Bài giảng Kinh tế học quản lý - Chuyên đề mở đầu: Giới thiệu môn học - Nguyễn Văn Dư
3.2 Mô hình kinh tế
Có vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch và
hoạch định chính sách khi tiến hành phân tích và
dự báo.
Trong kinh tế học, dự báo tốt sẽ giúp chủ thể kinh
tế chủ động và đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.
Ví dụ: Dự báo nhu cầu hàng hóa, dự báo mức
thâm hụt ngân sách, v.v.v
13 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế học quản lý - Chuyên đề mở đầu: Giới thiệu môn học - Nguyễn Văn Dư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/7/2016
KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ
Thời lượng: 3 tín chỉ
GV: Nguyễn Văn Dư
Mail: nguyenvanduhn@gmail.com
Nội dung chương trình
Chuyên đề 1: Lý thuyết cung/cầu
Chuyên đề 2: Chi phí sản xuất
Chuyên đề 3: Cấu trúc thị trường
Chuyên đề 4: Vai trò chính phủ trong nền kinh tế
Chuyên đề 5: Doanh nghiệp trong nền kinh tế mở
Chuyên đề 6:Thông tin và sự suy thoái của thị trường
Chuyên đề 7: Giới thiệu về lý thuyết trò chơi.
1
7/7/2016
Tài liệu tham khảo
1. Robert S.Pyndick (2004), Kinh tế học vi mô. Nxb Thống kê.
2. Gregory Mankiw (2003), Nguyên ly kinh tế học, Nxb Thống Kê.
3. Edwin Mansfield (2008), Managerial Economic.
4. Paul Krugman(1996),Kinh tế học Quốc tế, Nxb Chính trị Quốc gia.
5. Tạ Đức Khánh (2012). Kinh tế quản lý. Nxb Giáo dục Việt Nam.
6. Vũ Thành Tự Anh (2009). Lý thuyết trò chơi và một số ứng
dụng trong kinh tế vi mô. Bài giảng chương trình đào tạo Fulbright
Yêu cầu môn học
Hệ thống hóa kiến thức kinh tế học theo các chuyên đề
Kỹ năng phân tích và nghiên cứu kinh tế học
Làm đồ án môn học theo nhóm
Đánh giá quá trình học tập:
– Bài kiểm tra giữa kỳ
– Đồ án môn học
– Bài thi cuối khóa.
2
7/7/2016
GIỚI THIỆU
1. Kinh tế học
2. Mô hình kinh tế
3. Công cụ phân tích kinh tế
GIỚI THIỆU
1. Kinh tế học
1.1 Giới thiệu về kinh tế học
1.2 Kinh tế học vi mô
1.3 Kinh tế học vĩ mô
1.4 Kinh tế quốc tế
1.5 Kinh tế phát triển
3
7/7/2016
GIỚI THIỆU
1.1 Giới thiệu về kinh tế học
Kinh tế học là một môn khoa học nghiên cứu cách thức
con người sử dụng nguồn tài nguyên có hạn để thỏa
mãn nhu cầu vô hạn của mình.
Kinh tế học có tính tương đối độc lập với các môn khoa
học khác. Việc nghiên cứu không thể dựa vào kết quả
thí nghiệm như khoa học tự nhiên mà thường phải dùng
phương pháp trừu tượng hóa.
GIỚI THIỆU
1.1 Giới thiệu về kinh tế học
Mối liên hệ trong kinh tế rất phức tạp nên trong phân
tích kinh tế thường dùng ý niệm “các yếu tố khác không
đổi” để thực khảo sát tác động của một yếu tố nào đó.
Không phải là môn khoa học chính xác, kết quả nghiên
cứu thường là giá trị ước lượng từ số liệu thực tế.
Kinh tế học thực chứng.
Kinh tế học chuẩn tắc.
4
7/7/2016
GIỚI THIỆU
1.2 Kinh tế học vi mô
Nghiên cứu về các cá thể của nền kinh tế.
Đối tượng của kinh tế vi mô là nghiên cứu hành
vi kinh tế của các chủ thể tham gia vào nền kinh
tế (người tiêu dùng, nhà sản xuất, doanh
nghiệp) thông qua việc nghiên cứu cung/cầu,
sản xuất, các quyết định trong chính sách độc
quyền, cạnh tranh hoàn.
GIỚI THIỆU
1.3 Kinh tế học vĩ mô
Chuyên nghiên cứu về đặc điểm, cấu trúc và
hành vi của cả một nền kinh tế nói chung.
Quan tâm tới các chỉ số GDP, CPI, lạm phát, thu
nhập, tăng trưởng, tỉ lệ thất nghiệp, đầu tư, tiền
tệ, chính sách tài chính, tài khóa, đầu tư, công
bằng.
5
7/7/2016
GIỚI THIỆU
1.4 Kinh tế quốc tế
Kinh tế học quốc tế nghiên cứu sự phụ thuộc
lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia.
Nhiều ứng dụng từ kinh tế học vi mô, vĩ mô
trong nghiên cứu kinh tế quốc tế.
Ngày nay kinh tế quốc tế càng trở nên phát triển
sâu bởi các quốc gia ngày càng hội nhập và
toàn cầu hóa diễn ra sâu, rộng.
GIỚI THIỆU
1.5 Kinh tế phát triển
Kinh tế học phát triển là một chuyên ngành của kinh tế
học ứng dụng đi tìm các phương thức để đưa một nền
kinh tế kém phát triển thành một nền kinh tế thịnh vượng
và công bằng.
Kinh tế học phát triển kết hợp giữa kinh tế học vi mô, vĩ
mô, kinh tế quốc tế và các chiến lược về chính trị và xã
hội để đưa được ra những kế hoạch về phát triển tại các
nước thế giới thứ ba.
6
7/7/2016
GIỚI THIỆU
2. Mô hình kinh tế
Kinh tế mệnh lệnh: Là nền kinh tế mà trong đó chính
phủ đưa ra mọi quyết định về sản xuất và phân phối. Cơ
quan kế hoạch của chính phủ quyết định sẽ sản xuất ra
cái gì, sản xuất như thế nào, và phân phối cho ai. Sau
đó, các hướng dẫn cụ thể sẽ được phổ biến tới các hộ
gia đình và các doanh nghiệp.
GIỚI THIỆU
2. Mô hình kinh tế
Kinh tế thị trường: Kinh tế thị trường là nền kinh tế mà
trong đó các quyết định của từng cá nhân về tiêu dùng
mặt hàng nào, quyết định của doanh nghiệp về sản xuất
cái gì, sản xuất như thế nào và quyết định của người
công nhân về việc làm cho ai đều được thực hiện dưới
sự tác động của giá cả thị trường. Thị trường mà nhà
nước không can thiệp vào gọi là thị trường tự do hoàn
toàn.
7
7/7/2016
GIỚI THIỆU
2. Mô hình kinh tế
Kinh tế hỗn hợp: Kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế mà
trong đó chính phủ vận hành nền kinh tế theo tín hiệu
thị trường. Trong nền kinh tế hỗn hợp, chính phủ có thể
hạn chế được những khiếm khuyết cũng như phát huy
những ưu điểm của nền kinh tế kế họach hóa tập trung
và nền kinh tế thị trường.
GIỚI THIỆU
3. Công cụ phân tích kinh tế
3.1 Dữ liệu kinh tế
3.2 Mô hình kinh tế
8
7/7/2016
GIỚI THIỆU
3.1 Dữ liệu kinh tế
• Là yếu tố đầu vào để phân tích kinh tế.
• Chất lượng phân tích dựa vào nhiều yếu tố, trong
đó dữ liệu đóng vai trò quan trọng.
• Trong hầu hết các trường hợp, chúng ta gặp rất
nhiều khó khăn để có được dữ liệu đáng tin cậy.
GIỚI THIỆU
3.1 Dữ liệu kinh tế
• Dữ liệu chuỗi
thời gian (time
series data):
chuỗi giá trị của
một biến số tại
các thời điểm
khác nhau
9
7/7/2016
GIỚI THIỆU
3.1 Dữ liệu kinh tế
Cả nước 4.65
• Dữ liệu chéo (cross-
section data) là các Đồng bằng sông Hồng 5.35
giá trị khác nhau của Đông Bắc 4.17
một biến ở một thời Bắc Trung Bộ 4.77
điểm xác định Tây Nguyên 2.51
Ví dụ: Tỷ lệ thất nghiệp của Đông Nam Bộ 4.89
lực lượng lao động trong độ
tuổi ở khu vực thành thị Đồng bằng sông Cửu Long 4.12
phân theo vùng – Sơ bộ năm
2008 (%)
GIỚI THIỆU
3.1 Dữ liệu kinh tế
Dữ liệu kết hợp / Dữ liệu bảng (panel data) là sự kết
hợp giữa dữ liệu chuỗi thời gian và dữ liệu chéo.
– Vd: sản lượng gạo xuất khẩu của các nước
(Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ ...) từ năm 1990
– 2010
10
7/7/2016
GIỚI THIỆU
3.1 Dữ liệu kinh tế
Biến điểm (Stocks) là giá trị
đo được tại một thời điểm.
Biến kỳ (Flows) là giá trị đo
được tính trên một đơn vị
thời gian.
Ta có: Stockt = Stockt-1 + Flowt
Và: Flowt = Stockt – Stockt-1
GIỚI THIỆU
3.1 Dữ liệu kinh tế
Biến danh nghĩa và biến thực
– Giá trị đo bằng tiền (đồng, đô la, pound), hay
chỉ số được xây dựng dựa trên các dữ liệu tại
thời điểm khảo sát, được gọi là biến danh
nghĩa (nominal).
– Giá trị thực (real) được tính bằng cách điều
chỉnh giá trị danh nghĩa, loại bỏ yếu tố lạm
phát.
11
7/7/2016
GIỚI THIỆU
3.1 Dữ liệu kinh tế
Biến danh nghĩa và biến thực
GIỚI THIỆU
3.2 Mô hình kinh tế
Một mô hình hay một lý thuyết thường đặt ra
một loạt các giả định: đơn giản hóa thực tế.
Mô hình cần có những giả định (assumption).
Ví dụ: Mô hình cầu về hàng không, mô hình cầu
về xe máy, mô hình sản xuất, v.v.v.
12
7/7/2016
GIỚI THIỆU
3.2 Mô hình kinh tế
Mô hình (economic model) chỉ ra cách thức các biến
ngoại sinh tác động đến các biến nội sinh, trong đó:
– Biến nội sinh (endogenous variables): biến mà mô
hình muốn giải thích.
– Biến ngoại sinh (exogenous variables): biến số
được quyết định trước (giá trị không được xác định
bởi mô hình kinh tế nhưng lại có ý nghĩa quan trọng
trong việc xác định giá trị của biến nội sinh).
Biến ngoại sinh Mô hình Biến nội sinh
GIỚI THIỆU
3.2 Mô hình kinh tế
Có vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch và
hoạch định chính sách khi tiến hành phân tích và
dự báo.
Trong kinh tế học, dự báo tốt sẽ giúp chủ thể kinh
tế chủ động và đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.
Ví dụ: Dự báo nhu cầu hàng hóa, dự báo mức
thâm hụt ngân sách, v.v.v
13
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_hoc_quan_ly_chuyen_de_mo_dau_gioi_thieu_mo.pdf