Kế toán xây dựng - Chương 1: Kế toán các giao dịch ngoại tệ

TK 511 “Dthu bán hàng và CC dịch vụ” • TK 632 “Giá vốn hàng bán” • TK 641 “Chi phí bán hàng” • TK 3333 “Thuế xuất khẩu

pdf28 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán xây dựng - Chương 1: Kế toán các giao dịch ngoại tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6/23/2015 1 TRẦN THỊ PHƯƠNG THANH # NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 2.2 KT CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ - Nguyên tắc - Kế toán 2.3 ĐẶC ĐIỂM KD XUẤT NHẬP KHẦU & NHỮNG QUY ĐỊNH KẾ TOÁN 2.4 KT NHẬP KHẨU - Nhập khẩu trực tiếp - Nhập khẩu ủy thác # NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC 2.5 KT XUẤT KHẨU - Xuất khẩu trực tiếp - Xuất khẩu ủy thác 2.6 KT HÀNG HÓA KHO BẢO THUẾ (tự đọc) 2.7 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC 6/23/2015 2 # NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm: • Đơn vị tiền tệ kế toán • Ngoại tệ • Tỷ giá hối đoái • Chênh lệch tỷ giá hối đoái, gồm: ‒ Chênh lệch tỷ giá phát sinh ‒ Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ # NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm: • Tỷ giá hối đoái cuối kỳ • Các khoản mục tiền tệ (cash account) • Các khoản mục phi tiền tệ (noncash account) • Giá trị hợp lý (fair value) # NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng ngoại tệ • Giao dịch bằng ngoại tệ: giao dịch được xác định bằng ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ, bao gồm: i. Mua hoặc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà giá cả được xác định bằng ngoại tệ; ii. Vay hoặc cho vay các khoản tiền mà số phải trả hoặc phải thu được xác định bằng ngoại tệ; iii. Trở thành một đối tác (một bên) của một hợp đồng ngoại hối chưa được thực hiện; iv. Mua hoặc thanh lý các tài sản; phát sinh hoặc thanh toán các khoản nợ xác định bằng ngoại tệ; v. Dùng một loại tiền tệ này 6/23/2015 3 # KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ # Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại cuối kỳ • Các doanh nghiệp SXKD có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất. # Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ  Các khoản mục tiền tệ: - Bao gồm: tiền & tương đương tiền, các khoản phải thu phải trả bằng 1 lượng tiền cố định hoặc có thể xác định được. - Khi hình thành (phát sinh tăng): ghi nhận theo tỷ giá ngày giao dịch (TG mua, TG bán). - Khi sử dụng (phát sinh giảm): theo tỷ giá ghi sổ KT. - Theo dõi nguyên tệ. - Phải đánh giá lại cuối kỳ để lập & trình bày BCTC. 6/23/2015 4 # Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ  Các khoản mục phi tiền tệ: - Là các khoản mục không phải là khoản mục tiền tệ (VD: HTK, TSCĐ,) - Phản ánh theo ghi nhận theo tỷ giá ngày giao dịch (TG mua, TG bán). - Không theo dõi nguyên tệ - Không đánh giá lại cuối kỳ. # Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng ngoại tệ • Ghi nhận ban đầu: áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày giao dịch. • Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch: được coi là tỷ giá thực tế. Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ # • TG phát sinh (TG ngày giao dịch): là tỷ giá của NHTM mà DN thường xuyên giao dịch: - Tài sản (tiền tệ), khoản ứng trước cho người bán: TG mua - Nợ phải trả (tiền tệ), vốn chủ sở hữu, khoản khách hàng ứng trước: TG bán Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ 6/23/2015 5 # • TG ghi sổ: - Vốn bằng tiền: tỷ giá BQGQ liên hoàn - TK tiền tệ còn lại: TG thực tế đích danh Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ # VD: Tình hình tiền gửi ngân hàng bằng USD trong tháng 01/20x0 của công ty A như sau: Ngày Nội dung Nguyên tệ (USD) Tỷ giá (đ/USD) * 1/1 Dư đầu kỳ 10.000 20.500 5/1 Thu tiền bán hàng 20.000 20.600 10/1 Chi mua hàng 12.000 21.000 15/1 Thu tiền bán hàng 30.000 20.700 20/1 Chi mua TSCĐ 22.000 20.600 25/1 Chi dịch vụ mua ngoài 4.000 21.100 (*): tỷ giá giao dịch tại ngày phát sinh nghiệp vụ # Yêu cầu: Trình bày nghiệp vụ phát sinh trên vào TK TGNH bằng đơn vị tiền tệ KT là đồng. Công ty A sử dụng PP bình quân gia quyền liên hoàn Tài khoản TGNH (ngoại tệ) Tháng 01/ 20x0 Ngày Nội dung Nguyên tệ (USD) Tỷ giá (đ/USD) Nợ Có 1/1 5/1 10/1 15/1 20/1 25/1 6/23/2015 6 # • Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (còn gọi là chênh lệch tỷ giá đã thực hiện) được xử lý ngay: ghi nhận ngay vào doanh thu tài chính (515) hoặc CP tài chính (635) trong kỳ. Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ # 111(1112), 112(1122) 151,152,156,211 Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định... thanh toán bằng ngoại tệ 515 635 Lãi tỷ giá Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá Lỗ tỷ giá 331... Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ Nhận hàng mua chưa thanh toán (gốc ngoại tệ) Tỷ giá thực tế Tỷ giá xuất ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế # 511,711, 111(1112),112(1122) ... Doanh thu bán hàng, thu nhập khác.. thu bằng ngoại tệ 131,138... Thu hồi khoản phải thu bằng ngoại tệ Doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ chưa thu Lãi tỷ giá 515 635 Lỗ tỷ giá Tỷ giá thực tế Tỷ giá thực tế Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ 6/23/2015 7 # Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính TK sử dụng: TK 413-Chênh lệch tỷ giá hối đoái. TK 413 có 2 TK cấp 2: • TK 4131 - Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ • TK 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động (chỉ dành riêng cho DN nhà nước) # Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính Nguyên tắc đánh giá lại: Theo TT 200/BTC Đối với việc đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán thì thực hiện theo tỷ giá mua bán ngoại tệ của Ngân hàng thương mại mà DN thường xuyên phát sinh thanh toán ngoại tệ (vào thời điểm lập BCTC). - Khoản mục tài sản: TG mua - Khoản mục nợ phải trả: TG bán # Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính Khoản chênh lệch giữa tỷ giá sau khi quy đổi với tỷ giá đang hạch toán trên sổ kế toán được xử lý như sau: • Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do việc đánh giá lại số dư cuối kỳ sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm, số chênh lệch còn lại được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong kỳ. • Doanh nghiệp không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. 6/23/2015 8 # 331,341... 413(4131) 111(1112),112 (1122),131... 111(1112),112(1122),131... 331,311.. C/L lãi tỷ giá do đánh giá tăng C/L lỗ tỷ giá do đánh giá tăng C/L lỗ tỷ giá do đánh giá giảm C/L lãi tỷ giá do đánh giá giảm 635 515 K/C khoản lãi tỷ giá K/C khoản lỗ tỷ giá # KT nhập khẩu # Đặc điểm hoạt động nhập khẩu • Hàng hóa nhập khẩu có thể tiến hành theo phương thức trực tiếp hoặc ủy thác. • Điều kiện giao hàng: doanh nghiệp VN thường mua hàng theo điều kiện CIF. 6/23/2015 9 # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu Giá gốc của hàng nhập khẩu: = (1) Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn của người bán (quy đổi ra VND) + (2) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có) + (3) Chi phí thu mua hàng hóa. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu (1) Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn của người bán (quy đổi ra VND) - Giá mua (VND) = lượng ngoại tệ thanh toán với người bán (trên hóa đơn) x Tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận hàng. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu (2) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có): - Tính trên cơ sở giá trị VNĐ của hàng nhập khẩu. - Thuế NK = Giá tính thuế NK (*) x Thuế suất thuế NK. - Thuế TTĐB hàng NK = (Giá tính thuế NK +Thuế NK) x Thuế suất thuế TTĐB. (*) = Lượng ngoại tệ thanh toán với người bán (trên hóa đơn) x Tỷ giá dùng tính thuế của hải quan. 6/23/2015 10 # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu (3) Chi phí thu mua hàng hóa: - Là chi phí phát sinh trong nước : chi phí vận chuyển, bốc dỡ,. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu Lưu ý: Thuế GTGT hàng nhập khẩu: - Trường hợp hàng NK thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế: Thuế GTGT phải nộp của hàng NK sẽ được coi là thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. - Trường hợp hàng NK thuộc diện chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp: thuế GTGT phải nộp của hàng NK được tính vào giá gốc. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu Lưu ý: Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Thuế GTGT hàng NK = (Giá tính thuế NK + thuế NK + Thuế TTĐB) x Thuế suất thuế GTGT. 6/23/2015 11 # KT nhập khẩu trực tiếp # Tổ chức thực hiện Ký quỹ mở L/C Nhận hàng Kê khai thuế tại hải quan Thanh toán tiền hàng và thuế # TK sử dụng • TK 244 “Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược” • TK 15* • TK 3333 “Thuế nhập khẩu” • TK 3332 “Thuế TTĐB” • TK 33312 “Thuế GTGT hàng NK” 6/23/2015 12 # Bước 1. Ký quỹ mở L/C 1112, 1122 244 Mở L/C 515 / 635 TG thực tế TG xuất ngoại tệ # Bước 1. Ký quỹ mở L/C Lưu ý: - Nếu xuất tiền VND để ký quỹ: Sử dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng tại thời điểm ký quỹ.  Không phát sinh C/L tỷ giá. - Nếu xuất ngoại tệ để ký quỹ: sử dụng tỷ giá xuất ngoại tệ.  Phát sinh C/L tỷ giá. # Bước 2. Nhận hàng Nhận hàng 331 152,156,211... 111,112,141,... Chi phí NK Tỷ giá thực tế 6/23/2015 13 # Bước 3. Kê khai thuế tại hải quan 152,156,211... 3333,3332 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 33312 133 Thuế NK, thuế tiêu thụ đặc biệt # Bước 4. Thanh toán 244 331 Dùng ký quỹ thanh toán 515 / 635 TG ghi sổ TG ghi sổ # Ví dụ Công ty M thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ. Trong kỳ có tình hình sau: 1. Ngày 1: Chuyển 10.000 USD từ TK ngoại tệ sang TK ký quỹ mở L/C. TGTT: 20.500 VNĐ/USD; TG xuất ngoại tệ: 20.000VNĐ/USD. 2. Ngày 10: Hàng về đến cảng, giá trị trên HĐ 10.000USD, thuế NK phải nộp là 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí lưu kho, bãi và vận chuyển chưa VAT 5.000.000đ, VAT 10%, đã thanh toán bằng tạm ứng. Hàng nhập kho đủ. Công ty thanh toán các khoản thuế trên bằng TGNH (VND). TGTT:20.600VNĐ/USD. 3. Dùng tiền ký quỹ để thanh toán cho người bán. TGTT: 21.000VNĐ/USD 6/23/2015 14 # KT nhập khẩu ủy thác # Tổ chức thực hiện • Bên nhận ủy thác: thực hiện toàn bộ thủ tục nhập khẩu hàng (tương tự nhập khẩu trực tiếp), thông báo đơn vị ủy thác đến nhận hàng khi hàng về, hưởng phí uỷ thác. • Bên ủy thác: trả tất cả các chi phí phát sinh và trả phí ủy thác. # Ở đơn vị ủy thác nhập Ứng trước tiền ký quỹ Nhận hàng Trả phí ủy thác Thanh toán tiền 6/23/2015 15 # Bước 1. Ứng trước tiền ký quỹ - Để bên nhận ủy thác nhập khẩu mở L/C - Bút toán: Nợ 331 (bên nhận ủy thác) Có 11* # Bước 2. Nhận hàng Bút toán: Nợ 15*, 211 : Có 331 (Bên nhận ủy thác) Có 3333, 3332 Nợ 133 / Có 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu # Bước 2. Nhận hàng Trường hợp đv nhận ủy thác nhập nộp hộ thuế: Nợ 3333, 3332, 33312 Có 3388: chưa thanh toán tiền thuế cho bên nhận nhập khẩu ủy thác Có 1388: nếu bên giao ủy thác nhập có ứng trước tiền thuế nhập khẩu 6/23/2015 16 # Bước 3. Trả phí ủy thác - Chứng từ: hóa đơn GTGT phí hoa hồng từ bên nhận ủy thác. - Bút toán: Nợ 15*, 211: Giá trị hàng nhập khẩu (ngoại tệ) x % hoa hồng ủy thác x TGTT (TG thỏa thuận) Nợ 133 Có 331 (Bên nhận ủy thác) # Bước 4. Cuối kỳ, bù trừ các khoản phải trả và ứng trước - Bút toán: Nợ 3388 Nợ 331 Có 11* # Sơ đồ tổng hợp. 111,112 1388/3388 – 331,333 15x,211.. Trả trước Nhận hàng BNUT giao 133 Bên ủy thác tr.tiếp nộp thuế Phí UT, khoản BNUT chi hộ phải trả Thanh toán số Nhận hàng BNUT giao 33312 còn lại cho BNUT (chưa có HĐ BNUT) 6/23/2015 17 # Ở đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu Nhận tiền ứng trứơc của bên ủy thác Ký quỹ mở L/C Nhận hàng Kê khai thuế tại hải quan Thanh toán tiền hàng và thuế Trả hàng cho bên ủy thác Thu phí, thuế # Bước 1. Nhận tiền ứng trước của đơn vị ủy thác Nợ 11* Có 3388 (Bên ủy thác) Sau đó ký quỹ mở L/C: Nợ 244 Có 111, 112 # Bước 7. Phí, thuế a. Phí ủy thác: xuất hóa đơn giao bên ủy thác. Nơ 131, 11* Có 511 Có 3331 6/23/2015 18 # Bước 7. Phí, thuế b. Các khoản chi hộ cho đv ủy thác: phí ngân hàng, phí kho bãi, bốc xếp, vận chuyển, Nơ 1388 (Bên ủy thác) Có 11* c. Nhận tiền trả giá trị hàng nhập khẩu, thuế, phí, Nợ 11* Có 131 (Bên ủy thác) Có 1388 # Sơ đồ tổng hợp (Sách / Trang 32) # KT xuất khẩu 6/23/2015 19 # Đặc điểm hoạt động xuất khẩu • Hàng hóa xuất khẩu có thể tiến hành theo phương thức trực tiếp hoặc ủy thác. • Điều kiện giao hàng: doanh nghiệp VN thường bán hàng xuất khẩu theo điều kiện FOB. # KT xuất khẩu trực tiếp # Tổ chức thực hiện Ký hợp đồng xuất khẩu Nhắc KH mở L/C Chuẩn bị hàng Giao hàng cho người vận tải Làm thủ tục hải quan KH thanh toán 6/23/2015 20 # TK sử dụng • TK 511 “Dthu bán hàng và CC dịch vụ” • TK 632 “Giá vốn hàng bán” • TK 641 “Chi phí bán hàng” • TK 3333 “Thuế xuất khẩu” # Bước 3. Chuẩn bị hàng - Nội dung: xuất kho, vận chuyển đến cảng, cửa khẩu. - Chứng từ: phiếu xuất kho - Bút toán: Nợ 157 / Có 155 (156) : Giá vốn # Bước 4. Giao hàng cho người vận tải - Nội dung: giao hàng qua lan can tàu cho ngừời vận tải đường biển (đường hàng không) đến cho KH. - Chứng từ: bộ chứng từ dùng trong hoạt động xuất khẩu (hối phiếu, vận đơn,)  Thời điểm này đủ điều kiện ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng xuất khẩu. 6/23/2015 21 # Bước 4. Giao hàng cho người vận tải - Bút toán: Doanh thu: Nợ 131 / Có 511: Gtrị hàng (ngoại tệ) x TGTT Giá vốn: Nợ 632 / Có 157 # Bước 5. Thủ tục hải quan - Nội dung: đóng các khoản phí, thuế liên quan đến hàng xuất khẩu tại hải quan như: chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ, chi phí lưu bãi, thuế xuất khẩu. - Bút toán: Chi phí phát sinh khi bán hàng: Nợ 641 Nợ 133 (nếu có) Có 11*, 331 # Bước 5. Thủ tục hải quan  Thuế xuất khẩu: Nợ 511 / Có 3333: GT VND của hàng bán (hoá đơn) x thuế suất 6/23/2015 22 # Bước 6. Khách hàng thanh toán Nội dung: - Tiền hàng thanh toán qua ngân hàng - Phí ngân hàng Chứng từ: giấy báo Có của ngân hàng. Bút toán: KH thanh toán; Nợ 1122 Có 131 (C/L tỷ giá: 515 / 635) # Bước 6. Khách hàng thanh toán Bút toán: Phí ngân hàng: Nợ 641 / Nợ 133 Có 131 (C/L tỷ giá: 515/635) # Ví dụ Công ty N thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ. Trong kỳ có tình hình sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Xuất hàng gửi ra cảng chờ xuất khẩu, giá XK: 120.000, giá bán chưa thuế 10.000USD/FOB.HCM. 2. Giao hàng lên tàu cho KH A, tiền chưa thanh toán. Thuế xuất khẩu 5%. TGTT: 21.000 VND/USD. 3. Chi phí bốc dỡ tại cảng trả bằng tiền mặt chưa thuế 1.000, thuế suất thuế GTGT 10%. 4. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc KH A thanh toán, đồng thời trừ thủ tục phí ngân hàng chưa thuế 0,5% trên giá trị giao dịch, thuế GTGT phí giao dịch 10%. TGTT: 21.500 VND/USD 6/23/2015 23 # KT xuất khẩu ủy thác # Tổ chức thực hiện • Bên ủy thác (A): cung cấp hàng, chịu mọi chi phí liên quan, trả phí ủy thác. • Bên nhận ủy thác (B): làm toàn bộ công việc của một đơn vị trực tiếp xuất khẩu, thu phí ủy thác. # Bên giao ủy thác xuất khẩu (A) Giao hàng cho B Ghi nhận DT, GV Thuế xuất khẩu Các chi phí khác Trả phí ủy thác Bù trừ và thanh toán 6/23/2015 24 # Bước 1. Giao hàng cho B - Nội dung: xuất kho, vận chuyển đến cho B. - Chứng từ: phiếu xuất kho - Bút toán: Nợ 157 / Có 155 (156) : Giá vốn # Bước 2. Ghi nhận DT, GV - Nội dung: khi B hoàn thành thủ tục giao hàng cho KH. - Chứng từ: lập HĐơn giao cho B. - Bút toán: Nợ 131 (B) / Có 511 Nợ 632 / Có 157 # Bước 3. Thuế xuất khẩu - Nội dung: ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp đối với hàng xuất khẩu. - Bút toán: Nợ 511 / Có 3333 6/23/2015 25 # Bước 4. Các chi phí khác - Nội dung: ghi nhận các chi phí phát sinh liên quan đến hàng xuất khẩu phải trả lại cho B (do B đã chi hộ) - Bút toán: Nợ 641 Nợ 133 Có 3388 (B) # Bước 5. Trả phí ủy thác - Nội dung: trả phí ủy thác cho B - Bút toán: Nợ 641 Nợ 133 Có 331 (B) # Bước 6. Bù trừ công nợ với B (nếu có theo dõi các khoản phải trả cho B riêng trên TK 331B) - Bút toán: Nợ 331,338 (B) / Có 131 (B) Sau khi bù trừ, thu tiền còn lại từ B: Nợ 11* / Có 131 (B) 6/23/2015 26 # Bên nhận ủy thác xuất khẩu (B) Nhận hàng từ A Xuất khẩu hàng Thu hộ tiền hàng Chi hộ chi phí cho A Thu phí ủy thác Bù trừ và thanh toán # Bước 1. Nhận hàng từ A - Chứng từ: biên bản nhận hàng # Bước 2. Xuất khẩu hàng - Bút toán: Nợ 131 (KH nước ngoài) / Có 338 (A) 6/23/2015 27 # Bước 3. Thu hộ tiền hàng - Bút toán: Nợ 11* / Có 131 (KH nước ngoài) # Bước 4. Chi hộ chi phí cho A - Bút toán: Nợ 1388 (A) / Có 11* # Bước 5. Thu phí ủy thác - Bút toán: Nợ 131 (A) Có 511 Có 3331 6/23/2015 28 # Bước 6. Bù trừ công nợ với A - Bút toán: Nợ 3388 (A) Có 131 (A) Có 1388 Sau khi bù trừ, trả tiền còn lại cho A: Nợ 3388 (A) / Có 11*

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfketoanxaydungchuong_1_giao_dich_ngoai_te_8667.pdf