MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU 10
1. Lý do chọn đề tài 10
2. Đối tượng nghiên cứu. 10
3. Phạm vi nghiên cứu. 11
4. Mục đích nghiên cứu. 11
5. Phương pháp nghiên cứu. 11
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 11
7. Cấu trúc của báo cáo. 12
PHẦN 2: NỘI DUNG 13
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN SINH VIÊN VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO 13
1.1 Giới thiệu đề tài 13
1.2. Nghiệp vụ của phần mềm xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo 13
1.2. 1 Phần dành cho giảng viên, sinh viên. 14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 16
2.1. Biểu đồ UseCase. 16
2.1.1 Xác định các tác nhân và UseCase. 16
2.1.2 UseCase tổng quan hệ thống. 17
2.1.3 UseCase mô tả phần đăng nhập. 18
2.1.4 UseCase quản lý chương trình đào tạo. 19
2.1.5 UseCase kế hoạch đào tạo. 19
2.1.6 UseCase mô tả kế hoạch giảng dạy. 22
2.1.7 UseCase quản lý lớp học. 22
2.1.8 UseCase hệ thống quản lý sinh viên. 25
2.1.9 UseCase mô tả phần quản lý sinh viên. 26
2.1.10 UseCase thông tin sinh viên. 28
2.1.11 UseCase sự kiện sinh viên. 28
2.1.13 UseCase quản lý điểm 31
2.2. Biểu đồ tuần tự. 33
2.2.1 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cập nhật chương trình đào tạo. 33
2.2.2 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng chi tiết chương trình đào tạo. 33
2.2.3 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng thêm chương trình đào tạo. 34
2.2.4 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng xóa chương trình đào tạo. 34
2.2.5 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng lập kế hoạch đào tạo. 35
2.2.6 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng lập kế hoạch giảng dạy. 35
2.2.7 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng chuyển lớp. 36
2.2.8 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập sinh viên. 36
2.2.9 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năngcập nhật dữ liệu sinh viên. 37
2.2.10 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng xóa thông tin sinh viên. 37
2.2.11 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập thông tin sinh viên từ excel 38
2.2.12 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cập nhật thông tin sinh viên. 38
2.2.13 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập sự kiện sinh viên. 39
2.2.14 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng giáo viên. 39
2.2.15 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng quản lý môn học. 40
2.2.16 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng quản lý điểm 40
2.2.17 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng lưu kết quả học tập. 41
2.2.18 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng hạnh kiểm 41
2.3. Biểu đồ lớp. 42
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 43
3.1. Các bảng dữ liệu. 43
3.2. Chi tiết các bảng trong CSDL. 43
3.2.1 Bảng tblChuongTrinhDaoTao. 43
3.2.2 Bảng tblChiTietCTDT. 44
3.2.3 Bảng tblKeHoachDaoTao. 44
3.2.4 Bảng tblKeHoachGiangDay. 45
3.2.5 Bảng tblGiaoVien. 46
3.2.6 Bảng tblLop. 47
3.2.7 Bảng tblGVCN 48
3.2.8 Bảng tblKeSinhVien. 49
3.2.9 Bảng tblSinhVienLop. 49
3.2.10 Bảng tblKhenThuongKyLuat. 49
Bảng tblKhenThuongKyLuat: lưu trữ thông tin khen thưởng kỷ luật. 49
3.2.11 Bảng tblCanBoLop. 50
3.2.12 Bảng tblChucVuLop. 50
Bảng tblChucVuLop: lưu trữ thông tin chức vụ trong lớp. 50
3.2.13 Bảng tblMonHoc. 51
3.2.14 Bảng tblDiem 52
3.2.15 Bảng tblHanhKiem 53
3.2.16 Bảng tblDonViQuanLy. 54
3.2.17 Bảng tblLoai 55
Bảng tblLoai: lưu trữ thông tin về loại. 55
3.2.18 Bảng tblMucDo. 55
3.2.19 Bảng tblNhatKyDongBo. 55
3.2.20 Bảng tblPhanQuyen. 56
3.2.21 Bảng tblChiTietDongBo. 56
3.2.22 Bảng tblChuyenDoi 56
Bảng tblChuyenDoi: lưu trữ thông tin chuyển đổi. 56
3.3 Biểu đồ mô tả cơ sở dữ liệu (Database Diagram). 57
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ ĐẶC TẢ GIAO DIỆN 58
4.1 Giao diện đăng nhập hệ thống. 58
4.2 Giao diện chính của chương trình. 59
4.3 Giao diện chương trình đào tạo. 60
4.4 Giao diện chi tiết chương trình đào tạo. 61
4.5 Giao diện thêm môn học từ danh sách môn học. 62
4.6 Giao diện kế hoạch đào tạo. 63
4.7 Giao diện kế hoạch giảng dạy. 64
4.8 Giao diện thông tin lớp học. 65
4.9 Giao diện quản lý lớp học. 66
4.10 Giao diện thông tin chức vụ lớp. 67
4.11 Giao diện cập nhật thông tin chức vụ lớp. 68
4.12 Giao diện thông tin sinh viên. 69
4.13 Giao diện quản lý sinh viên. 70
4.14 Giao diện sự kiện sinh viên. 71
4.15 Giao diện khen thưởng kỷ luật. 72
4.16 Giao diện form chuyển lớp. 72
4.17 Giao diện form quản lý môn học. 73
4.18 Giao diện form quản lý điểm. 74
4.19 Giao diện form quản lý hạnh kiểm 75
4.20 Giao diện chọn lớp lưu bảng điểm. 76
4.21 Giao diện chọn sinh viên lưu bảng điểm. 77
4.22 Giao diện kết quả học tập. 78
4.23 Giao diện nhập điểm từ excel. 79
4.24 Giao diện nhập hạnh kiểm từ excel. 80
4.25 Giao diện danh sách cột lựa chọn. 81
4.26 Giao diện thông tin giáo viên. 82
4.27 Giao diện quản lý thông tin giáo viên. 82
CHƯƠNG 5: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM CHƯƠNG TRÌNH 83
5.1. Kiến trúc của phần mềm. 83
5.2. Mô tả các thành phần để cài đặt. 83
5.2.1 Thành phần data.dll 83
5.2.2 Thành phần Bussiness.dll 83
5.2.3 Thành phần presentation.dll 84
5.2.4 Thử nghiệm chương trình. 84
PHẦN III: KẾT LUẬN 85
PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO 86
87 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 11404 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phản biện
LỜI CẢM ƠN
Với sự cố gắng nỗ lực của nhóm chúng em, niềm tâm huyết với đề tài đã giúp nhóm hoàn thành đồ án tốt nghiệp đúng thời hạn.
Để có được kết quả đó nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đặc biệt là các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin đã giảng dạy, giúp đỡ chúng em trong quá trình học tập tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên.
Đặc biệt, cho phép nhóm chúng em được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo Phạm Ngọc Hưng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên đã tận tình hướng dẫn, động viên để nhóm chúng em có thể hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Chúng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã ủng hộ, giúp đỡ, động viên, khuyến khích nhóm chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, ngày 14 tháng 05 năm 2011
Nhóm thực hiện đề tài
Nguyễn Đình Văn
Nguyễn Đức Thắng
Lê Đình Thông
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.2.4: UseCasequản lý lớp học. 22
Hình 2.2.5: Biểu đồ UseCase hệ thống quản lý sinh viên. 25
Hình 2.2.6: UseCase quản lý sinh viên 26
Hình 2.2.9: UseCasequản lý thông tin giáo viên. 29
Hình 2.2.10: UseCase quản lý điểm. 31
Hình 2.2.11: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cập nhật chương trình đào tạo. 33
Hình 2.2.12: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng chi tiết chương trình đào tạo. 33
Hình 2.2.13: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng thêm chương trình đào tạo. 34
Hình 2.2.14: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng xóa chương trình đào tạo. 34
Hình 2.2.15: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng lập kế hoạch đào tạo. 35
Hình 2.2.16: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng lập kế hoạch giảng dạy. 35
Hình 2.2.17: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng chuyển lớp. 36
Hình 2.2.18: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập sinh viên. 36
Hình 2.2.19: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cập nhật dữ liệu sinh viên. 37
Hình 2.2.20: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa thông tin sinh viên. 37
Hình 2.2.21: Biểu đồ tuần tự cho chức năng nhập thông tin sinh viên từ excel. 38
Hình 2.2.23: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thay đổi mật khẩu. 39
Hình 2.2.24: Biểu đồ tuần tự cho chức năng cập nhật giáo viên. 39
Hình 2.2.25: Biểu đồ tuần tự cho chức năngquản lý môn học. 40
Hình 2.2.26: Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý điểm. 40
Hình 2.2.29: Biều đồ lớp 42
Hình 2.4.1: Giao diện form đăng nhập hệ thống 58
Hình 2.4.2: Giao diện form chính của chương trình. 59
Hình 2.4.3: Giao diện chương trình đào tạo. 60
Hình 2.4.4: Giao diện chi tiết chương trình đào tạo. 61
Hình 2.4.5: Giao diện form thêm môn học từ danh sách môn học. 62
Hình 2.4.7: Giao diện form kế hoạch giảng dạy. 64
Hình 2.4.8: Giao diện form thông tin lớp học. 65
Hình 2.4.9: Giao diện form quản lý lớp học. 66
Hình 2.4.10: Giao diện form thông tin chức vụ lớp. 67
Hình 2.5: Kiến trúc phần mềm. 83
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển không ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện tử, công nghệ thông tin cũng được những công nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt chinh phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở nên một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao đổi thông tin trên toàn cầu.
Bằng internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tử và chính phủ điện tử trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
Ứng dụng công nghệ thông tin vào thực tiễn đời sống xã hội giảm thiểu được sức lao động của con người, tăng hiệu học tập của con người. Các phần mềm quản lý cũng được đặc biệt quan tâm. Trong phạm vi của đồ án tốt nghiệp chúng em đã lựa chọn đề tài “XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN SINH VIÊN VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO”. Nội dung của đồ án đi vào việc quản lý chương trình đào tạo,thông tin sinh viên, lớp và lập kế hoạch đào tạo. Chúng em sẽ phân tích thiết kế cho bài toán quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo đồng thời cài đặt cho hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo.
2. Đối tượng nghiên cứu
Với đề tài này, chúng em tập trung vào các nội dung :
Tìm hiểu, nghiên cứu ngôn ngữ lập trình C# (2008).
Phân tích và thiết kế hệ thống bằng UML.
Tìm hiểu cách thức quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo.
Tìm hiểu các công cụ xây dựng chương trình: sử dụng Visual Studio 2008 để thiết kế giao diện và xây dựng phần mềm, sử dụng SQL Server 2005 để thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ thống.
Phạm vi nghiên cứu
Trong một khoảng thời gian có hạn, chúng em chỉ tập trung vào nghiên cứu bài toán : Quản lý chương trình đào tạo, thông tin sinh viên,lớp , lập kế hoạch đào tạo, quản lý điểm và hạnh kiểm
4. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết giúp chúng ta:
Hiểu được cách sử dụng của ngôn ngữ C#, trong đó có các đối tượng, phương thức, thuộc tính…
Biết cách phân tích thiết kế hệ thống bằng UML, sử dụng công cụ STAR UML để thiết kế.
Biết cách sử dụng phần mềm Visual Studio 2008 để thiết kế giao diện và xây dựng phần mềm xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo.
Biết cách sử dụng hệ quản trị CSDL bằng Access.
Nghiên cứu thực tiễn, công nghệ nhằm :
Quản lý được các thông tin về chương trình đào tao, thông tin sinh viên ,lớp , lập kế hoạch đào tạo, quản lý điểm cho khoa công nghệ thông tin trường đại học sư phạm kỹ thuật hưng yên.
Giải quyết và tối ưu hóa việc quản lý thông tin sinh viên và kế hoach đào tạo.
Đưa ra các báo cáo, thống kê tổng hợp và phân tích.
5. Phương pháp nghiên cứu
Do đây là một sản phẩm phần mềm ứng dụng, nên chúng em đã áp dụng phương pháp nghiên cứu:
Khảo sát nhu cầu thực tế từ các thầy cô trong nhà trường ( đặc biệt thầy Phạm Ngọc Hưng và cô giáo vụ khoa).
Tham khảo hình thức quản lý sinh viên của edusofl
Lập trình thành phần mềm trên Visual Studio 2008 và hoàn thiện chương trình.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Như vậy, nếu thực hiện thành công đề tài này sẽ mang lại ý nghĩa to lớn về cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn.
Ý nghĩa lý luận của đề tài:
Chương trình cùng với thuyết minh sẽ trở thành một tài liệu học tập, tham khảo, dễ hiểu, rất hữu ích cho sinh viên khi nghiên cứu về kiến trúc hướng dịch vụ.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Đề tài là một sản phẩm mang tính ứng dụng cao phục vụ việc quản lý thông tin sinh viên trong nhà trường
Là một công cụ giúp nhà trường sinh viên phụ huynh tìm kiếm thông tin của sinh viên và lớp một cách rễ ràng.
7. Cấu trúc của báo cáo
Báo cáo của chúng em gồm có 4 phần:
Phần I: Mở đầu
Giới thiệu tổng quan về đề tài “XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN SINH VIÊN VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO.”
Phần II: Nội dung
Trong phần này bao gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương 3: Thiết kế cơ sở dữ liệu
Chương 4: Thiết kế và đặc tả giao diện
Chương 5: Cài đặt và thử nghiệm chương trình.
Phần III: Kết luận
Kết quả và hướng phát triển của đề tài
Phần IV: Tài liệu tham khảo
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN SINH VIÊN VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Giới thiệu đề tài
Phần mềm quản lý là phần mềm hỗ trợ cho công việc quản lý của người quản lý được chính xác,nhanh nhạy và làm việc có hiệu quả nhất.
Ngày nay hầu hết các trường không chỉ các trường đại học mà kể cả các trường phổ thông đã hoặc các cấp thấp hơn đều đã sử dụng phần mềm quản lý vào việc quản lý thông tin sinh viên và các chương trình đào tạo của trường mình.
Trong trường ĐHSPKT Hưng Yên bên cạnh Edusofl là phần mềm quản lý thông tin sinh viên duy nhất thì trường chưa có phần mềm nào để quản lý được tất cả các thông tin về thông tin sinh viên, kế hoạch đào tạo, điểm và hạnh kiểm của sinh viên.
Theo yêu cầu công việc của thầy cô trong khoa đặc biệt là thầy Phạm Ngọc Hưng và các thầy cô giáo vụ khoa chúng em làm phần mềm này để hỗ trợ được phần nào việc quản lý sinh viên và kế hoạch đào tạo của các thày cô thuận tiện và dễ dàng hơn.
1.2. Nghiệp vụ của phần mềm xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo
Chương trình đào tạo:
Cập nhật chương trình đào tạo.
Chọn chương trình đào tạo cho lớp.
Cập nhật môn học cho chương trình đào tạo.
Báo cáo chương trình đào tạo ra file excel.
Tìm kiếm chương trình đào tạo.
Kế hoạch đào tạo
Lập kế hoạch đào tạo cho học kỳ sắp tới của từng lớp.
Cập nhật kế hoạch đào tạo.
Tìm kiếm kế hoạch đào tạo.
Kế hoạch giảng dạy.
Chia nhóm cho từng môn của một lớp.
Chọn giáo viên cho từng nhóm.
Lập tiến độ giảng dạy cho từng nhóm.
Cập nhật nhóm, giáo viên, kế hoạch chi tiết.
Thông tin lớp học.
Cập nhật thông tin lớp.
Tìm kiếm lớp.
Chọn các chức vụ cho lớp.
Thông tin sinh viên.
Cập nhật thông tin sinh viên.
Tìm kiếm thông tin sinh viên.
Cập nhật khen thưởng, kỷ luật của sinh viên.
Cập nhật sự kiện cho sinh viên.
Sự kiện chuyển lớp của sinh viên.
Báo cáo thông tin của sinh viên ra excel.
Thông tin điểm và hạnh kiểm.
Cập nhật thông tin điểm.
Cập nhật thông tin hạnh kiểm.
Lưu bảng điểm của một sinh viên hoặc của cả lớp.
Thông tin giáo viên.
Cập nhật thông tin giáo viên.
1.2. 1 Phần dành cho giảng viên, sinh viên
Đăng nhập.
Xem thông tin sinh về chương trình đào tạo, kết xuất thông tin của một chương trình đào tạo ra file excel.
Xem thông tin về kế hoạch đào tạo.
Xem thông tin kế hoạch giảng dạy và tiến độ giảng dạy của một môn trong 1 nhóm hay lớp nào đó.
Xem thông tin và tìm tìm kiếm thông tin của một lớp nào đó. VD: các sinh viên trong lớp, cán bộ lớp, giáo viên chủ nhiệm...
Tìm kiếm và xem thông tin về các sinh viên trong lớp hoặc thông tin cụ thể của một sinh viên nào đó.
Tìm kiếm và xem thông tin điểm hoặc hạnh kiểm của một lớp nào đó, kết xuất thông tin về điểm hoặc hạnh kiểm của nột sinh viên ra file excel.
1.2.2 Phần dành cho người quản trị
Đăng nhập.
Lập chương trình đào tạo mới, cập nhật chương trình đào tạo và chọn chương trình đào tạo cho lớp.
Lập kế hoạch đào tạo cho một học kỳ của một lớp.
Chia nhóm, phân công giáo viên giảng dạy, lập kế hoạch chi tiết và tiến độ giảng dạy cho nhóm đó.
Quản lý thông tin lớp bao gồm: thông tin các sinh vien trong lớp, giáo viên chủ nhiệm, cán bộ lớp.
Quản lý thông tin sinh viện, cập nhật các sự kiện sinh viên, các quyết định khen thưởng kỷ luật.
Quản lý thông tin điểm, hạnh kiểm.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ UseCase
2.1.1 Xác định các tác nhân và UseCase
Qua khảo sát hiện trạng thực tế, kết hợp với việc tham khảo tài liệu và phân tích ý kiến của người quản trị, phần mềm xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo có các tác nhân sau:
STT
Tác nhân
UseCase
1
Administrator, Candidate
UseCase tổng quan
2
Administrator
Đăng nhập
3
Administrator
Thay đổi mật khẩu
4
Administrator
Quản lý, thống kê
5
Administrator
Quản lý chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giảng dạy
6
Administrator
Quản lý thông tin sinh viên, thông tin lớp.
7
Administrator
Quản lý thông tin điểm, hạnh kiểm.
8
Administrator
Quản lý thông tin giảng viên.
7
Candidate
Xem thông tin
2.1.2 UseCase tổng quan hệ thống.
2.1.3 UseCase mô tả phần đăng nhập.
Hình 2.2.1: Biểu đồ UseCase đăng nhập .
Mô tả:
Tác nhân: Người quản trị.
Cho phép người quản trị đăng nhập để thao tác với hệ thống.
Dòng sự kiện:
Các dòng sự kiện chính
Chức năng này bắt đầu thực hiện khi người quản trị muốn đăng nhập để sử dụng hệ thống.
Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên đăng nhập, mật khẩu.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên đăng nhập, mật khẩu đăng nhập.
Các dòng sự kiện phụ
Nếu trong dòng sự kiện chính người quản trị cung cấp một tên đăng nhập, mật khẩu hoặc nhóm người quản trị không hợp lệ hệ thống sẽ xuất hiện một thông báo lỗi trên màn hình. Người quản trị có thể chọn tiếp tục đăng nhập lại theo dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập để kết thúc chức năng đăng nhập.
2.1.4 UseCase quản lý chương trình đào tạo
Hình 2.2.2: Usecase quản lý chương trình đào tạo
2.1.5 UseCase kế hoạch đào tạo
Hình 2.2.2: Usecase mô tả kế hoạch đào tạo.
Bao gồm các chức năng:
Xem thông tin kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể xem thông tin
Mô tả:
Chức năng này cho phép tất cả mọi người có thể xem thông tin về kế hoạch đào tạo của một lớp nào đó .các thông tin bao gồm : mã kế hoạch đào tạo, mã lớp,mã môn,phiên bản,tên môn,số tín chỉ lý thuyết,số tín chỉ thực hành,tổng số tín chỉ,tính chất môn học,bộ môn quản lý,học kỳ,ngày cập nhật,giáo viên đảm nhiêm,học kỳ thực hiên,giáo viên giảng dạy,số buổi lý thuyết,số buổi thực hành ,ghi chú.
Chức năng tìm kiếm thông tin kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể thực hiện chức năng này.
Mô tả:
Chức năng này cho phép tìm kiếm kế hoạch đào tạo của một lớp nào đó dễ dàng hơn nhờ vào một tiêu chí tìm kiếm nào đó như : mã lớp,mã kế hoạch đào tạo
- Thông tin đầu vào : mã lớp cần tìm kiếm.
- Thông tin đầu ra : là kế hoạch đào tạo của lớp đó.
Chức năng thêm kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Người quản lý
Mô tả:
Chức năng này cho phép thêm một kế hoạch đào tạo vào trong trường hợp có lớp mới nhập trường hoặc một lớp cần một trương trình đào tạo mới.
- Thông tin đầu vào bao gồm: mã kế hoạch đào tạo, mã lớp, mã môn, phiên bản, tên môn, số tín chỉ lý thuyết, số tín chỉ thực hành, tổng số tín chỉ, tính chất môn học, bộ môn quản lý, học kỳ,ngày cập nhật, giáo viên đảm nhiệm, học kỳ thực hiên, giáo viên giảng dạy, số buổi lý thuyết, số buổi thực hành, ghi chú.
- Thông tin đầu ra : là một trương trình đào tạo mới được thêm vào với các thông tin vừa nhập.
Chức năng sửa kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Người quản lý .
Mô tả:
Khi mà dự án của khoa có thay đổi hoặc vì một lý do nào đó mà một môn không được học theo đúng kế hoạch đào tao mà phải học thay thế vào kỳ sau.thì chức năng sửa thông tin về kế hoạch đào tao được sử dụng.
- Thông tin đầu vào: mã lớp, mã môn, phiên bản, tên môn, số tín chỉ lý thuyết, số tín chỉ thực hành, tổng số tín chỉ, tính chất môn học, bộ môn quản lý, học kỳ, ngày cập nhật, giáo viên đảm nhiêm, học kỳ thực hiên, giáo viên giảng dạy, số buổi lý thuyết, số buổi thực hành, ghi chú (chú ý không thể sửa mã kế hoạch đào tạo)
- Thông tin đầu ra : là kế hoạch đào tạo với các thông tin vừa sửa đã được cập nhật.
Xóa kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả:
Chức năng này cho phép xóa một kế hoạch đào tạo ra khỏi danh sách quản lý vì một lý do nào đó(ví dụ kế hoạch đào tạo đó chắc chắn la sẽ không sử dụng đến nữa thì cần phải xóa đi để tránh trường hợp phần mềm sẽ phình to dần lên)
- Thông tin đầu vào: mã kế hoạch đào tạo cần xóa
- Thông tin đầu ra: thông báo thành công và sanh sách còn lại sau khi thực hiện chức năng xóa kế hoạch đào tạo.
2.1.6 UseCase mô tả kế hoạch giảng dạy
Hình 2.2.3: Usecase mô tả kế hoạch giảng dạy.
2.1.7 UseCase quản lý lớp học
Hình 2.2.4: UseCasequản lý lớp học.
Bao gồm các chức năng sau:
Chức năng xem thông tin lớp
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể xem thông tin
Mô tả:
Chức năng này cho phép xem thông tin về :Mã lớp ,tên lớp,khóa,sĩ số,giáo viên chủ nhiệm, trình độ, hệ, ngành, chuyên ngành, lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó đời sống, bí thư, kế hoạch đào tạo, danh sách lớp, ngày cập nhật.
Chức năng tìm kiếm thông tin về lớp
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể thực hiện chức năng này .
Mô tả:
Chức năng này cho phép tìm kiếm thông tin của một lớp trong khoa một cách rễ dành hơn nhờ vào một tiêu chí tìm kiếm nào đó như : mã lớp ,tên lớp,khóa,giáo viên chủ nhiệm, trình độ,hệ, ngành,chuyên ngành,lớp trưởng,lớp phó học tập,lớp phó đời sống,bí thư, kế hoạch đào tạo,danh sách lớp,bảng điểm,ngày cập nhât.
- Thông tin đầu vào: là tiêu chí cần tìm kiếm .
- Thông tin đầu ra: là thông tin của các lớp mà đúng với tiêu chí tìm kiếm ở trên.
Chức năng thêm lớp
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả:
Chức năng này cho phép người quản trị có thể bổ sung thêm lớp vào trong khoa các thông tin cần thêm của lớp bao gồm: Mã lớp, tên lớp, khóa, sĩ số, giáo viên chủ nhiệm, rình độ, hệ, ngành, chuyên ngành, lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó đời sống, bí thư, kế hoạch đào tạo, danh sách lớp, ngày cập nhật.
-Thông tin đầu vào: các thông tin như trên .
-Thông tin đầu ra: là một bản ghi với các thông tin như trên được thêm vào cơ sở dữ liệu
Chức năng sửa thông tin của lớp
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả:
Chức năng này cho phép người quản trị có thể sửa thông tin của một lớp trong khoa Thông tin đầu vào là các thông tin cần sửa như : tên lớp,khóa,sĩ số,giáo viên chủ nhiệm, trình độ,hệ, ngành, chuyên ngành, lớp trưởng,lớp phó học tập, lớp phó đời sống, bí thư, kế hoạch đào tạo, danh sách lớp, ngày cập nhật.
(chú ý là mã lớp không thể sửa)
Thông tin đầu ra : là một bản ghi sau khi được cập nhật.
Chức năng xóa thông tin của lớp
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả :
Chức năng này cho phép xóa thông tin của một lớp ra khỏi danh sách quản lý vì một lý do nào đó(ví dụ lớp đó đã ra trường khá lâu thì cần phải xóa đi để tránh trường hợp phần mềm sẽ phình to dần lên)
- Thông tin đầu và: mã lớp cần xóa
- Thông tin đầu ra: thông báo thành công và sanh sách còn lại sau khi thực hiện chức năng xóa lớp.
Chức năng thống kê lớp
Tác nhân:
Người quản trị .
Mô tả:
Chức năng này cho phép người quản trị có thể thông kể các thông tin bao gồm như :
+ Khoa có bao nhiêu lớp,trong đó có bao nhiêu lớp đại hoc,bao nhiêu lớp cao đẳng và bao nhiêu lớp trung cấp,liên thông,apptech.
+ Trong một khóa học có bao nhiêu lớp trong đó có bao nhiêu lớp đại học, cao đẳng,trung cấp ,liên thông,apptech.
+ Một lớp có bao nhiêu sinh viên,trong đó có bao nhiêu sinh viên đạt loại trung bình khá giỏi..
2.1.8 UseCase hệ thống quản lý sinh viên
Hình 2.2.5: Biểu đồ UseCase hệ thống quản lý sinh viên.
2.1.9 UseCase mô tả phần quản lý sinh viên
Hình 2.2.6: UseCase quản lý sinh viên
Xem thông tin sinh viên
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể xem thông tin về sinh viên.
Mô tả:
Chức năng cho phép người sử sụng có thể xem các thông tin của một sinh viên trong một lớp nào đó .các thông tin đó bao gồm : mã học sinh sinh viên,mã lớp,họ và tên,ngày sinh ,giới tính ,nơi sinh,chức vụ,điện thoại,email,hộ khẩu thường chú, địa chỉ tạm chú, chuyển đi, nơi chuyển, lý do, ngày vào đoàn, ngày vào đẳng, Ngày chính thức ,ghi chú,ngày cập nhật.
Tìm kiếm thông tin sinh viên
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể sử ụng chức năng tìm kiếm sinh viên.
Mô tả:
Chức năng này cho phép tìm kiếm thông tin của một sinh viên nào đó trong lớp thông qua các tiêu chí tìm kiếm như : mã sinh viên,họ tên,nơi sinh.
- Thông tin đầu vào : là mã sinh viên hoặc họ tên,hoặc nơi sinh.
- Thông tin đầu ra là thông tin cảu sinh viên có mã sinh viên hoặc họ tên hoặc nơi sinh tương ứng
Chức năng thêm sinh viên
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả:
Chức năng cho phép người quản trị có thể thêm một sinh viên của mình vào trong một lớp vì 1 lý do nào đó ví dụ như : sinh viên đó chuyển trường từ trường khác đến hoặc được chuyển từ khóa trước xuống ...
- Thông tin đầu vào bao gồm: mã học sinh sinh viên, mã lớp, họ và tên, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, chức vụ, điện thoại, email, hộ khẩu thường chú, địa chỉ tạm trú, chuyển đi, nơi chuyển, lý do, ngày vào đoàn, ngày vào Đảng, ngày chính thức, ghi chú, ngày cập nhật.
- Thông tin đầu ra bao gồm: là một bản ghi mới bao gồm các thông tin trên.
Chức năng sửa thông tin sinh viên
Tác nhân:
Người quản trị.
Mô tả:
Chức năng này cho phép người quản trị có thể sửa thông tin của một sinh viên như: mã lớp, họ và tên, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, chức vụ, điện thoại, email, hộ khẩu thường chú, địa chỉ tạm chú, chuyển đi, nơi chuyển, lý do, ngày vào đoàn, ngày vào Đảng, ngày chính thức, ghi chú, ngày cập nhật.(ghi chú không thể sửa mã sinh viên)
- Thông tin đầu vào bao gồm: các thông tin trên.
- Thông tin đầu ra : là thông tin mới của sinh viên sau khi được sửa.
Chức năng xóa thông tin sinh viên
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả:
Vì một lý do nào đó mà người quản trị có thể xóa thông tin cảu một sinh viên trong một lớp nào đó
- Thông tin đầu vào : mã sinh viên cần xóa
- Thông tin đầu ra : là danh sách sinh viên cảu lớp sau khi xóa sinh viên đó.
2.1.10 UseCase thông tin sinh viên
Hình 2.2.7: UseCase thông tin sinh viên
2.1.11 UseCase sự kiện sinh viên
Hình 2.2.8: UseCase sự kiện sinh viên.
2.1.12 UseCase quản lý thông tin giáo viên
Hình 2.2.9: UseCasequản lý thông tin giáo viên.
Bao gồm các chức năng:
Xem thông tin giáo viên
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị, giáo viên, sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể xem thông tin về giáo viên
Mô tả:
Chức năng cho phép người sử sụng có thể xem các thông tin của giáo viên nào đó.
Tìm kiếm thông tin giáo viên
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị, giáo viên, sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể sử dụng chức năng tìm kiếm giáo viên.
Mô tả:
Chức năng này cho phép tìm kiếm thông tin của một giáo viên nào đó trong trường thông qua các tiêu chí tìm kiếm như : họ tên, bộ môn.
- Thông tin đầu vào : là họ tên, bộ môn...
- Thông tin đầu ra là thông tin của giáo viên có họ tên, có bộ môn tương ứng.
Chức năng thêm giáo viên
Tác nhân:
Người quản trị .
Mô tả :
Chức năng cho phép người quản trị có thể thêm một giáo viên của mình vào trong một bộ môn vì 1 lý do nào đó ví dụ như : giáo viên đó chuyển trường từ trường khác đến...
-Thông tin đầu vào bao gồm :họ tên, bộ môn, ghi chú, ngày cập nhật...
-Thông tin đầu ra bao gồm : là một bản ghi mới bao gồm các thông tin trên.
Chức năng sửa thông tin giáo viên
Tác nhân:
Người quản trị.
Mô tả:
Chức năng này cho phép người quản trị có thể sửa thông tin của một giáo viên như: họ và tên, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, chức vụ...
(ghi chú không thể sửa mã giáo viên)
-Thông tin đầu vào bao gồm : các thông tin trên.
- Thông tin đầu ra : là thông tin mới của giáo viên sau khi được sửa.
Chức năng xóa thông tin giáo viên
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả:
Vì một lý do nào đó mà người quản trị có thể xóa thông tin của một giáo viên nào đó.
-Thông tin đầu vào : mã giáo viên cần xóa
-Thông tin đầu ra : là danh sách giáo viên sau khi xóa giáo viên đó.
2.1.13 UseCase quản lý điểm
Hình 2.2.10: UseCase quản lý điểm.
UseCase quản lý điểm bao gồm các chức năng:
Chức năng xem thông tin điểm
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể xem thông tin về điểm của sinh viên.
Mô tả:
Chức năng này cho phép người quản trị và người sử dụng xem thông tin về điểm của học sinh sinh viên các thông tin bao gồm : điểm lần 1 và lần 2(nếu sinh viên đó phải thi lại hoặc học lại) của tất cả các môn học,điểm tổng kế của mỗi một kỳ học,điểm tích lũy tính đến thời điểm hiện tại.
Chức năng tìm kiếm thông tin điểm
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể thực hiện chức năng tìm kiếm điểm.
Mô tả:
Để tiện cho việc tìm điểm được đễàng hơn người sử dụng chức ăng tìm kiếm theo các tiêu chí như sau : mã sinh viên,tên sinh viên.
- Thông tin đầu vào ;mã sinh viên ,tên sinh viên.
- Thông tin đầu ra : là tất cả các thông tin về điểm cảu sinh viên đang cần tìm.
Chức năng thêm điểm cho một sinh viên mới
Tác nhân:
Chỉ có người quản trị mới có khả năng thực hiện chức năng này .
Mô tả:
Khi có một sinh viên mới được chuyển vào lớp thì cần phải nhập thông tin về điểm cho sinh viên này bằng chức năng thêm điểm cho sinh viên mới.
- Thông tin đầu vào : mã sinh viên,tên sinh viên,điểm các môn,điểm tổng kết từng kỳ,điểm tích lũy.
- Thông tin đầu ra : một bản ghi mới với các thông tin tren được thêm vào .
Chức năng sửa điểm cho sinh viên
Tác nhân:
Người quản trị.
Mô tả:
Vì một lý do nào đó (VD : sinh viên đó học cai thiện điểm,học lại,thi lại hoặc có thể nhập nhầm điểm cho sinh viên) thì người quản trị cần cập nhật lại điểm cảu sinh viên thông qua chức năng này.
- Thông tin đầu vào: Điểm các môn bao gồm điểm lần 1,lần 2,điểm tổng kết ,điểm tích lũy.
- Thông tin đầu ra: điểm mới cảu sinh viên sau khi được cập nhật.
Chức năng xóa điểm của sinh viên
Tác nhân:
Người quản trị.
Mô tả:
Khi một sinh viên chuyển đi thì người quản trị thực hiện chức năng này để xóa tất cả các thông tin điểm cảu sinh viên đó .
- Thông tin đầu vào là: mã sinh viên.
- Thông tin đầu ra: là bảng điểm cảu lớp không có thông tin bảng điểm cảu sinh viên đã xóa.
2.2. Biểu đồ tuần tự.
2.2.1 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cập nhật chương trình đào tạo
Hình 2.2.11: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cập nhật chương trình đào tạo.
2.2.2 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng chi tiết chương trình đào tạo
Hình 2.2.12: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng chi tiết chương trình đào tạo.
2.2.3 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng thêm chương trình đào tạo
Hình 2.2.13: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng thêm chương trình đào tạo.
2.2.4 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng xóa chương trình đào tạo
Hình 2.2.14: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng xóa chương trình đào tạo.
2.2.5 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng lập kế hoạch đào tạo
Hình 2.2.15: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng lập kế hoạch đào tạo.
2.2.6 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng lập kế hoạch giảng dạy
Hình 2.2.16: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng lập kế hoạch giảng dạy.
2.2.7 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng chuyển lớp
Hình 2.2.17: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng chuyển lớp.
2.2.8 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập sinh viên
Hình 2.2.18: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập sinh viên.
2.2.9 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năngcập nhật dữ liệu sinh viên
Hình 2.2.19: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cập nhật dữ liệu sinh viên.
2.2.10 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng xóa thông tin sinh viên
Hình 2.2.20: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa thông tin sinh viên.
2.2.11 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập thông tin sinh viên từ excel
Hình 2.2.21: Biểu đồ tuần tự cho chức năng nhập thông tin sinh viên từ excel.
2.2.12 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cập nhật thông tin sinh viên
Hình 2.2.22: Biều đồ tuần tự cho chức năng cập nhật thông tin sinh viên từ gridview.
2.2.13 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập sự kiện sinh viên
Hình 2.2.23: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thay đổi mật khẩu.
2.2.14 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng giáo viên
Hình 2.2.24: Biểu đồ tuần tự cho chức năng cập nhật giáo viên.
2.2.15 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng quản lý môn học
Hình 2.2.25: Biểu đồ tuần tự cho chức năngquản lý môn học.
2.2.16 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng quản lý điểm
Hình 2.2.26: Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý điểm.
2.2.17 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng lưu kết quả học tập
Hình 2.2.27: Biểu đồ tuần tự cho chức năng lưu kết quả học tập
2.2.18 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng hạnh kiểm
Hình 2.2.28: Biểu đồ tuần tự cho chức năng hạnh kiểm
2.3. Biểu đồ lớp.
Biểu đồ lớp mô tả các lớp, là các viên gạch để xây dựng bất kì hệ thống hướng đối tượng nào. Khả năng cộng tác giữa chúng, bằng cách truyền thông điệp, được chỉ ra trong các mối quan hệ giữa chúng.
Biểu đồ lớp cho ta một khung nhìn tĩnh của các lớp trong mô hình hoặc một phần của mô hình. Nó chỉ cho ta thấy các thuộc tính và các thao tác của lớp, cũng như các loại quan hệ giữa các lớp. Biểu đồ lớp giống như một tấm bản đồ, với các lớp là các thành phố còn các mối quan hệ là các đường nối giữa chúng.
Từ việc phân tích biểu đồ UseCase ta có các đối tượng sau:
Hình 2.2.29: Biều đồ lớp
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1. Các bảng dữ liệu
Thông qua kết quả khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống quản lý thông tin sinh viên vè kế hoạch đào tạo, chúng em thiết kế những bảng dưới đây.
Chú thích cho các bảng:
Field Name: Tên trường trong bảng CSDL
Data Type: Kiểu dữ liệu trong bảng CSDL
Mô tả: Mô tả về trường dữ liệu
3.2. Chi tiết các bảng trong CSDL
3.2.1 Bảng tblChuongTrinhDaoTao
Bảng tblChuongTrinhDaoTao: Lưu trữ thông tin về chương trình đào tạo.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
ChuongTrinhID
Text
NA
Mã chương trình đào tạo
Khóa chính
2
TenChuongTrinh
Text
A
Tên chương trình đào tạo
3
TrinhDo
Text
A
Ghi: Tiến sỹ, thạc sỹ, đại học, cao đẳng…
4
He
Text
A
Ghi: CQ, LT từ CĐ, LT từ TTCN, LT từ CĐN,...
5
LoaiHinh
Text
A
Ghi: tập trung, không tập tring, từ xa,…
6
ThoiGianDaoTao
Text
A
Ghi số tháng đào tạo
7
GhiChu
Memo
A
Ghi chú
3.2.2 Bảng tblChiTietCTDT
Bảng tblChiTietCTDT: Lưu trữ thông tin về chi tiết chương trình đào tạo.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
ChuongTrinhID
Text
NA
Mã chương trình đào tạo
Khoá chính
MonHocID
Text
NA
Mã môn học
Khóa chính
PhienBan
Number
NA
Số hiệu phiên bản môn học
Khóa chính
HocKy
Number
A
Học kỳ giảng dạy
GhiChu
Text
A
Thông tin ghi chú: sự thay đổi, thời điểm bắt đầu áp dụng môn học,…
3.2.3 Bảng tblKeHoachDaoTao
Bảng tblKeHoachDaoTao: lưu trữ thông tin về kế hoạch đào tạo.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
KeHoachID
Text
NA
Mã kế hoạch, ghi theo số 10 chữ số
Khoá chính
2
LopID
Text
A
Mã lớp
3
MonHocID
Text
A
4
PhienBan
Number
A
5
HocKy
Number
A
Học kỳ học
6
NamHoc
Text
A
Năm học thực hiện 2007 - 2008
7
HocKyHT
Number
A
Là học kỳ 1 hoặc 2 của năm học ở trên
8
LanHoc
Number
A
1(học chính thức), 2, 3, 4…(học lại)
9
NgayDayChinh
Text
A
Người chịu trách nhiệm dạy học phần/môn học này
10
NgayBatDau
Date/Time
A
Ngày bắt đầu học
11
NgayDiemLa1
Date/Time
A
Ngày nhận điểm lần 1
12
NgayDiemLa2
Date/Time
A
Ngày nhận điểm lần 2/ghi trùng với lần 1 nếu không có ai thi lại
13
NgayDiemLa3
Date/Time
A
Ngày nhận điểm lần 3/ghi trùng với lần 1 nếu không có ai thi lại
3.2.4 Bảng tblKeHoachGiangDay
Bảng tblKeHoachGiangDay: lưu trữ thông tin về kế hoạch giảng dạy.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
KeHoachID
Text
NA
Mã kế hoạch học tập một môn học của lớp
Khoá chính
2
Nhom
Text
NA
Ghi số thứ tự nhóm: 0=không chia nhóm, 1=nhóm1, 2=nhóm2,…
Khóa chính
3
GiaoVienID
Text
A
Mã số giáo viên
4
SiSo
Number
A
Số sinh viên lớp/nhóm giảng dạy
5
SoTiet
Number
A
Tổng số tiết giảng dạy
6
LyThuyet
Number
A
Số tiết dạy lý thuyết
7
ThucHanh
Number
A
Số tiết dạy thực hành
8
TienDo
Text
A
Chuỗi ghi tiến độ thực hiện theo tuần, mỗi tuần 2 số, số thứ nhất là số tiết lý thuyết, số thứ hai là số tiết thực hành. Số tiết ghi 0,3
9
TKB
Memo
A
Ghi chuỗi mã hóa tuần dạy của lớp chỉ rõ cả thứ: thứ +phòng + chuỗi số tuần;…
10
NgayBatDau
Date/Time
A
Ngày cập nhật, bắt đàu áp dụng TKB
11
LuuTKB
Memo
A
Lưu lại thời TKB cũ: Phòng+NgayBatDau+ ChuỗiTKB
3.2.5 Bảng tblGiaoVien
Bảng tblGiaoVien: lưu trữ thông tin giáo viên.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
GiaoVienID
Text
NA
Mã giáo viên
Khoá chính
2
HoVaTen
Text
A
Ghi họ và tên giáo viên
3
NgaySinh
Date/Time
A
Ngày sinh của giáo viên
4
GioiTinh
Text
A
Ghi nam/nữ
5
DienThoai
Text
A
Ghi tối đa đến 2 số điện thoại
6
Email
Text
A
Ghi địa chỉ email: nguyenvanx@asas.com
7
DiaChi
Text
A
Ghi địa chỉ liên hệ với gia đình, người bảo trợ...
8
NoiSinh
Text
A
Ghi rõ địa chỉ nơi sinh(theo SYLL)
9
HoKhau
Text
A
Ghi rõ hộ khẩu
10
QueQuan
Text
A
Ghi quê quán theo chuẩn SYLL
11
NgayVaoDoan
Date/Time
A
Ngày vào đoàn
12
NoiVaoDoan
Text
A
Địa chỉ nơi vào đoàn
13
NgayVaoDang
Date/Time
A
Ngày vào Đảng
14
NgayVaoDangCT
Date/Time
A
Ngày vào Đảng (chuyển chính thức)
15
NoiVaoDang
Text
A
Địa chỉ nơi vào Đảng
16
KhenThuong
Number
A
Đánh dấu số lần khen thưởng
17
KyLuat
Number
A
Đánh đáu số lần bị kỷ luật
18
BoMon
Text
A
Mã bộ môn
19
BangCaoNhat
Text
A
Ghi hẳn tên bằng cấp
20
NgayCapBang
Date/Time
A
Ghi ngày cấp bằng
21
NoiCapBang
Text
A
Nơi cấp bằng
22
NgayCapNhat
Date/Time
A
Ghi ngày cập nhật lần cuối
23
GhiChu
Text
A
Thông tin ghi chú
3.2.6 Bảng tblLop
Bảng tblLop: lưu trữ thông tin lớp.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
LopID
Text
NA
Mã lớp(101071…)
Khoá chính
2
TenLop
Text
A
Tên lớp(TK5.1,…)
3
KhoaHoc
Text
A
Khóa học, 9 kỳ từ(2007 – 2011)
4
NgayNhapHoc
Date/Time
A
Ghi ngày nhập học theo thông báo nhập học đầu tiên
5
NgayTotNghiep
Date/Time
A
Ghi ngày tốt nghiệp
6
ChuongTrinhDaoTao
Text
A
Mã chương trình đào tạo, qua đây biết được trình độ, hệ…
7
NgayCapNhat
Date/Time
A
Ghi ngày cập nhật thông tin chung cả lớp cuối cùng
8
GhiChu
Text
Memo
Thông tin ghi chú về lớp học
3.2.7 Bảng tblGVCN
Bảng tblGVCN: lưu trữ thông tin giáo viên chủ nhiệm.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
GiaoVienID
Text
NA
Mã giáo viên
Khoá chính
2
LopID
Text
NA
Mã lớp
Khóa chính
3
NgayBatDau
Date/Time
NA
Ngày quyết định làm hủ nhiệm lớp
Khóa chính
4
NgayKetThuc
Date/Time
A
Ngày thôi làm giáo viên chủ nhiệm lớp
5
NgayCapNhat
Date/Time
A
Ngày cập nhật
6
GhiChu
Memo
A
Ghi chú về công tác giáo viên chủ nhiệm
3.2.8 Bảng tblKeSinhVien
Bảng tblKeSinhVien: lưu trữ thông tin sinh viên.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
SuKienID
AutoNumber
NA
Mã sự kiện để quản lý
Khoá chính
2
SinhVienID
Text
A
Mã sinh viên
3
Ngay
Date/Time
A
Ngày xảy ra sự kiện
4
Loai
Text
A
Phân loại sự kiện
5
MucDo
Number
A
Đánh giá mức độ nghiêm trọng/quan trọng
6
SuKien
Memo
A
Nội dung sự kiện
3.2.9 Bảng tblSinhVienLop
Bảng tblSinhVienLop: lưu trữ thông tin sinh viên trong lớp.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
LopID
Text
NA
Mã lớp
Khoá chính
2
SinhVienID
Text
NA
Mã sinh viên
Khóa chính
3
NgayDen
Date/Time
A
Ghi ngày chuyển đến lớp
4
NgayDi
Date/Time
A
Ghi ngày chuyển đi
3.2.10 Bảng tblKhenThuongKyLuat
Bảng tblKhenThuongKyLuat: lưu trữ thông tin khen thưởng kỷ luật.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
KyLuatID
AutoNumber
NA
Mã quản lý các mục khen thưởng/Kỷ luật
Khoá chính
2
SinhVienID
Text
A
Mã sinh viên
3
KhenThuong
Number
A
1=khen thưởng, 2=kỷ luật
4
NoiDung
Text
A
Ghi nội dung: danh hiệu khen thưởng, hình thức kỷ luật
5
LyDo
Memo
A
Lý do được khen thưởng hoặ bị kỷ luật
6
Ngay
Date/Time
A
Ngày quyết định
7
SoQD
Text
A
Ghi số quyết định khen thưởng/Kỷ luật.VD: số 01/DHSPKT
8
Tien
Currency
A
Số tiền được thưởng hay bị thu
9
KemTheo
Memo
A
Ghi các thông tin kèm theo: Kỷ luật kèm theo hình thức xử lý khác…
3.2.11 Bảng tblCanBoLop
Bảng tblCanBoLop: lưu trữ thông tin cán bộ lớp.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
ID
AutoNumber
NA
Khoá chính
2
TenChucVu
Text
A
3.2.12 Bảng tblChucVuLop
Bảng tblChucVuLop: lưu trữ thông tin chức vụ trong lớp.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
LopID
Text
NA
Mã lóp
Khoá chính
2
SinhVienID
Text
NA
Mã sinh viên
Khóa chính
3
NgayBatDau
Date/Time
NA
Ngày bắt đầu nhiệm vụ
Khóa chính
4
NgayKetThuc
Date/Time
A
Ngày thôi giữ chức vụ
5
ChucVu
Text
A
Ghi tên chức vụ: lớp trưởng, bí thư,…
6
NgayCapNhat
Date/Time
A
Ngày cập nhật
7
GhiChu
Memo
A
Ghi chú
3.2.13 Bảng tblMonHoc
Bảng tblMonHoc: lưu trữ thông tin về môn học.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
MonHocID
Text
NA
Mã học phần/môn học
Khoá chính
2
PhienBan
Number
NA
Phiên bản
Khóa chính
3
DonViQL
Text
A
Mã đơn vị quản lý
4
NguoiQL
Text
A
Người quản lý môn học
5
TenMonHoc
Text
A
Tên học phần/môn học
6
ThoiLuong
Number
A
Thời lượng học phần
7
DonVi
Text
A
Ghi đơn vị tính:ĐVHT...
8
LyThuyet
Number
A
Số tiết lý thuyết
9
ThucHanh
Number
A
Số tiết thực hành
10
SoBuoiLT
Number
A
Số buổi lên lớp lý thuyết
11
SoBuoiTH
Number
A
Số buổi lên lớp thực hành
12
KhoiKT
Text
A
Tính chất/khối kiến thức: Đại cương(ĐC),cơ sở ngành(CSN), …
13
NgayCapNhat
Date/Time
A
Ngày cập nhật cuối cùng
14
DoiTuong
Text
A
Ghi đối tượng áp dụng: ĐH, CĐ…
15
DieuKienTienQuyet
Text
A
Ghi điều kiện tiên quyết
16
NoiDung
Text
A
Ghi nội dung tóm tắt
17
FileChuongTrinh
Text
A
Đường dẫn đên toàn bộ tài liệu về chương trình môn học này
18
GhiChu
Text
A
Ghi chú thông tin bổ sung
3.2.14 Bảng tblDiem
Bảng tblDiem: lưu trữ thông tin về điểm.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
SinhVienID
Text
NA
Mã sinh viên
Khoá chính
2
KeHoachID
Text
NA
Mã kế hoạch: phản ánhlớp, môn
Khóa chính
3
L1
Number
NA
Điểm số tính lần 1
4
L2
Number
A
Điểm số tính lần 2
5
L3
Number
A
Điểm số tính lần 3
6
HL1
Number
A
Điểm số học lại lần 1
7
HL2
Number
A
Điểm số học lại lần 2
8
HL3
Number
A
Điểm số học lại lần 3
9
DiemTongKet
Number
A
Điểm tổng kết học phần
3.2.15 Bảng tblHanhKiem
Bảng tblHanhKiem: lưu trữ thông tin về hạnh kiểm.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
SinhVienID
Text
NA
Mã sinh viên
Khoá chính
2
Ky1
Text
A
Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định
3
Ky2
Text
A
Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định
4
Ky3
Text
A
Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định
5
Ky4
Text
A
Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định
6
Ky5
Text
A
Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định
7
Ky6
Text
A
Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định
8
Ky7
Text
A
Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định
9
Ky8
Text
A
Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định
10
Ky9
Text
A
Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định
11
Ky10
Text
A
Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định
12
Ky11
Text
A
Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định
13
Ky12
Text
A
Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định
14
Khoa
Text
A
Đánh giá cả khóa học
3.2.16 Bảng tblDonViQuanLy
Bảng tblDonViQuanLy: lưu trữ thông tin về đơn vị quản lý.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
DonViID
Text
NA
Mã đơn vị quản lý: MMT&TT, CNPM
Khoá chính
2
TenDonVi
Text
A
Công nghệ phần mềm, mạng máy tính và truyền thông
3.2.17 Bảng tblLoai
Bảng tblLoai: lưu trữ thông tin về loại.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
ID
AutoNumber
NA
Khoá chính
2
TenLoai
Text
A
3.2.18 Bảng tblMucDo
Bảng tblMucDo: lưu trữ thông tin về mức độ.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
ID
AutoNumber
NA
Khoá chính
2
TenMucDo
Text
A
3.2.19 Bảng tblNhatKyDongBo
Bảng tblNhatKyDongBo: lưu trữ thông tin về nhật ký đồng bộ.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
ID
AutoNumber
NA
Khoá chính
2
TenBang
Text
A
Tên bảng có sửa đổi
3
SuKien
Number
A
1=thêm bản ghi, 2=xóa bản ghi, 3=sủa bản ghi(tham chiếu sang bảng chi tiết để biết bản ghi nào bị sửa)
4
ThoiGian
Date/Time
A
Thời gian chỉnh sửa
5
DongBo
Number
A
Bit0=phải đồng bộ sang web, bit1=Phải đồng bốang mobile,bit2:đồng bộ về máy tính; khi cả 2 bit bị xóa thì đã đồng bộ xong
3.2.20 Bảng tblPhanQuyen
Bảng tblPhanQuyen: lưu trữ thông tin về phân quyền
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
ID
AutoNumber
NA
Khoá chính
2
TaiKhoan
Text
A
3
MatKhau
Text
A
4
Quyen
Number
A
3.2.21 Bảng tblChiTietDongBo
Bảng tblChiTietDongBo: lưu trữ thong tin về chi tiết đồng bộ.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
ID
Number
NA
ID của nhật ký đồng bộ
Khoá chính
2
Key1
Text
A
Mã thứ nhất
3
Key2
Text
A
Mã thứ hai
4
Key3
Date/Time
A
Mã đăng ngày tháng
3.2.22 Bảng tblChuyenDoi
Bảng tblChuyenDoi: lưu trữ thông tin chuyển đổi.
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
Ghi chú
1
ID
AutoNumber
NA
Khoá chính
2
Ten
Text
A
3
HeSo
Number
A
3.3 Biểu đồ mô tả cơ sở dữ liệu (Database Diagram)
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ ĐẶC TẢ GIAO DIỆN
4.1 Giao diện đăng nhập hệ thống.
Hình 2.4.1: Giao diện form đăng nhập hệ thống
Người quản lý đăng nhập với thông tin là username và password. Nếu thông tin về usernane và password không tồn tại trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Sai username hoặc password”.
Nếu đăng nhập thành công sẽ thông báo bạn đã đăng nhập thành công các button “Enter system” ,”New user”, “Change password” ở trạng thái Enable.
4.2 Giao diện chính của chương trình.
Hình 2.4.2: Giao diện form chính của chương trình.
Phần này bao gồm menu hiển thị chức năng chính của hệ thống .
Mỗi lần click vào một menu con, hệ thống sẽ gọi đển chức năng cần thiết.
Đây là phần mà cả người quản trị và người dùng bình thường đều có thể sử dụng để tìm kiếm thông tin. Có thể tìm kiếm thông tin theo các chức năng đã chọn trong danh mục tìm kiếm.
4.3 Giao diện chương trình đào tạo.
Hình 2.4.3: Giao diện chương trình đào tạo.
Phần này hiển thị thông tin của chương trình đào tạo bao gồm: mã chương trình, tên chương trình, trình độ, hệ, loại hình, thời gian đào tạo.
Cho phép cập nhật thông tin của chương trình đào tạo,thêm mới chương trình đào tạo.
Nếu muốn thêm mới chương trình đào tạo sẽ thực hiện theo các bước: sau khi nhấn nút thêm mới điền các thông tin về chương trình mới cuối cùng nhấn nút cập nhật.
Nếu muốn cập nhật thì chỉ cần điền thông tin sau đó nhấn nút cập nhật.4.4 Giao diện chi tiết chương trình đào tạo.
Hình 2.4.4: Giao diện chi tiết chương trình đào tạo.
Đây là giao diện chính của chương trình đào tạo nó hiển thị chi tiết các thông tin của một chương trình đào tạo đó là thông tin về các môn học như: mã môn, tên môn, thời lượng các môn đó.
Giao diện này cho phép cập nhật thông tin của một chương trình tức là thêm sửa xóa các môn hoặc cập nhật thông tin của một môn.
Ngoài ra giao diện còn cho phép kết xuất dữ liệu ra excel
4.5 Giao diện thêm môn học từ danh sách môn học.
Hình 2.4.5: Giao diện form thêm môn học từ danh sách môn học.
Giao diện này cho phép thêm một lần một hoặc nhiều môn học từ chương trình đào tạo đã có trước.
Các bước để thêm là:
Bước 1: chọn danh sách các môn có sẵn.
Bước 2: Nhấn vào nút thêm mới.
4.6 Giao diện kế hoạch đào tạo.
Hình 2.4.6: Giao diện kế hoạch đào tạo.
Giao diện cho phép lập kế hoạch đào tạo trong một học kỳ của một lớp nào đó.
Các bước lập kế hoạch đào tạo:
Bước 1: Chọn lớp và học kỳ.
Bước 2: Nhấn nút chọn nhanh để chọn học kỳ thực hiện cho kỳ hiện tại của lớp đang chọn.
Bước 3: Nhấn nút lưu kế hoạch đào tạo để lưu thông tin vào bảng tblKeHoachDaoTao
4.7 Giao diện kế hoạch giảng dạy.
Hình 2.4.7: Giao diện form kế hoạch giảng dạy.
Giao diện này có 3 chức năng chính là:
Chia nhóm lý thuyết, thực hành, thực tập.
Chọn giáo viên cho 1 nhóm.
Lập kế hoạch chi tiết cho nhóm.
4.8 Giao diện thông tin lớp học.
Hình 2.4.8: Giao diện form thông tin lớp học.
Giao diện này cho phép tìm kiếm, xem thông tin lớp học. ở giao diện này người quản trị có thể có 2 cách thêm lớp học. Cách 1: thêm lớp từ chương trình, cách 2: thêm lớp từ file excel.
4.9 Giao diện quản lý lớp học.
Hình 2.4.9: Giao diện form quản lý lớp học.
Giao diện này cho phép cập nhật thông tin lớp học bao gồm các thông tin sau:
Cập nhật thông tin của lớp.
Cập nhật giáo viên chủ nhiệm.
Cập nhật chương trình đào tạo cho lớp.
Cập nhật cán bộ lớp.
Cập nhật sinh viên của lớp.
4.10 Giao diện thông tin chức vụ lớp.
Hình 2.4.10: Giao diện form thông tin chức vụ lớp.
Tại giao diện này thì người xem và người quản trị đều có thể xem thông tin về các ban cán sự của một lớp nào đó bao gồm: Lớp trưởng, bí thư, lớp phó đời sống, lớp phó học tập...
4.11 Giao diện cập nhật thông tin chức vụ lớp
Hình 2.4.11: Giao diện form cập nhật thông tin chức vụ lớp.
Đây là giao diện cho phép người quản trị có thể sửa thông tin chức cụ của một lớp khi ban cán sự của một lớp nào đó có sự thay đổi.
4.12 Giao diện thông tin sinh viên.
Hình 2.4.12: Giao diện form xem thông tin sinh viên.
Giao diện này cho phép xem đầy đủ các thông tin của sinh viên theo lớp bao gồm: họ tên, ngày sinh, giới tính, điện thoại, email, nội ngoại trú, nơi ở, địa chỉ gia đình, nơi sinh....
4.13 Giao diện quản lý sinh viên
Hình 2.4.13: Giao diện form cập nhật thông tin sinh viên.
Giao diện này cho phép cập nhật tất cả các thông tin cảu sinh viên.
4.14 Giao diện sự kiện sinh viên
Hình 2.4.14: Giao diện form sự kiện sinh viên.
4.15 Giao diện khen thưởng kỷ luật.
Hình 2.4.15: Giao diện form khen thưởng kỷ luật.
4.16 Giao diện form chuyển lớp.
Hình 2.4.16: Giao diện form chuyển lớp.
4.17 Giao diện form quản lý môn học.
Hình 2.4.17: Giao diện form quản lý môn học.
Giao diện này cho phép cập nhật thông tin của môn học.
4.18 Giao diện form quản lý điểm.
Hình 2.4.18: Giao diện form quản lý điểm.
Giao diện này cho phép cập nhật thông tin điểm của một lớp.
4.19 Giao diện form quản lý hạnh kiểm
Hình 2.4.19: Giao diện form quản lý hạnh kiểm.
4.20 Giao diện chọn lớp lưu bảng điểm.
Hình 2.4.20: Giao diện form lưu bảng điểm lớp.
Giao diện này cho phép lưu bảng điểm của lớp hoặc của một số sinh viên đã lựa chọn ra file excel.
4.21 Giao diện chọn sinh viên lưu bảng điểm.
Hình 2.4.21: Giao diện form chọn sinh viên lưu bảng điểm.
4.22 Giao diện kết quả học tập.
Hình 2.4.22: Giao diện kết quả học tập.
4.23 Giao diện nhập điểm từ excel.
Hình 2.4.23: Giao diện nhập điểm từ excel.
4.24 Giao diện nhập hạnh kiểm từ excel.
Hình 2.4.24: Giao diện nhập hạnh kiểm từ excel.
4.25 Giao diện danh sách cột lựa chọn.
Hình 2.4.25: Giao diện danh sách cột lựa chọn.
4.26 Giao diện thông tin giáo viên.
Hình 2.4.26: Giao diện form thông tin giáo viên.
4.27 Giao diện quản lý thông tin giáo viên.
Hình 2.4.27: Giao diện form quản lý thông tin giáo viên.
CHƯƠNG 5: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM CHƯƠNG TRÌNH
5.1. Kiến trúc của phần mềm.
Hình 2.5: Kiến trúc phần mềm.
5.2. Mô tả các thành phần để cài đặt
5.2.1 Thành phần data.dll
Thể hiện các phương thức kết nối đến database.
ketnoithu (): Phương thức này dùng để mở một kết nối đến DataBase.
DongKetNoi (): Phương thức này dùng để đóng một kết nối đang mở.
UploadAFileToWebserver (): Phương thức này dùng để Upload một file lên thư mục của Webserver.
DataSet ExecuteQueryDataSet(string strSQL, CommandType cmdT, params OleDbParameter[] param): Phương thức này dùng để thêm,sửa xóa một bản nghi vào trong một bảng trong DataBase. Trả về kiểu dataset.
bool MyExecuteNonQuery(string strSQL, CommandType cmdT, ref string err, params OleDbParameter[] param): Phương thức này dùng để thêm,sửa xóa một bản nghi vào trong một bảng trong DataBase. Trả về kiểu bool.
5.2.2 Thành phần Bussiness.dll
Lớp clsThaoTac: có các phương thức dùng để cập nhật các thông tin cho chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giản dạy.
Lớp clsDiem: có các phương thức dùng để cập nhật thông tin cho điểm.
Lớp tHanhKiem: có các phương thức để cập nhật hạnh kiểm.
Lớp tMonHoc: có các phương thức để cập nhật cho môn học.
Lớp GiaoVien: có các phương thức để cập nhật thông tin cho giáo viên.
Lớp tLop: để cập nhật các thông tin của một lớp.
Ngoài ra còn có các lớp: clsChuyenDoi,LoadCBB,Themexcel,ThemGV_ex để thực hiện chuyển đổi dữ liệu từ tín chỉ sang tiết, load dữ liệu lên combobox,thêm dữ liệu từ file excel.vv...
5.2.3 Thành phần presentation.dll
Có các lớp để cập nhật thông tin sinh viên, thông tin lớp.
Có các giao diện thao tác với người sử dụng.
5.2.4 Thử nghiệm chương trình
Yêu cầu hệ thống: Có cài đặt VS2008 và office 2003, 2007 hoặc phiên bản cao hơn.
PHẦN III: KẾT LUẬN
Sau một khoảng thời gian làm việc nghiêm túc và hiệu quả, đến nay đề tài “XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN SINH VIÊN VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO”.của nhóm đã hoàn thành về cơ bản theo đúng những yêu cầu về nội dung và thời gian đã định.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài với quyết tâm cao nhưng do hạn chế về kinh nghiệm và kiến thức nên đề tài của nhóm chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu xót. Nhóm đề tài rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng một lần nữa nhóm chúng em xin gửi lời cám ơn chân thành tới quý thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin trường ĐH SPKT Hưng Yên. Đặc biệt nhóm thực hiện xin chân thành cám ơn thầy Phạm Ngọc Hưng - người đã tận tình hướng dẫn nhóm thực hiện đề tài này.
Kết quả đạt được:
Xây dựng được phần mềm quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo có tính ứng dụng cao.
Lập trình thành thạo với ADO.NET để kết nối với cơ sở dữ liệu access.
Đã triển khai hệ thống trong mạng cục bộ.
Hạn chế của đề tài:
Do thời gian làm đồ án có hạn lên nhóm chưa có đủ thời gian đề phát triền đề tài trên website và mobile
Hướng phát triển :
Phát triển ứng dụng trên website và trên thiết bị di động.
Nhóm đề tài rất mong tiếp tục nhận được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của quý thầy cô và nhà trường để nhóm có thể mở rộng đề tài này.
PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
Huỳnh Văn Đức, Hoàng Đức Hải, Đoàn Thiện Ngân,”Giáo Trình Nhập Môn UML”, NXB Lao Động Xã Hội, 2003.
Phạm Hữu Khang,“Lập trình cơ sở dữ liệu với C# ”, NXB Lao Động Xã Hội, 2007.
Tiếng Anh:
Andrew TroelSen,“Pro C# 2008 and the .Net 3.5 Platform”,Cambrige Universtiy Publisher, 2008.
Trên Internet:
http:// c-sharpcorner.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo.doc