Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 28

B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N như sau (ĐVT: đồng) 1) Ngày 08/01, xuất kho vật liệu chính và phụ dùng cho sản xuất sản phẩm áo gió: - Vải áo gió khổ 1,6m : 1.800 m (VL chính) - Dây kéo loại 0,45m : 600 cái (VL phụ) Kế toán đã lập phiếu xuất kho vật liệu số 01/VL. Người nhận: Quản đốc phân xưởng: Trần Văn Cường 2) Ngày 10/01 Công ty T &T trả tiền mua hàng kỳ trước, đã nhận giấy báo Có của Ngân hàng ACB số 23/GBC, số tiền: 120.000.000. Số tài khoản của Công ty T &T tại Ngân hàng ACB là : 35213521 3) Ngày 15/01 nhập kho nguyên vật liệu của Công ty Thuận Thiên (Người giao hàng: Trần Văn Tiến) - Vải áo gió khổ 1,6m : giá mua chưa thuế GTGT: 95.000 đ/m, số lượng: 2000 m - Dây kéo loại 0,45 m: Số lượng 200 cái, đơn giá mua chưa thuế GTGT: 45.000 đ/cái Thuế suất thuế GTGT là 10% tính trên giá mua chưa thuế. Công ty đã nhận được hoá đơn GTGT số 21345 ngày 15/01/N. Mã số thuế: 0400465821. Hàng giao đầy đủ, công ty đã làm thủ tục nhập vào kho của Công ty theo phiếu nhập kho vật liệu số 01/VL. Công ty chưa trả tiền người bán.

doc4 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: KTDN - TH 28 Hình thức thi: Viết Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) §Ò bµi I/ Giới thiệu về Công ty: - Tên công ty: Công ty TNHH may Hoàng Linh - Chức năng của Công ty: may quần áo nam, nữ các loại - Địa chỉ tại: số 05- Khu công nghiệp Hoà Khánh - Đà Nẵng - Số tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Á Châu Đà Nẵng: 2514523 - Mã số thuế: 0400425627 - Các phương pháp kế toán được Công ty áp dụng gồm: + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên + Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ + Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: nhập trước, xuất trước + Phương pháp tính giá thành: trực tiếp - Hình thức ghi sổ kế toán: chứng từ ghi sổ - Một số thông tin khác: + Đầu tháng 2/N, Công ty có kế hoạch sáp nhập với Công ty may Chiến Thắng, do đó Công ty đăng ký lập báo cáo tài chính tháng 01/N và đã được các cơ quan quản lý chấp nhận. + Tháng 01/N, sản phẩm Công ty sản xuất: áo gió nam + Trong tháng 01/N, doanh nghiệp không có các nghiệp vụ điều chỉnh doanh thu, chi phí, do đó thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bằng lợi nhuận kế toán. + Các khoản nợ trong thanh toán của doanh nghiệp là các khoản nợ ngắn hạn II/ Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh tại một Công ty TNHH may Hoàng Linh trong tháng 01/N như sau (ĐVT: đồng) Số dư đầu kỳ các tài khoản (ngày 01/01/N) TK 111 “Tiền mặt” : 150.000.000 TK 112 “TGNH” : 600.000.000 TK 131 “Phải thu khách hàng” : 150.000.000 Chi tiết Dư Nợ TK 131: Công ty T&T: 180.000.000 Dư Có TK 131: Công ty Trường Hải Chu Lai: 30.000.000 TK 152 “Nguyên vật liệu” : 240.000.000 Chi tiết: - Vật liệu chính: Vải áo gió khổ 1,6m: 200.000.000 (Số lượng: 2000 m, đơn giá: 100.000 đồng/m) - Vật liệu phụ: Dây kéo loại 0,45m: 40.000.000 (Số lượng: 1000 cái, đơn giá: 40.000 đồng/cái) TK 153 “Công cụ dụng cụ” : 20.000.000 Chi tiết: Máy đếm tiền: Số lượng: 2 cái, đơn giá: 5.000.000 đồng/cái Bàn làm việc: Số lượng: 5 cái, đơn giá: 2.000.000 đồng/cái TK 154 “Chí phí SXKD dở dang” : 50.000.000 TK 155 “Thành phẩm” : 150.000.000 - Thành phẩm: Áo gió : Số lượng: 500 cái, đơn giá: 300.000 đồng/cái TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” : 2.000.000.000 TK 214 “Hao mòn TSCĐHH” : 20.000.000 TK 331 “Phải trả người bán” : 330.000.000 Chi tiết: Công ty Thương mại dịch vụ Đà Nẵng (SD Có) : 330.000.000 TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh” : 3.000.000.000 Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N như sau (ĐVT: đồng) Ngày 08/01, xuất kho vật liệu chính và phụ dùng cho sản xuất sản phẩm áo gió: Vải áo gió khổ 1,6m : 1.800 m (VL chính) Dây kéo loại 0,45m : 600 cái (VL phụ) Kế toán đã lập phiếu xuất kho vật liệu số 01/VL. Người nhận: Quản đốc phân xưởng: Trần Văn Cường Ngày 10/01 Công ty T &T trả tiền mua hàng kỳ trước, đã nhận giấy báo Có của Ngân hàng ACB số 23/GBC, số tiền: 120.000.000. Số tài khoản của Công ty T &T tại Ngân hàng ACB là : 35213521 Ngày 15/01 nhập kho nguyên vật liệu của Công ty Thuận Thiên (Người giao hàng: Trần Văn Tiến) Vải áo gió khổ 1,6m : giá mua chưa thuế GTGT: 95.000 đ/m, số lượng: 2000 m Dây kéo loại 0,45 m: Số lượng 200 cái, đơn giá mua chưa thuế GTGT: 45.000 đ/cái Thuế suất thuế GTGT là 10% tính trên giá mua chưa thuế. Công ty đã nhận được hoá đơn GTGT số 21345 ngày 15/01/N. Mã số thuế: 0400465821. Hàng giao đầy đủ, công ty đã làm thủ tục nhập vào kho của Công ty theo phiếu nhập kho vật liệu số 01/VL. Công ty chưa trả tiền người bán. Ngày 18/01 xuất bán cho các đơn vị: Công ty xuất nhập khẩu Intimex Đà Nẵng: 200 cái áo gió, giá bán chưa thuế GTGT là: 550.000 đ/cái, thuế suất thuế GTGT: 10%. Công ty Intimex chưa trả tiền hàng. Công ty đã lập phiếu xuất kho thành phẩm số 01/TP và hoá đơn GTGT số 325142 ngày 18/01(Mã số thuế: 0400514523) Công ty Trường Hải Chu Lai: 250 cái áo gió, giá bán chưa thuế GTGT là : 560.000 đ/cái, thuế suất thuế GTGT : 10%. Công ty Trường Hải chưa trả tiền. Công ty đã lập phiếu xuất kho thành phẩm số 02/TP và hoá đơn GTGT số 325143 ngày 18/01 (MST: 0400521354) Ngày 20/01 Công ty Trường Hải Chu Lai trả toàn bộ số nợ còn lại bằng tiền mặt. Kế toán đã lập phiếu thu số 01/PT. Ngày 25/01 Công ty chuyển khoản theo UNC số 01, trả nợ cho Công ty Thương mại dịch vụ Đà Nẵng: 100.000.000 (Theo số tài khoản 02183241 mở tại Ngân hàng Công thương Đà Nẵng), đã nhận được giấy báo Nợ số 85/GBN Tập hợp các chi phí quản lý phân xưởng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 1/N. - Hoá đơn GTGT số 32145 của Công ty điện lực Đà Nẵng: 7.700.000 (Ngày 31/01) (trong đó có thuế GTGT 10%). Chi phí điện được tính cho các bộ phận như sau: + Bộ phận phân xưởng : 2.000.000 + Bộ phận bán hàng : 2.000.000 + Bộ phận quản lý DN : 3.000.000 Hoá đơn GTGT số 25412 của Công ty bưu điện Đà Nẵng: 7.700.000 (có thuế GTGT 10%) (Ngày 31/01) Chi phí được tính cho các bộ phận như sau: + Bộ phận phân xưởng : 2.000.000 + Bộ phận bán hàng : 2.000.000 + Bộ phận QLDN : 3.000.000 Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty điện lực theo phiếu chi số 01/PC và bưu điện theo phiếu chi số 02/PC ngày 31/01/N Cuối tháng, kế toán tính tiền lương phải trả cho các bộ phận và tính các khoản trích theo lương của các bộ phận theo tỷ lệ quy định trong tháng 1/N là - Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 40.000.000 Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng : 10.000.000 Tiền lương bộ phận bán hàng : 10.000.000 Tiền lương bộ phận QLDN : 10.000.000 Đồng thời trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành. Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương số 01/PB tháng 1/N Ngày 31/01 Công ty dây cáp điện Cadivi ứng trước 50.000.000 bằng tiền mặt để đặt mua áo gió cho công nhân. Kế toán đã lập phiếu thu tiền mặt số 02/PT. Cuối tháng, kế toán lập bảng tính khấu hao TSCĐ số 01/KH tháng 1/N cho các bộ phận Chi phí khấu hao bộ phận sản xuất : 50.000.000 Chi phí khấu hao bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000.000 Cuối tháng, kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm theo phiếu kết chuyển số 01/KC. Biết thành phẩm nhập kho: 1000 cái áo gió. Cuối kỳ, còn dở dang: 40.000.000 (đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính). Kế toán đã lập phiếu nhập kho thành phẩm số 01/TP Cuối tháng kết chuyển doanh thu theo phiếu kết chuyển số 02/KC, kết chuyển chi phí theo phiếu kết chuyển số 03/KC sang TK xác định kết quả kinh doanh. Tính thuế TNDN phải nộp trong tháng 1/N theo bảng kê nộp thuế TNDN số 01/BK, biết tỷ lệ thuế suất thuế TNDN là 25%. Kết chuyển CP thuế TNDN để tính lợi nhuận theo phiếu kết chuyển số 04/KC. Xác định lợi nhuận trong tháng 1/N của Công ty (phiếu kết chuyển số 05/KC) Cuối tháng, khấu trừ thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp của tháng 01/N theo phiếu kết chuyển số 06/KC. Yêu cầu: Lập các loại chứng từ gốc phát sinh trong tháng 1/N: phiếu thu ngày 20/01; phiếu chi trả tiền điện; phiếu nhập kkho số 01/VL ngày 15/01, hóa đơn GTGT ngày 18/1 bán cho Công ty XNK Intimex do Công ty TNHH May Hoàng Linh phát hành (1.điểm) Ghi vào sổ kế toán chi tiết vật liệu, sổ chi phí SXKD 154. Lập thẻ tính giá thành sản phẩm áo gió. Cuối tháng, lập bảng tổng hợp chi tiết vật liệu (3đ) Lập các chứng từ ghi sổ của DN. Giả sử DN đã nhận và lập đầy đủ các loại chứng từ gốc có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N. Căn cứ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (2 điểm). (chứng từ ghi sổ được lập hàng ngày) Căn cứ chứng từ ghi sổ đã lập hàng ngày, kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan (2 điểm) Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N (2 điểm) Ngày..........tháng.........năm......... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI ----------------------------------------------------------------------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docktdn_th_28_731.doc
Tài liệu liên quan