ĐIỀU GÌ MỚI?
• Khuyến cáo theo dõi
−Baseline lipid panel and follow-up to assess adherence
◦ 4-12 weeks after statin initiation
◦ Q3-12 mos for ongoing monitoring
−Baseline LFTs
◦ Repeat only if clinically warranted
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Uptodate Cao huyết áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TS.BS. LÊ THANH TOÀN
ĐHYD TP HCM
Mục tiêu
1. Phân loại CHA
2. Xác định YTNC gây CHA
3. Quản lý CHA
4. Cập nhật CHA theo JNC 8
2Khoảng 81 triệu người trưởng thành EU bị CHA
Lloyd-Jones D: Circulation 2010;121:e46 – e215
Persell SD: Hypertension 2011;57:1076-1080
81 triệu người EU bị bệnh THA
Được chẩn đoán THA 78%
Được điều trị THA 68%
THA không kiểm soát HTN 38%
THA kháng thuốc 9%
81triệu người THA
Đươc chẩn
đoán THA
Điều trị THA
HA không kiểm
soát
HTN=Hypertension
3Ảnh hưởng của HA đến sức khỏe toàn cầu
• CHA là YTNC thường gặp của BTM ở người trẻ tuổi trên toàn cầu.
• Khoảng 54% đột quỵ và 47% bệnh TMCT là do CHA
Biến chứng do CHA
• Tổn thương cơ quan đích
• Tử vong ở BN CHA cao:
− 45% do đột quỵ
− 35% suy tim
− 3 % suy thận
− 17% khác
Sandler G. High blood pressure. In: Common Medical Problems. London: Adis Press, 1984: 61–106.
4Nguy cơ tử vong do BTTMCB
Lancet 2002;360:1903–1913.)
Xu hướng về Nhận biết, Điều trị và Kiểm
soát HA tại US 1976–2004
5Nhận biết và điều trị CHA tại Việt Nam :
Chỉ có một nửa trường hợp nhận biết được chẩn đoán
Son JT, et al. J Hum
Hypert 2012
25 % tỉ lệ Lưu
hành
49% nhận biết
61% được
điều trị
Tỉ lệ CHA ở người lớn ≥ 20 tuổi theo tuổi
và giới tính : 2007–2010).
6CHA tăng nguy cơ tử vong do Đột quỵ và
Bệnh tim mạch
Systolic BP / Diastolic BP (mmHg)
8x
4x
2x
CV mortality risk doubles for every 20 mmHg increase in systolic blood pressure.1,2
C
ar
di
ov
as
cu
la
r M
or
ta
lit
y
R
is
k
Chobanian et al. Hypertension 2003;42:1206-1252; 2Lancet 2002;360:1903-1913
Ca lâm sàng
Một bệnh nhân nữ 27 tuổi đến phòng
khám BSGĐ vì lý do đau đầu dữ dội.
Bạn giải quyết trường hợp này như thế
nào?
7Đau đầu 2 ngày, đau tăng dần
Tiền sử: CHA đang điều trị Bisoprolol
5mg/ngày. 2 tuần gần đây ngưng không dùng
thuốc vì thấy HA ổn định.
Tổng trạng: bình thường
V/S: HA 160/90 mm Hg, M-89 lần/phút
Khám thực thể: N/A
Nguyên nhân gây đau đầu
Đe dọa tính mạn
1. XHDN
2. VMN/viêm não
3. SOL
4. Viêm ĐM thái dương
5. Tiền sản giật
Thường gặp
1. Migraine,
2. Đau đầu căng cơ,
3. Đau đầu mạch máu,
4. Viêm xoang
Ít gặp
1. Huyết khối TM
2. Bóc tách
3. Bệnh não do HA
4. Ngộ độc CO2
5. Glaucoma cấp
8Bảng phân loại HA theo JNC7
Phân loại Tâm thummHg*
Tâm trương
mmHg
Thay đổi lối
sống
Điều trị
thuốc **
Bình thường <120 and <80 Khuyếncáo No
Tiền CHA 120-139 or 80-89 Yes No
Giai đoạn 1 140-159 or 90-99 Yes 1 thuốc
Giai đoạn 2 ≥ 160 or ≥ 100 Yes Phốihợp
JNC 7 Express. JAMA. 2003 Sep 10; 290(10):1314
*Treatment determined by highest BP category; **Consider treatment for compelling indications regardless of BP
Phân loại CHA
9Yếu tố ảnh hưởng đến CHA
• Nam >55t
• Nữ >65t
• Hút thuốc lá
• ĐTĐ
• RLLP máu
• Tiền sử gđình BTM trẻ (<55t M, <65t W)
• Béo phì
• Sử dụng rượu quá mức
• Ít vận động
• Chủng tộc
• Nhóm thu nhập thấp
Một số khái niệm HA thường gặp trong
thực hành lâm sàng
• CHA khẩn cấp
• CHA cấp cứu
• CHA đề kháng
• CHA kháng trị
• Hạ HA
• HA kẹp
HA tt>180 or HA ttr >120 (?110) không có tổn
thương or tổn thương nhẹ cơ quan đích.
Có tổn thương cơ quan đích.
CHA kiểm soát được khi sử dụng từ > 3 thuốc
với liều tối ưu
CHA không kiểm soát được khi sử dụng > 3
thuốc với liều tối đa
10
Thế nào gọi là Hạ huyết áp?
• Là khi HA tâm thu < 90mm Hg và/hoặc
• HA tâm trương < 60mm Hg
Thế nào là Huyết áp kẹp?
• là tình trạng khi hiệu số giữa huyết áp
tâm thu và huyết áp tâm trương ≤ 20
hoặc ≤ 25% HA tâm thu.
11
Thế nào là Hạ huyết áp tư thế?
• HA tt 15 mmHg,
HA ttr 10 mmHg,
mạch 20 ở tư thế
đứng
Cao huyết áp thai kỳ
• Cao huyết áp thai kỳ: CHA được xác định
ở tuần thứ 20 của thai kỳ không có tiểu
đạm. HA trở lại bình thường sau sanh (1-2
tuần sau sanh).
• Tại sao chúng ta sợ CHA thai kỳ?
• Tiền sản giật: CHA thai kỳ + tiểu đạm (300
mg/24h)
• Sản giật: tiền sản giật + co giật.
12
Cao huyết áp thai kỳ
Xử lý không dùng thuốc
• Không hút thuốc lá
• Nghỉ ngơi tại giường
• Tập luyện thể dục
• Giảm muối
• Calcium thay thế
• Không Caffeine
• Alcohol
13
Thuốc điều trị CHA thai kỳ
Nguyên nhân gây tăng HA đột ngột
Hệ thống Bệnh lý
Mạch máu Bóch tách ĐMC
Bệnh lý thận Hẹp ĐM thậnBệnh lý nhu mô thận
Nội tiết
Cường giáp
HC Cushing
Tăng aldosterone tiên phát
Phaeochromocytoma
Cường tuyến cận giáp
Liên quan đến
thuốc
Cocaine
Amphetamines
SSRI
MAOs
Ngưng thuốc
Clonidine
B‐blocker
ƯCMC
14
Khi nào nghĩ đến CHA thứ phát?
Biểu hiện lâm sàng Nguyên nhân có thể
Tiếng thổi tâm thu ở bụng Hẹp ĐM thận
Tiểu đạm, tiểu máu, casts Viêm cầu thận
Có khối u ở 2 thận với có/không tiểu
máu
Bệnh đa nang
Tiền sử đi khập khiễng & chậmmạch ở
đùi
Hẹp ĐM chủ
Tiểu đêm tiến triển, mệt mỏi Tăng aldosterone tiên phát (thử kali
huyết thanh)
THA kịch phát kèm đau đầu, nhợt
nhạt, toát mồ hôi, hồi hợp
Phaeochromocytoma
Stokes G. Essential hypertension. In: MIMS Disease Index (2nd edn). Sydney: IMS Publishing, 1996: 252–4.
Đánh giá bệnh nhân CHA
Khám thực thể:
1. Đo huyết áp đúng qui cách
2. Tính BMI
3. Khám mắt
4. Khám tổng quát tim phổi, bụng
5. Nghe ĐMC, ĐMC và ĐMĐ
6. Đánh giá thần kinh
15
XN nào cần thực hiện cho bệnh nhân CHA ?
• Thường qui
• ĐH đói
• Bilan mỡ
• Creatinine/ eGFR
• Uric acid
• Kali, calci
• Hb và Hct
• TPTNT
• ECG
• Khuyến cáo thêm
• Siêu âm tim
• Siêu âm ĐMC, đùi
• ĐH sau ăn (khi FG
≥6.1mmol/l)
• CRP
• Microalbuminuria (ĐTĐ)
• Proteinuria
• Soi đáy mắt
Guidelines Subcommittee.1999 WHO–ISH guidelines for the management of hypertension. J Hypertens, 1999; 17: 151–83.
Mục đích quản lý CHA
1. Đưa HA về mục tiêu
2. Giảm các YTNC tim mạch
− YTNC tim mạch tuyệt đối
− Tình trạng lâm sàng liên quan
− Tổn thương cơ quan đích
16
Kỹ thuật đo HA
PP Mô tả
Tại phòng
khám
• Đo 2 lần, cách nhau 5 phút
• Ngồi trên ghế,
•Xác định lại HA ở tay đối diện khi HA cao
Tự đo
• cung cấp thông tin về đáp ứng điều trị
• có thể giúp tuân thủ điều trị
• đánh giá THA “áo choàng trắng”
Theo dõi HA
ngoại trú
Được chỉ định khi THA “áo choàng trắng”. Có thể
sử dụng để xác định lại HA khi HA cao ở phòng
khám.
Accessed October 20, 2003; 8:15AM
Tiêu chí theo dõi HA
HA tt (mm Hg) HA ttr (mm Hg) Hành động/khuyến cáo theo dõi
<120 <80 Kiểm tra sau 2 năm
120–139 80–89 Kiểm tra sau 1 năm – TĐLS
140–159 90–99 * Xác định trong 2 tháng – TĐLS
160–179 100–109 * Đánh giá or chuyển trong 1 tháng – TĐLS
≥180 ≥110 * Đánh giá và chuyển trong 1 tuần (or lập
tức tùy theo tình huống LS).
• Nếu HA tt ≥180 và/hoặc HA ttr ≥110 (trừ
HA áo choàng trắng), điều trị bằng thuốc
ngay.
National Heart Foundation of Australia. Guide to Management of Hypertension. Canberra: National Heart Foundation of Australia, 2008.
17
Điều trị CHA
1. Không dùng thuốc
− Giảm cân
− Sử dụng rượu vừa phải
− Không thuốc lá
− Tập thể dục
− Hạn chế muối
− Giảm stress
− Ngủ đủ giấc
2. Dùng thuốc
Giảm HA TT 5mmHg sẽ giảm:
• 14% tử suất đột quị,
• 9% tử suất do tim mạch
• 7% tử suất chung.
Khi nào bắt đầu dùng thuốc?
1. Thất bại khi điều trị bằng chế độ
không thuốc và
2. HA tt 140–180 mmHg or HA ttr 90–
110 mmHg
18
Huyết áp mục tiêu
National Heart Foundation of Australia. Guide to Management of Hypertension. Canberra: National Heart Foundation of Australia, 2008.
Tuổi ≥ 65 (ngoài ĐTĐ, bệnh
thận, tiểu đạm) < 140/90
Tuổi < 65 và/hoặc
• BMV
• ĐTĐ
• Đột quỵ/TIA
• Bệnh lý thận
• Tiểu đạm 300 mg/ngày
130/80
Tiểu đạm > 1g < 125/75
Nguyên tắc điều trị
• Bắt đầu bằng một thuốc với liều thấp nhất
• Đánh giá điều trị sau 4-6 tuần
• Nếu không đạt mục tiêu tăng liều tối đa cho
phép hoặc bổ sung thêm 1 loại từ nhóm
khác được khuyến cáo
• Đo HA mỗi ngày
Smith A. Therapeutic Guidelines: Cardiovascular. Melbourne: Therapeutic Guidelines Ltd, 2008: 27–84.
19
Bắt đầu dùng thuốc
1. ACEi or ARB or
CCB or
thiazide liều thấp (nếu ≥65 tuổi)
2. Nếu không đạt HA mục tiêu:
ACE or ARB + CCB or
ACE or ARB + thiazide
3. Nếu không đạt HA mục tiêu:
ACE/ARB + CCB + thiazide
Melbourne: Therapeutic Guidelines Ltd, 2008: 27–84.
38
Cải thiện
lối sống
Không đạt HA mục tiêu(<140/90 mmHg),
(<130/80 mm Hg ĐTĐ hay bệnh thận mạn)
Lựa chọn thuốc
khởi đầu
Không có chỉ
định bắt buộc
Có chỉ định
bắt buộc
THA giai đoạn 2
Kết hợp 2 loại thuốc
(thường lợi tiểu týp thiazide
và ACEI, hay ARB,
BB, CCB.
THA giai đoạn 1
Lợi tiểu týp thiazide.
Có thể xem xét ACEI,
ARB, BB, CCB, hay
kết hợp thuốc.
Thuốc chỉ định bắt buộc
(xem bảng)
Các thuốc hạ áp khác
(lợi tiểu, ACEI, ARB, BB,
CCB) khi cần.
Không đạt được
huyết áp mục tiêu
Dùng liều tối đa hay thêm thuốc đến khi đạt
được HA mục tiêu là được. Tham khảo
ý kiến của các chuyên gia về THA
JNC 7 Express. JAMA. 2003 Sep 10; 290(10):1314
20
Cải thiện lối sống
Nội dung cải thiện Khuyến cáo Giảm được HA TT
Giảm cân Duy trì thể trọng bình thường
(BMI =18.5-24.9 kg/m2)
5-20mmHg/10kg
Áp dụng khẩu phần
DASH
Dùng nhiều trái cây hoa quả, và
sản phẩm it béo, kèm giảm mỡ 8-14 mmHg
Giảm ăn Natri Lượng Natri/ngày <100mmol 2-8 mmHg
Hoạt động thể lực Tham gia thể dục thường xuyên (ít nhất 30ph/ngày)
Uống rượu vừa phải Hạn chế <2 bữa 2-4mmHg
DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension)
Phối hợp thuốc ưa thích
21
Khi nào cần chuyển viện
1. CHA kháng trị
2. CHA áo choàng trắng
3. HA nghiêm trọng – HA ttr >115 mmHg
4. CHA cấp cứu
5. Tổn thương cơ quan đích
6. Tổn thương thận eGFR <60 mL/mm
7. CHA thứ phát
Stokes G. Essential hypertension. In: MIMS Disease Index. Sydney: IMS Publishing, 1996: 252–4
Có nên bắt đầu điều trị CHA bằng 2
thuốc không?
• Trong nghiên cứu ALLHAT, 60% BN có HA tt
kiểm soát tốt
• Số thuốc trung bình để đạt HA mục tiêu là 1.6
viên
• Điều trị THA bằng > 1 thuốc là bình thường
không phải ngoại lệ
22
Phối hợp thuốc với liều thấp
• All five drug categories produced similar BP
reductions
• Blood pressure reduction achieved with half
standard dose was only 20% lower than standard
dose
Law MR et al. BMJ. 2003; 326:1427
Phối hợp thuốc với liều thấp
• BP lowering effects from different drug
categories were additive
Law MR et al. BMJ. 2003; 326:1427
19.9
23
Tóm lại
Lợi ích khi phối hợp thuốc với liều thấp:
• Tác dụng phụ thấp
• Hiệu quả cao
Law MR et al. BMJ. 2003; 326:1427
Chỉ định bắt buộc
Chỉ định bắt
buộc
Lựa chọn điều trị
khởi đầu
Clinical Trial Basis
ĐTĐ ACEI, ARB, CCB,
THIAZ, BB,
NKF-ADA Guideline, UKPDS,
ALLHAT
Bệnh thận mạn ACEI, ARB NKF Guideline, Captopril Trial,
RENAAL, IDNT, REIN, AASK
Phòng ngừa đột
quị tái phát
THIAZ, ACEI PROGRESS
24
Nguyên nhân CHA kháng trị
Đo HA không đúng qui cách
Sử dụng quá nhiều muối
Điều trị thuốc lợi tiểu không hợp lý
Thuốc
• Liều dùng không hợp lý
• Tác dụng thuốc và tương tác thuốc:
◦ NSAIDs, thuốc ngừa thai
• Thuốc nam và thực phẩm chức năng
Uống rượu
CHA thứ phát
JNC 7 Express. JAMA. 2003 Sep 10; 290(10):1314
CHA do thuốc:
• Steroids
• Estrogens
• NSAIDS
• Phenylpropanolamines
• Cyclosporine/tacrolimu
s
• Erythropoietin
• Sibutramine
• Methylphenidate
• Ergotamine
• Ketamine
• Desflurane
• Carbamazepine
• Bromocryptine
• Metoclopramide
• Antidepressants
• Venlafaxine
• Buspirone
• Clonidine
25
Xử lý cơn CHA
Tóm lại
• Không chẩn đoán CHA qua 1 lần thăm khám, ít nhất 2 lần
• Cẩn thận khi sử dụng β-blockers cho BN có khó thở.
• Bổ sung mỗi lần 1 loại thuốc và chỉ điều chỉnh liều ít nhất
sau 4 tuần
• Sử dụng rượu quá mức có thể gây CHA và CHA kháng trị
• Nếu HA không đáp ứng với điều trị, có thể do tổn thương
tìm ẩn ở thận hoặc tuyến thượng thận
• Người cao tuổi đáp ứng tốt với lợi tiểu, CCB, ACEi
• Người trẻ đáp ứng tốt với β-blocker or ACE.
26
JNC 8
KHUYẾN CÁO DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG NĂM 2014 VỀ
XỬ TRÍ TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜ I TRƯỞNG THÀNH
BS Lê Thanh Toàn
Cập nhật Cao Huyết Áp 2014
New Guidelines for Hypertension
• National Institute for Health and Clinical Excellence
(NICE), 2011
• Kidney Disease: Improving Global Outcome (KDIGO),
2012
• European Society of Hypertension/European Society of
Cardiology, (ESH/ESC), 2013
• American Diabetes Association (ADA), 2014
• American Society of Hypertension and the International
Society of Hypertension (ASH/ISH), 2014
• Eighth Joint National Committee (JNC8), 2013
27
Mục tiêu của khuyến cáo 2014
1. Hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe
ban đầu bận rộn quản lý CHA
2. Tổng hợp những bằng chứng khoa
học mới nhất, cập nhật khuyến cáo
hiện hành,
3. Trả lời 3 câu hỏi ưu tiên cao nhất để
đưa ra các khuyến cáo.
3 câu hỏi ưu tiên cao nhất
1. Ở người lớn bị CHA, khởi trị bằng thuốc tại
những ngưỡng HA chuyên biệt có làm cải thiện
những kết cục về sức khỏe?
2. Ở người lớn bị CHA, điều trị bằng thuốc để đạt
những đích HA chuyên biệt có làm cải thiện
những kết cục về sức khỏe?
3. Ở người lớn bị CHA, những thuốc or nhóm
thuốc có về lợi ích và nguy hại trên những kết
cục sức khỏe chuyên biệt?
28
Khuyến cáo quản lý
Cao Huyết Áp
JNC‐8
2014 GUIDELINE FOR MANAGEMENT OF HIGH BLOOD
PRESSURE
Khuyến cáo 1
(Strong recommendation)
Khuyến cáo 2
(Strong recommendation)
Khuyến cáo 3
(Expert opinion)
Dân số chung
≥60 tuổi
SBP ≥150 mm Hg
or DBP ≥90 mm Hg
SBP <150 mm Hg
and DBP <90 mm Hg
Dân số chung
<60 tuổi
DBP ≥90 mm Hg DBP <90 mm Hg
Dân số chung
<60 tuổi SBP ≥140 mm Hg SBP <140 mm Hg
Khuyến cáo (1/3)
JAMA. doi:10.1001/jama.2013.284427. Published online December 18, 2013.
Mục tiêu điều trịNgưỡng HA
29
Khuyến cáo 4
(Expert opinion)
Khuyến cáo 5
(Expert opinion)
Khuyến cáo 6
(Moderate recommendation)
Bệnh nhân CKD
≥18 tuổi SBP ≥140 mm Hgor DBP ≥90 mm Hg
SBP <140 mm Hg
and DBP <90 mm Hg
Bệnh nhân ĐTĐ
≥18 tuổi
SBP ≥140 mm Hg
or DBP ≥90 mm Hg
SBP <140 mm Hg
and DBP <90 mm Hg
Dân số da không
đen (với ĐTĐ) Thiazide , CCB , ACEI hoặc ARB
Khuyến cáo (2/3)
JAMA. doi:10.1001/jama.2013.284427. Published online December 18, 2013.
Mục tiêu điều trịNgưỡng HA
Khởi trị
CKD: chronic kidney disease
Khuyến cáo (3/3)
Khuyến cáo 7
(Moderate recommendation)
Khuyến cáo 8
(Moderate recommendation)
Khuyến cáo 9
(Expert opinion)
General (with diabetes)
black population Lợi tiểu Thiazideor calcium channel blocker (CCB)
Bẹnh nhân CKD
≥18 tuổi ACEI hoặc ARB
HA đích không đạt
trong vòng 1 th điều trị
Tăng liều hoặc thêm thuốc thứ 2 (từ các
nhóm thuốc được khuyến cáo)
HA đích không đạt với
điều trị bằng 2 thuốc
Thêm vào và điều chỉnh thuốc thứ 3 (từ các nhóm
thuốc được khuyến cáo)
Không kết hợp ACE với ARB trên cùng 1 bệnh nhân
JAMA. doi:10.1001/jama.2013.284427. Published online December 18, 2013.
Khởi trị bằng thuốc
Khởi trị hoặc điều trị thêm vào
Chiến lược điều trị HA không kiểm soát
30
Bắt đầu 1 thuốc, điều chỉnh đến liều tối đa và sau
đó thêm thuốc thứ 2
Bắt đầu 1 thuốc và sau đó thêm thuốc thứ 2
trước khi đạt liều tối đa của thuốc ban đầu
Bắt đầu bằng 2 loại thuốc cùng lúc, có thể là 2 viên
rời hoặc viên kết hợp
Chiến lược về liều của thuốc hạ HA
JAMA. 2014;311(5):507-520. doi:10.1001/jama.2013.284427
Evidence-Based Dosing for Antihypertensive Drugs
31
• Không định nghĩa CHA hay tiền CHA.
• Khi HA vượt ngưỡng, cần dùng thuốc
để đạt mức đích HA khuyến cáo (ko
cần TĐLS trước rồi mới dùng thuốc),
• TĐLS luôn là nền tảng bên dưới song
hành cùng điều trị thuốc.
32
• Tuổi 60 là mốc ranh giới để áp
dụng cho các mức đích HA
• Mức đích HA được chia làm 2
ngưỡng
− <150/90 mmHg và
− <140/90 mmHg).
• Thuốc B-blocker không nằm trong
danh sách chọn lựa điều trị ban đầu
nếu không có chỉ định bắt buộc, chỉ
thêm vào trong phác đồ điều trị khi đã
phối hợp 3 thuốc không hiệu quả.
33
• Mức đích HA ở bệnh nhân ĐTĐ
<140/90 mmHg
• Lựa chọn thuốc điều trị ban đầu là
tương đồng trong danh sách 4 thuốc:
lợi tiểu Thiazide, CCB, ACEI, ARB.
• Có thể chọn 1 trong các chiến lược A, B, C
từ 4 nhóm thuốc khuyến cáo,
• Trước khi thêm thuốc thứ 3, cần tăng đến
liều tối đa 2 thuốc đang dùng.
• Chiến lược điều trị cần cá thể hóa dựa vào
dung nạp thuốc, sự ưa chuộng của bệnh
nhân và kinh nghiệm của người thầy thuốc.
34
Kết luận
• JNC 8 không định nghĩa lại CHA và định nghĩa THA
140/90 mm Hg từ JNC 7 được coi là hợp lý.
• Hỗ trợ các nhà lâm sàng phân tích những điều đã biết
và những gì chưa biết về ngưỡng điều trị HA, đích HA,
và chiến lược điều trị bằng thuốc để đạt đích HA.
• Quyết định về chăm sóc cần xem xét, kết hợp các đặc
điểm lâm sàng và hoàn cảnh của từng bệnh nhân.
• Chiến lược điều trị cần cá thể hóa dựa vào dung nạp
thuốc, sự ưa chuộng của bệnh nhân và kinh nghiệm của
người thầy thuốc.
©PPRNet 2014
2013 CHOLESTEROL GUIDELINE
Journal of theAmerican College of Cardiology (2013), doi: 10.1016/j.jacc.2013.11.002.
• Based on systematic review restricted to
randomized controlled clinical trial evidence
• Class of recommendation (I-III) and level of
evidence grades (A-E, N)
35
“Statin Benefit” Patient Groups Statin Dose
Từ 21‐75 tuổi có biểu hiện bệnh xơ vữa động
mạch (ASCVD)
Cao
Tuổi >21 LDL > 190mg/dl Cao
Tuổi 40‐75 với ĐTĐ & LDL70‐189mg/dL Trung bình
Tuổ 40‐75 không có ĐTĐ hoặc ASCVD và yếu
tố nguy cơ 10 >7.5%
Trung bình‐Cao
©PPRNet 2014
Điều gì mới?
Điều gì mới?
• Use specific statin doses to achieve improved outcomes in
four “statin benefit” patient groups
− High dose
◦ Atorvastatin 40-80 mg
◦ Rosuvastatin 20-40 mg
− Moderate dose
◦ Atorvastatin 10-20 mg
◦ Rosuvastatin 5-10 mg
◦ Simvastatin 20-40 mg
• Addition of “non statins” doesn’t reduce CV risk
− Reserve for patients with tolerability issues or hypertriglyceridemia
36
©PPRNet 2014
ĐIỀU GÌ MỚI?
• Khuyến cáo theo dõi
−Baseline lipid panel and follow-up to assess
adherence
◦ 4-12 weeks after statin initiation
◦ Q3-12 mos for ongoing monitoring
−Baseline LFTs
◦ Repeat only if clinically warranted
©PPRNet 2014
ĐIỀU GÌ KHÔNG THAY ĐỔI?
• Thay đổi lối sống
Cai thuốc lá
Chế độ ăn tốt cho tim
Trọng lượng cơ thể phù hợp – BMI
Tập luyện 40 phút 3-4 lần/tuần
37
Stratification of total CV risk in categories of low, moderate, high and very high risk according to
SBP and DBP and prevalence of RFs, asymptomatic OD, diabetes, CKD stage or symptomatic CVD.
Subjects with a high normal office but a raised out-of-office BP (masked hypertension) have a CV
risk in the hypertension range.
Authors/Task Force Members et al. Eur Heart J
2013;eurheartj.eht151
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. American Diabetes Association (2013), "Standards of medical care in diabetes",
Diabetes Care, 36, S11-S66.
2. CHEP (2013), "Hypertension without compelling indications", Hypertension Canada
website.
3. Kidney Disease; Improving Global Outcomes (KDIGO) Blood PressureWork Group
(2012), "KDIGO clinical practice guideline for the management of blood pressure in
chronic kidney disease", Kidney Int, 2, 337-414,
4. Mancia G, Fagard R, et al. (2013), "ESH/ESC guidelines for the management of
arterial hypertension: the Task Force for the Management of Arterial Hypertension of
the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of
Cardiology (ESC)", Eur Heart J, 34, 2159-2219,
5. National Institute for Health and Clinical Excellence (2013), "Hypertension",
6. Paul A. James and Suzanne Oparil (2013), "2014 Evidence-Based Guideline for the
Management of High Blood Pressure in Adults Report From the Panel Members
Appointed to the Eighth Joint National Committee (JNC 8)", JAMA, E1-E14.
38
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cha_7288.pdf