18. Kiểm tra nhiệt độ v sự ẩm ướt ở vng tim.
19. Có thể bơm thuốc qua vị trí cao su của dây truyền (tùy vào loại dây).
20. Dịch truyền không để > 24 giờ đặc biệt là dung dịch có lipid.
21. Bộ dây tiêm truyền thay mỗi 48giờ- 72 giờ.
22. Kim bằng kim loại thay mỗi 24 giờ
23. Kim luồn thay mỗi 48 – 72 giờ hoặc hơn tùy theo sản phẩm
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiêm truyền dung dịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIÊM TRUYỀN
DUNG DỊCH
ĐOÀN THỊ ANH LÊ
TIÊM TRUYỀN DUNG DỊCH
Mục tiêu:
1. Kể các mục đích của tiêm truyền dung
dịch
2. Kể tên, nồng độ và công dụng các loại
dịch truyền thông dụng
3. Xác định các tai biến có thể xảy ra khi
tiêm truyền dung dịch
4. Nêu những điểm cần lưu ý khi tiêm
truyền dung dịch
TIÊM TRUYỀN DUNG DỊCH
Mục đích:
Bồi hoàn nước và điện giải
Thay thế tạm thời lượng máu mất
Cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể
(Nuôi dưỡng ngoài ruột)
Dùng thuốc với số lượng thuốc nhiều trực
tiếp vào máu
Duy trì nồng độ thuốc kéo dài nhiều giờ
trong máu
Một số mục địch khác: Giải độc, lợi tiểu,
giữ thơng tĩnh mạch trong trường hợp cấp
cứu
TIÊM TRUYỀN DUNG DỊCH
Các loại dịch truyền :
Dịch truyền gồm có 3 loại: đẳng trương, ưu
trương, nhược trương.
Dịch đẳng trương có chứa các chất điện
giải # 300 mEq/L.
Dịch nhược trương chứa < 250 mEq/L.
Dịch ưu trương chứa ≥ 375mEq/L
(Metheny, 2000)
TIÊM TRUYỀN DUNG DỊCH
Một số dịch truyền thông dụng:
- Dung dịch đẳng trương:
Natri clorua 0.9%
Dextrose 5%
Lactated Ringer
- Dung dịch ưu trương:
Dextrose 10%, 20%, 30%...
Dextrose 5% và dung dịch muối sinh lý 0.9%
Natri clorua 3%
Dung dịch đạm, lipid
- Dung dịch nhược trương:
NaCl 0,45%
CÁC LOẠI DỤNG CỤ
TIÊM TRUYỀN
Tùy từng hãng sản xuất và tuỳ theo yêu
cầu cuả điều trị. Có các đặc điểm sau:
Bầu đếm giọt: 15 giọt/ml, 20giọt/ml,
30 giọt/ml, 60 giọt/ml
Loại có Dia a flo: hệ thống chỉnh giọt theo
ml/giờ
Loại có bộ phận pha thuốc.
Các loại dây tiêm truyền
Các loại dây tiêm truyền
Dây tiêm truyền có bộ phận
pha thuốc
Các dụng cụ tiêm truyền
Buồng tiêm dưới da
Công thức tính thời gian chảy của
dịch truyền (phút)
Thể tích dịch truyền (ml) X Số giọt /1ml
-------------------------------------------------
Số giọt theo y lệnh /1phút
Tai biến khi tiêm truyền
Tổn thương
mạch do động
tác tiêm
Dấu hiệu và triệu
chứng: Đau, bầm
tím vùng tiêm
Xử trí: Rút kim ra,
ấn chặt vùng
tiêm, tiêm lại vị trí
khác
Tai biến khi tiêm truyền
Sưng, phù vùng tiêm
do dịch thoát ra ngoài
mạch
Dấu hiệu và triệu chứng:
Dịch chảy chậm, sưng
phù vùng tiêm, đau, hạn
chế cử động
Xử trí: Ngưng truyền, đắp
khăn nóng ẩm lên vùng
tiêm, tiêm lại vị trí khác
Tai biến khi tiêm truyền
Viêm tĩnh mạch :
do vô khuẩn không tốt
Dấu hiệu và triệu
chứng: Đau, nhiệt độ
ở da tăng, nổi ban đỏ
dọc theo đường TM
Xử trí: Ngưng truyền,
đắp khăn nóng ẩm lên
vùng bị thâm nhiễm,
tiêm lại vị trí khác
Tai biến khi tiêm truyền
Tình trạng thâm nhiễm
do dịch thoát ra ngoài
Dấu hiệu và triệu chứng:
Sưng, phù, xanh xao,
lạnh, đau ở vị trí tiêm, có
thể làm tốc độ truyền và
dò dịch ra ngoài nơi vị trí
tiêm
Xử trí: Ngưng truyền .
Đánh giá sự ảnh hưởng
đến các chi, đắp khăn
nóng ẩm lên vùng tiêm
Tai biến khi tiêm truyền
Viêm và thuyên tắc
mạch: do tổn thương tĩnh
mạch, tiêm lại vị trí cũ
nhiều lần, tiêm loại dung
dịch có độ pH cao hay ưu
trương.
Dấu hiệu và triệu chứng:
đau, nóng, phù, tĩnh mạch
sưng và nổi rõ lên, dịch
chảy chậm
Xử trí: Ngưng truyền, theo
dõi tình trạng vị trí tiêm,
ghi nhận những bất
thường, tiêm lại vị trí khác
Tai biến khi tiêm truyền
Thuyên
tắc
mạch:
do cục
máu
đông và
vật lạ
Tai biến khi tiêm truyền
Dư thể tích dịch cơ thể
Do quá tải tuần hoàn
Tiếng rale nổ ở phổi, thở nông, phù.
ngưng dịch truyền, báo BS
Thiếu thể tích dịch cơ thể:
Giảm lượng nước tiểu, da niêm khô, cao
huyết áp, mạch nhanh.
báo BS
Tai biến khi tiêm truyền
Mất cân bằng điện giải:
Nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh
cân bằng
Tình trạng tri giác thay đổi
Thay đổi dấu sinh hiệu, và những biểu hiện
khác.
Báo bác sĩ điều chỉnh loại dịch truyền và
các thành phần thuốc thêm vào.
Shock phản vệ: do cơ thể phản ứng với
thuốc đưa vào
Khó thở, hồi hộp, đau ngực, mạch nhanh, vả
mồ hôi, huyết áp hạ
Ngưng truyền-> xử lý cấp cứu
Nhiễm trùng huyết.
Kiểm tra dịch truyền
Tên dịch truyền
Hàm lượng
Thuốc cần pha theo y lệnh
Hạn sử dụng
Chất lượng dịch truyền: màu sắc, cặn
lắng
Sự nguyên vẹn
Nhận định người bệnh
Tuổi?
Tiền sử đã từng được truyền dịch?
Tình trạng bệnh lý hoặc tổn thương đi kèm?
Tình trạng da? Da niêm khô? Độ đàn hồi của da?
Tình trạng mất dịch? Hay dư dịch? Tĩnh mạch cổ
nổi?
Dấu sinh hiệu ?
Tiếng phổi? Nghe rale ẩm, tiếng lách tách ở phổi
Đánh giá tình trạng phù ngoại biên?
Cân nặng? Béo phì?
Tình trạng vận động?.
Các yếu tố liên quan đến việc
điều trị
Thời gian điều trị
Loại thuốc, nồng độ dung dịch điều trị
Thuốc pha
Khả năng tổn thương mô khi dịch thoát
ra?
Tiêm truyền liên tục hay gián đoạn
Chọn tĩnh mạch
Không truyền dịch qua tĩnh mạch ngoại
biên đối với các loại dịch truyền sau:
- Dung dịch Glucose > 10%
- Dung dịch đạm > 5%
- Thuốc kích thích tĩnh mạch với pH < 5
hoặc pH>9
- Thuốc được chỉ định do nhà sản xuất
Không tiêm tĩnh mạch ngay tại khớp
Chọn tĩnh mạch
Không dùng tĩnh mạch ở vùng:
-Tĩnh mạch bên chi bị liệt
-Tĩnh mạch có luồng thông động tĩnh mạch
-Tĩnh mạch bên tay bệnh nhân phẫu thuật cắt
u vú và nạo hạch
-Tĩnh mạch đã bị viêm hoặc thâm nhiễm
-Vị trí da bị sưng bầm, vết thương hở
-10cm từ nếp cổ tay lên vì cĩ nguy cơ chạm dây
TK quay
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI
DÙNG THUỐC QUA LÒNG MẠCH
1. Lấy dấu sinh hiệu trước khi tiến hành
tiêm truyền.
2. Xác định xem hệ tĩnh mạch có nguyên
vẹn không.
3. Nên truyền dịch bên tay nghịch.
4. Chọn vị trí tiêm không gây trở ngại cho
sinh hoạt của bệnh nhân và chăm sóc
của điều dưỡng
5. Chọn tĩnh mạch mềm mại, lớn đủ để
đâm kim
6. Người lớn tuổi tránh tiêm ở những tĩnh
mạch nhỏ, mỏng manh
7. Tránh tiêm lại vị trí cũ, tĩnh mạch xơ
cứng, vị trí thâm nhiễm, mạch máu bị
viêm, vùng da bị bầm tím
8. Không được cạo lông ở vị trí tiêm
9. Cho bệnh nhân đi tiêu, tiểu trước khi
truyền (nếu được)
10.Thực hiện 3 tra 5 đối và 5 đúng
11.Giữ cho hệ thống truyền dịch được vô
trùng
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI
DÙNG THUỐC QUA LÒNG MẠCH
12. Băng vô trùng nơi thân kim ló ra ngoài.
13. Ghi nhận lần cuối thay dây và thay băng khi
nào.
14. Quan sát tình trạng bệnh nhân mỗi 30 phút - 1
giờ
15.Quan sát vị trí tiêm, ghi lại màu sắc da
16.Kiểm tra lượng dịch truyền có đúng theo thời
gian ghi trên túi dịch truyền, kiểm tra bơm
điều khiển tốc độ dịch truyền (nếu cĩ)
17.Kiểm tra sự sưng phù tại vị trí tiêm.
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI
DÙNG THUỐC QUA LÒNG MẠCH
18. Kiểm tra nhiệt độ và sự ẩm ướt ở vùng tiêm.
19. Có thể bơm thuốc qua vị trí cao su của dây
truyền (tùy vào loại dây).
20. Dịch truyền không để > 24 giờ đặc biệt là
dung dịch có lipid.
21. Bộ dây tiêm truyền thay mỗi 48giờ- 72 giờ.
22. Kim bằng kim loại thay mỗi 24 giờ
23. Kim luồn thay mỗi 48 – 72 giờ hoặc hơn tùy
theo sản phẩm
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI
DÙNG THUỐC QUA LÒNG MẠCH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiem_truyen_dung_dich_4689.pdf