Y khoa y dược - Loãng xương

Tuổi thọ gia tăng • Loãng xương và gãy xương do loãng xương (gãy xương) liên quan đến tuổi cao • Phổ biến • Hậu quả nghiêm trọng • Gánh nặng cho cá nhân, gia đình và xã hội

pdf73 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Y khoa y dược - Loãng xương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Nguyễn Văn Tuấn Osteoporosis and Bone Biology Program Garvan Institute of Medical Research Sydney – Australia Loãng Xương Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Trường hợp 1: nữ, quan tâm đến loãng xương • Nữ, 64 tuổi, sau mãn kinh 16 năm, cân nặng 45 kg • Không có tiền sử gãy xương • Công chức văn phòng, ít luyện tập thể dục, ít ra ngoài nắng • Quan tâm đến loãng xương, muốn đi đo mật độ xương • Bạn có lời khuyên gì ? Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Trường hợp 2: nữ, 75 tuổi, lưng còng • Nữ, 75 tuổi, cân nặng 40kg • Không có tiền sử gãy xương • Nhập viện vì bị té, nhưng không bị gãy xương • Nghỉ hưu, ít luyện tập thể dục, ít ra ngoài nắng • Khám tổng quát, chú ý còng lưng (kyphosis) • Bạn muốn biết có bị gãy xương đốt sống, hay đo mật độ xương? Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Trường hợp 3: nam, 70 tuổi, gãy xương • Nam, 70 tuổi, nặng 55 kg • Mới bị gãy xương tay vì bị té • Nghỉ hưu, ít luyện tập thể dục, ít ra ngoài nắng • Bạn tự hỏi có nên điều trị ? Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Loãng xương • Tầm quan trọng • Định nghĩa và chẩn đoán • Yếu tố nguy cơ và tiên lượng • Ngừa và trị Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Tầm quan trọng Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Loãng xương • Tuổi thọ gia tăng • Loãng xương và gãy xương do loãng xương (gãy xương) liên quan đến tuổi cao • Phổ biến • Hậu quả nghiêm trọng • Gánh nặng cho cá nhân, gia đình và xã hội Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Nguy cơ mắc bệnh trọn đời 0 10 20 30 40 50 60 1/3 1/16 1/16 1/8 3/7 1/2 1/3 1/8 Gãy xương bất kỳ* Gãy xương hông* Gãy xương đốt sống* Ung thư (chung)** Tiểu đường* Ung thư vú** Ung thư tiền liệt** Bệnh tim mạch* Bệnh phổi** Nguy cơ mắc trọn đời (%) (*, từ 50 tuổi, ** từ khi sinh) 0 10 20 30 40 50 60 1/2 1/6 1/4 2/5 1/3 1/8 1/4 1/ 6 Nữ giớiam giới (Nguyen ND et al 2007) Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Tần suất loãng xương (Việt Nam) Ho-Pham, et al BMC Musculoskel Disord 2011 Nhóm tuổi 0 10 20 30 40 50 60 50 – 59 60 – 69 70 – 99 T ầ n s u ấ t (% ) Nam Nữ Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Tần suất gãy xương (Việt Nam) Ho-Pham, et al J Med Assoc HCMC 2011 0 10 20 30 40 50 50-59 60-69 70+ Nhóm tuổi T ầ n s u ấ t (% ) Nam Nữ Tần suất gãy xương đốt sống ở Việt Nam Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Gãy xương: biến cố nghiêm trọng • Tăng nguy cơ tử vong • Nguy cơ gãy xương lần thứ hai • Giảm chất lượng cuộc sống: đi lại khó khăn • Chi phí điều trị cao Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Tỉ lệ sống trên bệnh nhân sau gãy xương (Nguyen ND, et al.2007) Thời gian theo dõi (năm) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 T ỷ lệ tí c h lũ y 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 Không gãy Nhóm gãy xương A Nữ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 B Nam Không gãy Nhóm gãy xương Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Nguy cơ tử vong sau khi bị gãy xương Rojanasthien and Luevitoonvechkij. J Med Assoc Thai 2005; 88(Suppl 5): S105-9 Gãy cổ xương đùi Quần thể dân số Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Gãy xương đốt sống và nguy cơ tử vong 300 nam+nữ 234 No V #66 V # 20 chết 46 sống 25 chết 209 sống 30% 11% Pongchaiyakul C et al, J Bone Miner Res 2005 Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Tóm lược 1 – qui mô • Loãng xương và gãy xương là vấn đề y tế lớn ở nước ta • 25% nữ và 10% nam bị loãng xương • Nguy cơ gãy cổ xương đùi = nguy cơ ung thư vú • Nguy cơ tử vong sau gãy cổ xương đùi > nguy cơ tử vong vì ung thư vú Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Định nghĩa và chẩn đoán Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Loãng xương: Định nghĩa WHO • Giảm trọng lượng xương • Hủy họa vi cấu trúc của mô xương • Hậu quả làm xương tăng độ giòn và gãy NIH (USA) • Suy giảm sức mạnh của xương (bone strength) làm gia tăng nguy cơ gãy • Sức mạnh của xương do sự tích hợp của mật độ xương (bone mineral density, MĐX) và chất lượng xương (bone quality) (Am J Med 1993;WHO 1994) (JAMA, 2001) Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 “Tiến hóa” của Mật độ xương Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Liên quan giữa MĐX và tuổi (Ho-Pham et al 2009) Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Đo mật độ xương • Mật độ xương: đo ở cổ xương đùi (femoral neck) • Đo bằng máy DXA- „tiêu chuẩn vàng‟(không sử dụng Ultrasound, QCT) Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Mật độ xương (g/cm^2) => Chỉ số T WHO đề nghị: • T < -2.5: loãng xương • T giữa -1 và -2.5 : thiếu xương • T > -1: bình thường Chẩn đoán loãng xương Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Chỉ số T (T-score)  BMDi = mật độ xương của cá nhân i  BMDp = mật độ xương tối đa trong quần thể  SDp = độ lệch chuẩn của BMDp T-score= BMIi - BMDp SDp Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Cẩn thận với chẩn đoán Over-diagnosis ở người Việt Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Giá trị tham chiếu DXA VIETNAM Vị trí cổ xương đùi Nữ 0.86 (0.12) 0.80 (0.11) Nam 0.934 (0.137) 0.85 (0.13) Vị trí xương cột sống Nữ 1.07 (0.12) 0.96 (0.11) Nam 1.18 (0.12) 1.05 (0.12) (Ho-Pham et al, BMC Musculoskel Dis 2010) Trung bình (độ lệch chuẩn), đơn vị đo lường g/cm2, máy Hologic Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 So sánh tần số loãng xương ở nữ TDXA và TVN (Ho-Pham et al, 2010) Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 So sánh tần số loãng xương ở nam TDXA và TVN (Ho-Pham et al, 2010) Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Ai cần đo mật độ xương? • Phụ nữ trên 65 tuổi và nam giới trên 70 tuổi • Phụ nữ dưới 65 tuổi và nam giới dưới 70 tuổi kèm các yếu tố nguy cơ gãy xương – Tiền sử gãy xương – Dùng corticosteroid >3 tháng với liều lượng >7.5 mg/ngày – Trọng lượng thấp (BMI < 19) – Cường giáp – Hay té ngã Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Tóm lược 2 – chẩn đoán • Tiêu chuẩn vàng chẩn đoán loãng xương: Đo mật độ xương bằng máy DXA • Loãng xương = chỉ số T < -2.5 • Cẩn thận với lạm dụng chẩn đoán (“over- diagnosis”): dùng giá trị tham chiếu của người Việt Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Yếu tố nguy cơ Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Gãy xương • Gãy xương là hệ quả của loãng xương • Xương thường bị gãy: – Cổ xương đùi – Cột sống – Cổ tay – Sườn – Chậu Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Yếu tố nguy cơ Yếu tố có thể thay đổi - Mật độ xương thấp/giảm - Hút thuốc lá - Trọng lượng thấp (BMI<19) - Suy giảm estrogen - Calcium trong thức ăn thấp - Bia rượu thái quá - Té ngã - Thiếu vận động - Yếu sức khoẻ Yếu tố không thể thay đổi - Cao tuổi - Tiền sử gãy xương cá nhân - Tiền căn gãy xương trong gia đình - Người da trắng - Nữ - Genes Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Mật độ xương và gãy xương 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 Femoral neck BMD P re v a le n ce 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 0 -y ea r R is k o f F x T ≤ -2.5 osteoporosis Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Mật độ xương và Gãy xương 74% 26% 55% 45% Loãng xương Không loãng xương Phụ nữ Nam giới (Nguyen ND et al., JCEM 2007) Loãng xương Không loãng xương Gãy xương Gãy xương • Yếu tố nguy cơ tiên đoán gãy xương tốt nhất • >50% bệnh nhân bị gãy xương không bị loãng xương Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Các yếu tố tiên lượng gãy xương Nguyen ND, et al. J Bone Miner Res 2005;20:1921-28 Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Mô hình tiên lượng • Mô hình FRAX (World Health Organization) Sử dụng 12 yếu tố nguy cơ • Mô hình Nguyen (Garvan Institute) www.FractureRiskCalculator.com Sử dụng 5 yếu tố nguy cơ: tuổi, cân nặng, tiền sử gãy xương, chỉ số T, và tiền sử té ngã. Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Mô hình FRAX Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Thế nào là “nguy cơ” gãy xương cao? Nguy cơ gãy xương trong vòng 10 năm: thấp: <10% trung bình: 10-20% cao: >20% Osteoporosis Canada Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Tóm lược 3 – yếu tố nguy cơ & tiên lượng • Yếu tố nguy cơ chính: cao tuổi, suy giảm mật độ xương, té ngã, tiền sử gãy xương • Mô hình tiên lượng gãy xương: Nguyen’s model và FRAX Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Điều trị & phòng ngừa Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Mục tiêu điều trị loãng xương • Giảm nguy cơ gãy xương • Giảm mất xương liên quan đến tuổi • Giảm nguy cơ tử vong Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Biện pháp • Phòng ngừa – Calcium và vitamin D – Lối sống lành mạnh • Điều trị – Thuốc chống huỷ xương – Thuốc tăng tạo xương Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Những thuốc trên thị trường • Chống hủy xương (antiresorptive agents) – Bisphosphonates: alendronate, risedronate, ibandronate, etidronate, zoledronate – SERMs (Selective estrogen receptor modulators): raloxifene – Estrogen – Calcitonin • Tăng tạo xương (anabolic agents) – PTH – Strontium ranelate Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Hiệu quả của thuốc? Thuốc Số công trình nghiên cứu lâm sàng và số bệnh nhân1 Tỉ số nguy cơ (gãy xương cột sống) Khoảng tin cậy 95% của tỉ số nguy cơ Calcium 5 (576) 0,77 0,54 – 1,09 Vitamin D 8 (1130) 0,63 0,45 – 0,88 Alendronate 8 (9960) 0,52 043 – 0,65 Etidronate 9 (1076) 0,63 0,44 – 0,92 Risedronate 5 (2604) 0,64 0,54 – 0,77 Calcitonin 1 (1108) 0,79 0,62 – 1,00 Raloxifene 1 (6828) 0,60 0,50 – 0,70 HRT 5 (3117) 0,66 0,41 – 1,07 Fluoride 5 ( 646) 0,67 0,38 – 1,19 Strontium ranelate 2 (6740) 0,63 0,56 – 0.71 Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Chất lượng bằng chứng -AATeriparatide -AAStrontium ranelate AAARisedronate --ARaloxifene AAAEstrogen --AIbandronate DDBCyclic etidronate CC-Calcium + vitamin D -CCCalcitriol DCCCalcitonin AAAAlendronate Cổ xương đùi Xương ngoài đốt sống Giảm gãy xương đốt sống A, Large RCT; B, Small RCT; C, RCT are inconsistent; D, Observational studies Updated from WHO Osteoporosis Taskforce Report (WHO 2003), with permission, copyright © 2003 World Health Organization. AAAZoledronic acid Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Bisphosphonates giảm nguy cơ tử vong Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Bisphosphonates và nguy cơ tử vong Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Bisphosphonates và rung nhĩ Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Bisphosphonates và jaw osteonecrosis • >190 triệu bisphosphonates • Nghiên cứu của Merck : – Tỉ lệ phát sinh = 0.7/100,000 • Nghiên cứu Úc & Đức – Tỉ lệ 0.001% - 0.01% Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Bisphosphonates và jaw osteonecrosis Systematic Review: Bisphosphonates and Osteonecrosis of the Jaws (Woo SB, et al. Ann Int Med 2006) “The degree of risk for osteonecrosis in patients taking oral bisphosphonates, such as alendronate, for osteoporosis is uncertain and warrants careful monitoring” Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Bisphosphonates và jaw osteonecrosis Yếu tố nguy cơ • Tuổi • Người da trắng • Ung thư • Dùng corticosteroid • Tiểu đường • Hút thuốc lá • Kém vệ sinh răng • Hoá trị Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Chỉ định điều trị (SBA) • Bệnh nhân có tiền căn gãy xương • Bệnh nhân nữ có T-scores dưới -2.5 (so sánh với dân số địa phương) VÀ một yếu tố nguy cơ • T-score từ -1.0 đến -2.5 + nguy cơ gãy cổ xương đùi trong vòng 10 năm ≥ 3% HOẶC nguy cơ gãy xương trong vòng 10 năm ≥ 20% (tính theo mô hình tiên lượng) Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Gãy xương Nghi ngờ gãy xương cột sống: đau lưng, giảm chiều cao, còng lưng Có những yếu tố nguy cơ sau đây: • Trên 65 tuổi • Tiền căn gãy xương trong gia đình • Hypogonadism • Dùng corticosteroid >3 tháng • Viêm • Malabsorption • Hyperparathyroidism • Hyperthyroidism • Giảm trọng lượng • Hút thuốc lá • Té • Uống rượu (>2-4 li / ngày Chụp quang tuyến X để xác định Đo mật độ xương (máy DXA) ở xương cột sống hoặc xương đùi Chỉ số T> -1 Chỉ số T từ -1 đến -2.5 Chỉ số T > -2.5 Calcium từ thức ăn Lối sống Tuyên truyền và tâm lí Ngừa té ngã Luyện tập thể dục Loại trừ khả năng loãng xương thứ phát Xem xét các thuốc chống loãng xương • Calcium và vitamin D • Bisphosphonates • Hormone • Strontium ranelate Điều trị • Calcium và vitamin D • Bisphosphonates • Hormone therapy • Parathyroid hormone • SERM • Strontium ranelate Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Theo dõi điều trị • Đo chu chuyển xương (sau 3, 6, 12 tháng Rx): “Bone markers” – Marker huỷ xương (resorption): CTX (C-terminal cross- linking telopeptide of type I collagen) – Marker tạo xương (formation): PINP (Procollagen type I N-propeptide) • Đo mật độ xương: 1 năm sau điều trị (?) Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Tóm lược 4 – điều trị • Hai nhóm thuốc: chống hủy xương và tăng tạo xương • Hiệu quả giảm nguy cơ gãy xương và giảm nguy cơ tử vong (zoledronic acid) • Nên điều trị những cá nhân có tiền sử gãy xương hoặc mật độ xương thấp • Quyết định điều trị có thể dựa vào nguy cơ gãy xương (qua mô hình tiên lượng) Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Kết luận • Loãng xương là môt vấn đề y tế có qui mô lớn • Gãy xương là hệ quả của loãng xương • Nguy cơ gãy cổ xương đùi = nguy cơ ung thư vú • Nguy cơ tử vong từ gãy cổ xương đùi = nguy cơ tử vong từ ung thư vú • Giảm tuổi thọ Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Kết luận • Chẩn đoán loãng xương: dựa vào đo mật độ xương DXA (giá trị tham chiếu của người Việt Nam) • Yếu tố nguy cơ gãy xương: tuổi cao, mật độ xương suy giảm, té ngã, tiền sử gãy xương • Mô hình tiên lượng dựa vào yếu tố nguy cơ: cẩn thận sử dụng • Thuốc điều trị: giảm huỷ xương, giảm nguy cơ gãy xương Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Trường hợp 1 • Nữ, 64 tuổi, sau mãn kinh 16 năm, cân nặng 45 kg • Không có tiền sử gãy xương • Công chức văn phòng, ít luyện tập thể dục, ít ra ngoài nắng • Quan tâm đến loãng xương, muốn đi đo mật độ xương • Bạn có lời khuyên gì ? Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Trường hợp 1 • Nguy cơ loãng xương (64 tuổi, cân nặng 45 kg): 50% • Nguy cao tương đối cao • Ít vận động, thiếu phơi nắng => nguy cơ thiếu vitamin D • Nên đo mật độ xương Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Trường hợp 2: nữ, 75 tuổi, lưng còng • Nữ, 75 tuổi, cân nặng 40kg • Không có tiền sử gãy xương • Nhập viện vì bị té, nhưng không bị gãy xương • Nghỉ hưu, ít luyện tập thể dục, ít ra ngoài nắng • Khám tổng quát, chú ý còng lưng (kyphosis) • Bạn muốn biết có bị gãy xương đốt sống, hay đo mật độ xương? Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Trường hợp 2: nữ, 75 tuổi, lưng còng • Nữ, 75 tuổi, cân nặng 40kg: nguy cơ loãng xương 83% • Khám tổng quát, chú ý còng lưng (kyphosis) • Nguy cơ gãy xương cột sống cao • Nên đo mật độ xương và chụp X quang Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Trường hợp 3: nam, 70 tuổi, gãy xương • Nam, 70 tuổi, nặng 55 kg • Mới bị gãy xương tay vì bị té • Nghỉ hưu, ít luyện tập thể dục, ít ra ngoài nắng • Bạn tự hỏi có nên điều trị ? Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Trường hợp 3: nam, 70 tuổi, gãy xương • Nam, 70 tuổi, nặng 55 kg: Nguy cơ loãng xương 13%. • Mới bị gãy xương tay vì bị té • Nghỉ hưu, ít luyện tập thể dục, ít ra ngoài nắng • Bạn tự hỏi có nên điều trị ? NÊN Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Acknowledgments • Ho Chi Minh City Medical Association and the Bone & Joint Society, Society of Osteoporosis of Ho Chi Minh City • Novartis Vietnam • People’s Hospital 115 • Dr. Nguyen D. Nguyen, Garvan Institute of Medical Research (Australia); Dr. Lan Ho-Pham Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Thông tin phụ chú Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Nghiên cứu ở Việt Nam • 1200 nam và nữ (Bs Thục Lan) • Xác định giá trị tham chiếu cho mật độ xương • Phát triển mô hình tiên lượng nguy cơ loãng xương dựa vào – Độ tuổi – Cân nặng Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Điểm 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Tuổi 50 60 70 80 90 Trọng lượng 80 75 70 65 60 55 50 45 40 35 Tổng số điểm 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 110 130 Xác suất loãng xương 0.01 0.1 0.3 0.6 Biểu đồ tiên lượng nguy cơ loãng xương cho nam giới 50+ tuổi Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Điểm 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Tuổi 50 60 70 80 Trọng lượng 95 90 85 80 75 70 65 60 55 50 45 40 35 30 Tổng số điểm 0 10 30 50 70 90 110 130 Xác suất loãng xương 0.01 0.1 0.3 0.6 0.8 0.95 Biểu đồ tiên lượng nguy cơ loãng xương cho nữ giới 50+ tuổi Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Nguy cơ loãng xương (nữ) Cân nặng Độ tuổi 50 55 60 65 70 75 80 85 30 kg 0.59 0.70 0.79 0.86 0.91 0.94 0.96 0.98 35 kg 0.44 0.56 0.68 0.77 0.85 0.90 0.93 0.96 40 kg 0.30 0.41 0.53 0.65 0.75 0.83 0.89 0.93 45 kg 0.19 0.28 0.38 0.50 0.62 0.73 0.81 0.87 50 kg 0.11 0.17 0.25 0.35 0.47 0.59 0.70 0.79 55 kg 0.07 0.10 0.16 0.23 0.33 0.44 0.56 0.67 60 kg 0.04 0.06 0.09 0.14 0.21 0.30 0.41 0.53 65 kg 0.02 0.03 0.05 0.08 0.13 0.19 0.28 0.38 70 kg 0.01 0.02 0.03 0.05 0.07 0.11 0.17 0.25 75 kg 0.01 0.01 0.02 0.03 0.04 0.07 0.10 0.16 80 kg 0.00 0.01 0.01 0.01 0.02 0.04 0.06 0.09 Chương trình CME Hội Cơ Xương Khớp TPHCM, 4-5 /8/2012 Nguy cơ loãng xương (nam) Cân nặng Độ tuổi 50 55 60 65 70 75 80 85 30 kg 0.61 0.69 0.76 0.81 0.86 0.89 0.92 0.94 35 kg 0.43 0.51 0.60 0.67 0.74 0.80 0.85 0.89 40 kg 0.27 0.34 0.41 0.50 0.58 0.66 0.73 0.79 45 kg 0.15 0.20 0.25 0.32 0.40 0.48 0.57 0.65 50 kg 0.08 0.10 0.14 0.19 0.24 0.31 0.38 0.47 55 kg 0.04 0.05 0.07 0.10 0.13 0.18 0.23 0.29 60 kg 0.02 0.03 0.04 0.05 0.07 0.09 0.13 0.17 65 kg 0.01 0.01 0.02 0.02 0.03 0.05 0.06 0.09 70 kg 0.00 0.01 0.01 0.01 0.02 0.02 0.03 0.04 75 kg 0.00 0.00 0.00 0.01 0.01 0.01 0.02 0.02 80 kg 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.01 0.01 0.01

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcme_lecture_bv_115_revised_version_0422.pdf
Tài liệu liên quan