Thị trường cổ phiếu stock market

Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:  Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;  Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;  Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng một cách hạn chế theo quy định.

pdf33 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2070 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường cổ phiếu stock market, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh tại Nguyễn Anh Vũ 12 Đặc điểm và các loại cổ phiếu  Khái niệm về chứng khoán và cổ phiếu  Phân loại cổ phiếu  Các loại giá trị của cổ phiếu Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 4 Nguyễn Anh Vũ 13 Thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường vốn, là thị trường giao dịch, trao đổi các loại chứng khoán. Chứng khoán được hiểu là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoản đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành. Nguyễn Anh Vũ 14 Chứng khoán  Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành.  Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây: Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. Nguyễn Anh Vũ 15 Khái niệm và đặc điểm  Vốn của một công ty được chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần( share), người mua cổ phần gọi là cổ đông ( shares holder ), giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu (stock).  Cổ phiếu là một loại chứng khoán phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phần đối với tài sản hoặc vốn của công ty cổ phần. o Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Nguyễn Anh Vũ 16 Khái niệm và đặc điểm  Cổ phiếu không có thời hạn đáo hạn xác định, thời hạn của cổ phiếu chính là thời hạn tồn tại của công ty phát hành ra nó.  Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của mình vào công ty. Cổ đông không phải chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ dân sự do công ty xác lập và thực hiện.  Cổ đông thực hiện quyền của sở hữu chủ thông qua các cơ chế được quy định bởi luật doanh nghiệp, luật công ty cổ phần và điều lệ của công ty. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 5 Nguyễn Anh Vũ 17 Các loại cổ phiếu  Phân loại theo quyền lợi của cổ đông  Phân loại theo tình trạng phát hành Nguyễn Anh Vũ 18 Phân loại cổ phiếu theo quyền lợi của cổ đông o Cổ phiếu thường (Common Stock) o Cổ phiếu ưu đãi (Prefered Stock) Nguyễn Anh Vũ 19 Một số đặc điểm của cổ phiếu phổ thông  Là chứng khoán vốn thể hiện quyền và lợi ích của sở hữu chủ.  Được trả cổ tức sau các cổ đông ưu đãi,mức cổ tức không cố định tùy thuộc vào kết quả kinh doanh và chính sách trả cổ tức của công ty.  Được quyền tham dự đại hội cổ đông, được quyền bầu cử, biểu quyết, đề cử, ứng cử và các quyền giám sát … theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.  Được quyền ưu tiên mua trước khi công ty tăng vốn thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu  Khi công ty giải thể, phá sản, cổ đông thường được chia tài sản sau cùng sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ nợ và thanh toán cho cổ đông ưu đãi. Nguyễn Anh Vũ 20 Quyền của cổ đông phổ thông theo luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005  Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;  Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;  Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;  Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không phải là cổ đông theo quy định Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 6 Nguyễn Anh Vũ 21 Quyền của cổ đông phổ thông theo luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005  Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;  Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;  Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty; Nguyễn Anh Vũ 22 Quyền của cổ đông phổ thông theo luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây:  Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát  Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát;  Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng bất thường theo quy định.  Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Nguyễn Anh Vũ 23 Một số đặc điểm thông thường của cổ phiếu ưu đãi  Cổ phiếu ưu đãi là sự pha trộn giữa chứng khoán vốn và chứng khoán nợ  Cổ đông ưu đãi được ưu tiên trả cổ tức trước cổ đông thường.  Thông thường cổ phiếu ưu đãi được tỷ lệ cổ tức cố định trên mệnh giá, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh, trừ khi công ty không có lãi hoặc lãi không đủ để trả cổ tức ưu đãi.  Ưu tiên thanh toán phần vốn góp trước các cổ đông thường khi DN giải thể, phá sản.  Không có quyền bầu cử, biểu quyết tại đại hội cổ đông.  Không có quyền ưu tiên mua trước ( quyền tiên mãi ) khi công ty tăng vốn thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu. Nguyễn Anh Vũ 24 Các loại cổ phiếu ưu đãi  Cổ phiếu ưu đãi tích lũy (Accummulative Prefered Stock): Trong trường hợp công ty làm ăn không có lãi để trả cổ tức hoặc không trả không đủ cổ tức ưu đãi theo quy định thì phần còn thiếu năm nay sẽ được tích lũy sang năm sau hay vài năm sau khi công ty có đủ lợi nhuận để trả. Đến lúc công ty có lợi nhuận thì sẽ ưu tiên trả tất cả cổ tức còn nợ trước khi trả cổ tức cho cổ đông thường.  Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy (Non Accummulative Prefered Stock): Phần cổ tức ưu đãi còn thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức khi công ty làm ăn có lãi. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 7 Nguyễn Anh Vũ 25 Các loại cổ phiếu ưu đãi  Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi : Là cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển thành cổ phiếu thường theo một tỷ lệ ấn định trước.  Cổ phiếu ưu đãi dự phần (Participating Preferred Stock) : Ngoài phần cổ tức cố định, khi công ty có lợi nhuận sẽ tiếp tục được phân chia phần lợi nhuận còn lại cùng với cổ đông thường theo một tỷ lệ xác định. Nguyễn Anh Vũ 26 Các loại cổ phiếu ưu đãi luật doanh nghiệp Việt Nam  Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết  Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại  Cổ phiếu ưu đãi cổ tức Nguyễn Anh Vũ 27 Cổ phiếu ưu đãi cổ tức  Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức. Nguyễn Anh Vũ 28 Cổ phiếu ưu đãi cổ tức  Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có các quyền sau đây:  Nhận cổ tức với mức theo quy định  Được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;  Các quyền khác như cổ đông phổ thông ngoại trừ quyền biểu quyết, dự họp đại hội đồng cổ đông  Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 8 Nguyễn Anh Vũ 29 Các loại CP ưu đãi  Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.  Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại. Nguyễn Anh Vũ 30 Phân loại cổ phiếu theo tình trạng phát hành  Cổ phiếu có thẩm quyền phát hành  Cổ phiếu đã phát hành  Cổ phiếu quỹ  Cổ phiếu đang lưu hành Nguyễn Anh Vũ 31 Phân loại cổ phiếu theo tình trạng phát hành  Cổ phiếu được phép phát hành : là số cổ phiếu đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép cho công ty phát hành.  Cổ phần đã phát hành(issued stock) : là cổ phần đã được thanh toán đầy đủ và những thông tin về người mua được ghi đúng, ghi đủ vào sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty  Cổ phiếu quỹ ( treasury stocks ) :là loại cổ phiếu đã phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường chứng khoán.  Cổ phiếu đang lưu hành (outstanding stock): Là số cổ phiếu đã được công ty phát hành trừ đi số cổ phiếu quỹ. Nguyễn Anh Vũ 32 CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU  Mệnh giá ( Face Value )  Giá trị sổ sách ( Book Value )  Giá thị trường ( Market Price )  Giá trị nội tại ( Instrinsic Value ) Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 9 Nguyễn Anh Vũ 33 Mệnh giá ( Face Value )  Mệnh giá là giá trị ghi trên bề mặt của cổ phiếu. Nó chính là giá trị của phần vốn điều lệ trên mỗi cổ phần.  Mệnh giá chỉ có giá trị danh nghĩa, thường không ảnh hưởng nhiều đến giá của cổ phiếu Vốn điều lệ Mệnh giá = Số cổ phiếu phát hành Nguyễn Anh Vũ 34 Mệnh giá ( Face Value )  Tại Việt Nam, theo luật chứng khoán, mệnh giá của cổ phiếu được quy định là 10.000 VND.  Như vậy : Vốn điều lệ Số cổ phiếu phát hành = Mệnh giá Nguyễn Anh Vũ 35 Giá trị sổ sách - Thư giá ( Book Value )  Laø giaù trò cuûa coå phieáu ñöôïc ghi nhaän theo soå saùch keá toaùn cuûa coâng ty. Noù phaûn aùnh tình traïng voán coå phaàn cuûa coâng ty ôû moät thôøi ñieåm nhaát ñònh. Giaù trò soå saùch treân moãi phieáu laø thu nhaäp döï kieán treân moãi coå phieáu maø ngöôøi naém giöõ nhaän ñöôïc khi coâng ty thanh lyù.  Goïi BV laø giaù trò soå saùch treân moãi coå phaàn thöôøng Toång taøi saûn – Caùc khoaûn nôï – Giaù trò coå phieáu öu ñaõi BV = Toång soá coå phieáu thöôøng ñang löu haønh Nguyễn Anh Vũ 36 Giá thị trường  Là giá cả của cổ phiếu được giao dịch mua bán trên thị trường, nó được xác định thông qua tương quan cung cầu trên thị trường.  Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu :  Tình hình SXKD, tài chính, thị trường,nhân sự của doanh nghiệp.  Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội  Sự phát triển của ngành  Sự tác động của các thị trường khác như : thị trường tiền tệ, ngoại hối, bất động sản…  Sự kỳ vọng và tâm lý của nhà đầu tư  Chu kỳ và xu hướng của thị trường ……. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 10 Nguyễn Anh Vũ 37 Giá trị nội tại - Intrinsic Value Coøn goïi laø giaù trò lyù thuyeát cuûa moät chöùng khoaùn laø giaù trò voán coù thuoäc veà baûn chaát cuûa chöùng khoaùn ñoù. Noù ñöôïc quyeát ñònh bôûi caùc yeáu toá noäi taïi beân trong cuûa doanh nghieäp phaùt haønh cuõng caùc yeáu toá beân ngoaøi thuoäc moâi tröôøng kinh teá taøi chính maø doanh nghieäp hoaït ñoäng vaø chöùng khoaùn ñöôïc giao dòch . Nguyễn Anh Vũ 38 Tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu :  Neáu goïi:  r : Tyû suaát lôøi mong ñôïi treân CP thöôøng.  D1 : Tieàn chia lôøi treân CP naêm 1.  P0 : Giaù trò hieän taïi cuûa CP.  P1 : Giaù baùn CP öôùc ñoaùn vaøo cuoái naêm 1. 0 01 0 1 P PP P Dr  Nguyễn Anh Vũ 39 Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu  Các phương thức phát hành cổ phiếu  Một số vấn đề về phát hành cổ phiếu ra công chúng.  Bảo lãnh phát hành.  Các hình thức phát hành Nguyễn Anh Vũ 40 Các hình thức phát hành CP  Phân loại theo phương pháp phát hành.  Phân loại theo phương pháp định giá chứng khoán.  Phân loại theo phạm vi phát hành  Các hình thức phát hành cổ phiếu ra công chúng. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 11 Nguyễn Anh Vũ 41 Phân loại theo phương pháp phát hành  Phát hành trực tiếp ( tự phát hành ) : Tổ chức phát hành tự bán chứng khoán cho các nhà đầu tư, không cần thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành.  Phát hành gián tiếp : Tổ chức phát hành phát hành chứng khoán thông qua các tổ chức bảo lãnh phát hành. Tổ chức BLPH là các tổ chức tài chính có năng lực về vốn, kinh nghiệm phát hành và hệ thống phân phối chứng khoán ( thường là các công ty chứng khoán – ngân hàng đầu tư ) Nguyễn Anh Vũ 42 Bảo lãnh phát hành  Phát hành chứng khoán thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành là hình thức phát hành thường được sử dụng nhất. Trong nhiều trường hợp UBCKNN bắt buộc đợt phát hành phải có nhà bảo lãnh phát hành.  Sơ đồ : Tổ chức phát hành Tổ hợp bảo lãnh phát hành Nhà đầu tư Nguyễn Anh Vũ 43 Phân loại theo phương pháp định giá chứng khoán  Phát hành với giá cố định : Đây là hình thức phát hành mà tổ chức phát hành bán chứng khoán với một mức giá ấn định trực tiếp cho nhà đầu tư hoặc gián tiếp thông qua tổ chức phát hành.  Phát hành bằng phương pháp đấu giá : Người phát hành hay người bảo lãnh phát hành sẽ ấn định giá tối thiểu, người mua sẽ trực tiếp cạnh tranh với nhau, tổ chức phát hành sẽ phân phối chứng khoán cho nhà đầu tư theo nguyên tắc ưu tiên về giá Nguyễn Anh Vũ 44 Phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng  Phát hành riêng lẻ : là hình thức phát hành chứng khoán cho một số lượng hạn chế nhất định các nhà đầu tư (thường là nhà đầu tư tổ chức) .  Phát hành ra công chúng : là hình thức trong đó chứng khoán được bán rộng rãi ra công chúng, cho một số lượng lớn người đầu tư, trong tổng lượng phát hành phải giành một tỷ lệ nhất định cho các nhà đầu tư nhỏ. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 12 Nguyễn Anh Vũ 45 Phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng  Theo quy định của nghị định 144: Phát hành chứng khoán ra công chúng là việc chào bán một đợt chứng khoán có thể chuyển nhượng được thông qua tổ chức trung gian cho ít nhất 50 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành.  Phát hành cổ phiếu ra công chúng thường phải được cấp phép và chịu sự điều chỉnh của luật pháp về chứng khoán chặt chẽ hơn so với phát hành riêng lẻ Nguyễn Anh Vũ 46 Phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng  Theo quy định của luật chứng khoán 2007: Chào bán chứng khoán ra công chúng là việc chào bán chứng khoán theo một trong các phương thức sau đây:  Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet;  Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;  Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định. Nguyễn Anh Vũ 47 Các hình thức phát hành cổ phiếu ra công chúng o Phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu ( Initial Public Offering ) o Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng (Seasoned Equity Offering) Nguyễn Anh Vũ 48 Phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu Bao gồm:  Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng để huy động vốn cho công ty cổ phần (chào bán sơ cấp lần đầu).  Phát hành lần đầu cổ phiếu ra công chúng để thay đổi cơ cấu vốn chủ sở hữu (chào bán thứ cấp lần đầu). Tại VN phổ biến nhất là việc phát hành nhằm làm giảm tỷ lệ sở hữu của nhà nước tại các công ty cổ phần. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 13 Nguyễn Anh Vũ 49 Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng Bao gồm các trường hợp :  Tổ chức đã phát hành cổ phiếu ra công chúng chào bán thêm cổ phiếu hoặc quyền mua cổ phần để tăng vốn điều lệ.  Tổ chức đã phát hành cổ phiếu ra công chúng phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức, hoặc phát hành thêm cổ phiếu thưởng để tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu. Nguyễn Anh Vũ 50 Các hình thức phát hành cổ phiếu ra công chúng ( Nghị định 14 )  Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng bao gồm:  Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để huy động vốn cho tổ chức phát hành;  Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để trở thành công ty đại chúng thông qua thay đổi cơ cấu sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ của tổ chức phát hành.  Chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm:  Công ty đại chúng chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng hoặc chào bán quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ;  Công ty đại chúng chào bán tiếp cổ phiếu ra công chúng để thay đổi cơ cấu sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ. Nguyễn Anh Vũ 51 Các vấn đề về phát hành cổ phiếu ra công chúng  Nguyên tắc chào bán chứng khoán ra công chúng.  Điều kiện phát hành cổ phiếu ra công chúng.  Hồ sơ cháo bán chứng khoán ra công chúng. Nguyễn Anh Vũ 52 Nguyên tắc chào bán chứng khoán ra công chúng.  Tổ chức phát hành thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng phải đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.  Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và cấp Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng. Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước là văn bản xác nhận hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng đáp ứng đủ điều kiện, thủ tục theo quy định của pháp luật.  Chứng khoán chỉ được chào bán ra công chúng sau khi đã được UBCKNN cấp giấy chứng nhận chào bán ra công chúng Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 14 Nguyễn Anh Vũ 53 Điều kiện phát hành CK ra công chúng Thông thường theo luật pháp về chứng khoán của các quốc gia, khi phát hành CK ra công chúng tổ chức phát thường phải đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn khác nhau. Bao gồm nhóm tiêu chuẩn định lượng và nhóm tiên chuẩn định lượng. Nguyễn Anh Vũ 54 Các chỉ tiêu về định lượng  Quy moâ veà voán phaûi ôû möùc nhaát ñònh  Tính lieân tuïc cuûa HÑSXKD cuûa Cty  Khaû naêng sinh lôøi vaø tình hình taøi chính  Toång giaù trò cuûa ñôït phaùt haønh phaûi ñaït quy moâ nhaát ñònh  Moät tyû leä nhaát ñònh cuûa ñôït phaùt haønh phaûi ñöôïc baùn cho moät soá löôïng quy ñònh coâng chuùng ñaàu tö.  Caùc thaønh vieân saùng laäp cuûa Cty phaûi cam keát naém moät tyû leä nhaát ñònh voán coå phaàn cuûa Cty trong moät thôøi gian nhaát ñònh. Nguyễn Anh Vũ 55 Các chỉ tiêu về định tính  Ban giaùm ñoác, HÑQT phaûi coù trình ñoä K.nghieäm Qlyù.  Caùc baùo caùo taøi chính, baûn caùo baïch vaø caùc taøi lieäu cung caáp, ñöôïc xaùc nhaän cuûa toå chöùc kieåm toaùn coù uy tín.  Coù Phöông aùn khaû thi veà vieäc söû duïng voán thu ñöôïc töø ñôït phaùt haønh  Phaûi ñöôïc moät hoaëc moät soá caùc toå chöùc baûo laõnh phaùt haønh ñöùng ra cam keát baûo laõnh cho ñôït phaùt haønh Nguyễn Anh Vũ 56 Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng tại Việt Nam ( Luật CK )  Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;  Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán;  Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 15 Nguyễn Anh Vũ 57 Điều kiện phát hành cổ phiếu ra công chúng theo luật chứng khoán TQ An initial public offer (IPO) of stocks of a company shall satisfy the following requirements: o Having a complete and well-operated organization; o Having the capability of making profits successively and a sound financial status; o Having no false record in its financial statements over the latest 3 years and having no other major irregularity; and o Meeting any other requirements as prescribed by the securities regulatory authority under the State Council, which has been approved by the State Council. (Securities Law of China - revised in 2005) Nguyễn Anh Vũ 58 Quy trình phát hành Khi phát hành chứng khoán thông thường các doanh nghiệp phải trải qua các bước sau : + Bước 1 : Lập kế hoạch phát hành, chọn tổ chức bảo lãnh phát hành + Bước 2 : Thông qua kế hoạch phát hành tại cơ quan điều hành cao nhất của doanh nghiệp. + Bước 3 : Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin phép phát hành lên cơ quan quản lý nhà nước. + Bước 4 : Công bố phát hành ( nếu được cấp phép phát hành ) + Bước 5 : Phân phối chứng khoán + Bước 6 : Tổng kết và báo cáo kết quả đợt chào bán cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Nguyễn Anh Vũ 59 Hồ sơ phát hành CK ra công chúng  Đơn phát hành  Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty.  Quyết định của cơ quan điều hành cao nhất của DN thông qua phương án phát hành, phương án khả thi về việc sử dụng vốn của đợt phát hành  Bản cáo bạch  Danh sách, sơ yếu lý lịch của HĐQT, BGĐ, Ban kiểm soát.  Báo cáo tài chính được kiểm toán hợp lệ. Nguyễn Anh Vũ 60 Nội dung bản cáo bạch  Thông tin tóm tắt về tổ chức phát hành bao gồm mô hình tổ chức bộ máy, hoạt động kinh doanh, tài sản, tình hình tài chính, Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc và cơ cấu cổ đông...  Thông tin về đợt chào bán và chứng khoán chào bán bao gồm điều kiện chào bán, các yếu tố rủi ro, dự kiến kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của năm gần nhất sau khi phát hành chứng khoán, phương án phát hành và phương án sử dụng tiền thu được từ đợt chào bán;  Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong hai năm gần nhất theo quy định;  Các thông tin khác quy định trong mẫu Bản cáo bạch. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 16 Nguyễn Anh Vũ 61 BẢO LÃNH PHÁT HÀNH  Khái niệm bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành.  Vai trò của tổ chức bảo lãnh phát hành  Các hình thức bảo lãnh phát hành Nguyễn Anh Vũ 62 The Underwriting Organizations Structure Lead Underwriter Investment Firm A Issuing Firm Investment Banker A Investment Banker B Investment Banker D Investment Banker C Investment Firm B Investment Firm C Investment Firm D Investment Firm E Investor Institutions Individuals Underwriting Group Selling Group Nguyễn Anh Vũ 63 Khái niệm bảo lãnh phát hành Baûo laõnh phaùt haønh laø vieäc toå chöùc baûo laõnh phaùt haønh giuùp toå chöùc phaùt haønh thöïc hieän caùc thuû tuïc xaây döïng vaø ñeä trình hoà sô xin pheùp phaùt haønh tröôùc khi chaøo baùn chöùng khoaùn, nhaän mua chöùng khoaùn cuûa toå chöùc phaùt haønh ñeå baùn laïi, hoaëc mua soá chöùng khoaùn coøn laïi chöa ñöôïc phaân phoái heát. Hoaït ñoäng baûo laõnh phaùt haønh chæ coù nghóa laø toå chöùc baûo laõnh phaùt haønh bao tieâu chöùng khoaùn cho toå chöùc phaùt haønh, khoâng bao haøm vieäc toå chöùc baûo laõnh phaùt haønh thöïc hieän caùc nghóa vuï ñoái vôùi ngöôøi ñaàu tö thay cho toå chöùc phaùt haønh. Nguyễn Anh Vũ 64 Bảo lãnh phát hành  Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng.  Tổ chức bảo lãnh phát hành là công ty chứng khoán được phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán và ngân hàng thương mại được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bảo lãnh phát hành trái phiếu theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định. ( Luật chứng khoán Việt Nam) Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 17 Nguyễn Anh Vũ 65 Khái niệm đại lý phát hành Đại lý phát hành chứng khoán là các công ty chứng khoán, tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thoả thuận hoặc thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành chính. Nguyễn Anh Vũ 66 Vai trò của tổ chức bảo lãnh phát hành  Tư vấn cho tổ chức phát hành về các điều kiện, phương pháp và thời điểm phát hành.  Chuẩn bị thủ tục, hồ sơ pháp lý xin phép phát hành.  Phân phối lượng chứng khoán lớn cho các nhà đầu tư tổ chức và cá nhân.  Mua chứng khoán từ người phát hành Nguyễn Anh Vũ 67 CÁC HÌNH THỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH  Hình thức bảo lãnh chắc chắn ( Firm commitment )  Bảo lãnh dự phòng  Hình thức bảo lãnh với cố gắng tối đa ( Best Effort)  Hình thức bảo lãnh tất cả hoặc hủy bỏ ( ALL or None ) Nguyễn Anh Vũ 68 Bảo lãnh chắc chắn ( Firm Commitment) Là hình thức bảo lãnh mà tổ chức bảo lãnh phát hành mua toàn bộ số chứng khoán được phát hành mới được phát hành ra theo giá thỏa thuận với người phát hành rồi bán lại cho các nhà đầu tư tổ chức và cá nhân khác. Thu nhập của tổ chức bảo lãnh phát hành chính là chênh lệch giữa giá mua chứng khoán từ nhà phát hành và giá chào bán ra công chúng. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 18 Nguyễn Anh Vũ 69 Bảo lãnh dự phòng Tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết mua toàn bộ các chứng khoán còn lại chưa phân phối hết sau khi đã phối hợp với tổ chức phát hành thực hiện đầy đủ các bước chào bán theo phương án phát hành và sau khi kết thúc thời hạn chào bán theo quy định. Nguyễn Anh Vũ 70 Bảo lãnh với cố gắng tối đa Đây là hình thức bảo lãnh mà tổ chức bảo lãnh sẽ nhận chứng khoán như là một đại lý cho công ty phát hành.Tổ chức bảo lãnh sẽ cố hết sức để bán, nếu số chứng khoán đã phát hành bán không hết thì số chứng khoán này sẽ được trả lại cho người phát hành. Nguyễn Anh Vũ 71 Bảo lãnh tất cả hoặc hủy bỏ Là hình thức bảo lãnh trong đó tổ chức phát hành yêu cầu tổ chức bảo lãnh phát hành : tất cả chứng khoán phát hành phải được bán hết, nếu không thì sẽ phải hủy bỏ toàn bộ chứng khoán đã phân phối. Nguyễn Anh Vũ 72 Các phương thức phát hành cổ phiếu  Chào bán riêng lẻ cho cổ đông chiến lược  Phát hành quyền cho cổ đông hiện hữu.  Phát hành ra công chúng thông qua đấu giá.  Phát hành cổ phiếu thưởng Các tổ chức phát hành có thể chọn 1 - 2 hoặc cả 3 phương thức phát hành này. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 19 Nguyễn Anh Vũ 73 Chào bán riêng lẻ cho đối tác chiến lược  Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành sẽ trực tiếp thương lượng với tác đối tác chiến lược để thỏa thuận về giá phát hành,khối lượng phát hành cùng những điều khoản liên quan.  Nhà đầu tư chiến lược là các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài có năng lực tài chính, quản trị doanh nghiệp; chuyển giao công nghệ mới, cung ứng nguyên vật liệu, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm; gắn bó lợi ích lâu dài với doanh nghiệp; ( Nghị định 109/2007/NĐ-CP) Nguyễn Anh Vũ 74 Phát hành quyền tiên mãi  Khái niệm quyền tiên mãi  Mục đích phát hành quyền tiên mãi  Xác định giá trị quyền tiên mãi Nguyễn Anh Vũ 75 Khái niệm quyền tiên mãi  Quyền mua cổ phần ( Right) - Quyền tiên mãi: là loại chứng khoán ghi nhận quyền dành cho các cổ đông hiện tại của một Công ty cổ phần được mua trước một số lượng cổ phần trong đợt phát hành cổ phiếu phổ thông mới tương ứng với tỷ lệ cổ phần hiện có của họ trong công ty.  Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định.  Quyền tiên mãi thường có thời hạn ngắn từ 1 đến 6 tuần. Nguyễn Anh Vũ 76 Mục đích phát hành quyền tiên mãi  Giúp cho các cổ đông hiện hữu tiếp tục duy trì tỷ lệ sở hữu và khả năng kiểm soát công ty khi công ty phát hành thêm cổ phiếu.  Bù đắp thiệt hại cho cổ đông hiện hữu do hiệu ứng “ pha loãng” khi công ty phát hành thêm cổ phiếu mới với giá phát hành thấp hơn giá thị trường trước khi phát hành. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 20 Nguyễn Anh Vũ 77 Xác định giá trị quyền tiên mãi  Giá trị lý thuyết của cổ phiếu sau đợt phát hành thêm CP mới : Với : + N : số lượng cổ phiếu cũ + n : Số lượng cổ phiếu phát hành thêm + P0 : Giá thị trường của CP trước đợt phát hành + PH : Giá phát hành nN PnPNP H    )()( 0 Nguyễn Anh Vũ 78 Xác định giá trị quyền tiên mãi  Giá trị lý thuyết của 1 quyền tiên mãi : N nPPD H  )( Với : P : Giá trị lý thuyết của cổ phiếu sau đợt phát hành PH : Giá Phát hành N : Số cổ phiếu cũ n : Số cổ phiếu phát hành thêm Nguyễn Anh Vũ 79 Công thức tính Giá quyền tiên mãi ( Khác )  Kyù hieäu:  D – Laø giaù quyeàn tieân maõi.  P0 – Laø thò giaù cuûa moät coå phieáu cuõ.  PH – Laø giaù phaùt haønh cuûa moät coå phieáu môùi.  N – Laø soá löôïng coå phieáu cuõ.  n – Laø soá löôïng coå phieáu môùi.  N/n : Tyû leä quyeàn mua ( Bao nhieâu CP cuõ ñöôïc mua 1 CP môùi ) 1 0    n N PPD H Nguyễn Anh Vũ 80 Các thông tin cần công bố khi phát hành quyền tiên mãi Tổ chức phát hành công bố các thông tin cơ bản : o Giá phát hành o Tổng khối lượng phát hành • Tỷ lệ quyền ( Bao nhiêu cổ phiếu cũ được mua một cổ phiếu mới ) • Ngày chốt danh sách cuối cùng • Ngày giao dịch không hưởng quyền • Thời gian nhận đăng ký mua • Thời gian chuyển nhượng quyền Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 21 Nguyễn Anh Vũ 81 Các lựa chọn của người nắm giữ quyền mua cổ phần o Thực hiện quyền o Chuyển nhượng quyền o Không thực hiện quyền Nguyễn Anh Vũ 82 Trường hợp : TS4 Phát hành cổ phiếu  Tổ chức phát hành : Công ty cổ phần Thuỷ sản Số 4  Mã chứng khoán: TS4  Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông  Mệnh giá: 10.000 đ (mười nghìn đồng)  Số lượng đăng ký phát hành: 1.500.000 cổ phiếu, trong đó:  Phân phối cho CBCNV: 50.000 cổ phiếu  Phân phối cho cổ đông hiện hữu bằng thực hiện quyền: 750.000 cổ phiếu  Bán cho cổ đông chiến lược: 700.000 cổ phiếu Nguyễn Anh Vũ 83 Trường hợp : TS4 Phát hành cổ phiếu  Giá bán: + Cán bộ nhân viên và cổ đông hiệu hữu: 16.000 đồng/cổ phần + Chào bán riêng lẻ: theo giá thỏa thuận và không thấp hơn 20.000 đồng/cp  Cổ đông sở hữu 01 cổ phần thì được 1 quyền mua, cứ 02 quyền mua được mua 1 cổ phần mới.  Ngày giao dịch không hưởng quyền : 08/05/2006  Ngày đăng ký cuối cùng: 10/05/2006  Thời gian nhận đăng ký mua: + CBCNV, cổ đông hiện hữu: 18/05/2006 đến 08/06/2006 + Chào bán riêng lẻ: 03/05/2006 đến 23/05/2006  Thời gian chuyển nhượng quyền của cổ đông hiện hữu: 18/05/2006 – 06/06/2006 Nguyễn Anh Vũ 84 Trường hợp : TS4 Phát hành cổ phiếu  Giá đóng cửa ngày 05/05/2006 của TS4 là : 64.000 VND  Ngày 08/05/2006 TTGDCK TP.HCM quy định : Giá trần : 50.000 VNĐ Giá sàn : 46.500 VND Giá giao dịch : 46.500 VNĐ Hãy xác định giá trị quyền mua cổ phần của TS4 trong trường hợp này. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 22 Nguyễn Anh Vũ 85 Phát hành cổ phiếu thông qua đấu giá  Quy trình đấu giá  Nguyên tắc xác định giá bán  Trường hợp phát hành của công ty cổ phần vật tư xăng dầu ( Comeco) Nguyễn Anh Vũ 86 Quy trình đấu giá  Tổ chức phát hành và tổ chức bảo lãnh phát hành công bố thông tin đấu giá.  Các nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá.  Đấu giá  Quyết toán nộp tiền mua cổ phần, hoàn trả tiền cọc Nguyễn Anh Vũ 87 Quy trình đấu giá Các thông tin về đợt đấu giá  Doanh nghiệp, loại cổ phần đấu giá  Số lượng cổ phần đấu giá  Giá khởi điểm  Bước giá  Giới hạn số cổ phần đặt mua tối đa, tối thiểu.  Các trường hợp vi phạm đấu giá Nguyễn Anh Vũ 88 Các trường hợp vi phạm đấu giá  Sử dụng phiếu không hợp lệ, không ghi giá và/ hoặc khối lượng trên phiếu tham dự đấu giá  Vi phạm quy định về bước giá  Số lượng đặt mua lớn hơn số lượng CP đăng ký  Đặt giá thấp hơn giá khởi điểm  Từ chối mua số cổ phần trúng thầu.  Không tham dự đấu giá. Các trường hợp vi phạm đấu giá sẽ không được nhận lại tiền cọc. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 23 Nguyễn Anh Vũ 89 Nguyên tắc xác định giá bán  Người trả giá cao hơn được quyền ưu tiên mua cổ phần trên cơ sở số lượng cổ phần đăng ký mua và số lượng cổ phần được chào bán. Trường hợp người bỏ giá cao nhất có số lượng cổ phần đăng ký mua ít hơn số cổ phần được chào bán thì số cổ phần còn lại được xét bán cho người có mức giá gần kề. Nếu số cổ phần vẫn còn thì tiếp tục thực hiện nguyên tắc trên.  Trường hợp những người tham gia đấu giá trả giá bằng nhau nhưng số lượng cổ phần chào bán ít hơn tổng số cổ phần đăng ký mua thì quyền mua cổ phần của các bên được xác định như sau : Nguyễn Anh Vũ 90 Nguyên tắc xác định giá bán Tổng số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký tại mức Số cổ phần Số cổ phần giá tranh chấp Nhà đầu tư = chào bán × được mua còn lại Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký mua tại mức giá tranh chấp Nguyễn Anh Vũ 91 Trường hợp Comeco 900.000Tổng cộng 280.734- Cổ tức bằng cổ phiếu năm 2005 ( 9%) 200.576- Cổ tức bằng cổ phiếu 6 tháng 2004 ( 9%) 481.310-Phát hành mới để trả cổ tức 268.690- Bán ra bên ngoài thông qua đấu giá 38.569- Bán cho đối tác chiến lược 111.431- Bán cho cổ đông hiện hữu bằng thực hiện quyền 418.690Phát hành mới để huy động vốn Số lượngPhương án phân phối Nguyễn Anh Vũ 92 Trường hợp COMECO  Loại cổ phần đấu giá : cổ phần phổ thông  Mệnh giá : 10.000 VND  Số lượng cổ phần bán đấu giá : 540.070 cổ phần  Giới hạn số CP đăng ký : 100 cổ phần và số cổ phần đăng ký phải là bội số của 10.  Giá khởi điểm : 24.000 VND  Bước giá : 100 đồng  Chỉ được phép ghi một mức giá duy nhất tương ứng với tổng số lượng cổ phần đặt mua vào phiêu tham dự đấu giá. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 24 Nguyễn Anh Vũ 93 Trường hợp COMECO Ví dụ về khối lượng và giá dự thầu 120,00040,000L 150,00036,800K 130,00043,200H 100,00035,500G 170,00035,500F 10,00037,700E 150,00034,200D 130,00028,300C 10,00026,000B 10,00029,400A Kết quảKl đặt muaGiáNĐT Hãy xác định kết quả đấu giá Nguyễn Anh Vũ 94 Phát hành cổ phiếu thưởng – Trả cổ tức bằng cổ phiếu.  Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ từ các nguồn lợi nhuận giữa lại và thặng dư vốn cổ phần hoặc lợi nhuận giữa lại.  Cổ đông hiện hữu sẽ được nhận thêm số cổ phiếu mới mà không cần phải trả tiền cho số cổ phiếu mới này.  Trả cổ tức bằng cổ phiếu cũng giống như trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng, nhưng nguồn để thực hiện là từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Nguyễn Anh Vũ 95 Thị trường cổ phiếu thứ cấp  Sở giao dịch chứng khoán (Stock Exchange).  Trung tâm giao dịch chứng khoán (O.T.C – Over The Counter Markets)  Một số quy định về thành viên giao dịch, niêm yết và giao dịch tại HOSE. Nguyễn Anh Vũ 96 STOCK EXCHANGE Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 25 Nguyễn Anh Vũ 97 KHÁI NIỆM SGDCK SGDCK laø TTCK taäp trung nôi caùc thaønh vieân cuûa Sôû gaëp gôõ nhau ñeå mua baùn caùc loaïi CK ñaõ ñöôïc nieâm yeát moät caùch coù toå chöùc theo luaät ñònh. Laø moät toå chöùc coù tö caùch phaùp nhaân, noù ñöôïc thaønh laäp theo quy ñònh cuûa phaùp luaät nhaø nöôùc. Nguyễn Anh Vũ 98 Một số đặc điểm của SGDCK  Là thị trường dạng vật chất, có địa điểm, có sàn giao dịch cụ thể, tại đó diễn ra hoạt động mua bán các chứng khoán dưới hình thức thủ công hay điện tử.  Là một tổ chức hiện hữu, có tư cách pháp nhân  Là thị trường giao các chứng khoán niêm yết –là loại chứng khoán đã hội đủ các tiêu chuẩn quy định, được cơ quan có thẩm quyền.  SDGCK là thị trường được tổ chức cao, giá cả được xác định trên cơ sở đấu giá công khai, được sự quản lý chặt chẽ của các ủy ban chứng khoán quốc gia.  Chỉ các thành viên có đăng ký mới được tham gia giao dịch tại SGDCK. Nguyễn Anh Vũ 99 Các thành viên của SGDCK  Nhà môi giới chứng khoán ( Broker )  Người giao dịch có đăng ký ( Dealer)  Chuyên gia ( Specialist ) – Hay còn gọi là các nhà tạo lập thị trường ( Market Maker ). Nguyễn Anh Vũ 100 Điều kiện thành viên  Thành viên của SGDCK có thể là pháp nhân hoặc thể nhân.  Phải hội đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và SGDCK về : tình trạng và năng lực pháp lý; trình độ, năng lực kinh nghiệm, chuyên môn ;giấy phép hành nghề; năng lực tài chính; điều kiện cơ sở vật chất…  Thành viên phải nộp hồ sơ, tiến hành thủ tục xin gia nhập, phải được SGD thẩm tra và chấp nhận. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 26 Nguyễn Anh Vũ 101 Thành viên SGDCKKhách hàng Nhµ ®Çu t­ Lệnh Lệnh Kết quả giao dịchBáo cáo giaodịch Chi tiết về lệnh giao dịch Thông tin thị trường Tiến trình giao dịch Nguyễn Anh Vũ 102 O.T.C – Over The Counter Markets Laø thò tröôøng khoâng coù ñòa ñieåm, khu vöïc giao dòch cuï theå, haøng ngaøn haõng moâi giôùi trong caû nöôùc giao dòch mua baùn chöùng khoaùn vôùi nhau thoâng qua heä thoáng ñieän thoaïi vaø heä thoáng vi tính noái maïng. Nguyễn Anh Vũ 103 CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG OTC  Là thị trường dạng khái niệm, không có địa điểm giao dịch cụ thể. Các giao dịch được thực hiện thông qua mạng điện thoại, mạng máy tính và tại các phòng giao dịch trên toàn lãnh thổ.  Chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC thường là các chứng khoán chưa niêm yết, không bắt buộc phải đáp ứng các tiêu chuẩn như tại SGD.  Thị trường OTC hoạt động thông mạng lưới các nhà kinh doanh. Những nhà tạo thị trường có đăng ký sẽ cạnh tranh với nhau để đưa ra giá chào bán và giá chào mua tốt nhất.Thị trường OTC là thị trường thương lượng. Nguyễn Anh Vũ 104 Một số quy định tại HOSE  Điều kiện niêm yết cổ phiếu  Thành viên giao dịch  Giao dịch Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 27 Nguyễn Anh Vũ 105 Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HOSE o Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. o Hoạt động kinh doanh hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi và không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết;  Không có các khoản nợ quá hạn chưa được dự phòng theo quy định của pháp luật; công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người có liên quan; Nguyễn Anh Vũ 106 Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HOSE  Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ;  Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;  Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định Nguyễn Anh Vũ 107 Các trường hợp hủy bỏ niêm yết  Tổ chức niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán không còn đáp ứng được các điều kiện niêm yết theo quy định.  Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ một năm trở lên;  Tổ chức niêm yết bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành;  Cổ phiếu không có giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán trong thời hạn 12 tháng;  Kết quả sản xuất, kinh doanh bị lỗ trong ba năm liên tục và tổng số lỗ luỹ kế vượt quá vốn chủ sở hữu trong báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất;  Tổ chức niêm yết chấm dứt sự tồn tại do sáp nhập, hợp nhất, chia, giải thể hoặc phá sản, quỹ đầu tư chứng khoán chấm dứt hoạt động; Nguyễn Anh Vũ 108 Điều kiện chấp thuận thành viên giao dịch tại HOSE o Được UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động để hoạt động nghiệp vụ môi giới chứng khoán và tự doanh chứng khoán;  Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp thuận là thành viên lưu ký;  Có nhân viên được cử làm đại diện giao dịch đáp ứng các tiêu chuẩn Đáp ứng điều kiện vật chất kỹ thuật đảm bảo cho hoạt động giao dịch tại TTGDCK Tp.HCM. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 28 Nguyễn Anh Vũ 109 Quyền của thành viên giao dịch tại HOSE  Thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của TTGDCK Tp.HCM theo quy định.  Sử dụng hệ thống thiết bị, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ do TTGDCK Tp.HCM cung cấp;  Nhận các thông tin về thị trường giao dịch chứng khoán tại TTGDCK Tp.HCM;  Thu các loại phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo quy định của Bộ Tài Chính;  Đề nghị TTGDCK Tp.HCM làm trung gian hoà giải khi có tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán của thành viên;  Đề xuất, kiến nghị các vấn đề liên quan đến hoạt động của TTGDCK Tp.HCM;  Rút khỏi tư cách thành viên sau khi có sự chấp thuận của TTGDCK Tp.HCM. Nguyễn Anh Vũ 110 Một số quy định chung trong giao dịch tại HOSE  Đơn vị giao dịch  Đơn vị yết giá  Thời gian giao dịch  Biên độ giao động giá  Giá tham chiếu. Nguyễn Anh Vũ 111 Phương thức giao dịch  SGDCK TP.HCM tổ chức giao dịch chứng khoán thông qua hệ thống giao dịch theo 2 phương thức sau:  Phương thức khớp lệnh.  Phương thức thoả thuận o Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư được giao dịch theo phương thức khớp lệnh và thoả thuận.  Trái phiếu được giao dịch theo phương thức thoả thuận. Nguyễn Anh Vũ 112 Phương thức khớp lệnh  Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán của khách hàng tại một thời điểm xác định. Nguyên tắc xác định giá thực hiện trong phương thức khớp lệnh định kỳ như sau:  Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất;  Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn tiết i nêu trên thì mức giá trùng hoặc gần với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn; Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 29 Nguyễn Anh Vũ 113 Phương thức khớp lệnh  Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. Nguyên tắc xác định giá thực hiện trong phương thức khớp lệnh liên tục là mức giá của các lệnh giới hạn đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh. Nguyễn Anh Vũ 114 Nguyên tắc khớp lệnh  Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán theo nguyên tắc ưu tiên về giá và thời gian như sau:  Ưu tiên về giá:  Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;  Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước;  Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước. Nguyễn Anh Vũ 115 Lệnh giao dịch  Lệnh giới hạn ( LO )  Lệnh thị trường ( MP )  Lệnh giao dịch tại giá mở cửa ( ATO )  Lệnh giao dịch tại giá đóng cửa ( ATC ) Nguyễn Anh Vũ 116 Biên độ giao động giá  SGDCK TP.HCM quy định biên độ dao động giá đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trong ngày giao dịch sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN. ( Hiện tại 5% )  Không áp dụng biên độ dao động giá đối với giao dịch trái phiếu.  Biên độ dao động giá đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư được xác định như sau: Giá tối đa (Giá trần) = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá) Giá tối thiểu (Giá sàn) = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu xBiên độ dao động giá) Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 30 Nguyễn Anh Vũ 117 Giá tham chiếu  Giá tham chiếu của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư đang giao dịch là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.  Trường hợp cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư mới được niêm yết, trong ngày giao dịch đầu tiên, giá tham chiếu được xác định theo quy định riêng.  Trường hợp giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo.  Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu. Nguyễn Anh Vũ 118 Xác định giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ và trái phiếu mới niêm yết  Việc xác định giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mới niêm yết trong ngày giao dịch đầu tiên được quy định như sau:  Tổ chức niêm yết và tổ chức tư vấn niêm yết (nếu có) phải đưa ra mức giá giao dịch dự kiến để làm giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên.  Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là +/-20% so với giá giao dịch dự kiến. o Không cho phép giao dịch thỏa thuận cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong ngày giao dịch đầu tiên. o Không quy định mức giá giao dịch dự kiến, biên độ dao động giá đối với trái phiếu mới niêm yết trong ngày giao dịch đầu tiên. Nguyễn Anh Vũ 119 Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá 1000 đồng 100000 500 đồng50000 – 99500 100 đồng 49900 Đơn vị yết giáMức giá Đơn vị giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 10 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư Khối lượng giao dịch thỏa thuận: từ 20.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trở lên. Nguyễn Anh Vũ 120 Thời gian giao dịch  Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư:  Từ 8h30 đến 9h : Khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa.  Từ 9h00 đến 10h : Khớp lệnh liên tục.  Từ 10h15 đến 10h30 : Khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa.  Từ 10h30 đến 11h : Giao dịch thỏa thuận.  Từ 11h : Đóng cửa thị trường.  Đối với trái phiếu:  Từ 8h30 đến 11h00 : Giao dịch thỏa thuận.  11h đóng cửa Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 31 Nguyễn Anh Vũ 121 Nguyên tắc phân tích đầu tư cổ phiếu  Các thuyết dự báo giá cổ phiếu  Các phương pháp phân tích. Nguyễn Anh Vũ 122 Các thuyết dự báo giá cổ phiếu  Thuyết doanh nghiệp  Thuyết cung cầu  Thuyết ngẫu nhiên Nguyễn Anh Vũ 123 Các phương pháp phân tích đầu tư chủ yếu :  Phân tích cơ bản (Fundamental Analysis)  Phân tích kỹ thuật (Technical Analysis)  Phân tích thị trường, phân tích tâm lý, sử dụng lợi thế thông tin.  Đầu tư theo danh mục (Portfolio Management) Nguyễn Anh Vũ 124 Phân tích cơ bản  Là phương pháp phân tích trong đó nhà phân tích sẽ phân tích các yếu tố các yếu tố như : nền kinh tế,ngành và điều kiện cụ thể của công ty để từ đó xác định giá trị nội tại ( Intrinsic Value ) của cổ phiếu.  Giá trị nội tại này sẽ được so sánh với giá thị trường hiện tại để đưa ra quyết định mua bán hay nắm giữ Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 32 Nguyễn Anh Vũ 125 Phân tích kỹ thuật  Phân tích kỹ thuật là khoa học ghi chép biểu đồ dưới dạng đồ thị các giao dịch cổ phiếu hoặc các nhóm cổ phiếu trong quá khứ và từ đó vẽ ra được bức tranh về xu thế trong tương lai.  Các công cụ và phương pháp phân tích kỹ thuật có thể được áp dụng cho nhiều loại hàng hóa và công cụ khác nhau : cổ phiếu, chỉ số ck, ngoại tệ, vàng, hàng hóa….. Nguyễn Anh Vũ 126 NGUYEÂN TAÉC PTKT  Thị trường chứa đựng tất cả các yếu tố. Hầu hết các thông tin được phản ánh qua giá. Không tòn tại các chứng khoán bị định giá sai.  Câu hỏi như thế nào ( What ?) quan trọng hơn câu hỏi tại sao (Why ?)  Sự tham gia của yếu tố con người, giá cả thị trường của cổ phiếu là kết quả của các cuộc thương lượng giữa người mua và người bán. Người mua và người bán tham gia hay rút lui khỏi thị trường dựa khá nhiều vào yếu tố tâm lý ( lòng tham và sự sợ hãi ).  Sự tồn tại của những mô hình  Tương lai có thể tìm thấy từ quá khứ Nguyễn Anh Vũ 127 Hai phương pháp thông dụng  Phương pháp từ dưới lên (Bottom – Up):  Là phương pháp trong đó nhà phân tích tập trung vào việc phân tích và đánh giá từng cổ phiếu riêng lẻ. Các yếu tố về nền kinh tế, ngành trở thành yếu tố thứ yếu. Quan điểm này cho rằng ta vẫn có thể tìm được những cổ phiếu có tỷ suất sinh lời cao bất chấp bối cảnh về kinh tế, thị trường và ngành. Nguyễn Anh Vũ 128 Hai phương pháp thông dụng  Phương pháp từ trên xuống (Top–down)  Yếu tố nền kinh tế, thị trường và ngành có ảnh hưởng rất lớn đối với lợi nhuận của các cổ phiếu riêng lẻ.  Theo phương pháp này, trước hết nhà đầu tư cần phân tích đánh giá về nền kinh tế, sau đó là đánh giá về ngành và cuối cùng là từng cổ phiếu riêng lẻ. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 33 Nguyễn Anh Vũ 129 Top – Down Approach Economic & Market Analysis Phân tích ngành Industry Analysis Phân tích công ty Company Analysis OBJECTIVES : Decide how to allocate investment funds among countries and within country to bond, stocks or cash OBJECTIVES : Determine which industries will prosper and which industries will suffer on a global basis and within country. OBJECTIVES : Determine which companies within these industry will prosper and Which stocks are undervalued Nguyễn Anh Vũ 130 Quy trình Top - Down  Xác định giá trị nội tại ( intrinsic Value )  So sánh giá trị nội tại với giá thị trường hiện tại.  Đưa ra quyết định : mua – bán - nắm giữ ( Buy – Sell – Hold )

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthitruongcophieu_8197.pdf
Tài liệu liên quan