Bài giảng Đường lối cách mạng của ĐCSVN - Chương 4 Đường lối công nghiệp hóa

b. Định hướng 1) Đẩy mạnh CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn. 2) Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. 3) Phát triển kinh tế vùng. 4) Phát triển kinh tế biển. 5) Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ. 6) Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên.

pptx26 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1926 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đường lối cách mạng của ĐCSVN - Chương 4 Đường lối công nghiệp hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓAI. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI 1. Chủ trương của Đảng về CNH a. Mục tiêu, phương hướng của CNH XHCN19541960ĐH III19861975Miền BắcCả nướcĐường lối CNH Miền Bắc (1960 – 1975)Đặc điểm lớn nhất: từ một nền KTNN lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không trải qua giai đoạn phát triển TBCNĐH III (9/1960) khẳng định: Mục tiêu cơ bản của CNH: ĐH III: Phương hướng chỉ đạo xây dựng, phát triển CN HNTW 7 (k3) - Ưu tiên phát triển CN nặng một cách hợp lý, - Kết hợp chặt chẽ phát triển CN với phát triển NN - Ra sức phát triển CN nhẹ song song với việc phát triển CN nặng - Ra sức phát triển CN trung ương, đồng thời đẩy mạnh phát triển CN địa phương Cả nước (1976 – 1986) ĐH IV (12/1976) ĐH V (3/1982): Từ một nền sản xuất nhỏ đi lên, điều quan trọng là phải xác định đúng bước đi của CNH cho phù hợp với mục tiêu và khả năng của mỗi chặng đường. ĐH điều chỉnh việc xây dựng cơ cấu kinh tế theo chủ trương: I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI 1. Chủ trương của Đảng về CNH a. Mục tiêu, phương hướng của CNH XHCN b. Đặc trưng chủ yếu của CNH - CNH theo mô hình nền kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về phát triển CN nặng - Chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên đất đai và nguồn viện trợ của các nước XHCN - Chủ lực thực hiện CNH là nhà nước và doanh nghiệp nhà nước - Việc phân bỏ nguồn lực để CNH chủ yếu bằng cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, trong một nền kinh tế phi thị trường - Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả KT-XH I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI 1. Chủ trương của Đảng về CNH 2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân a. Kết quả và ý nghĩa: Những kết quả trên có ý nghĩa hết sức quan trọng: tạo cơ sở ban đầu để nước ta phát triển nhanh hơn trong giai đoạn tiếp theo. a. Kết quả và ý nghĩa: b. Hạn chế và nguyên nhân: * Hạn chế - Cơ sở vật chất – kỹ thuật còn hết sức lạc hậu. Những ngành CN then chốt còn nhỏ bé, chưa được xây dựng đồng bộ, chưa đủ sức làm nền tảng vững chắc cho nền kinh tế quốc dân - LLSX trong NN mới bước đầu phát triển, NN chưa đáp ứng được nhu cầu về LTTP cho XH. Đất nước trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển, khủng hoảng KT-XH nghiêm trọng. a. Kết quả và ý nghĩa: b. Hạn chế và nguyên nhân: * Hạn chế: * Nguyên nhân: - Khách quan: - Chủ quan: Taêng tröôûng 1976 – 1980 1982 - 1986Coâng nghieäp 0,6 % 9,5 %Noâng nghieäp 1,9 %Nhập: 5,6 triệu tấn 4,5 %Nhập: 1,2 triệu tấnGDP 1,4 % 5,5 % kinh tế khủng hoảng, suy thoái, cơ cấu KT mất cân đối nghiêm trọng. Đời sống nhân dânkhó khăn nghiêm trọng Đổi mới tư duy về CNH là tất yếu19541960ĐH III1986ĐH VI1975Miền BắcCả nướcĐường lối CNH trước đổi mơi Đường lối CNH, HĐH thời kỳ đổi mơi 2009 II. CNH, HĐH THỜI KỲ ĐỔI MỚi 1. quá trình đổi mới tư duy về CNH của Đảng14 Đại hội VI (12/1986) của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương CNH thời kỳ 1960 - 1985: (1975 - 1985): - Do tư tưởng chủ quan, nóng vội, nên chúng ta đã đẩy mạnh CNH trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết. - Chúng ta đã phạm sai lầm trong việc xác định mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật, cải tạo XHCN và chậm đổi mới cơ chế quản lý kinh tế. 15 - Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế, trước hết là cơ cấu đầu tư, xây dựng cơ bản, thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh. Kết quả là đầu tư nhiều nhưng hiệu quả thấp. - Không kết hợp chặt chẽ CN với NN thành một cơ cấu hợp lý, chỉ thiên về xây dựng công nghiệp nặng, không tập trung giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. - Không thực hiện tốt Nghị quyết Đại hội V: “Coi NN là mặt trận hàng đầu”, công nghiệp nặng không phục vụ kịp thời NN và công nghiệp nhẹ. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về CNH1986ĐH VI3 chương trình KTKhởi điểm cho quá trình đổi mới tư duy về CNH1994HNVIINhận thức mới toàn diện, sâu sắc hơn về CNH gắn với HĐH1996ĐHVIII quan điểm, nội dung về CNH,HĐH2001 - 2006ĐHIX + ĐHXBổ sung nhấn mạnh một số điểm mới trong tư duy về CNH,HĐH 2. Mục tiêu, quan điểm CNH-HĐH a. mục tiêu: Mục tiêu lâu dài: là cải biến nước ta thành một nước CN có cơ sở vật chất- kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của sức sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng - an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh. b. Quan điểm: 1) CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức 2) CNH-HĐH gắn với phát triển KT thị trường định hướng XHCN và hội nhập KT quốc tế. 3) Lấy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững. 4) Phát triển KH-CN là nền tảng, là động lực của CNH-HĐH 5) Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng KT đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng XH, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học 3. Nội dung và định hướng CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức a. Nội dung: ĐHX: “ chúng ta cần tranh thủ các cơ hội thuận lợi do bối cảnh quốc tế tạo ra và tiềm năng, lợi thế của nước ta để rút ngắn quá trình CNH-HĐH đất nước theo định hướng XHCN gắn với phát triển kinh tế tri thức. Phải coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và CNH-HĐH” Nội dung cơ bản của qúa trình này - Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức, kết hợp sử dụng nguồn vốn tri thức của con người VN với tri thức mới nhất của nhân loại. - Coi trọng cả số lượng, chất lượng tăng trưởng kinh tế trong mỗi bước phát triển của đất nước, ở từng vùng, từng địa phương, từng dự án KT-XH - Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ. - Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng xuất lao động của tất cả các ngành, lĩnh vực, nhất là các ngành và các lĩnh vực có sức cạnh tranh cao. b. Định hướng 1) Đẩy mạnh CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn. 2) Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. 3) Phát triển kinh tế vùng. 4) Phát triển kinh tế biển. 5) Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ. 6) Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên. 4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân a. Kết quả thực hiện và ý nghĩa:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbgduongloicmdcsvn_chuong4_1808.pptx
Tài liệu liên quan