Đọc cuốn sách này, một lần nữa, ý nghĩ trên đây của tôi được xác nhận
và củng cố. Qua từng trang sách, tôi có niềm thích thú của một người gặp
điều bổ ích mà mình cần, và có niềm vui mừng của một người nhiều tuổi
gặp một tư duy, một trí tuệ, một tấm lòng đáng trân trọng của một người
còn trẻ và nhiều triển vọng.
Trong cuốn sách này, tác giả đã sử dụng một hệ thống khái niệm (cơ
chế, cơ chế thị trường, cơ chế nhà nước, cơ chế cộng đồng, sự kết hợp tối
ưu giữa 3 cơ chế, và nhiều khái niệm kinh tế, chính trị, xã hội khác .), đó
là những công cụ của nhận thức và thao tác khoa học và thực tiễn của tác
giả. Những khái niệm trong hệ thống khái niệm ấy nói chung là quen
thuộc trong giới nghiên cứu, giới hoạch định chính sách và giới quản lý,
song hiện nay, ở nước ta cũng như trên thế giới, thường được hiểu theo
nhiều cách khác nhau. Cách hiểu của tác giả cuốn sách này là một cách
hiểu, mà người đọc có thể đồng ý, cũng có thể có chỗ không đồng ý. Điều
ấy thiết nghĩ không ngăn trở việc tìm hiểu sự giãi bày những ý tưởng của
tác giả trong các phần của cuốn sách.
277 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1912 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ba cơ chế Thị trường, Nhà nước và Cộng đồng, ứng dụng cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chịu vấp
ngã học hỏi để đi lên đạt những kết quả khả quan với nhiều giá phải trả vμ đánh
mất khá nhiều cơ hội thời gian.
Bức tranh tình huống xấu
Trong tr−ờng hợp đi sai b−ớc, dùng sai công cụ của cơ chế, phối hợp sai tỷ lệ
các cơ chế để điều chỉnh hoạt động xã hội, các hoạt động nμy sẽ trở nên kém hiệu
quả, các công cụ trở thμnh bất lực, buộc phải thay thế, chắp vá, vay m−ợn các công
cụ của cơ chế khác, buộc phải áp dụng các công cụ “không chính thống”.
Trong tr−ờng hợp nμy, cơ chế nhμ n−ớc sẽ từ bất lực, không điều hoμ vμ khắc
phục đ−ợc những khiếm khuyết của thị tr−ờng chuyển sang bμng quan, từ bỏ trách
nhiệm phục vụ, bảo vệ nhân dân. Các cơ quan công quyền lμm việc một cách quan
liêu, cán bộ chăm lo bảo vệ lợi ích cho các nhóm quyền lợi trong chính quyền vμ
trong xã hội, các nhóm giầu có gắn kết quan hệ với các nhóm có thế lực, cắt rời
khỏi quyền lợi vμ ý nguyện của quần chúng. Thông tin cho nhân dân bị bóp méo,
che đậy, trở thμnh tuyên truyền ru ngủ, các quyền lμm chủ của ng−ời dân bị xâm
phạm nghiêm trọng. Viên chức các cấp mắc kẹt giữa đòi hỏi của nhân dân vμ việc
phục vụ quyền lợi của các nhóm đặc quyền sẽ tranh thủ kiếm lợi bằng cách tăng
c−ờng tham nhũng thông qua việc sách nhiễu nhân dân vμ lừa dối cấp trên. Đất đai,
tμi sản nhμ n−ớc vμ công quĩ bị cá nhân chiếm đoạt vμ lợi dụng cho các mục tiêu
cá nhân. Kết cục tệ hại nhất lμ các thế lực xã hội đen len lỏi vμo khống chế hoạt
động chính quyền, gây tội ác với nhân dân, thậm chí các tập đoμn đa quốc gia liên
kết với một số quan chức gây thiệt hại quyền lợi dân tộc.
Hình ảnh thị tr−ờng trong kịch bản đen tối nμy lμ thị tr−ờng với bộ mặt xấu.
Các đối tác trên th−ơng tr−ờng cạnh tranh nhau khốc liệt bằng các biện pháp xấu
(bán phá giá, gián điệp kinh tế, bôi nhọ uy tín, khủng bố đối thủ, mua chuộc quan
chức,). Những doanh nghiệp có uy lực sẽ thắng thế (doanh nghiệp nhμ n−ớc độc
quyền, doanh nghiệp gắn bó họ hμng với quan chức, với các lực l−ợng có thế lực
trong xã hội, ). Trong môi tr−ờng bất bình đẳng nμy, một số tập đoμn xuyên
quốc gia lμm ăn phi pháp sẽ tìm đến liên kết với các doanh nghiệp có thế lực, tìm
cách lũng đoạn vμ chiếm hẳn quyền quyết định trong các doanh nghiệp nμy, các
doanh nghiệp n−ớc ngoμi lμm ăn nghiêm túc sẽ bỏ ra đi. Thất nghiệp tăng nhanh
cùng với sự phá sản của hμng loạt các doanh nghiệp nhỏ vμ vừa, phá sản các tổ
chức của nông dân, các doanh nghiệp nhμ n−ớc không có lợi thế. Các doanh
nghiệp độc chiếm th−ơng tr−ờng khai thác thế mạnh độc quyền, áp dụng các biện
pháp lừa lọc nh− trốn thuế, gian lận thuế, buôn lậu, lừa bịp ng−ời dùng,... kiếm lời
phi pháp. Thu nhập trong xã hội ngμy cμng chênh lệch, ng−ời nghèo, ng−ời thiệt
thòi, ng−ời sống ở vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa lâm vμo tình trạng khốn cùng,
khó có điều kiện học lên, học xong không xin đ−ợc việc lμm. Mâu thuẫn trong xã
257
hội tăng mạnh, tệ nạn xã hội lan rộng, môi tr−ờng tự nhiên bị ng−ời nghèo phá
hoại, ng−ời giμu khai thác đến cùng kiệt khiến thiên tai liên tục diễn ra, cuộc sống
trở nên rủi ro, bất trắc.
Hộp 60. Liên Xô, từ khủng hoảng cơ chế
đến suy sụp xã hội
Liên Xô lμ một c−ờng quốc với 146 triệu dân, có diện tích 17 triệu km2 rộng
nhất thế giới, có nền công nghiệp phát triển, tiềm lực khoa học vμ quân sự hùng
mạnh, tμi nguyên thiên nhiên giμu có. Chuyển từ kinh tế kế hoạch sang kinh tế thị
tr−ờng, sau 70 năm kinh tế kế hoạch thất bại trong việc sử dụng đơn độc cơ chế nhμ
n−ớc để quản lý xã hội, “liệu pháp sốc”đ−ợc áp dụng những mong lấy cơ chế thị
tr−ờng thay thế hoμn toμn cơ chế nhμ n−ớc. Cơ chế nhμ n−ớc đang bao trùm mọi
quan hệ xã hội bỗng chốc rút lui, để lại một khoảng trống nguy hiểm mμ cơ chế thị
tr−ờng không thể đảm đ−ơng nổi. Các cơ chế “không chính thống” đã chiếm lĩnh
khoảng trống cơ chế nμy.
Các tổ chức dân tộc cực đoan, các tập đoμn xã hội đen, các tổ chức chính trị
không rõ c−ơng lĩnh khống chế quan hệ xã hội ở địa ph−ơng vμ cơ sở. Các nhóm tội
phạm có tổ chức hoμnh hμnh khống chế hoạt động tμi chính ngân hμng. Kết quả lμ
kinh tế tuột ra khỏi phạm vi kiểm soát của nhμ n−ớc, kinh tế tội phạm chiếm đến
45% GDP. Đầu t− n−ớc ngoμi đóng băng, ng−ợc lại, tiền vốn lμm ăn phi pháp trong
n−ớc liên tục chảy ra n−ớc ngoμi. Từ 1993 đến 1998, 135 tỷ USD tiền vốn bị
chuyển trái phép ra ngoμi. An ninh đất n−ớc không đảm bảo. Cuộc sống của đa số
nhân dân trở nên tồi tệ. Trong khi đó những kẻ lμm ăn phi pháp vμ có quyền lực
giμu lên nhanh chóng, tạo thμnh tầng lớp có mức sống v−ợt hẳn so với toμn dân.
Cơ chế thị tr−ờng không huy động đ−ợc những công cụ chính thống đã chuyển
sang áp dụng các biện pháp xấu, tạo nên hình ảnh của"chủ nghĩa t− bản hoang dã".
"Chủ tr−ơng t− nhân hoá kinh tế đã tạo cơ hội cho lớp ng−ời mang danh lãnh đạo
đất n−ớc tiến hμnh một đợt c−ớp phá tμi sản quốc gia vô tội vạ vμ chia sẻ quyền lực
giữa các vùng trong n−ớc". Nhμ n−ớc hoạt động kém hiệu quả, tham nhũng lan
rộng. Hoạt động phúc lợi xã hội từ bao cấp chuyển sang bỏ bễ. L−ơng thấp vμ
th−ờng trả chậm, nhμ cửa tồi tμn, giá sinh hoạt đắt đỏ, các dịch vụ phúc lợi xã hội bị
cắt giảm, từ năm 1984 đến 2000, dân số Nga giảm mất 8 triệu ng−ời, chủ yếu trẻ sơ
sinh (6 triệu trẻ em chết), tuổi thọ trung bình của nam giảm xuống chỉ còn 59 vμ nữ
còn ở mức 72 tuổi. Kinh tế liên tục sút giảm, sau 10 năm, GDP của các n−ớc trong
Cộng đồng các quốc gia độc lập SNG chỉ còn bằng 60% so với năm 1990. Lạm
phát phi mã. Các n−ớc trong cộng đồng lún sâu vμo mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo.
Một số cuộc chiến vμ khủng bố gây đổ máu kéo dμi. Chủ quyền quốc gia bị đe doạ.
(Nguồn: Báo Nhân Đạo Chủ Nhật, 2001).
258
Trong bối cảnh của “chủ nghĩa t− bản man rợ”, cùng với sự bất lực vμ bμng
quan của nhμ n−ớc, cộng đồng đánh mất khả năng đề kháng, mất khả năng lμm
chủ. Tr−ớc tình trạng áp bức, bóc lột ng−ời lao động, các công đoμn chỉ đứng ra
hoμ giải chủ thợ, không dám đấu tranh bảo vệ quyền lợi công nhân, liên minh hợp
tác xã không bảo vệ đ−ợc nông dân. Ng−ợc lại các tổ chức xã hội đen kiên quyết
thi hμnh luật rừng, trật tự của Mafia đ−ợc xác lập, bảo vệ cho giới lμm ăn giμu chịu
khuất phục vμ đè nén dân lμnh không có tổ chức. Thất bại trong cuộc sống, bị
thiên tai, kẻ xấu đe doạ, con ng−ời chạy trốn vμo r−ợu, ma tuý, cờ bạc, mãi dâm.
Các tập tục, hủ tục tự phát lan trμn, thay chế chính luật điều chỉnh quan hệ xã hội.
Đ−ờng cùng, dân nghèo vμ những đối t−ợng bị thua thiệt tiêu cực phản kháng bằng
các hình thức bạo lực, phá vỡ ổn định xã hội.
Hình ảnh viễn cảnh tốt đẹp.
Trong tr−ờng hợp chúng ta luôn chọn đ−ợc đ−ờng đi đúng h−ớng, từng b−ớc
xây dựng đ−ợc một kết cấu hμi hoμ giữa 3 cơ chế, các cơ chế đều phối hợp vμ phát
triển song hμnh với nhau, cùng điều chỉnh hoạt động xã hội có kết quả thì bức
tranh t−ơng lai thật tốt đẹp.
Nhμ n−ớc áp dụng các công cụ thích hợp nh− bầu cử dân chủ, gắn kết thông
tin, thực sự sẽ do những ng−ời đại diện vμ chăm lo cho quyền lợi của đông đảo
nhân dân lãnh đạo. Các cơ chế thích hợp nh− lựa chọn vμ bồi d−ỡng đμo tạo nhân
tμi, thù lao thích đáng, đánh giá nghiêm ngặt, đ−ợc áp dụng để đảm bảo bộ máy
công quyền có đủ năng lực lãnh đạo, thể hiện đ−ợc chất l−ợng phục vụ mμ ng−ời
dân yêu cầu. Các ch−ơng trình kế hoạch của nhμ n−ớc minh bạch với toμn dân
đ−ợc xây dựng dựa trên nền tảng lý luận phát triển hợp lý vμ chiến l−ợc rõ rμng,
tạo lòng tin vμ môi tr−ờng chính sách ổn định dμi hạn. Giữa các cộng đồng dân c−
với các cơ quan nhμ n−ớc có hệ thống thống tin thông suốt, qua đó ng−ời dân giám
sát đ−ợc hoạt động của chính phủ vμ tham gia đ−ợc tích cực vμ quá trình xây dựng
chính sách, ng−ợc lại, mọi chủ tr−ơng, đ−ờng lối của nhμ n−ớc nhanh chóng đến
đ−ợc với dân vμ đ−ợc kiểm tra thực hiện triệt để. Nhờ các điều kiện trên, bộ máy
quản lý nhμ n−ớc đ−ợc tổ chức gọn gμng, hoμn toμn trong sạch, hoạt động tiết
kiệm vμ đạt hiệu quả cao, pháp luật đ−ợc toμn dân nghiêm túc tuân thủ.
Trong một đất n−ớc có bộ máy chính quyền hoạt động hiệu quả nh− vậy, cơ chế
thị tr−ờng sẽ có điều kiện vận hμnh thuận lợi vμ thông thoáng. Việc sản xuất vμ
kinh doanh hμng hoá vμ dịch vụ cơ bản sẽ tuân theo tín hiệu của quan hệ cung cầu
d−ới sự hỗ trợ hiệu quả của nhμ n−ớc. Nhờ có chính sách thông thoáng vμ minh
bạch, đầu t− công hiệu quả, giúp chi phí giao dịch vμ l−u thông thấp, tăng khả
năng cạnh tranh cho các hμng hoá trong n−ớc, thu hút mạnh đầu t− vμ liên doanh
n−ớc ngoμi từ các tập đoμn lμm ăn nghiêm túc. Môi tr−ờng tổ chức vμ pháp lý nμy
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thuộc mọi thμnh phần kinh tế tham gia cạnh
259
tranh lμnh mạnh vμ công bằng, tạo nên cơ chế thị tr−ờng hoạt động hoμn hảo. Thị
tr−ờng hiệu quả sẽ khiến hoạt động sản xuất kinh doanh sôi động, thu hút mọi
nguồn đầu t− trong xã hội vμ quốc tế tạo ra nhiều việc lμm vμ thu nhập nhất lμ từ
các doanh nghiệp nhỏ vμ vừa. Nhờ vậy, tình trạng thất nghiệp trong xã hội đ−ợc
giải quyết về cơ bản, đói nghèo đ−ợc xoá bỏ, giúp tháo gỡ các mâu thuẫn chính
trong xã hội. Trong hoμn cảnh đó, các cộng đồng có điều kiện phát triển toμn diện
vμ đóng góp tích cực cho quá trình công nghiệp hoá.
Hộp 61. Cải cách cả gói thμnh công tạo nên
“cộng h−ởng cơ chế” đầu thập kỷ 1990
Đầu năm 1989, Việt Nam tiến hμnh một ch−ơng trình cải cách đồng bộ tạo nên
một hiệu ứng “cộng h−ởng cơ chế” mở ra một giai đoạn phát triển nhanh thμnh
công nhất kéo dμi 4-5 năm vμ tạo đμ cho kinh tế sau đó tiếp tục đi tới. Sau đây lμ
một số cải cách xét theo góc độ cơ chế giai đoạn nμy:
1. Phát huy vai trò chủ đạo của cơ chế thị tr−ờng: cơ chế thị tr−ờng đ−ợc
tạo điều kiện phát triển nhanh, thực sự điều chỉnh hμng loạt hoạt động kinh tế
xã hội tr−ớc đây do cơ chế nhμ n−ớc quản lý. Giải thể bớt doanh nghiệp nhμ
n−ớc (12000 giảm còn 6300 trong 5 năm); bỏ trợ giá cho chi tiêu gia đình,
chuyển sang mua bán trên thị tr−ờng; bỏ kiểm soát giá hμng hoá vμ dịch vụ;
bỏ độc quyền của doanh nghiệp nhμ n−ớc, khuyến khích t− nhân tham gia
kinh doanh, chấp nhận cạnh tranh thị tr−ờng; cho phép nông dân mua bán vật
t−, nông sản tự do, công nhận thị tr−ờng lao động; tiếp nhận đầu t− n−ớc
ngoμi; tách biệt hoạt động quản lý vμ kinh doanh của hai cấp ngân hμng; loại
bỏ độc quyền ngân hμng
2. Giảm bớt sự bao trùm của cơ chế cộng đồng lên hoạt động của các cơ chế
khác: đất đai vμ t− liệu sản xuất của các hợp tác xã đ−ợc giao cho hộ nông
dân sử dụng lâu dμi, chấm dứt tình trạng “cha chung không ai khóc” trong
sản xuất nông nghiệp; trao quyền tự chủ lớn hơn, quyền tự tổ chức vμ quản lý
cho doanh nghiệp nhμ n−ớc; chính qui hoá hoạt động hμnh chính (đề cao
trách nhiệm thủ tr−ởng, công chức đeo bảng tên, ăn mặc chỉnh tề, tiêu chuẩn
hoá thi viên chức, chức danh, học vị,); cắt giảm bao cấp cho doanh nghiệp
nhμ n−ớc; các ph−ơng tiện truyền thông vμ văn nghệ sỹ đ−ợc khuyến khích
nói thẳng, nói thật, tình trạng tô hồng, che dấu thông tin của cơ chế cộng
đồng từng b−ớc đ−ợc khắc phục;
3. Thay đổi hoạt động của các cơ chế bằng những nội dung mới.
Trong cơ chế nhμ n−ớc việc in tiền bù đắp thâm hụt ngân sách đ−ợc thay
bằng vay nợ n−ớc ngoμi vμ vay dân (phát hμnh trái phiếu); cân đối chi tiêu
260
chính phủ đ−ợc thực hiện nhờ giảm chi cho quân đội vμ chi tiêu công cộng; Bộ
cấp vốn chuyển sang ngμnh tμi chính quản lý vμ vay vốn qua ngân hμng; áp
dụng các công cụ tiền tệ nh− phá giá đồng nội tệ vμ thống nhất tỷ giá hối đoái;
cơ chế thị tr−ờng mở rộng cạnh tranh bằng cách phát triển doanh nghiệp t−
nhân vμ đầu t− kinh doanh n−ớc ngoμi nhờ đó tiếp thu công nghệ mới vμ mở
mang thị tr−ờng mới (quan hệ buôn bán với 150 n−ớc); tham gia vμo các hiệp
định th−ơng mại khu vực vμ quốc tế; trong cơ chế cộng đồng, nguyên tắc tự
nguyện trong kinh tế hợp tác đ−ợc tôn trọng; các hoạt động lễ hội, tôn vinh bảo
tồn các giá trị tâm linh, văn hoá đ−ợc đề cao; hoạt động đối ngoại chuyển hẳn
từ đối đầu sang hợp tác với các n−ớc ASEAN, từ chiến tranh biên giới phía Bắc
vμ phía Nam chuyển sang bình th−ờng hoá quan hệ với các n−ớc láng giềng,
mở cửa giao th−ơng quốc tế;
Hiện t−ợng cộng h−ởng cơ chế tạo ra b−ớc nhảy vọt về kinh tế chính trị vμ xã
hội ở Việt Nam. Tốc độ GDP tăng trung bình 1991-1997 8,5%/năm, nhanh nhất thế
giới, lạm phát giảm từ 775% năm 1986 xuống 5% năm 1993, nông nghiệp tăng
tr−ởng 5,6%/năm, Việt Nam năm 1988 có 3,6 triệu ng−ời thiếu đói nặng trở thμnh
n−ớc xuất khẩu gạo liên tục thứ hai đứng thế giới suốt thập kỷ 1990, xuất khẩu
mạnh nông sản, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 70% cuối thập kỷ 1980 giảm xuống 37%
năm 1998. Xoá bỏ tình trạng bị cấm vận kinh tế, chấm dứt căng thẳng biên giới.
Đời sống xã hội hoμn toμn thay đổi. (Nguồn: Shenggen Fan, Phạm Lan H−ơng vμ
Trịnh Quang Long 2003; Hiển, H. V. vμ Thảo, N. V. 1998)
Các tổ chức quần chúng, tổ chức xã hội thực sự đóng vai trò đại diện cho quyền
lợi của các cộng đồng khác nhau. Các vấn đề lịch sử đ−ợc minh xét, thông tin xã
hội thông suốt, ph−ơng pháp giáo dục khoa học tạo nên một xã hội trung thực vμ
có lòng tin, lμ cơ sở cho năng lực phối hợp giữa các cá nhân vμ các cộng đồng.
Nhμ n−ớc khuyến khích vμ giúp đỡ những ng−ời lao động nhỏ, yếu nh− hộ nông
dân tiểu nông, ng−ời sản xuất nhỏ, buôn bán nhỏ, ng−ời lao động vô sản tổ chức
thμnh các hợp tác xã, nghiệp đoμn để đoμn kết bảo vệ quyền lợi của mình. Các đối
t−ợng sản xuất kinh doanh khác trong xã hội cũng xây dựng các hiệp hội, tổ nhóm
liên hiệp, để giúp họ tổ chức các dịch vụ phục vụ nh− bảo hiểm, thông tin, bảo vệ
pháp lý, đμo tạo tay nghề, nâng cao vị thế đμm phán, cạnh tranh vμ tiếp thị. Các
địa ph−ơng cũng có các hình thức tổ chức cộng đồng khác nhau để thực hiện
ch−ơng trình phát triển nông thôn, bảo vệ tμi nguyên tự nhiên, thực hiện công tác
xã hội, trọng tμi giải quyết tranh chấp, Một xã hội dân sự sẽ đ−ợc hình thμnh để
cơ chế cộng đồng chia sẻ trách nhiệm vμ tham gia cùng cơ chế nhμ n−ớc vμ cơ chế
thị tr−ờng.
261
Triển vọng khả năng thực hiện
Hai bức tranh rất ảm đạm vμ thật sáng sủa trên có lẽ chỉ lμ những gợi ý để minh
họa cho những thách thức vμ triển vọng sẽ phải đ−ơng đầu trong t−ơng lai. Nh−
thực tế từng chứng tỏ, quá trình phát triển có thể đi nhanh, đi chậm, thậm chí
xuống dốc nh−ng vẫn mãi chảy, khả năng thiết thực có thể xảy ra cao nhất nằm
đâu đó ở khoảng giữa những thái cực của thất vọng vμ −ớc mơ.
Chúng ta tin rằng nhμ n−ớc chúng ta mãi lμ của nhân dân, nhiệm vụ quan trọng
nhất không thể sao nhãng lμ bảo vệ quyền lợi dân tộc vμ đáp ứng nhu cầu, nguyện
vọng của dân. Vì vậy, nhμ n−ớc sẽ từng b−ớc hoμn chỉnh hệ thống pháp luật vμ
tăng khả năng thi hμnh luật lệ. Tuy sẽ rất khó khăn nh−ng công tác quản lý nhμ
n−ớc sẽ đ−ợc tăng c−ờng, định h−ớng quản lý sẽ chuyển từ “cầm tay chỉ việc”,
h−ớng dẫn sang tạo môi tr−ờng hỗ trợ, cung cấp dịch vụ công. Từ đốc thúc, sản
xuất kinh doanh chuyển dần sang khuyến khích tiếp thị, tăng c−ờng khả năng cạnh
tranh. Cải cách hμnh chính sẽ có thể diễn ra chậm vμ vất vả nh−ng năng lực của
đội ngũ cán bộ vμ tổ chức bộ máy sẽ đ−ợc tăng c−ờng.
Cùng với thời gian, hoạt động thị tr−ờng sẽ từng b−ớc đ−ợc hoμn thiện, tr−ớc
hết lμ với các hμng hoá, sau đó với dịch vụ, ở mức độ chậm hơn, thị tr−ờng tμi
nguyên cũng từng b−ớc hoμn thiện. Tuy không hoμn toμn hoμn hảo vμ hiệu quả
nh−ng môi tr−ờng cạnh tranh giữa các loại hình doanh nghiệp vμ các thμnh phần
kinh tế sẽ dần dần trở nên công bằng hơn.
Đối với cơ chế cộng đồng, thông tin đầy đủ dần cho mọi đối t−ợng cùng với
quá trình phát huy dân chủ, nhμ n−ớc sẽ tạo điều kiện trong t−ơng lai để các tổ
chức quần chúng rồi sẽ đại diện nguyện vọng vμ lợi ích thiết thực của ng−ời dân.
Xã hội dân sự sẽ thμnh hình một mai. Viễn cảnh nêu trên lμ những việc có thể lμm
đ−ợc, phù hợp với điều kiện, trình độ xã hội vμ bản chất chế độ chính trị của Việt
Nam. Miễn lμ biết cách sắp xếp, tổ chức sử dụng một cách t−ơng đối hợp lý hoạt
động của cả 3 cơ chế trong quá trình vận động của xã hội.
Điều đáng lo ngại lμ chậm chân, tụt hậu, bỏ lỡ cơ hội không còn lμ nguy cơ mμ
đã trở thμnh thực tế. Thời gian của Việt Nam đã vμ đang bị lãng phí nghiêm trọng.
Trong thời đại ngμy nay, thời gian lμ tμi sản quí giá nhất cho phát triển. Việt Nam
lμ n−ớc có trình độ phát triển thấp nằm trong khu vực phát triển năng động nhất
thế giới, lại lμ một n−ớc nhỏ kề bên một quốc gia đang v−ơn nhanh trở thμnh nền
kinh tế lớn nhất nhì thế giới. Trong một thế giới “ng−ời đ−ợc sẽ có tất cả”, tiến
nhanh với chính mình nh−ng chậm với thiên hạ sẽ vẫn lμ thất bại.
B−ớc sang thiên niên kỷ mới, d−ờng nh− trừ sự hãnh tiến của một cực thế giới,
hầu nh− tất cả các quốc gia, các dân tộc trên địa cầu đều đang nhìn lại mình, đang
tự điều chỉnh, đang dấu mình lại để tìm cách v−ợt lên nhanh nhất, hiệu quả nhất,
262
chiếm lấy một thế đứng có lợi nhất trong t−ơng quan kinh tế, chính trị toμn cầu
t−ơng lai. Hình dáng mới của xã hội nhân loại đang hình thμnh hμng ngμy, hμng
giờ không đợi chờ ai. Muốn tăng tốc, đón đầu đòi hỏi một cố gắng đặc biệt trong
việc kiên quyết xoá bỏ nhanh những nếp hằn của cơ chế cộng đồng lên mọi hoạt
động xã hội, áp dụng các công cụ mới thích hợp của cả ba cơ chế tổ chức trong
một kết cấu hợp lý mới của các cơ chế.
Cải thiện xã hội Việt nam với kết cấu hợp lý của nhμ n−ớc, thị tr−ờng vμ
cộng đồng
Nhμ n−ớc Thị tr−ờng Cộng đồng
Hiện
trạng
- Quản lý nhμ n−ớc
đang chuyển từ quản lý
cung sang quản lý cầu
- Hệ thống chính sách
ch−a hoμn thiện, giám
sát thi hμnh pháp luật
kém
- Năng lực quản lý kém,
cơ chế quản lý kém
hiệu quả, tham nhũng,
bất lực
- Thị tr−ờng nhìn
chung thông thoáng
- Một số thị tr−ờng tμi
nguyên (đất, n−ớc, lao
động, tiền vốn, công
nghệ,...) ch−a hoμn
thiện
- Luật lệ, luật chơi
ch−a rõ rμng, cạnh
tranh ch−a công bằng,
- Thị tr−ờng méo mó.
- Vai trò cộng đồng
yếu kém
- Các tổ chức quần
chúng hoạt động hình
thức, thiếu quyền lực,
thiếu thông tin
- Các hủ tục, quan hệ
hình thμnh, phát triển
để tự điều chỉnh hμnh
vi xã hội thay thế luật
lệ chính thức vμ thị
tr−ờng lμnh mạnh
- Ch−a có xã hội dân sự
Tình
huống
xấu
- Chính quyền bất lực,
không điều hoμ vμ khắc
phục đ−ợc mặt trái của
thị tr−ờng
- Tách khỏi dân, đại
diện cho nhóm quyền
lợi nhỏ
- Viên chức ứng phó
bằng tăng c−ờng tham
nhũng, Maphia hoá
chính quyền, hy sinh
quyền lợi dân tộc.
- Cạnh tranh khốc liệt,
phá sản SME, SOE,
thất nghiệp tăng
- Ng−ời nghèo thiệt
thòi, thu nhập chênh
lệch tăng
- Môi tr−ờng, xã hội bị
xuống cấp, tăng tr−ởng
kém bền vững.
-Các tác nhân tìm cách
lμm hỏng thị tr−ờng để
khắc phục: lừa lọc,
trốn thuế, gian lận,...
- Xã hội đen, luật rừng
lan trμn, an ninh cuộc
sống kém
-Cộng đồng mất khả
năng đề kháng, mất
khả năng lμm chủ
- Tập tục, hủ tục tự
phát lan trμn, thay chế
chính luật điều chỉnh
quan hệ xã hội
- Dân phản kháng
chống đối để tự vệ
bằng các hình thức
bạo lực, phá vỡ ổn
định xã hội
263
Nhμ n−ớc Thị tr−ờng Cộng đồng
Định
h−ớng
tốt nhất
- Thể hiện vμ đại diện
cho quyền lợi của đông
đảo nhân dân
- Minh bạch hóa thông
tin
- Năng lực quản lý nhμ
n−ớc tốt
- Bộ máy quản lý nhμ
n−ớc có hiệu quả
- Có đủ các thị tr−ờng
cơ bản
- Thị tr−ờng thông
thoáng
- Cạnh tranh lμnh
mạnh vμ công bằng
- Hình thμnh cơ chế
thị tr−ờng hoμn
chỉnh
- Thông tin đầy đủ
- Tổ chức quần chúng
thực sự đại diện cho
dân
- Hình thμnh tổ chức
xã hội dân sự
Mức độ
khả thi
- Hoμn chỉnh hệ thống
pháp luật, tăng khả
năng thi hμnh luật lệ
- Đáp ứng nhu cầu
nguyện vọng của dân
- Bảo vệ quyền lợi dân
tộc
- Tăng năng lực quản lý
nhμ n−ớc, định h−ớng
sang quản lý tiêu thụ,
kinh doanh
- Doanh nghiệp cạnh
tranh công bằng
- Hoμn thiện thị tr−ờng
tμi nguyên
- Nối cộng đồng với tổ
chức quần chúng,
- Biến tổ chức quần
chúng thμnh đại diện
thực tế của nhân dân
- Tăng vai trò hoạt
động của cộng đồng,
của tổ chức quần
chúng.
Một số đề xuất về vận hμnh các cơ chế trong giai đoạn phát
triển mới.
Nhìn từ khía cạnh phát huy vai trò của các cơ chế, b−ớc phát triển mới của xã
hội Việt Nam không đơn thuần chỉ lμ sự phát triển kinh tế bằng động lực của cơ
chế thị tr−ờng có sự chỉ đạo, trấn chỉnh của cơ chế nhμ n−ớc để đảm bảo định
h−ớng xã hội chủ nghĩa vμ sửa chữa những sai sót của thị tr−ờng.
Việc thứ nhất cần lμm lμ loại bỏ ảnh h−ởng của cơ chế cộng đồng kiểu cũ đang
bao trùm, lμm cản trở vμ méo mó hoạt động của cơ chế nhμ n−ớc vμ cơ chế thị
tr−ờng mới. Cơ chế nhμ n−ớc vμ thị tr−ờng phải kiên quyết thoát khỏi cung cách
của cơ chế cộng đồng trong một loạt công việc.
Việc thứ hai cần lμm lμ điều chỉnh lại kết cấu giữa các cơ chế để có thể phát
huy đ−ợc thế mạnh, khắc phục điểm yếu của từng loại cơ chế trong quá trình xây
dựng một kết cấu phối hợp 3 cơ chế hợp lý nhất. Một số việc hiện đang đ−ợc điều
264
hμnh bằng loại cơ chế nμy cần phải chuyển sang điều chỉnh bằng loại cơ chế khác
hiệu quả hơn.
Việc thứ ba cần lμm lμ đổi mới hệ thống các công cụ của từng cơ chế cho phù
hợp với mức độ phát triển kinh tế xã hội. Nhiều công cụ cũ đang áp dụng phải
đ−ợc đổi bằng các công cụ mới phù hợp hơn.
1. Loại bỏ ảnh h−ởng cơ chế cộng đồng cũ lên hoạt động của cơ
chế nhμ n−ớc vμ cơ chế thị tr−ờng.
Loại bỏ các công cụ vμ hoạt động của cơ chế cộng đồng trong hoạt động của cơ
chế nhμ n−ớc:
Trong thời đại ngμy nay, con ng−ời lμ tμi nguyên quan trọng nhất. Cán bộ nhμ
n−ớc cần đ−ợc chọn lọc, đề bạt, sử dụng căn cứ vμo hiệu quả công việc vμ theo
tiêu chuẩn đòi hỏi của nhiệm vụ. Tổ chức cán bộ cần áp dụng cơ chế tự động vμ rõ
rμng theo nguyên tắc chọn vμo, loại ra, đ−a lên, hạ xuống, chuyển đi định kỳ theo
kết quả lμm việc để đ−a ng−ời tμi vμo công tác lãnh đạo. Cần thay đổi những tiêu
chí không đo đếm đ−ợc nh− lòng trung thμnh, quan điểm, lập tr−ờng vμ những tiêu
chí mang tính hình thức nh− bằng cấp, cơ cấu, lý lịch áp dụng chính sách trả
l−ơng vμ chế độ đãi ngộ theo nguyên tắc hiệu quả để thu hút vμ sử dụng đ−ợc mọi
nguồn nhân tμi của dân tộc. Cán bộ các cơ quan nhμ n−ớc chia rõ thμnh hai loại:
- Các nhμ chính trị lμ đại biểu đại diện cho quyền lợi của cử tri vμ đặt
d−ới sự kiểm soát, bầu cử, bãi miễn của cử tri nhằm đảm bảo cân bằng
quyền lực giữa các cộng đồng
- Các nhμ chuyên gia thực hiện chức trách chuyên môn trong hoạt động
quản lý nhμ n−ớc đ−ợc đề bạt, bãi miễn, kiểm soát bởi hiệu quả công
việc.
Có qui chế luật lệ rõ rμng để ngăn chặn tình trạng “cờ ngoμi bμi trong”, can dự
vμo công tác điều hμnh nhμ n−ớc bằng các quan hệ cộng đồng kiểu nh− uy tín,
công lao Quá trình xây dựng chính sách, pháp luật vừa tiến hμnh một cách chính
qui, bằng đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dựa trên các căn cứ khoa học vững
chắc, vừa minh bạch có sự tham gia đóng góp từ thực tiễn của đông đảo quần
chúng nhân dân. Ngăn chặn sự can dự của các thế lực xã hội đen, tập đoμn xuyên
quốc gia, doanh nghiệp có thế lực vμo hoạt động nhμ n−ớc.
Hình thμnh các tổ chức tham m−u có năng lực, hoạt động khách quan cung cấp
thông tin vμ xây dựng cơ sở lý luận cho công tác quản lý. Lãnh đạo phải dựa trên
lý luận phát triển rõ rμng, khoa học. Tham m−u độc lập với lãnh đạo, ngăn chặn
tình trạng tham m−u chiều theo mệnh lệnh vμ ng−ợc lại, tránh tình trạng vận động
265
hậu tr−ờng của các nhóm lợi ích, ngăn chặn hiện t−ợng lợi dụng chính sách lμm lợi
cho quyền lợi nhóm.
Trật tự trong đời sống pháp luật vμ cơ chế hμnh chính phải đ−ợc xác lập. Việc
lập hiến trong đó các quyền hiến định căn bản nhất của con ng−ời phải do nhân
dân nắm, thông qua xây dựng Hiến pháp. D−ới đó, Quốc hội đ−ợc dân giao quyền
lập pháp. Không nên để tình trạng không tách biệt giữa lập hiến vμ lập pháp của
Quốc hội hiện nay116. Các cơ quan nhμ n−ớc phải có trách nhiệm thi hμnh ngay vμ
vô điều kiện các luật pháp đã đ−ợc ban hμnh, chấm dứt tình trạng Luật của Quốc
hội vμ Nghị định của Chính phủ ban hμnh phải đợi Bộ ra thông t− h−ớng dẫn mới
có tác dụng thi hμnh117. Chuyên môn hoá vμ đảm bảo tính đại diện của hoạt động
lập pháp. Hình thμnh cơ chế độc lập giám sát, đối trọng quản lý để đảm bảo
nguyên tắc công bằng vμ hoμn toμn vô t− của hệ thống t− pháp. Để tuyệt đối đảm
bảo kỷ c−ơng phép n−ớc, hình thμnh tâm lý tin pháp, tuân pháp của toμn xã hội.
Mọi oan sai trong lịch sử phải xử lý minh bạch, từ đó vận hμnh bộ máy công
quyền d−ới sự kiểm soát vμ c−ỡng chế của pháp luật. Đầu t− đáng kể cho hệ thống
t− pháp để có đủ số l−ợng, chất l−ợng thẩm phán, luật s−, vμ các cán bộ chuyên
môn. Chấm dứt ứ đọng án vμ chậm thi hμnh án.
Trong hoạt động lãnh đạo điều hμnh phải tuyệt đối chấp hμnh nguyên tắc tập
trung dân chủ, xác lập rõ chế độ nhất thể chế. Mỗi việc một cơ quan quản lý, mỗi
tμi sản, mỗi nhiệm vụ một ng−ời chịu trách nhiệm. Loại bỏ mọi hệ thống tổ chức
tạo nguy cơ lấn quyền vμ trồng lấn trách nhiệm. Loại bỏ chế độ ra quyết định bằng
nguyên tắc đồng thuận, nhùng nhằng không ai chịu trách nhiệm. Xác lập trách
nhiệm của thủ tr−ởng, gắn quyền hạn-quyền lợi-trách nhiệm lμm một. Lãnh đạo
công việc phải nắm vμ chịu trách nhiệm về ng−ời, về tiền. Xoá bỏ mọi cơ chế vμ
nguyên tắc hoạt động có thể dẫn đến tình trạng “mệnh lệnh mềm”.
Hoạt động của nhμ n−ớc phải tuân theo tính thống nhất về chiến l−ợc, qui hoạch,
kế hoạch từ dμi hạn đến ngắn hạn. Chấm dứt hình thức tổ chức công việc theo
phong trμo ngắn hạn, chạy theo những vấn đề tr−ớc mắt. Chuyển các ch−ơng trình
mục tiêu liên ngμnh thμnh nhiệm vụ cụ thể của ngμnh chịu trách nhiệm chủ trì vμ
các ngμnh phối hợp. Các hoạt động phải theo kế hoạch, ít thay đổi, đáng tin cậy
trong t−ơng lai dμi hạn, các chính sách căn bản của nhμ n−ớc phải đ−ợc luật hoá,
lấy chính sách lμm công cụ điều hμnh quan trọng của công tác quản lý nhμ n−ớc.
Chuyển các hình thức giao −ớc thi đua, ký kết hợp tác hình thức theo cơ chế cộng
đồng ở cấp quản lý sang quan hệ hợp đồng, liên doanh cụ thể ở cơ sở theo cơ chế
thị tr−ờng.
116 Sơn, B. N. Cơ sở của chế độ bảo hiến, Nghiên cứu lập pháp, văn phòng Quốc Hội 12/2003.
117 Thọ, N. P. Thực trạng vμ giải pháp nâng cao kỷ luật hμnh chính. Nghiên cứu lập pháp, văn
phòng Quốc Hội 12/2003.
266
Loại bỏ ảnh h−ởng của cơ chế cộng đồng cũ trong hoạt động của cơ chế thị
tr−ờng:
Trong hoạt động của cơ quan nhμ n−ớc, phải phân chia rõ giữa bộ máy quyền
lực công cộng vμ cơ quan đóng vai trò đại diện sở hữu nhμ n−ớc nh− các công ty
quản lý vốn (hoặc ủy ban quản lý tμi sản quốc hữu của Trung Quốc). Xoá bỏ chế
độ chủ quản của Bộ hay địa ph−ơng, phân chia rõ hoạt động quản lý nhμ n−ớc với
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhμ n−ớc vμ tránh nguy cơ tham nhũng
của bộ máy công quyền. Các doanh nghiệp nhμ n−ớc phải tổ chức theo mục tiêu
lợi nhuận, vận hμnh theo cơ chế thị tr−ờng để đảm bảo kinh doanh hiệu quả, đảm
bảo cạnh tranh công bằng. Nhiệm vụ công ích phải giao cho các cơ quan chuyên
trách không hoạt động theo cơ chế thị tr−ờng.
Trong doanh nghiệp nhμ n−ớc phải phân chia rμnh mạch chức năng ra quyết
định vμ chịu hoμn toμn trách nhiệm về quản lý của giám đốc, chức năng đại diện
chủ sở hữu của chủ tịch hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị phải trực thuộc cơ
quan quản lý vốn, giám đốc vμ bộ máy điều hμnh phải lμ nhμ chuyên môn đ−ợc
thuê quản lý. Thực hiện chế độ một thủ tr−ởng, thực hiện mệnh lệnh cứng trong
quản lý kinh doanh, áp dụng các tiêu chuẩn quản lý, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế
cho doanh nghiệp thuộc mọi thμnh phần kinh tế.
Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các doanh nghiệp ngoμi quốc doanh
để các doanh nghiệp nμy có thể vay vốn, thuê đất, vμ sử dụng các dịch vụ phục
vụ khác, thoát khỏi tình trạng tự túc về vốn, lao động vμ các tμi nguyên khác nh−
hiện nay. Hình thμnh khuôn khổ pháp luật đáng tin cậy có đủ năng lực giám sát vμ
thi hμnh luật để đảm bảo môi tr−ờng hμnh nghề an toμn, thuận tiện cho doanh
nghiệp, triệt để xoá bỏ tình trạng nhũng nhiễu, vòi vĩnh, bắt nạt doanh nhân của
các tổ chức xã hội đen, của các cơ quan quản lý nhμ n−ớc vμ các nhân viên công
lực, của cộng đồng địa ph−ơng.
Hình thμnh các thể chế minh bạch, rõ rμng lμm nhiệm vụ kiểm tra, hỗ trợ giải
quyết khó khăn vμ lμm trọng tμi cho các tranh chấp dân sự vμ kinh tế giữa các
doanh nghiệp với các đối t−ợng khác nhau trong xã hội. Ký kết các hiệp định
th−ơng mại, các cam kết tiêu chuẩn kỹ thuật để giảm dần việc buôn bán tiểu ngạch,
việc kinh doanh thông qua trung gian quốc tế, trực tiếp kết nối ng−ời sản xuất, chế
biến với thị tr−ờng.
Xây dựng thị tr−ờng cho mọi hμng hoá, nhất lμ những hμng hoá ch−a có thị
tr−ờng lμnh mạnh nh− lâm sản, muối, các thị tr−ờng tμi nguyên nh− vốn, lao
động, đất đai, bất động sản, công nghệ, các dịch vụ ch−a đ−ợc quản lý rõ rμng nh−
cá c−ợc, đánh bạc, môi giới hôn nhân, môi giới con nuôi, giải trí mạo hiểm, tâm
linh, khai thác khoảng không,...
267
2. Hình thμnh một kết cấu thể chế hợp lý:
Thể chế nhμ n−ớc cần nắm lại vμ lμm tốt vai trò xây dựng, quản lý, giám sát
chính sách, pháp luật, đảm bảo đủ năng lực vμ uy tín đóng vai trò trọng tμi, điều
hμnh các hoạt động phục vụ công ích vμ nhu cầu công cộng,
Cả 3 thể chế, với thế mạnh khác nhau đều nên đ−ợc huy động tham gia quản lý
các dịch vụ công, các hoạt động công ích tuỳ theo tính chất của từng loại dịch vụ:
- Thể chế nhμ n−ớc cung cấp các dịch vụ công phi lợi nhuận (ví dụ, giáo
dục, y tế, khuyến nông, với chất l−ợng đảm bảo cho các vùng khó khăn,
nơi nhân dân không có khả năng tự thanh toán chi phí);
- Thể chế thị tr−ờng tham gia các dịch vụ công có lợi nhuận (ví dụ, giáo
dục ở một số tr−ờng đại học có nhu cầu, đμo tạo phổ thông chất l−ợng
cao, y tế cao cấp, dịch vụ khuyến nông vμ chuyển giao công nghệ ở
một số đô thị, vùng có thu nhập cao);
- Thể chế cộng đồng tham gia các dịch vụ công lợi nhuận thấp nh−ng trực
tiếp phục vụ lợi ích cộng đồng (ví dụ, y tế cộng đồng, giáo dục cộng
đồng, nhập khẩu vật t− nông nghiệp, xuất khẩu nông sản, thông tin thị
tr−ờng).
Trong khi thể chế nhμ n−ớc đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động xây dựng
chính sách, cả 3 thể chế cần đ−ợc huy động tích cực để tham gia xây dựng, đánh
giá, giám sát thực hiện chính sách, pháp luật.
Cả ba thể chế cần áp dụng công cụ thích hợp của mình để chia sẻ việc quản lý
tμi nguyên tự nhiên, nhất lμ tμi nguyên đất một cách hợp lý vμ rõ rμng. Chấm dứt
tình trạng cơ chế nhμ n−ớc điều chỉnh hoạt động quản lý tμi nguyên một cách danh
nghĩa vμ hình thức, trong khi các cơ chế thị tr−ờng vμ cộng đồng quản lý tμi
nguyên một cách không chính thức vμ sử dụng những công cụ không chính thống
để khai thác tμi nguyên một cách kém hiệu quả vμ mất công bằng. Giao một phần
công tác quản lý tμi nguyên tự nhiên (đất, n−ớc, rừng,) cho t− nhân vμ cộng đồng.
Giao một phần các hoạt động dịch vụ phục vụ lợi ích công cộng (giáo dục cộng
đồng, y tế cộng đồng, khuyến nông cộng đồng, quản lý kết cấu hạ tầng trong cộng
đồng,) cho cộng đồng quản lý.
Các ch−ơng trình phát triển xã hội đang do thể chế nhμ n−ớc nắm giữ vμ điều
hμnh cần giao cho thể chế cộng đồng điều hμnh, giám sát hoạt động tiếp nhận vμ
tổ chức sử dụng để huy động đóng góp nội lực của toμn dân vμ xác định rõ vai trò
chủ thể của ng−ời trực tiếp h−ởng lợi. Các tổ chức đoμn thể phải hoạt động theo cơ
chế cộng đồng, tổ chức đang nằm trong hệ thống bộ máy nhμ n−ớc, các viên chức
lμm công tác đoμn thể cần đ−ợc trả lại cho thể chế cộng đồng điều hμnh để đảm
268
bảo nguyên tắc độc lập đại diện vμ thực sự tự nguyện, tự lực vận động của lực
l−ợng cộng đồng.
Hoạt động của tổ chức đoμn thể, tổ chức xã hội phải nhằm mục đích phục vụ
các lợi ích của cộng đồng vμ bảo vệ quyền lợi của các thμnh viên trong cộng đồng.
Cán bộ lμm công tác đoμn thể, hoạt động xã hội phải lμ đại biểu của cộng đồng, do
các thμnh viên của cộng đồng bầu ra, cộng đồng trả công vμ giám sát hoạt động để
thực sự gắn bó với quyền lợi vμ hết lòng phục vụ cộng đồng. Các tổ chức đại biểu
của dân nh− Quốc Hội, Hội đồng Nhân dân phải đảm bảo tính đại diện của mình
thông qua kết cấu của đại biểu đ−ợc bầu vμ kết cấu số phiếu bầu. Trong khi đó,
qui định rõ các cơ quan nhμ n−ớc khác phải lựa chọn vμ bố trí cán bộ lãnh đạo
hoμn toμn theo yêu cầu công việc vμ năng lực thực sự của cán bộ, không cân nhắc
đến một loại kết cấu địa ph−ơng, cộng đồng nμo.
Nhμ n−ớc cần hỗ trợ hình thμnh hệ thống thông tin kết nối giữa nhân dân vμ
chính quyền thông qua các tổ chức quần chúng, thông tin giữa các cộng đồng với
nhau vμ thông tin về cộng đồng cho toμn xã hội. Các hệ thống thu thập, cung cấp
số liệu thống kê về tình hình sinh sống, lμm ăn của mọi tầng lớp nhân dân, các hệ
thống thông tin thị tr−ờng, thông tin chính sách, thông tin khoa học công nghệ,...
cần sẵn có để toμn dân sử dụng. Các thông tin cảnh báo về dịch bệnh, thiên tai, tai
nạn, kể cả những số liệu thiệt hại, các nguy cơ cần đ−ợc thông báo nhanh, rộng rãi
vμ công khai để nhân dân tự chủ động tham gia phòng tránh.
Không nên đề ra các chính sách riêng biệt cho nhiều nhóm đối t−ợng dân c−, ví
dụ, chính sách cho các loại hình doanh nghiệp (nhμ n−ớc, t− nhân, ...), cho các loại
hình nông dân (trang trại, diêm dân, nông dân nghèo,...) thậm chí cho từng ngμnh
hμng nh− mía đ−ờng, muối ăn, lúa gạo,... mμ nên xây dựng các Luật chung cho
các nhóm đối t−ợng lớn để đảm bảo công bằng đối xử, tránh sa đμ tranh luận vô bổ
về tiêu chí, định nghĩa, tránh hiện t−ợng vận động của các nhóm quyền lợi vμ lợi
dụng chính sách của ng−ời thi hμnh.
Tổ chức hệ thống đăng ký an sinh xã hội để giám sát vμ bảo vệ toμn dân. Đối
với các đối t−ợng cần giúp đỡ thì đ−a họ vμo tham gia các tổ chức quần chúng
riêng để quản lý, hỗ trợ vμ tạo điều kiện có việc lμm, có nguồn thu nhập ổn định
tham gia. Chấm dứt việc trợ cấp trục tiếp cho nhiều nhóm đối t−ợng qua kênh nhμ
n−ớc, vừa buông lỏng quản lý, tạo điều kiện tham nhũng, chạy chọt, vừa bỏ bễ
chăm sóc thiết thực cho đối t−ợng.
Các đoμn thể quần chúng cần đ−ợc tổ chức lại để thực sự đảm đ−ơng nhiệm vụ
bảo vệ quyền lợi vμ đảm bảo môi tr−ờng phát triển của các cộng đồng thμnh viên
đúng với vai trò của cơ chế cộng đồng giao phó. Đặc biệt hỗ trợ cho các tổ chức
kinh tế hợp tác "nối kết theo chiều ngang" của nông dân, của doanh nghiệp vừa vμ
nhỏ, hình thμnh các hiệp hội ngμnh hμng "nối kết theo chiều dọc" liên kết ng−ời
269
sản xuất với ng−ời chế biến vμ kinh doanh,... Tạo nên sức mạnh, sức cạnh tranh
cho ng−ời sản xuất kinh doanh nhỏ trên thị tr−ờng, tạo điều kiện để nhân dân
thông qua các tổ chức của mình tham gia vμo công việc quản lý nhμ n−ớc.
Các hoạt động đầu t− phát triển có lợi nhuận đang do thể chế nhμ n−ớc trực tiếp
nắm giữ vμ điều hμnh nên đ−ợc giao trả cho các tổ chức đầu t− trực tiếp hoạt động
vì mục tiêu lợi nhuận theo cơ chế thị tr−ờng để giảm rủi ro, tăng hiệu quả vμ chống
tiêu cực.
Ngoμi ra, phải xây dựng cơ sở pháp lý vững chắc vμ cơ chế giám sát thực hiện
để đảm bảo ngoμi ba cơ chế chính nhμ n−ớc, thị tr−ờng vμ cộng đồng, tránh tình
trạng để các cơ chế không chính thống tham gia điều chỉnh các hoạt động xã hội118
3. Dùng đúng công cụ sở tr−ờng vμ đổi mới công cụ của mỗi cơ
chế.
Việc cần lμm tiếp theo lμ lựa chọn đúng công cụ sở trừơng, công cụ thích hợp
t−ơng ứng với giai đoạn phát triển của mỗi cơ chế. Các công cụ của cơ chế nhμ
n−ớc nh− luật pháp, tổ chức, mệnh lệnh hμnh chính, bạo lực trấn áp, thông tin
tuyên truyền, ngân sách cấp phát hoặc tiêu dùng của chính phủ, thu thuế, huy động
sức ng−ời, hoạt động công vụ, hoạt động công ích, phải đảm bảo đúng việc,
đúng đối t−ợng; đủ liều l−ợng, đủ năng lực; cứng rắn về nguyên tắc, minh bạch về
qui trình.
Các công cụ chính thống của cơ chế thị tr−ờng nh− th−ơng l−ợng kinh doanh,
buôn bán hμng hóa vμ dịch vụ, thanh toán bằng tiền tệ, tuyên truyền, quảng cáo,
giới thiệu hμng hoá phải đ−ợc thực hiện đủ mức độ cần thiết, nhắm theo tiêu chí
hiệu quả, vμ theo nguyên tắc th−ởng phạt cứng rắn vμ công bằng cho các thị
tr−ờng tμi nguyên, hμng hoá, dịch vụ. Tạo điều kiện vận hμnh thông thóang, vμ
giảm chi phí giao dịch cho thị tr−ờng bằng đầu t− kết cấu hạ tầng, giảm c−ớc dịch
vụ công cộng, hình thμnh một hệ thống hμnh chính công quyền hiệu quả.
Các công cụ của cơ chế cộng đồng nh− thông tin, đμm phán, thoả thuận, ý kiến
công luận, bầu cử, biểu tình, vận động hμnh lang ... cần đ−ợc tiến hμnh một cách
trung thực, đúng ph−ơng pháp, đúng lúc, đúng chỗ, đủ mức độ, cho các hoạt động
vμ tổ chức cộng đồng, đoμn thể để chúng thực sự lμ đại diện của quần chúng, do
quần chúng giám sát vμ quản lý; đủ sức vμ quyền hạn thi hμnh nhiệm vụ đ−ợc giao
phó, đảm đ−ơng đúng mọi ph−ơng diện đáng phải tham gia.
Các công cụ trên, tùy theo giai đoạn tiến hoá của xã hội, đáp ứng đòi hỏi mới,
yêu cầu mới của cuộc sống, phải luôn luôn đổi mới, tự hoμn thiện song hμnh giữa
118 Xem phần Sự thay thế tạm thời của các cơ chế không chính thống, trang
270
cả ba cơ chế119. Mặt khác, phải tạo ra môi tr−ờng vμ xây dựng cơ sở pháp lý vững
chắc để hoμn toμn loại bỏ mọi công cụ thuộc loại không chính đáng, công cụ xấu
của cả ba cơ chế ra khỏi các hoạt động kinh tế xã hội.
Các cơ chế đ−ợc phối hợp tốt sẽ cho phép huy động vμ khai thác mọi nguồn
tiềm năng hiện nay. Tr−ớc hết lμ tμi nguyên con ng−ời, đội ngũ nhân tμi đang lãng
phí vμo những công việc không xứng đáng, ch−a trực tiếp phục vụ cho lợi ích quốc
gia sẽ đ−ợc huy động tμi năng vμ trí lực phát triển đất n−ớc. Sau đó lμ một khối
l−ợng vốn khổng lồ còn nằm d−ới dạng ngoại tệ, vμng, đất đai thổ c− để cất trữ, dự
phòng vμ đầu cơ không l−u thông, không sinh lời hay bị đ−a ra ngoμi lãnh thổ Việt
Nam sẽ đ−ợc chuyển thμnh t− bản để đầu t− cho sản xuất, kinh doanh của đất n−ớc.
Tiền chết chuyển sang đầu t− sẽ tạo nên một qui mô kết cấu hạ tầng hùng vĩ, mua
sắm nhiều hệ thống máy móc thiết bị hiện đại, đμo tạo đ−ợc một l−ợng lớn lao
động có tay nghề cao, trình độ chuyên môn giỏi, Tiếp theo lμ việc huy động các
nguồn tμi nguyên to lớn còn bỏ phí hay ch−a sử dụng đúng hiệu quả. Một qui mô
lớn đất hoang hoá, đất đồi núi trọc, nhiều khu thắng cảnh, di tích văn hoá, nguồn
n−ớc mặt bỏ hoang, vùng ven biển ch−a khai thác, sẽ đ−ợc huy động vμo các
mục tiêu sản xuất nông nghiệp, trồng rừng, lμm muối, nuôi trồng thuỷ sản, kinh
doanh du lịch, tạo nên khối l−ợng tμi sản vμ việc lμm vĩ đại cho xã hội lao động.
Có t− liệu sản xuất vμ trí tuệ, có việc lμm, tμi nguyên sức lực vμ chất xám của con
ng−ời sẽ lμm nên những điều diệu kỳ rạng danh cho đất Việt .
*
* *
Để đạt đ−ợc những mục tiêu sống còn về lợi ích vμ h−ớng tới những −ớc muốn
cao cả, trong lịch sử tiến hoá, con ng−ời đã thử nghiệm nhiều hình thức tổ chức, cơ
chế điều hμnh xã hội. Mỗi mô hình, cách thức đều lμ những đóng góp x−ơng máu
cho kho tμng nhận thức của loμi ng−ời vμ những mμy mò thử nghiệm mới vẫn tiếp
tục đa dạng vμ vô tận. Mục tiêu của Việt Nam cho xã hội t−ơng lai: “dân giμu,
n−ớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” cũng lμ −ớc mơ chung của cả
nhân loại. Các dân tộc, các quốc gia, các tôn giáo có lẽ không khác nhau nhiều về
mục tiêu t−ơng lai, tuy nhiên, điều gây ra tranh cãi thậm chí chiến tranh giữa loμi
ng−ời lại lμ sự khác biệt về giải pháp, cách lμm, mô hình cụ thể trên con đ−ờng đi
tới t−ơng lai.
Hy vọng rằng sự hiểu biết về cơ chế vận hμnh của ba bμn tay cộng đồng, thị
tr−ờng vμ nhμ n−ớc sẽ giúp chúng ta kết hợp chúng thμnh hệ thống điều hμnh các
quan hệ kinh tế xã hội hợp lý, đ−a đất n−ớc đến một ngμy mai “đμng hoμng hơn, to
đẹp hơn” nh− tiên đoán của Bác Hồ.
119 Xem phần Công cụ, biện pháp đặc tr−ng cho từng cơ chế, trang.
271
Phụ lục
Cơ chế Phạm vi Điều kiện Vấn đề
chính
Biện
pháp
Kết quả
Thị
tr−ờng
- Nơi có
hng
hoá vμ
quan hệ
cung
cầu
- Thị tr−ờng
vận hμnh
thông thóang,
chi phí giao
dịch không
đáng kể
- Luật chơi rõ
rμng, cạnh
tranh công
bằng giữa các
tác nhân cùng
mục tiêu,
cùng trình độ,
- Hμng hoá
đồng nhất,
kinh doanh
tập trung về
không gian,
thời gian.
- Lợi thế
so sánh
- Giá trị
gia tăng
- Khả
năng cạnh
tranh
- Hội nhập
quốc tế
- Công
bằng xã
hội
- Tự do
hóa
th−ơng
mại
- Cạnh
tranh sản
xuất, kinh
doanh
- T− nhân
hoá sở hữu
- Giới hạn
can thiệp
chính phủ
vμo thị
tr−ờng
- Sản xuất
phục vụ
tiêu dùng
- Phân bổ vμ
sử dụng tμi
nguyên hiệu
quả.
- Phát triển
kinh tế, đời
sống
- Tạo nên
phân hóa giμu
nghèo trong
xã hội
Nhμ
n−ớc
- Nơi
chịu ảnh
h−ởng
của hiệu
ứng "trμn
ra ngoμi",
- Nơi thị
tr−ờng
ch−a hình
thμnh
hoặc
không
hoμn
chỉnh
- Cơ quan nhμ
n−ớc vận hμnh
minh bạch
- Cán bộ vμ bộ
máy nhμ n−ớc
có năng lực vμ
hoạt động
hiệu quả.
- Bộ máy nhμ
n−ớc đại diện
cho quyền lợi
của dân
- Kỹ trị
- Pháp
quyền
- Vai trò
nhμ n−ớc
- Dân chủ
- Chống
tham
nhũng
- Cải cách
hμnh
chính
-Năng lực
quản lý
nhμ n−ớc
- Phân
cấp, phân
lập quyền
hạn
- Kinh tế, xã
hội phát triển
- Xã hội vμ
môi tr−ờng an
ninh ổn định,
lμnh mạnh
- Đảm bảo vị
thế vμ lợi ích
quốc gia trên
thế giới.
272
Cơ chế Phạm vi Điều kiện Vấn đề
chính
Biện
pháp
Kết quả
Cộng
đồng
- Nơi có
quan hệ
xã hội
giữa con
ng−ời
- Quan hệ
mang tính dμi
hạn, gắn bó
lâu dμi về
quyền lợi.
-Thông tin
đầy đủ về
hμnh vi vμ −u
tiên của mọi
thμnh viên,
chi phí thông
tin thấp.
- Có điều kiện
giao tiếp, để
th−ơng thảo,
thoả thuận
-Xã hội
dân sự
- Vai trò
cộng đồng
- Vai trò
NGO
- Đồng
thuận xã
hội
- Cải cách
thể chế,
- Phát huy
dân chủ cơ
sở,
- Đề cao
vai trò
tham gia
quản lý
của nhân
dân
-Phân cấp
phân
quyền cho
cộng đồng
- Tăng ổn
định môi
tr−ờng vμ xã
hội.
- Lợi ích hμi
hòa cho cộng
đồng
- Huy động
nội lực nhân
dân
273
Tμi liệu tham khảo chính:
1. ABARE. Current issues. "Avision for Multilateral Agricultural Policy
Reform", 2001.
2. Akerrof, G. A. The market for lemons: Qualitative Uncertainty and the
Market mechanism. Quartely Journal of Economics, 1970.
3. Alchian, A. A. Uncertainty, Evolution and Economic Theory. Journal of
Political Economy/ 58: 211, 1950
4. Axelrod, R. 1984. the Evolution of cooperation, New York: Basic books
5. ân Đ. V., Thμnh , V. T. (chủ biên) vμ tập thể tác giả. Thể chế- Cải cách Thể
chế vμ Phát triển Lý luận vμ thực tiễn ở n−ớc ngoμi vμ Việt Nam. Viện
nghiên cứu quản lý kinh tế Trung −ơng, NXB Thống kê, Hμ Nội-2002.
6. Boorstin, D. J. Những phát hiện về vạn vật vμ con ng−ời, NXB Văn hoá
Thông tin 2001.
7. Buchanan, J. M. and Gordon Tullock. The Calculus of Consent. Ann Arbor:
University of Michigan Press,1962.
8. Brarzel, Yoram An economic Analysis of Slavery. Journal of law and
econmic 20: 87-1000, 1977.
9. Cần, T. B., Nguyễn Tr−ờng Tộ Con ng−ời vμ Di Thảo, NXB TP. Hồ Chí Minh,
2002.
10. Coatsworth, J. H. Obstacles to Economic Growth in Ninetenth Century
mexico. America Historycal Review, 83:80-100, 1978.
11. Chử, T. V. (chủ biên vμ tập thể tác giả) Giáo trình kinh tế phát triển, Học
viện Chính trị Quốc gia, NXB Chính trị Quốc gia.2002.
12. Colson, E. Tradition and contract: the problem of order. Chicago Adeline,
1974.
13. Diệu L. Q. Bí quyết hoá rồng, Nhμ xuất bản trẻ, TP. Hồ chí Minh 2001.
14. Dũng, N. S. Thần linh pháp quyền, Tia Sáng, Xuân Quí Mùi 2003
15. Đ−ờng T. N. (chủ biên) Lý luận chung về nhμ n−ớc vμ pháp luật T1. NXB
Chính trị Quốc gia, Hμ Nội 1999.
16. Fulbright Economic Teaching Program. Economic Development. Readings.
Course 2001-2002.
17. Friedman, T. L. Chiếc xe Luxus vμ cây Ô liu. 2000.
18. H−ợu, T. Đ. Các bμi giảng về t− t−ởng ph−ơng Đông, NXB Đại học Quốc
gia Hμ Nội, 2001.
19. H−ợu, T. Đ. Đến hiện đại từ truyền thống, NXB Văn Hoá 1995.
274
20. Kim C. Y., Hoạch định chính sách trên chiến tuyến. Đại sứ quán Hμn Quốc
tại Việt Nam, 1999.
21. Khánh T. H, T−ờng, T. Q. Tân văn hoa trích TQ, số 9/2003.
22. 102 Sự kiện nổi tiếng thế giới, NXB Văn hoá- Thông tin, 2001.
23. Giáp, V. N. Địên Biên Phủ điểm hẹn lịch sử. NXB Quân đội Nhân dân, Hμ
Nội, 2000.
24. Evans R. Đặng Tiểu Bình, NXB Công an Nhân dân, 2003.
25. Evans- Prichard, The Nuer. Oxford University Press, 1940.
26. Hải, P. T. Đặng Tiểu bình nhμ cải cách kinh tế hμng đầu thế kỷ 20. NXB
Thanh Niên. Hμ Nội 2001.
27. Hayek, Tính tự phụ chết ng−ời, NXB Đại học Chicago, 1988
28. Hồ, T. Đ, Cách mạng văn hoá liệt truyện, NXB Mũi Cμ Mau, 2003.
29. Hirshleifer, J. Economic Behaviour in Adversity. University of Chicago
press, 1987.
30. Hiển, H. V. vμ Thảo, N. V. Quan hệ Quốc tế từ 1945-1995. NXB Chính trị
Quốc gia. Hμ Nội 1998.
31. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình Lịch Sử Thế giới.
NXB Chính trị Quốc gia. 2001
32. Huntington, S. P., The Clash of Civilization and the Remaking of World
Order, Touchstone Book, 1996.
33. Institute of Saemual Kon-Kuk University, Seoul, Korea, "The Patterns of
Rural Development in Korea 1970's", 1986.
34. Jin-Hwan Park, “The History of Saemaul Undong”, Saemaul Undong
Training, Saemaul Undong Central Training Institute, 1999.
35. Keynes, J.M. The General Theory of Employment, Interest and Money,
1936
36. Kang Moon Kyu, Saemaul Undong in Korea, The National Council of
Saemaul Undong Movement in Korea, 1999.
37. Khrushchev, N. S. Special Report to the 20th Congress of the Communist
Party of the Soviet Union. Crimes of the Stalin Era. The New leader. New
York 1962.
38. Lê N. H. Khổng Tử. NXB Văn Hoá. Hμ Nội 1996.
39. Luận, T. D. (chủ biên vμ tập thể tác giả). Phát triển xã hội ở Việt Nam một
tổng quan xã hội học năm 2000. NXB Khoa học xã hội, Hμ Nội 2002.
40. Liên, T. N. B. (biên dịch) L−u Thiếu Kỳ vμ ân oán Trung Nam Hải, NXB Trẻ
1999.
275
41. Janos, K. Hệ thống xã hội chủ nghĩa, Nhμ xuất bản Văn hoá Thông tin, Hội
khoa học Kinh tế Việt Nam, Hμ Nội 2002.
42. Machiavelli, The Prince, 1527
43. Mao, Z and Schive, C. Agricultural and Industrial Development in the
Economic Transformation of the Republic of China on Taiwan. Republic of
China: the Council of Agriculture, 1991.
44. Margolis, H. Selfshness. Altrism and Rationality: Atheory of Social Choice.
Cambridge University Press, 1982.
45. Microsoft Encarta Reference Library 2002
46. North, D. C. Structure and change in Economic History. New York: Norton,
1981.
47. North, D. C. Các thể chế, sự thay đổi thể chế vμ hoạt động kinh tế. Trung
tâm Khoa học Xã hội vμ Nhân văn Quốc gia. NXB Khoa học Xã Hội vμ
trung tâm nghiên cứu Bắc Mỹ, Hμ Nội 1998. Coppyright 1990 by Cambridge
University Press.
48. Ngân hμng Thế giới Báo cáo phát triển thế giới 2002 Xây dựng Thể chế Hỗ
trợ Thị tr−ờng. NXB Chính trị Quốc gia HN 2002.
49. Nhμ xuất bản Văn hoá Thông tin, Bác Khoa Tri thức phổ thông, 2001.
50. PaulR. M., North, D. C., Weingast B. W. the role of Institutions in the
Revival of trade: The Law Merchant, private Judges, and the Champagne
fairs”. Economics and Politics, 1990.
51. Phμm, T. D. Khảo sát vấn đề “tính hợp pháp” về sự cầm quyền của Đảng
Cộng Sản Liên Xô. Tạp chí Những vấn đề CNXH thế giớ đ−ơng đại (Trung
Quốc) số 2/2003.
52. Quốc, N. A. La Revue Communiste 18-19. 1921
53. Quýnh, T. H.; Doãn, P. Đ.; Minh, N. C. Đại c−ơng Lịch sử Việt Nam, NXB
Giáo dục 2000.
54. Perle, R. Standard bearer for the new right, Reuters magazine July 2003.
55. Ponsner, R. A. Atheory of Primitive Society, with Special Reference to Law.
Journal of Law and Economic, 23:1-53, 1980.
56. Root, H. Thị tr−ờng vốn vμ tăng năng suất: ví dụ của Thung lũng Silicon.
2003, Sách ch−a xuất bản.
57. Simon, H. Rationality in Psychology and Economics, In Robin M. Hogarth
and Melvin W. Reder (els) The Behavioral Foundations of Economic Theory.
Journal of Business. 59: S209-S24. 1986.
276
58. Sơn Đ. K. Công nghiệp hoá từ nông nghiệp, lý luận, thực tiễn vμ triển vọng ở
Việt Nam. NXB Nông nghiệp, 2001.
59. Sơn, B. N., Cơ sở của chế độ bảo hiến, Nghiên cứu lập pháp, Văn phòng
Quốc hội , 12/2003.
60. Stanford Encyclopedia of Philosophy. Http//plato.stanford.edu/entries/
61. Thμnh L. X. chuyện về ng−ời viết “học thuyết” khoán hộ, Báo Nông nghiệp
Tết Giáp Thân. 2004.
62. Th−, V. Vai trò của xã hội công dân đối với việc xây dựng nhμ n−ớc pháp
luật. Nghiên cứu lập pháp. Văn phòng Quốc hội, 9 2003.
63. Thọ, N. P. Quan niệm vμ thực tiễn dịch vụ công ở n−ớc ta. Nghiên cứu lập
pháp. Văn phòng Quốc hội, 9 2003.
64. Thọ, N.H. Theo b−ớc chân đổi mới, NXB Chính trị Quốc gia, Hμ Nội 2002.
65. Thể chế-cải cách thể chế vμ phát triển lý luận vμ thực tiễn ở n−ớc ngoμi vμ
Việt Nam, CIEM, NXB Thống Kê, 2002;
66. Thông, H. V. (chủ biên vμ tập thể tác giả) Học viện Chính trị Quốc gia, Tập
bμi giảng Chính trị học. NXB Chính trị Quốc gia.2000.
67. Tuần báo Thời đại. Cuộc hμnh binh tới Bát Đa, CHLBĐ 13/2003
68. Tịnh B. Đ. (biên dịch). Lịch sử thế giới, NXB Văn Hoá 1996.
69. Thiên, T. M. Sử ký, Trung tâm Văn hoá, ngôn ngữ Đông Tây. NXB Văn học,
HN 1999.
70. Montbrial, T. Ramses 2001, Thế giới toμn cảnh, NXB Chính trị Quốc gia.
2001.
71. Toffler, A. Cú sốc t−ơng lai, NXB Thanh Niên, Hμ Nội, 2002.
72. Những mẩu chuyện Lịch sử nổi tiếng Trung Quốc. NXB Thanh Niên, 2002.
73. US Information Agency, Portrait of the USA, 1997.
74. Văn, N. Tầm nhìn e-Thái Lan, PC World Việt Nam 11/2002
75. Văn, L. B. Nhất cú thoại cải biên thế giới NXB Tiên Giác, Đμi Bắc 12/2002
76. Viện Khoa học Xã hội, Trung tâm nghiên cứu Hán Nôm. "Nguyễn Tr−ờng
Tộ với vấn đề canh tân đất n−ớc" NXB Đμ Nẵng, 2000.
77. Weingast, B. vμ Marshall W. The Industrial Organization of Cogress; Why
Legislatures like firms are not organized as markets. Journal of Poliitical
Economy 96: 132-163. 1988.
277
Minh họa: Đặng Kim Sơn (dựa theo kiểu dáng Clip Art mso của Microsoft)
Trình bμy bìa:
Nhμ xuất bản Khoa học Xã hội. Hμ Nội năm 2004.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ba cơ chế Thị trường, Nhà nước và Cộng đồng, ứng dụng cho Việt Nam.pdf