KẾT LUẬN
Bài báo đã mở rộng được công thức ước
lượng xác suất phá sản của mô hình bảo hiểm
tổng quát có tác động của lãi suất (1.1) với giả
thiết dãy số tiền thu bảo hiểm X ={Xn} ≥0n và
dãy lãi suất I = {In} ≥0n là các xích Markov
thuần nhất nhận giá trị không âm, dãy số tiền
đòi trả Y = {Yn} ≥0n là dãy biến ngẫu nhiên
không âm, độc lập, cùng phân phối (trong đó
X, Y, I là độc lập). Các kết quả chính của bài
báo là các định lý 2.1 và định lý 3.1. Các kết
quả này có thể suy ra tương tự cho mô hình
mà vốn ở thời kỳ n được xác định như sau:
Un = U( −1n + Xn 1)( + n )I − n n(Y = .),2,1
với Uo = u > 0
Tác giả bài viết xin cảm ơn PGS. TS Bùi
Khởi Đàm đã gợi ý cho tác giả vấn đề nghiên
cứu và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tác
giả hoàn thiện bài báo.
6 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ước lượng xác suất phá sản trong mô hình bảo hiểm tổng quát có tác động của lãi suất với dãy số tiền thu, dãy lãi suất là các xích Markov thuần nhất - Phùng Duy Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phùng Duy Quang Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 113(13): 33 - 38
33
ƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT PHÁ SẢN TRONG MÔ HÌNH BẢO HIỂM
TỔNG QUÁT CÓ TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT VỚI DÃY SỐ TIỀN THU,
DÃY LÃI SUẤT LÀ CÁC XÍCH MARKOV THUẦN NHẤT
Phùng Duy Quang*
Trường Đại học Ngoại thương Hà Nội
TÓM TẮT
Trong bài báo này chúng tôi xây dựng phương trình đệ quy và phương trình tích phân cho xác suất
phá sản và từ đó xây dựng công thức ước lượng xác suất phá sản trong mô hình bảo hiểm tổng
quát có tác động của lãi suất với dãy số tiền thu, dãy lãi suất là các xích Markov thuần nhất, còn
dãy số tiền trả bảo hiểm độc lập cùng phân phối (dãy số tiền thu, dãy số tiền đòi trả, dãy lãi suất là
độc lập với nhau).
Từ khóa: phương trình đệ quy, phương trình tích phân, xác suất phá sản, số tiền đòi trả, số tiền
thu, dãy lãi suất, xích Markov thuần nhất.
ĐẶT VẤN ĐỀ*
Đối với mô hình bảo hiểm tổng quát với thời
gian rời rạc có tác động của lãi suất, ở mỗi
thời kỳ số tiền thu bảo hiểm X = { } 0iiX ≥ , số
tiền đòi trả bảo hiểm Y = { }
0jjY ≥ , dãy lãi suất I
={ } 0kkI ≥ được giả thiết là các biến ngẫu nhiên
không âm, độc lập cùng phân phối và ba dãy
biến ngẫu nhiên này là độc lập với nhau. Khi
đó, ở mỗi thời kỳ n ( 1n ≥ ), vốn của kỳ trước
được đem đầu tư với lãi suất là dãy biến ngẫu
nhiên I. Khi đó, vốn ở thời kỳ n được xác
định như sau:
...,2,1n;YX)I1(UU
nnn1nn =−++= − (1.1)
Uo = u > 0
Khi đó, xác suất phá sản đến thời kỳ n được
định nghĩa bởi
<=Ψ
=
∪
n
1k
kn )0U(P)u( (1.2)
và xác suất phá sản (với thời gian vô hạn) là
<=Ψ=Ψ
∞
=
∞→
∪
1n
nn
n
)0U(P)u(Lim)u( (1.3)
Sự tác động của lãi suất đến xác suất phá sản,
đã được Sundt và Teugels ([7], 1995; [8],
1997) nghiên cứu cho trường hợp hằng số,
trong mô hình rủi ro Poisson phức hợp. Chủ
đề này được tiếp tục nghiên cứu trong các mô
hình rủi ro, bởi nhiều tác giả như Rolski et al
*
Tel:0912083250; Email: quangmathftu@yahoo.com
([5], 1999), Asussen ([1], 2000), Yang ([10],
1999) đã xét mô hình (1.1) trong trường hợp
đặc biệt khi dãy lãi suất { } 1nnI ≥ là các hằng
số. Ngoài ra, Cai ([3], 2004), Xu, L. và Wang,
R. ([9], 2006) cũng đã xét mô hình (1.1) và
(1.2) khi { } 0nnI ≥ là xích Markov và dãy
{ } 0iiX ≥ , { } 0jjY ≥ là các dãy biến ngẫu nhiên
độc lập hoặc dãy tự hồi quy cấp 1.
Bài báo tiếp cận theo hướng xây dựng
phương trình đệ quy và phương trình tích
phân cho xác suất phá sản và từ đó xây dựng
công thức ước lượng xác suất phá sản của mô
hình (1.1) với giả thiết X ={ } 0iiX ≥ , I =
{ } 0kkI ≥ là các dãy biến ngẫu nhiên không
âm,là các xích Markov thuần nhất còn Y=
{ }
0jjY ≥ , là các dãy biến ngẫu nhiên không âm,
độc lập, cùng phân phối và X, Y, I là độc lập.
Nội dung của bài báo gồm các mục: Mục 2
xây dựng phương trình tích phân cho xác suất
phá sản của mô hình (1.1) với giả thiết 2.1 –
2.5 được giới thiệu ở định lý 2.1; Mục 3 của
bài báo đưa ra Bổ đề 3.1 chỉ ra sự tồn tại duy
nhất hằng số Ro>0 để kết hợp với định lý 2.1
thu được một ước lượng dưới dạng hàm mũ
cho xác suất phá sản của mô hình (1.1), kết
quả này được trình bày trong định lý 3.1.
Cuối cùng mục 4 đưa ra các kết luận thu được
của bài báo.
Phùng Duy Quang Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 113(13): 33 - 38
34
PHƯƠNG TRÌNH TÍCH PHÂN CHO XÁC
SUẤT PHÁ SẢN CỦA MÔ HÌNH (1.1)
VỚI DÃY SỐ TIỀN THU BẢO HIỂM,
DÃY LÃI SUẤT LÀ CÁC XÍCH MARKOV
THUẦN NHẤT
Xét mô hình (1.1) với các giả thiết sau:
Giả thiết 2.1: vốn ban đầu Uo = u > 0.
Giả thiết 2.2: Dãy số tiền thu X ={ } 0nnX ≥ là
xích Markov thuần nhất nhận giá trị không
âm trong { }M21X x...,,x,xE = với phân phối
ban đầu: )Ex()xX(Pp Xkk0k ∈== , giá trị
ban đầu Xo = xi
, [ ] Xjiinj1nij Ex,x);Nn(,xXxXPp ∈∈=== +
thỏa mãn : ∑
∈
=≤≤
XEj
ijij 1p,1p0 .
Giả thiết 2.3: Dãy lãi suất I ={ } 0nnI ≥ là xích
Markov thuần nhất nhận giá trị không âm
trong { }N21I i...,,i,iE = với phân phối ban
đầu: )Ei()iI(Pq Ikk0k ∈== , giá trị ban đầu Io
=
ir, [ ] Isrrns1nrs Ei,i);Nn(,iIiIPq ∈∈=== +
thỏa mãn: ∑
∈
=≤≤
IEs
rsrs 1q,1q0 .
Giả thiết 2.4: Dãy số tiền trả Y = { } 0nnY ≥ là
dãy biến ngẫu nhiên không âm, độc lập, cùng
phân phối với hàm phân phối
)yY(F)y(F 0 ≤= .
Giả thiết 2.5: X, Y, I là độc lập với nhau.
Trước hết, từ (1.1) ta có:
∏∏ ∑
+== =
+−++=
n
1kj
j
n
1k
n
1k
kkkn )I1()YX()I1(.uU .(2.1)
Gọi Tu là thời điểm phá sản của công ty bảo
hiểm: { }0U:jinfT ju <= .
Khi đó, xác suất phá sản của mô hình (1.1) ở
thời kỳ n và thời điểm vô hạn xác định như
sau:
)nT(P)i,x,u(
urin ≤=ψ .
===<=
=
roioo
n
1j
j iI,xX,uU)0U(P ∪ . (2.2)
)i,x,u(lim)T(P)i,x,u( rin
n
uri ψ=+∞<=ψ
∞→
===<=
∞
=
roioo
1j
j iI,xX,uU)0U(P ∪ .(2.3)
Bài toán đặt ra là với các giả thiết 2.1 – 2.5,
hãy ước lượng các xác suất (2.2) và (2.3).
Trước hết, ta ký hiệu đuôi của phân bố B(x) là
)x(B1)x(B −= .
Khi đó, ta thu được phương trình tích phân
của xác suất phá sản (2.2) và (2.3):
Định lý 2.1. Với mỗi n = 1, 2, 3, ta có
[ ]∑ ∑ ∫
∈ ∈
++
+
−++ψ=ψ
Xj Is
js
Ex Ei
x)i1(u
0
sjjsnrsijri1n )y(Fdi,x,yx)i1(uqp)i,x,u(
[ ]}js x)i1(uF +++ (2.4)
Đặc biệt:
[ ]∑ ∑
∈ ∈
++=ψ
Xj IsEx Ei
jsrsijri1 x)i1(uFqp)i,x,u( (2.5)
Đồng thời:
[ ]∑ ∑ ∫
∈ ∈
++
−++ψ=ψ
Xj Is
js
Ex Ei
x)i1(u
0
sjjsrsijri )y(Fdi,x,yx)i1(uqp)i,x,u(
[ ]}js x)i1(uF +++ (2.6)
Chứng minh:
Đặt yY,iI;xX 1s1j1 === . Khi đó
yx)i1(uYX)I1(UU js111o1 −++=−++=
Đặt
{ }yY,iI,iI,xX,xX,uUA 1s1roj1ioo =======
* Nếu u(1 + is) + xj < y ta có:
( ) 1A0UP 1 =< 1A)0U(P 1n
1k
k =
<⇒
+
=
∪ .(2.7)
* Ngược lại, js x)i1(uy0 ++≤≤ thì
( ) 0A0UP 1 =< . (2.8)
Xây dựng dãy bản sao độc lập { } { } { } 0nn0nn0nn I~,Y~,X~ ≥≥≥ tương ứng của các dãy
Phùng Duy Quang Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 113(13): 33 - 38
35
{ } 0nnX ≥ , { } 0nnY ≥ , { } 0nnI ≥ với
.iII~,yYY~,xXX~ s1o1oj1o ======
Khi đó, với js x)i1(uy0 ++≤≤ do (2.8) nên
ta có:
<=
<
+
=
+
=
A)0U(PA)0U(P
1n
2k
k
1n
1k
k ∪∪
[ ]
+−++=
+
= =
∏∪
1n
2k
k
2j
jjs )I1(yx)i1(uP
<+−+∑ ∏
= +=
k
2j
k
1jp
pjj 0)I1()YX(
( ) )
s1j1js1 iI,xX,yxi1uU ==−++=
<+−++=
= = +==
∑ ∏∏∪
n
1k
k
1j
k
1jp
pjj
k
2j
jo 0)I
~1()Y~X~()I~1(U~P
)
sojojso iI
~
,xX~,yx)i1(uU~ ==−++=
= )i,x,yx)i1(u( sjjsn −++ψ . (2.9)
Mà theo định nghĩa, ta có:
===<=ψ
+
=
+ roioo
1n
1k
kri1n iI,xX,uU)0U(P)i,x,u( ∪
Khi đó, ta có:
)y(dFA)0U(Pqp)i,x,u(
Xj IsEx 0
1n
1k
k
Ei
rsijri1n ∑ ∫∑
∈
+∞ +
=∈
+
<=ψ ∪
<= ∫∑ ∑
++ +
=∈ ∈
js
Xj Is
x)i1(u
0
1n
1k
k
Ex Ei
rsij )y(dFA)0U(Pqp ∪
<+ ∫
+∞
++
+
=js x)i1(u
1n
1k
k )y(dFA)0U(P ∪
(2.10)
Thay (2.7) và (2.9) vào (2.10) ta thu được:
)i,x,u(
ri1n+ψ
∑ ∫∑
∈
++
∈
−++ψ=
Xj
js
IsEx
x)i1(u
0
sjjsn
Ei
rsij )y(dF)i,x,yx)i1(u(qp
[ ]}js x)i1(uF +++ . (2.11)
Hay ta có (2.4).
Đặc biệt
[ ]∑ ∑
∈ ∈
++=ψ
Xj IsEx Ei
jsrsijri1 x)i1(uFqp)i,x,u(
Từ (2.4) cho n +∞→ và định lý hội tụ của
hàm dưới dấu tích phân ta thu được (2.6).
Vậy định lý 2.1 đã được chứng minh
ƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT PHÁ SẢN CỦA
MÔ HÌNH (1.1) VỚI DÃY SỐ TIỀN THU
BẢO HIỂM, DÃY LÃI SUẤT LÀ CÁC
XÍCH MARKOV THUẦN NHẤT
Để thu được bất đẳng thức đánh giá ước
lượng cho xác suất phá sản của mô hình (1.1),
ta đưa ra bổ đề sau:
Bổ đề 3.1. Với mỗi Xi Ex ∈ , nếu ( )io11 xXXE)Y(E =< và
( ) 0xX0)XY(P io11 >=>− (3.1)
thì tồn tại duy nhất hằng số 0R i > thỏa mãn
phương trình:
( ) 1xXeE io)XY(R 11i ==− (3.2)
Chứng minh: Xét hàm số:
{ } ),0(r;1xXeE)r(f iio)XY(ri 11i ∞+∈−== − .
Ta có [ ]{ }io)XY(r11i xXe)XY((E)r('f 11i =−= −
[ ]{ } 0xXe)XY((E)r(''f io)XY(r211i 11i ≥=−= − .
Nên f(ri) là hàm lồi trên ),0( ∞+ (3.3)
với f(0) = 0 và
0)xXX(EEY)0('f io11 <=−= . (3.4)
Mặt khác ( ) 0xX0)XY(P io11 >=>− nên tồn
tại số 0>δ để:
( ) 0xX0)XY(P io11 >=>δ>−
Do đó, ta có
{ } 1xXeE)r(f io)XY(ri 11i −== −
{ } { } 11.xXeE io1111i xX)XY(io)XY(r −=≥ =δ>−−
{ } 1xX)XY((P.e io1ri −=δ>−≥ δ .
Phùng Duy Quang Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 113(13): 33 - 38
36
Điều này suy ra +∞=
+∞→
)r(flim i
ri
. (3.5)
Từ (3.3), (3.4) và (3.5) suy ra tồn tại duy nhất
0R i > thỏa mãn (3.2) .
Ký hiệu:
( ){ })Ex(1xXeE:0RminR Xiio)XY(Rio 11i ∈==>= − .
Sử dụng kết quả của bổ đề 3.1 và định lý 2.1,
ta thu được ước lượng xác suất phá sản cho
mô hình (1.1) với các giả thiết 2.1 – 2.5 như
sau:
Định lý 3.1. Với u > 0, xi > 0, ir > 0 ta có :
[ ]
ro
)I1(uR
1ri iIeE.)i,x,u( 1o =β≤ψ +− . (3.6)
Trong đó: )t(F.e
)y(dFe
inf
tR
t
yR
0t
1
1
o
o∫
+∞
≥
−
=β . (3.7)
Chứng minh:
Trước hết, ta có: Ro > 0 nên hàm tRoe là hàm
tăng theo biến t trên ),0( ∞+ .
Do vậy
)t(F.e
)y(dFe
inf)t(F.e
)y(dFe
inf
tR
t
tR
0ttR
t
yR
0t
1
1
o
o
o
o ∫∫
+∞
≥
+∞
≥
− ≥=β
1111)t(F
)y(dF
inf 1
1
t
0t
≤β⇒≥β⇒==
∫
+∞
≥
Với 0t ≥ , ta có
∫
∫ ∞+
−
−+∞
=
t
yRtR
1
tR
t
yR
)y(dFe.e.)t(F.e
)y(dFe
)t(F oo
o
o
∫
+∞
−β≤
t
yRtR
1 )y(dFe.e. oo (3.8)
[ ]1oooo YRtR1
0
yRtR
1 eE.e.)y(dFe.e. −
+∞
− β=β≤ ∫ . (3.9)
Mặt khác, theo (2.5) và áp dụng (3.9) ta có:
[ ]js
Ex Ei
rsijri1 x)i1(uFqp)i,x,u(
Xj Is
++=ψ ∑ ∑
∈ ∈
[ ] [ ]jso
Xj Is
1o x)i1(uR
Ex Ei
rsij
YR
1 eqp.eE
++−
∈ ∈
∑ ∑β≤
[ ] [ ][ ]
roio
X)I1(uRYR
1 iI,xXeE.eE 11o1o ==β≤ ++−
[ ] [ ]
ro
)I1(uR
io
)XY(R
1 iIeE.xXeE 1o11o ==β≤ +−−
[ ]
ro
)I1(uR
1 iIeE 1o =β≤ +−
Hay ta có
[ ]
ro
)I1(uR
1ri1 iIeE.)i,x,u( 1o =β≤ψ +− .
(3.10)
Bây giờ, cần chứng minh bất đẳng thức:
[ ]
ro
)I1(uR
1rin iIeE.)i,x,u( 1o =β≤ψ +− .
(3.11)
Từ (3.10) suy ra (3.11) đúng với n = 1.
Giả sử (3.10) đúng với n, cần chứng minh
(3.11) đúng với n + 1.
Thật vậy, ta có:
[ ]
[ ][ ]
so
)I1(yx)i1(uR*
1
sjjsn
iIeE.
)i,x,yx)i1(u
1js
*
o
=β≤
−++ψ
+−++−
[ ]yx)i1(uR*
1
js
*
oe.
−++−β≤ .
(3.12)
)0yx)i1(u,Ei,Ex( jsIsXj >−++∈∈
trong đó )t(F.e
)y(dFe
inf
tR
t
yR
0t
1*
1 *
o
*
o∫
+∞
≥
−
=β ,
( ) 1xXeE jo)XY(R 11*o ==− và .0RR o*o >≥
Do
)t(F
)y(dFe
)t(F.e
)y(dFe
:0t t
)ty(R
tR
t
yR o
o
o ∫∫
+∞
−
+∞
=≥∀
)t(F.e
)y(dFe
)t(F
)y(dFe
tR
t
yR
t
)ty(R
*
o
*
o
*
o ∫∫
+∞+∞
−
=≤
Phùng Duy Quang Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 113(13): 33 - 38
37
nên
≤=β
∫
+∞
≥
−
)t(F.e
)y(dFe
inf tR
t
yR
0t
1
1
o
o
)t(F.e
)y(dFe
inf
tR
t
yR
0t
1*
1 *
o
*
o∫
+∞
≥
−
=β
1
*
1*
11
11 β≤β⇔β≤β⇔
Đồng thời
[ ] [ ] 0yx)i1(uRyx)i1(uR jsojs*o >−++≥−++
nên ta có
[ ] [ ]yx)i1(uR1sjjsn jsoe.i,x,yx)i1(u −++−β≤−++ψ (3.13)
)0yx)i1(u,Ei,Ex( jsIsXj >−++∈∈
Áp dụng công thức (2.4), kết quả (3.8) và
(3.13), ta được:
)i,x,u( ri1n+ψ
[ ]
∑ ∑ ∫
∈ ∈
++
−++−
β≤
Xj Is
js
jso
Ex Ei
x)i1(u
0
yx)i1(uR
1rsij )y(dFeqp
[ ]
β+ ∫
+∞
++
++−
js
ojso
x)i1(u
yRx)i1(uR
1 )y(dFee
[ ]
∫∑ ∑
+∞
++−
∈ ∈
β≤
0
yRx)i1(uR
Ex Ei
rsij1 )y(dFeeqp ojso
Xj Is
[ ] [ ][ ]roioX)I1(uRYR1 iI,xXeE.eE 11o1o ==β≤ ++−
[ ] [ ]ro)I1(uRio)XY(R1 iIeE.xXeE 1o11o ==β≤ +−−
Hay
[ ]ro)I1(uR1ri1n iIeE.)i,x,u( 1o =β≤ψ +−+
(3.14)
Từ (3.14) suy ra (3.11) đúng với mọi n = 1,2,
Cho n +∞→ trong (3.11) ta thu được (3.6)
Chú ý 3.1. Nếu giả thiết phụ thuộc xích
Markov thuần nhất thay bởi giả thiết độc lập
và mô hình có In = 0 thì định lý 3.1 trở thành:
Giả sử tồn tại số 0R o > thỏa mãn điều kiện:
( ) 1eE )XY(R 11o =− (3.15)
và với u > 0, xi > 0 ta có :
uR
1i
oe.)x,u( −β≤ψ .
(3.16)
Trong đó:
)t(F.e
)y(dFe
inf
tR
t
yR
0t
1
1
o
o∫
+∞
≥
−
=β .
(3.17)
Đây chính là kết quả của mô hình tổng quát
không có tác động của lãi suất với dãy số tiền
thu bảo hiểm X = { } 0iiX ≥ , số tiền đòi trả bảo
hiểm Y = { }
0jjY ≥ được giả thiết là các biến
ngẫu nhiên không âm, độc lập cùng phân phối
và hai dãy biến ngẫu nhiên này là độc lập với
nhau.
KẾT LUẬN
Bài báo đã mở rộng được công thức ước
lượng xác suất phá sản của mô hình bảo hiểm
tổng quát có tác động của lãi suất (1.1) với giả
thiết dãy số tiền thu bảo hiểm X ={ } 0nnX ≥ và
dãy lãi suất I = { } 0nnI ≥ là các xích Markov
thuần nhất nhận giá trị không âm, dãy số tiền
đòi trả Y = { } 0nnY ≥ là dãy biến ngẫu nhiên
không âm, độc lập, cùng phân phối (trong đó
X, Y, I là độc lập). Các kết quả chính của bài
báo là các định lý 2.1 và định lý 3.1. Các kết
quả này có thể suy ra tương tự cho mô hình
mà vốn ở thời kỳ n được xác định như sau:
...),2,1n(Y)I1)(XU(U
nnn1nn =−++= −
với Uo = u > 0
Tác giả bài viết xin cảm ơn PGS. TS Bùi
Khởi Đàm đã gợi ý cho tác giả vấn đề nghiên
cứu và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tác
giả hoàn thiện bài báo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Asmussen, S. (2000), Ruin probabilities,
World Scientific, Singapore.
[2]. H. Albrecher. (1998), Dependent risks and
ruin probabilities in insurance. IIASA Interim
Report, IR-98-072.
[3]. Cai, J. and Dickson, D. C M (2004), Ruin
Probabilities with a Markov chain interest model,
Phùng Duy Quang Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 113(13): 33 - 38
38
Insurance: Mathematics and Economics 35,
pp.513-525.
[4]. H. Nyrhinen. (1998), Rough descriptions of
ruin for a general class of surplus processes. Adv.
Appl. Prob., 30: 1008-1026.
[5]. Rolski , T., Schmidli, H., Schmidt, V., and
Teugels, J. L. (1999), Stochastic Processes for
Insuarance and Finance, John Wiley, Chichester
[6]. S.D. Promislow.(1991), The probability of ruin
in a process with dependent increments. Insurance:
Mathematics and Economics, 10: 99-107.
[7]. Sundt, B. and Teugels, J. L (1995), Ruin
estimates under interest force, Insurance:
Mathematics and Economics 16, pp.7-22.
[8]. Sundt, B. and Teugels, J. L (1997), The
adjustment function in ruin estimates under
interest force. Insurance: Mathematics and
Economics 19, pp.85-94.
[9]. Xu, L. and Wang, R. (2006), Upper bounds
for ruin probabilities in an autoregressive risk
model with Markov chain interest rate, Journal of
Industrial and Management optimization, Vol.2
No.2, pp.165- 175.
[10]. Yang, H. (1999), Non – exponetial bounds
for ruin probability with interest effect included,
Scandinavian Actuarial Journal 2, pp.66-79.
SUMMARY
RUIN PROBABILITY IN A GENERALIZED RISK PROCESS UNDER
INTEREST FORCE WITH MARKOV CHAIN PREMIUMS AND MARKOV
CHAIN INTEREST
Phung Duy Quang*
Foreign Trade University
The aim of this paper to give an recursive and integral equation for ruin probabilities for
generalized risk processes under interest force with markov chain premiums and markov chain
interests and these sequence are usually assumed to be nonnegative – valued random variables.
Generalized Lundberg inequalities for ruin probabilities are derived by using recursive technique.
Keywords: Recursive equation, integral equation, ruin probabilities, premiums, claims, interests,
homogeneous Markov Chain.
Ngày nhận bài: 06/9/2013; Ngày phản biện: 20/10/2013; Ngày duyệt đăng: 18/11/2013
Phản biện khoa học: TS. Nguyễn Văn Minh – Trường ĐH Kinh tế & QTKD – ĐHTN
*
Tel:0912083250; Email: quangmathftu@yahoo.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- brief_41688_45458_1652014856346_3299_2048581.pdf