Bài tập Lý thuyết thị trường hiệu quả và mô hình đầu tư tài chính

Bài tập 11: Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu tư vào một cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 11%, lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%, lãi suất đầu tư bình quân của thị trường là 12%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro β chỉ bằng một nửa của bình quân thị trường. Bạn có nên đầu tư hay không?

pdf3 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 4736 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Lý thuyết thị trường hiệu quả và mô hình đầu tư tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Chương 3 LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ VÀ MÔ HÌNH ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Bài tập 1: Biết rằng tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro là 5% và tỷ suất lợi nhuận danh mục đầu tư thị trường là 17%. Ngoài ra, Beta của ba cổ phiếu được ước lượng như sau: Cổ phiếu Beta A 0,75 B 0,90 C 1,40 Sử dụng mô hình CAPM, hãy ước lượng tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của từng cổ phiếu. Nếu một công ty đầu tư vào danh mục gồm A, B và C trên theo tỷ trọng lần lược là 50%, 30% và 20%, thì tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư là bao nhiêu? Bài tập 2: Giả sử nhà đầu tư xây dựng một danh mục đầu tư được mô tả như sau: Cổ phiếu Tỷ trọng Beta Lợi nhuận kỳ vọng 1 40% 1,00 12% 2 25% 0,75 11% 3 35% 1,30 13,2% a. Xác định tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và beta của danh mục đầu tư trên. b. Dựa vào thông tin đã cho, vẽ đường thị trường chứng khoán và chỉ ra xem danh mục đầu tư nằm ở đâu trên đồ thị. Biết rằng tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro là 8% và tỷ suất lợi nhuận danh mục đầu tư thị trường là 12%. Bài tập 3: Tỷ suất lợi nhuận thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung là 22,8% và phần bù rủi ro thị trường là 15,6%. Ba cổ phiếu TS4, LAF và AGF có Beta lần lược là 1,864, 1,693 và 1,575. Theo mô hình CAPM, tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của ba cổ phiếu này là bao nhiêu. Bài tập 4: Giả sử theo lời tư vấn của một chuyên gia, bạn đang xem xét đầu tư 3 tỷ đồng vào bốn cố phiếu sau: Cổ phiếu Số tiền đầu tư Beta A 500.000.000 0,75 B 1.000.000.000 1,10 C 800.000.000 1,36 D 700.000.000 1,88 Nếu lợi nhuận phi rủi ro là 8% và lợi nhuận thị trường là 16%. Dựa theo mô hình CAPM, lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư trên là bao nhiêu? 2 Bài tập 5: Giả sử ở Việt Nam lãi suất phi rủi ro là 7,6% và mô hình CAPM là đúng. Cổ phiếu BPC có beta là 1,7 và lợi nhuận kỳ vọng là 17,6%. a. Phần bù rủi ro thị trường là bao nhiêu? b. Giả sử bạn quan tâm đến cổ phiếu ACB hãy vẽ đường SML của cổ phiếu ACB. Nếu cổ phiếu ACB có beta bằng 0,8 thì lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu này sẽ là bao nhiêu? c. Nếu bạn đầu tư 100 triệu đồng vào danh mục gồm 2 cổ phiếu trên và beta của danh mục đầu tư là 1,07. Bạn phải đầu tư bao nhiêu tiền vào mỗi loại cổ phiếu? Xác định lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư bằng hai phương pháp (sử dụng phương trình SML và tính theo tỷ trọng vốn). Bài tập 6: Giả sử mức sinh lời không rủi ro hiện thời là 7% và mức bù rủi ro quá khứ của thị trường là 8,5%. Nếu hệ số Beta của công ty X là 0,8 thì mức sinh lời kỳ vọng đối với cổ phiếu của công ty X là bao nhiêu. Bài tập 7: Trong khi mức lãi suất phi rủi ro là RF = 14%. Bạn đang phân tích ba danh mục A, B, C như sau: Danh mục Mức lợi suất ước tính E(R) Mức độ biến động rủi ro (δ) A 22% 20% B 35% 40% C 12% 25% a. Với những thông tin trên, bạn có thể loại bỏ ngay danh mục nào, hãy chỉ rõ và giải thích? b. Mức lợi suất của danh mục thị trường (RM) đang là 17%. Theo mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và chỉ với những thông tin nêu trên, theo bạn trong số những danh mục có thể đầu tư danh mục nào có hệ số rủi ro hệ thống β lớn hơn. Hệ số β của danh mục này lớn hơn hệ số β của danh mục kia bao hàm ý nghĩa gì? Bài tập 8: Một nhà đầu tư có số vốn là 100 triệu đồng dự kiến đầu tư vào danh mục hỗn hợp gồm 2 cổ phiếu và tín phiếu kho bạc với các dữ kiện như sau: - Danh mục hỗn hợp có độ rủi ro β = 1,5. - Danh mục cổ phiếu có β = 1; β của hai cổ phiếu tương ứng là 0,8 và 1,2. Xác định thành phần danh mục đầu tư thỏa mãn các điều kiện trên. Bài tập 9: Cổ phiếu Z có mức lợi nhuận ước tính là 12%/năm và mức rủi ro hệ thống là β = 1. Cổ phiếu X có mức lợi nhuận ước tính là 13,5%/năm và mức rủi ro hệ thống là β = 1,5. Biết lợi nhuận ước tính bình quân của danh mục thị trường RM = 11% và mức lãi suất phi rủi ro là RF = 5,5%. Phân tích theo mô hình CAPM, nên chọn cổ phiếu nào để mua? 3 Bài tập 10: Lợi nhuận mong đợi của danh mục thị trường RM = 16% và mức lãi suất phi rủi ro RF = 8%. Nhà đầu tư A đang xem xét một chứng khoán có hệ số β = 1,3. a. Phân tích theo mô hình CAPM, mức lợi nhuận đòi hỏi đối với cổ phiếu đó phải bằng bao nhiêu? b. Nếu dự án đó có mức tỷ suất nội bộ IRR dự kiến là 25%, liệu dự án có được chấp nhận đầu tư hay không, giải thích? Bài tập 11: Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu tư vào một cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 11%, lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%, lãi suất đầu tư bình quân của thị trường là 12%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro β chỉ bằng một nửa của bình quân thị trường. Bạn có nên đầu tư hay không? Bài tập 12: Cho danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán như sau: Cổ phiếu công ty Lãi suất kỳ vọng Bêta (β) A 11,5% 0,5 B 18,5% 1,5 Yêu cầu: a. Tính lãi suất phi rủi ro và lãi suất bình quân thị trường. b. Vẽ đồ thị đường thị trường chứng khoán. c. Lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư đối với chứng khoán có β = 2 là bao nhiêu? d. Nếu một chứng khoán có β = 0,6 và lãi suất thực là 12%, nhận xét của anh chị như thế nào về chứng khoán này?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_3_ly_thuyet_thi_truong_hieu_qua_va_mo_hinh_dau_tu_tai_chinh_7517.pdf
Tài liệu liên quan