1. Xây dựng hệ thống quản lý bán vé tầu qua mạng
2. Xây dựng hệ thống quản lý bảo hiểm nhân thọ của công ty DEF
3. Xây dựng hệ thống quản lý giải bóng đá trƣờng
4. Xây dựng hệ thống quản lý nhân sự công ty SNO
5. Xây dựng hệ thống quản lý thiết bị tại công ty SHO
6. Xây dựng hệ thống quản lý đề tài khoa học tại trƣờng SPK/
7. Xây dựng hệ thống quản lý bán hàng cho cửa hàng văn phòng phẩm ABC.
8. Xây dựng hệ thống quản lý bán hàng cho cửa hàng thuốc tân dƣợc TBO.
9. Xây dựng hệ thống quản lý bán hàng cho chuỗi cửa hàng thời trang Việt
Tiến.
10. Xây dựng hệ thống quản lý bảo hành sản phẩm cho sản phẩm bình nƣớc
nóng của hãng SAMSUN.
11. Xây dựng hệ thống quản lý sách tại thƣ viện trƣờng GHY.
12. Xây dựng hệ thống quản lý điểm của học viên cho trung tâm đào tạo ngắn
hạn.
13. Xây dựng phần mềm quản lý bán máy tính cho cửa hàng BACTHA.
14. Xây dựng hệ thống quản lý ra vào của công nhân trong công ty may
SONHON.
15. Xây dựng hệ thống quản lý thuê xe cho công ty du lịch TANSON.
153 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 28/02/2024 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tập bài giảng Thực hành lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic.net (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa form bị ẩn
- Form xuất hiện chính giữa màn hình
- Nhãn in báo cáo bán hàng:
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 14
244
Căn giữa màn hình form theo chiều ngang
Mầu chữ: Xanh lá
- Các nhãn in theo, tên môn học:
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Có lề trái bằng nhau
- Danh sách môn học
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Kiểu: DropDown
Có giá trị đƣợc lấy từ bảng môn học.
Mặc định lựa chọn này bị khóa không cho ngƣời sử dụng lựa chọn. Chỉ
khi ngƣời sử dụng lựa chọn in theo từng môn học thì lựa chọn này mới
đƣợc bật lên.
- Lựa chọn tất cả môn học, từng môn học:
Là dạng radio button.
Mặc định lựa chọn tất cả môn học.
Font: Microsoft Sans Serif, 9pt.
Mầu chữ: Đen
Khi lựa chọn tất cả môn học thì tự động khóa danh sách môn học.
Khi lựa chọn từng môn học thì mở khóa danh sách lựa chọn môn học
cho phép ngƣời sử dụng lựa chọn.
- Nút lệnh Xem trƣớc
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: X
Khi nhấn vào nút lệnh xem trƣớc, chƣơng trình sẽ căn cứ vào lựa chọn của
ngƣời sử dụng để hiển thị bảng phân công giảng dạy của tất cả môn học hoặc từng
môn học tƣơng ứng tại một form mới.
- Nút lệnh In ấn
245
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: I
Khi nhấn vào nút lệnh in ấn, chƣơng trình sẽ căn cứ vào lựa chọn của ngƣời sử
dụng để in bảng phân công giảng dạy của tất cả môn học hoặc từng môn học tƣơng
ứng ra máy in mặc định.
- Nút lệnh Kết thúc:
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: K
Khi nhấn vào nút lệnh hỏi ngƣời dùng có muốn kết thúc điều khiển việc in ấn không.
Nếu chọn Yes sẽ đóng form. Nếu chọn No sẽ trở lại form
Bài tập số 2. Để quản lý tài sản của các đơn vị trong một trƣờng ngƣời ta tổ
chức một cơ sở dữ liệu QLTAISAN.MDF có các bảng nhƣ sau:
tblDonVi(MaDV, TenDV, ViTri, SoNhanVien)
tblTaiSan(MaTS, TenTS, DVT, HSD)
tblQuanLy(MaDV, MaTS, SoLuong, NgayCap, TinhTrang)
Tiếp tục với bài tập số 2 đã thực hiện trong phần bài tập thực hành của bài 2 thực hiện
các công việc sau:
Công việc 1: Thiết kế báo cáo tài sản
a) Sử dụng Crystal Report thiết kế bảng danh mục tài sản theo mẫu sau:
Hình 134. Mẫu bảng danh mục tài sản
246
b) Thiết kế form để xem và in bảng danh mục tài sản theo mẫu sau:
Hình 135. Form in danh mục tài sản
Yêu cầu:
- Form có kiểu: FixedSingle
- Các nút thu nhỏ và phóng to của form bị ẩn
- Form xuất hiện chính giữa màn hình
- Nhãn in danh mục tài sản:
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 14
Căn giữa màn hình form theo chiều ngang
Mầu chữ: Đen
- Các nhãn chọn đơn vị, chọn tình trạng
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Có lề trái bằng nhau
- Danh sách đơn vị
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Kiểu: DropDown
Có giá trị lấy từ bảng tblDonVi với dữ liệu hiển thị là tên đơn vị
247
- Lựa chọn tất cả đơn vị, từng đơn vị:
Là dạng radio button.
Mặc định lựa chọn tất cả đơn vị
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Khi lựa chọn tất cả đơn vị thì tự động khóa điều khiển danh sách đơn vị
Khi lựa chọn từng đơn vị thì mở khóa điều khiển danh sách đơn vị cho
ngƣời sử dụng lựa chọn.
- Lựa chọn danh sách tình trạng
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Kiểu: DropDown.
Giá trị gồm: Tất cả tình trạng, Bình thƣờng, Hỏng.
Lựa chọn mặc định: Tất cả tình trạng.
- Nút lệnh Xem trƣớc
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: X
Khi nhấn vào nút lệnh xem trƣớc, chƣơng trình sẽ căn cứ vào lựa chọn của
ngƣời sử dụng để hiển thị tất cả tài sản của đơn vị tƣơng ứng tại một form mới.
- Nút lệnh In ấn
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: I
Khi nhấn vào nút lệnh in ấn, chƣơng trình sẽ căn cứ vào lựa chọn của ngƣời sử
dụng để in danh mục tài sản tƣơng ứng ra máy in mặc định.
- Nút lệnh Kết thúc:
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: K
248
Khi nhấn vào nút lệnh hỏi ngƣời dùng có muốn kết thúc điều khiển việc in ấn
không. Nếu chọn Yes sẽ đóng form. Nếu chọn No sẽ trở lại form.
Công việc 2: Thiết kế báo cáo thống kê tài sản
a) Sử dụng Crystal Report thiết kế báo cáo thống kê tài sản theo nhóm (đơn vị, mã tài
sản)
Hình 136. Mẫu bảng danh mục tài sản theo đơn vị sử dụng
Yêu cầu:
+ Báo cáo đƣợc thiết kế in trên khổ giấy: A4
249
+ Lề trên: 2cm.
+ Lề dƣới: 2cm.
+ Lề trái: 3cm.
+ Lề phải: 2,5cm
+ Nội dung trên báo cáo đƣợc lấy dữ liệu từ các bảng trong cơ sở dữ liệu
QLYTAISAN.MDF
+ Báo cáo đƣợc phân theo nhóm đơn vị sử dụng. Phải đánh số thứ tự trƣớc mỗi
nhóm và đánh số thứ tự trƣớc mỗi dòng của nhóm, số thứ tự của mỗi dòng sẽ bắt đầu
từ 1 khi bắt đầu một nhóm mới (Đánh lại số thứ tự của dòng theo mỗi nhóm).
+ Ngày tháng năm lấy theo đồng hồ hệ thống.
+ Số trang đánh bắt đầu từ 1 / tổng số trang.
+ Cỡ chữ của các phần trên báo cáo là 13
+ Font chữ: Times New Roman
+ Các nhãn có nội dung là TRƢỜNG ĐẠI HỌC ABC, DANH MỤC TÀI SẢN,
NGƢỜI LẬP BIỂU kiểu in đậm.
b) Thiết kế form điều khiển việc in ấn và xem báo cáo thống kê tài sản theo nhóm theo
mẫu sau:
Hình 137. Form điều khiển việc bảng danh mục tài sản
Yêu cầu:
- Form có kiểu: FixedSingle
- Các nút thu nhỏ và phóng to của form bị ẩn
250
- Form xuất hiện chính giữa màn hình
- Nhãn in danh mục tài sản:
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 14
Căn giữa màn hình form theo chiều ngang
Mầu chữ: Đen
- Các nhãn chọn đơn vị, chọn tình trạng
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Có lề trái bằng nhau
- Danh sách đơn vị
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Kiểu: DropDown
Có giá trị lấy từ bảng tblDonVi với dữ liệu hiển thị là tên đơn vị
- Lựa chọn tất cả đơn vị, từng đơn vị:
Là dạng radio button.
Mặc định lựa chọn tất cả đơn vị
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Khi lựa chọn tất cả đơn vị thì tự động khóa điều khiển danh sách đơn vị
Khi lựa chọn từng đơn vị thì mở khóa điều khiển danh sách đơn vị cho
ngƣời sử dụng lựa chọn.
- Lựa chọn danh sách tình trạng
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Kiểu: DropDown.
Giá trị gồm: Tất cả tình trạng, Bình thƣờng, Hỏng.
Lựa chọn mặc định: Tất cả tình trạng.
- Nút lệnh Xem trƣớc
251
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: X
Khi nhấn vào nút lệnh xem trƣớc, chƣơng trình sẽ căn cứ vào lựa chọn của
ngƣời sử dụng để hiển thị tất cả tài sản của đơn vị tƣơng ứng tại một form mới.
- Nút lệnh In ấn
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: I
Khi nhấn vào nút lệnh in ấn, chƣơng trình sẽ căn cứ vào lựa chọn của ngƣời sử
dụng để in danh mục tài sản tƣơng ứng ra máy in mặc định.
- Nút lệnh Kết thúc:
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: K
Khi nhấn vào nút lệnh hỏi ngƣời dùng có muốn kết thúc điều khiển việc in ấn
không. Nếu chọn Yes sẽ đóng form. Nếu chọn No sẽ trở lại form.
Bài tập số 3. Cho cơ sở dƣ̃ liêụ Quản lý đi ểm có tên QLDIEM .MDF gồm các
bảng:
tblSinhVien(MaSV, Hoten, Ngaysinh, Noisinh, Gioitinh, Diachi, Makhoa,
LopNC)
tblKhoa(Makhoa, Tenkhoa)
tblLopHP(MaLopHP, TenLopHP, MaSV, MaMon)
tblMonHoc(Mamon, Tenmon, Sohocphan, Giaovien)
tblDiem(MaLopHP, MaSV, Diem, HocKy)
Tiếp tục với bài tập số 3 đã thực hiện trong phần bài tập thực hành của bài 2
thực hiện các công việc sau:
Công việc 1: Thiết kế bảng điểm của sinh viên
252
a) Sử dụng Crystal Report thiết kế bảng điểm của sinh viên theo mẫu sau:
Hình 138. Mẫu bảng điểm sinh viên
Yêu cầu:
+ Báo cáo đƣợc thiết kế in trên khổ giấy: A4
+ Lề trên: 2cm.
+ Lề dƣới: 2cm.
+ Lề trái: 3cm.
+ Lề phải: 2,5cm
253
+ Nội dung trên báo cáo đƣợc lấy dữ liệu từ các bảng trong cơ sở dữ liệu
QLYDIEM.MDF
+ Báo cáo đƣợc phân theo học kỳ. Phải đánh số thứ tự trƣớc mỗi nhóm và đánh
số thứ tự trƣớc mỗi dòng của nhóm, số thứ tự của mỗi dòng sẽ bắt đầu từ 1 khi bắt đầu
một nhóm mới (Đánh lại số thứ tự của dòng theo mỗi nhóm).
+ Ngày tháng năm lấy theo đồng hồ hệ thống.
+ Số trang đánh bắt đầu từ 1 / tổng số trang.
+ Cỡ chữ của các phần trên báo cáo là 13
+ Font chữ: Times New Roman
+ Các nhãn có nội dung là TRƢỜNG ĐẠI HỌC ABC, BẢNG ĐIỂM SINH
VIÊN, NGƢỜI LẬP và các thông tin của sinh viên kiểu in đậm.
b) Tạo form điều khiển việc xem và in ấn bảng điểm của sinh viên theo mẫu sau:
Hình 139. Form điều khiển in bảng điểm sinh viên
Yêu cầu:
- Form có kiểu: FixedSingle
- Các nút thu nhỏ và phóng to của form bị ẩn
- Form xuất hiện chính giữa màn hình
- Nhãn in bảng điểm sinh viên:
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 14
Căn giữa màn hình form theo chiều ngang
Mầu chữ: Xanh lá
254
- Các nhãn In theo, Họ tên sinh viên
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Có lề trái bằng nhau
- Danh sách sinh viên
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Kiểu: DropDown
Có giá trị lấy từ bảng sinh viên với dữ liệu hiển thị là tên sinh viên
- Lựa chọn tất cả sinh viên, từng sinh viên:
Là dạng radio button.
Mặc định lựa chọn tất cả đơn vị
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Khi lựa chọn tất cả sinh viên thì tự động khóa điều khiển danh sách sinh
viên.
Khi lựa chọn từng sinh viên thì mở khóa điều khiển danh sách sinh viên
cho ngƣời sử dụng lựa chọn.
- Nút lệnh Xem trƣớc
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: X
Khi nhấn vào nút lệnh xem trƣớc, chƣơng trình sẽ căn cứ vào lựa chọn của
ngƣời sử dụng để hiển thị tất cả bảng điểm của sinh viên hoặc từng sinh viên tƣơng
ứng tại một form mới.
- Nút lệnh In ấn
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: I
255
Khi nhấn vào nút lệnh in ấn, chƣơng trình sẽ căn cứ vào lựa chọn của ngƣời sử
dụng để in bảng điểm tƣơng ứng ra máy in mặc định.
- Nút lệnh Kết thúc:
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: K
Khi nhấn vào nút lệnh hỏi ngƣời dùng có muốn kết thúc điều khiển việc in ấn
không. Nếu chọn Yes sẽ đóng form. Nếu chọn No sẽ trở lại form.
c) Thiết kế form điều khiển việc xem và in ấn bảng điểm của sinh viên theo mẫu sau:
Hình 140. Mẫu bảng điểm sinh viên theo môn
256
Yêu cầu:
+ Báo cáo đƣợc thiết kế in trên khổ giấy: A4
+ Lề trên: 2cm.
+ Lề dƣới: 2cm.
+ Lề trái: 3cm.
+ Lề phải: 2,5cm
+ Nội dung trên báo cáo đƣợc lấy dữ liệu từ các bảng trong cơ sở dữ liệu
QLYDIEM.MDF
+ Báo cáo đƣợc phân theo môn học. Phải đánh số thứ tự trƣớc mỗi nhóm và
đánh số thứ tự trƣớc mỗi dòng của nhóm, số thứ tự của mỗi dòng sẽ bắt đầu từ 1 khi
bắt đầu một nhóm mới (Đánh lại số thứ tự của dòng theo mỗi nhóm).
+ Ngày tháng năm lấy theo đồng hồ hệ thống.
+ Số trang đánh bắt đầu từ 1 / tổng số trang.
+ Cỡ chữ của các phần trên báo cáo là 13
+ Font chữ: Times New Roman
+ Các nhãn có nội dung là TRƢỜNG ĐẠI HỌC ABC, BẢNG ĐIỂM SINH
VIÊN, NGƢỜI LẬP và các thông tin môn học kiểu in đậm.
2. Thiết kế form điều khiển việc xem in bảng điểm theo mẫu sau
Hình 141. Form điều khiển in bảng điểm sinh viên
Yêu cầu:
257
- Form có kiểu: FixedSingle
- Các nút thu nhỏ và phóng to của form bị ẩn
- Form xuất hiện chính giữa màn hình
- Nhãn in bảng điểm sinh viên:
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 14
Căn giữa màn hình form theo chiều ngang
Mầu chữ: Xanh lá
- Các nhãn In theo, Họ tên sinh viên
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Có lề trái bằng nhau
- Danh sách sinh viên
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Kiểu: DropDown
Có giá trị lấy từ bảng sinh viên với dữ liệu hiển thị là tên sinh viên
- Lựa chọn tất cả sinh viên, từng sinh viên:
Là dạng radio button.
Mặc định lựa chọn tất cả đơn vị
Font: Microsoft Sans Serif, 9
Mầu chữ: Đen
Khi lựa chọn tất cả sinh viên thì tự động khóa điều khiển danh sách sinh
viên.
Khi lựa chọn từng sinh viên thì mở khóa điều khiển danh sách sinh viên
cho ngƣời sử dụng lựa chọn.
- Nút lệnh Xem trƣớc
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: X
258
Khi nhấn vào nút lệnh xem trƣớc, chƣơng trình sẽ căn cứ vào lựa chọn của
ngƣời sử dụng để hiển thị tất cả bảng điểm của sinh viên hoặc từng sinh viên tƣơng
ứng tại một form mới.
- Nút lệnh In ấn
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: I
Khi nhấn vào nút lệnh in ấn, chƣơng trình sẽ căn cứ vào lựa chọn của ngƣời sử
dụng để in bảng điểm tƣơng ứng ra máy in mặc định.
- Nút lệnh Kết thúc:
Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9
Mầu chữ: Đen
Phím nóng là: K
Khi nhấn vào nút lệnh hỏi ngƣời dùng có muốn kết thúc điều khiển việc in ấn
không. Nếu chọn Yes sẽ đóng form. Nếu chọn No sẽ trở lại form.
3.3. Bài tập về nhà
Bài tập số 4. Hãy thiết kế các báo cáo và form điều khiển việc in báo cáo cần thiết cho
việc quản lý xuất - nhập kho tại công ty BCD
Bài tập số 5. Hãy thiết kế các báo cáo và form điều khiển việc in báo cáo cần thiết cho
việc quản lý thƣ viện tại trƣờng XYZ
Bài tập số 6. Hãy thiết kế các báo cáo và form điều khiển việc in báo cáo cần thiết cho
việc quản lý ký túc xá
Bài tập số 7. Hãy thiết kế các báo cáo và form điều khiển việc in báo cáo cần thiết cho
việc quản lý các đề tài khoa học tại trƣờng đại học SPK
Bài tập số 8. Hãy thiết kế các báo cáo và form điều khiển việc in báo cáo cần thiết cho
việc quản lý giải bóng đá vô địch quốc gia
Bài tập số 9. Hãy thiết kế các báo cáo và form điều khiển việc in báo cáo cần thiết cho
việc quản lý nhân sự tại công ty ABC
Bài tập số 10. Hãy thiết kế các báo cáo và form điều khiển việc in báo cáo cần thiết
cho việc quản lý thi đua khen thƣởng tại công ty ABC.
259
BÀI 4. LẬP TRÌNH MENU VÀ PHÂN PHỐI ỨNG DỤNG
Mục tiêu
Sau bài học, sinh viên có khả năng:
- Kiến thức: Biết thiết kế hệ thống menu trên form và gắn các chức năng của ứng dụng
vào các mục chọn của hệ thống menu. Biết tạo bộ cài đặt và phân phối ứng dụng.
- Kỹ năng: Vận dụng đƣợc kiến thức thiết kế hệ thống menu trên form và gắn các chức
năng của ứng dụng vào các mục chọn của hệ thống menu. Biết tạo bộ cài đặt và phân
phối ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
- Thái độ:
+ Nghiêm túc, sáng tạo
+ Tích cực tập luyện
Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị
Chuẩn bị máy tính có hệ điều hành Windows XP hoặc cao hơn, phần mềm
Microsoft Office, bộ gõ Tiếng Việt, phần mềm SQL Server 2000 hoặc cao hơn,phần
mềm Visual Studio 2008 hoặc cao hơn.
4.1. Tóm tắt kiến thức cần nhớ
4.1.1. Menu
Menu là một cách tổ chức để lựa chọn các chức năng nào đó cần thực hiện của
một ứng dụng. Có thể trình bày menu dƣới dạng đồ họa kiểu các button hoặc trình bày
dƣới dạng thanh menu có phân cấp.
260
Hình 142. Menu kiểu các nút lệnh
Hình 143. Menu dạng phân cấp
Trong tài liệu này ta chỉ đề cập tới dạng menu có phân cấp. Với dạng menu có
phân cấp thì cấp đầu tiên là menu bar nó gồm một số mục chọn chính gọi là menu pad.
Khi một menu pad đƣợc chọn thì hoặc thực thi công việc đƣợc gắn với sự kiện của nó
hoặc sẽ thả xuống một menu con gồm nhiều mục chọn cấp thấp hơn gọi là menu
pulldown hoặc menu popup. Khi một mục của menu này đƣợc chọn thì nó thực thi một
công việc gắn với mục chọn này hoặc tiếp tục mở ra một menu con cấp thấp hơn nữa
261
Ngƣời ta thƣờng tổ chức menu trên một form quản lý chung của ứng dụng.
1. Để xây dựng một menu cho một ứng dụng cần thực hiện các bƣớc sau:
1. Thiết kế menu
2. Gắn các mục chọn trên menu với các module chƣơng trình.
3. Chạy thử menu để kiểm tra
4. Hiệu chỉnh menu để đạt yêu cầu
5. Lƣu menu
2. Để xây dựng một form chính chứa menu dùng để quản lý ứng dụng bằng
VB.NET, thực hiện các bƣớc sau:
1. Xây dựng một form mới dạng MDI Parent.
2. Gắn menu vừa tạo vào form.
3. Đƣa các điều khiển vào form.
4. Đặt thuộc tính cho form và các điều khiển trên form
5. Chạy thử để kiểm tra.
6. Hiệu chỉnh form để đạt yêu cầu.
7. Lƣu form.
4.1.2. Phân phối ứng dụng
Sau khi chỉnh sửa, nâng cấp và thử nghiệm các tính năng của ứng dụng đã hoàn
thành thi một trong những bƣớc cuối cùng trong vòng đời phát triển phần mềm là việc
triển khai thực tế của ứng dụng cho ngƣời sử dụng.
Visual Studio .NET hỗ trợ ngƣời sử dụng dễ dàng tạo ra một bộ đĩa cài đặt chạy
trên môi trƣờng Window Form hoặc trên môi trƣờng Web Form bằng các thao tác
đơn giản. Sau khi hoàn thành việc tạo bộ cài đặt chạy trên môi trƣờng Window Form,
ngƣời sử dụng có thể cài đặt, triển khai nó trên hầu hết các máy tính có cài đặt phiên
bản hệ điều hành Windows hiện hành. Riêng các bộ cài đặt ứng dụng trên môi trƣờng
Web Form thì ngƣời sử dụng phải cài đặt nó trên các máy tính có cài đặt hệ điều hành
máy chủ (Window Server 2000 hoặc cao hơn) và có cài đặt dịch vụ IIS.
262
Bảng 8. Bảng danh sách các loại dự án tạo bộ cài đặt
Kiểu dự án cài đặt Mô tả
Setup Project Tạo bộ đóng gói cho ứng dụng Windows (hay còn gói là
ứng dụng chạy trên Desktop)
Merge Module
Project
Tạo ra file .msm, đóng gói các components cho phép ngƣời
sử dụng chia sẻ các components đó giữa nhiều Project hoặc
nhiều ứng dụng
CAB Project Cho phép ngƣời sử dụng tạo 1 file .cab để nén ActiveX
controls chứ không phải những ứng dụng, tuy nhiên có thể
đƣợc download từ Web server tới trình duyệt web
Web Setup Project Cho phép ngƣời sử dụng triển khai 1 ứng dụng Web tới web
server. Ngƣời sử dụng tạo 1 Web Setup project, build nó tạo
ra file đóng gói, copy file đó tới Web Server, và chạy file đó
để cài đặt ứng dụng này trên server, sử dụng những Setting
định nghĩa Web Setup project của ngƣời sử dụng
Smart Device CAB
Project
Tạo Cab project để cài đặt trên ứng dụng trên thiết bị di
động
Setup Wizard Nếu ngƣời sử dụng không rõ mình dùng loại đóng gói nào
thì dùng lựa chọn này để dùng trình thuật sỹ Wizard sẽ
hƣớng dẫn chúng ta đi từng bƣớc trong suốt quá trình tạo
file đóng gói. Áp dụng cho mọi loại ứng dụng, kể cả ứng
dụng Web.
Để tạo bộ cài đặt cho ứng dụng (Setup Project) trên môi trƣờng Window Form,
thực hiện các thao tác sau:
- Tạo mới một dự án kiểu Setup Project.
- Thêm các tệp tin thực thi của ứng dụng.
263
- Thêm các biểu tƣợng cho ứng dụng.
- Thêm các tệp tin thƣ viện cần thiết cho ứng dụng.
- Thiết lập thông số cho bộ cài đặt (thƣ mục cài đặt, môi trƣờng chạy ứng
dụng,)
- Biên dịch thƣ mục cài đặt.
4.2. Hướng dẫn thực hành
4.2.1. Bài tập mẫu
Bài tập số 1: Tiếp tục bài tập số 1 đã thực hiện ở bài 3, thực hiện các công việc
sau:
Công việc 1: Thiết kế form quản lý chung cho ứng dụng vừa xây dựng
Yêu cầu:
Loại form: MDIForm
Tiêu đề: Quản lý bán hàng
Chế độ hiển thị: Lớn nhất
Thanh trạng thái: Có
Hỗ trợ xem trƣớc khi nhấn phím: Có
Công việc 2: Thiết kế menu trên form có sử dụng phím nóng để truy cập vào
mục chọn trên menu theo mẫu sau:
264
Hình 144. Form quản lý bán hàng đã gắn menu
Yêu cầu:
- Cấu trúc của menu nhƣ sau:
Cập nhật dữ liệu
Thông tin khách hàng
Danh sách mặt hàng
Bán hàng cho khách
----------
Thoát ra
Tìm kiếm
Tìm kiếm đơn giản
Tìm kiếm phức tạp
Báo cáo
Giấy mời hội nghị khách hàng
265
Bảng kê chi tiết bán hàng
Hóa đơn bán hàng
Báo cáo theo nhóm
Trợ giúp
Hƣớng dẫn sử dụng
Giới thiệu phần mềm
Công việc 3: Gắn các chức năng tƣơng ứng vào các mục chọn cho menu vừa
tạo trên form
Yêu cầu:
- Khi nhấn vào mục chọn Thông tin khách hàng sẽ hiển thị form
frmThongTinKhachHang là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Danh sách mặt hàng sẽ hiển thị form
frmDanhSachMatHang là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Bán hàng cho khách sẽ hiển thị form
frmChiTietBanHang là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Thoát ra sẽ đóng form quản lý và kết thúc ứng dụng
- Khi nhấn vào mục chọn Giấy mời hội nghị khách hàng sẽ hiển thị form
frmInGiayMoi là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Báo cáo doanh thu sẽ hiển thị form
frmInBaoCaoDoanhThu là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Hướng dẫn sử dụng sẽ mở tệp tin
HuongDanSuDung.doc nằm tại thƣ mục cùng với tệp chạy của ứng dụng
- Khi nhấn vào mục chọn Giới thiệu phần mềm sẽ hiển thị form frmGioiThieu
là form con của form quản lý và căn form frmGioiThieu ở chính giữa form quản lý.
Công việc 4. Tạo bộ cài đặt cho ứng dụng QLYBH
Yêu cầu:
266
- Tích hợp đầy đủ các tập tin cần thiết để chạy ứng dụng trên nền tảng Windows
Desktop;
- Kiểu tệp tin cài đặt: Setup Project;
- Phiên bản đóng gói: Net Framework 4.0;
- Sử dụng trình hỗ trợ cài đặt: Windows Installer 3.1;
- Tạo shortcut của ứng dụng trên màn hình Desktop
Công việc 5. Cài đặt thử nghiệm bộ cài đặt vừa tạo ở công việc 4 và chạy thử
ứng dụng QLYBH trên máy tính khác.
Yêu cầu:
- Viết một báo cáo ngắn gọn về ứng dụng QLYBH
- Chụp hình quá trình cài đặt ứng dụng QLYBH, viết hƣớng dẫn cài đặt cho
ứng dụng QLYBH và lƣu tại đƣờng dẫn
D:\VB.NET\HuongDanSuDung\HuongDanCaiDat.doc
- Gỡ cài đặt ứng dụng QLYBH khỏi máy tính vừa đƣợc cài đặt.
4.2.2. Hướng dẫn thực hiện
Công việc 1: Thiết kế form quản lý chung cho ứng dụng vừa xây dựng theo mẫu
1. Phân tích yêu cầu:
Theo yêu cầu trên thì phải có một form dạng MDI có thuộc tính và các đối
tƣợng sau:
- Đối tƣợng menu có 2 cấp và đƣợc gắn phím nóng, shortcut key cho các mục
chọn
- Đối tƣợng status bar hiển thị thông tin ứng dụng.
- Form quản lý có thể phóng to, thu nhỏ bằng các nút chức năng.
2. Hướng dẫn thao tác:
Để thực hiện việc thiết kế form quản lý theo yêu cầu: Nháy phải chuột vào dự
án đang xây dựng ở cửa sổ Solution Explore, chọn Add/Windows Form. Xuất hiện cửa
sổ Add New Item
267
Hình 145. Cửa sổ Add New Item
Lựa chọn loại MDI Parent Form, sau đó nhập tên from frmQuanLy.vb vào ô
Name. Nhấn vào Add để thêm form vào dự án.
Nháy phải chuột vào form chọn Properties và thiết lập các thông số của form
theo đúng yêu cầu:
Text: Quản lý bán hàng
WindowState: Maximized
KeyPreview: True
Xóa bỏ các phần không cần thiết
3. Kết quả thiết kế:
Hình 146. Kết quả thiết kế form quản lý
268
4. Kết quả thực thi:
Hình 147. Kết quả thực thi form quản lý
Công việc 2: Thiết kế menu trên form có sử dụng phím nóng để truy cập vào mục chọn
trên menu:
1. Phân tích yêu cầu.
Theo yêu cầu trên thì cần phải xây dựng một hệ thống menu dạng phân cấp (2
cấp).
2. Hướng dẫn thao tác
Để thực hiện việc tạo menu theo đúng yêu cầu: Chọn các mục có sẵn trên menu
của form frmQuanly nhấn Delete để xóa các mục chọn này. Nháy phải chuột vào menu
chọn Edit Items xuất hiện cửa sổ Items Collection Editor
269
Hình 148. Cửa sổ Items Collection Editor
Lựa chọn kiểu MenuItem từ danh sách Select item and add to list below nhấn
Add để thêm mới một mục chọn vào danh sách mục chọn ở khung Members bên dƣới.
Chọn menu vừa tạo và thay đổi các thuộc tính của menu ở khung bên phải:
Text: Cập nhật dữ liệu
Name: mnuCapNhatDuLieu
DropDownItems: (Collection)
ShortcutKey: None
Nhấn vào biểu tƣợng bên cạnh thuộc tính (Collection) của menu để tạo các
menu con của nó. Cửa sổ Items Collection Editor xuất hiện. Nhấn Add để tạo mới một
menu con. Lựa chọn menu con vừa tạo và thiết lập các thuộc tính cho meu ở khung
bên phải:
Text: Thông tin &khách hàng (Thông tin khách hàng)
Name: mnuCapNhatThongTinKhachHang
DropDownItems: (Collection)
ShortcutKey: Ctrl+Alt+1
ShowShortcutKey: True
Nhấn OK để hoàn thành việc tạo menu cho form frmQuanLy.
Làm tƣơng tự với các mục chọn còn lại.
270
3. Kết quả thiết kế
Hình 149. Kết quả thiết kế menu
4. Kết quả thực thi
Hình 150. Kết quả thực thì form quản lý có menu
Công việc 3: Gắn các chức năng tƣơng ứng vào các mục chọn cho menu vừa
tạo trên form.
1. Phân tích yêu cầu
Theo yêu cầu trên thì hệ thống menu có 3 nhóm chức năng chính và ngƣời lập
trình phải viết các mã lệnh cho các chức năng này bao gồm:
- Chức năng hiển thị một form là form con của form quản lý.
271
- Chức năng hiển thị một tệp tin word.
- Chức năng kết thúc ứng dụng.
2. Hướng dẫn thao tác
Để thực hiện việc tạo menu theo đúng yêu cầu: Đƣa chuột đến mục chọn cần
gán thao tác, nhấp đúp chuột vào mục chọn để chuyển về cửa sổ cho phép viết mã lệnh
tƣơng ứng với mục chọn đó và thực hiện viết mã lệnh cho các mục chọn nhƣ sau:
Đoạn mã lệnh gán chức năng mở form frmThongTinKhachHang khi nhấp vào
mục chọn Cập nhật dữ liệu / Thông tin khách hàng trên thanh menu nhƣ sau:
Private Sub mnuCapNhatThongTinKhachHang_Click(ByVal
sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs)
Handles mnuCapNhatThongTinKhachHang.Click
' Khai báo một form con mới là một đối tượng form kế thừa
frmThongTinKhachHang
Dim ChildForm As New frmThongTinKhachHang
' Thiết lập form sắp hiển thị là form con của form hiện tại
ChildForm.MdiParent = Me
' Hiển thị form con
ChildForm.Show()
End Sub
Đoạn mã lệnh gán chức năng mở form frmDanhSachMatHang khi nhấp vào
mục chọn Cập nhật dữ liệu / Danh sách mặt hàng trên thanh menu nhƣ sau:
Private Sub mnuCapNhatDanhSachKhachHang_Click(ByVal
sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs)
272
Handles mnuCapNhatDanhSachKhachHang.Click
' Khai báo một form con mới là một đối tượng form kế thừa
frmDanhSachMatHang
Dim ChildForm As New frmDanhSachMatHang
' Thiết lập form sắp hiển thị là form con của form hiện tại
ChildForm.MdiParent = Me
' Hiển thị form con
ChildForm.Show()
End Sub
Đoạn mã lệnh gán chức năng mở form frmBanHang khi nhấp vào mục chọn
Cập nhật dữ liệu / Bán hàng cho khách trên thanh menu nhƣ sau:
Private Sub mnuCapNhatThongTinBanHang_Click(ByVal
sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs)
Handles mnuCapNhatThongTinBanHang.Click
' Khai báo một form con mới là một đối tượng form kế thừa
frmBanHang
Dim ChildForm As New frmBanHang
' Thiết lập form sắp hiển thị là form con của form hiện tại
ChildForm.MdiParent = Me
' Hiển thị form con
ChildForm.Show()
273
End Sub
Đoạn mã lệnh gán chức năng Thoát ra trên thanh menu nhƣ sau:
Private Sub mnuThoatRa_Click(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
mnuThoatRa.Click
' Thoát khỏi ứng dụng
Application.Exit()
End Sub
Đoạn mã lệnh gán chức năng mở form frmTimKiemDonGian khi nhấp vào mục
chọn Tìm kiếm / Tìm kiếm đơn giản trên thanh menu nhƣ sau:
Private Sub mnuTimKiemDonGian_Click(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
mnuTimKiemDonGian.Click
' Khai báo một form con mới là một đối tượng form kế thừa
frmTimKiemDonGian
Dim ChildForm As New frmTimKiemDonGian
' Thiết lập form sắp hiển thị là form con của form hiện tại
ChildForm.MdiParent = Me
' Hiển thị form con
ChildForm.Show()
274
End Sub
Đoạn mã lệnh gán chức năng mở form frmTimKiemPhucTap khi nhấp vào mục
chọn Tìm kiếm / Tìm kiếm phức tạp trên thanh menu nhƣ sau:
Private Sub mnuTimKiemPhucTap_Click(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
mnuTimKiemPhucTap.Click
' Khai báo một form con mới là một đối tượng form kế thừa
frmTimKiemPhucTap
Dim ChildForm As New frmTimKiemPhucTap
' Thiết lập form sắp hiển thị là form con của form hiện tại
ChildForm.MdiParent = Me
' Hiển thị form con
ChildForm.Show()
End Sub
Đoạn mã lệnh gán chức năng mở form frmGiayMoiHoiNghiKhachHang khi
nhấp vào mục chọn Báo cáo / Giấy mời hội nghị khách hàng trên thanh menu nhƣ sau:
Private Sub
mnuBaoCaoGiayMoiHoiNghiKhachHang_Click(ByVal sender
As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
mnuBaoCaoGiayMoiHoiNghiKhachHang.Click
275
' Khai báo một form con mới là một đối tượng form kế thừa
frmGiayMoiHoiNghiKhachHang
Dim ChildForm As New frmGiayMoiHoiNghiKhachHang
' Thiết lập form sắp hiển thị là form con của form hiện tại
ChildForm.MdiParent = Me
' Hiển thị form con
ChildForm.Show()
End Sub
Đoạn mã lệnh gán chức năng mở form frmBangKeChiTietBanHang khi nhấp
vào mục chọn Báo cáo / Bảng kê chi tiết bán hàng trên thanh menu nhƣ sau:
Private Sub mnuBaoCaoBangKeChiTietBanHang_Click(ByVal
sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs)
Handles mnuBaoCaoBangKeChiTietBanHang.Click
' Khai báo một form con mới là một đối tượng form kế thừa
frmBangKeChiTietBanHang
Dim ChildForm As New frmBangKeChiTietBanHang
' Thiết lập form sắp hiển thị là form con của form hiện tại
ChildForm.MdiParent = Me
' Hiển thị form con
ChildForm.Show()
End Sub
276
Đoạn mã lệnh gán chức năng mở form frmHoaDonBanHang khi nhấp vào mục
chọn Báo cáo / Hóa đơn bán hàng trên thanh menu nhƣ sau:
Private Sub mnuBaoCaoHoaDonBanHang _Click(ByVal sender
As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
mnuBaoCaoHoaDonBanHang.Click
' Khai báo một form con mới là một đối tượng form kế thừa
frmHoaDonBanHang
Dim ChildForm As New frmHoaDonBanHang
' Thiết lập form sắp hiển thị là form con của form hiện tại
ChildForm.MdiParent = Me
' Hiển thị form con
ChildForm.Show()
End Sub
Đoạn mã lệnh gán chức năng mở form frmBaoCaoTheoNhom khi nhấp vào
mục chọn Báo cáo / Báo cáo theo nhóm trên thanh menu nhƣ sau:
Private Sub mnuBaoCaoTheoNhom _Click(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
mnuBaoCaoTheoNhom.Click
' Khai báo một form con mới là một đối tượng form kế thừa
frmBaoCaoTheoNhom
Dim ChildForm As New frmBaoCaoTheoNhom
277
' Thiết lập form sắp hiển thị là form con của form hiện tại
ChildForm.MdiParent = Me
' Hiển thị form con
ChildForm.Show()
End Sub
Đoạn mã lệnh gán chức năng mở form frmGioiThieuPhanMem khi nhấp vào
mục chọn Trợ giúp / Giới thiệu phần mềm trên thanh menu nhƣ sau:
Private Sub mnuTroGiupGioiThieuPhanMem _Click(ByVal
sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs)
Handles mnuTroGiupGioiThieuPhanMem.Click
' Khai báo một form con mới là một đối tượng form kế thừa
frmGioiThieuPhanMem
Dim ChildForm As New frmGioiThieuPhanMem
' Thiết lập form sắp hiển thị là form con của form hiện tại
ChildForm.MdiParent = Me
' Hiển thị form con
ChildForm.Show()
End Sub
Đoạn mã lệnh gán chức năng mở tập tin HuongDanSuDung.doc đặt tại cùng thƣ
mục chứa tệp tin thực thi của ứng dụng khi nhấp vào mục chọn Trợ giúp / Hƣớng dẫn
sử dụng trên thanh menu nhƣ sau:
278
Private Sub mnuTroGiupHuongDanSuDung _Click(ByVal
sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs)
Handles mnuTroGiupHuongDanSuDung.Click
Dim startInfo As New ProcessStartInfo
startInfo.FileName = "WINWORD.EXE"
startInfo.Arguments = Application.StartupPath.ToString() +
"/HuongDanSuDung.doc"
Process.Start(startInfo)
End Sub
Đoạn mã xác nhận việc đóng form frmQuanLy và thoát khỏi ứng dụng đƣợc
viết trong sự kiện . Đoạn mã xác nhận việc thoát khỏi ứng dụng nhƣ sau:
Private Sub frmQuanLy_FormClosing(ByVal sender As Object,
ByVal e As System.Windows.Forms.FormClosingEventArgs)
Handles Me.FormClosing
If MessageBox.Show("Bạn có chắc chắn muốn thoát khỏi
ứng dụng không?", "Xác nhận", MessageBoxButtons.YesNo,
MessageBoxIcon.Question) =
Windows.Forms.DialogResult.Yes Then
Application.ExitThread()
End If
End Sub
279
3. Kết quả thiết kế:
Phần này sinh viên tự kiểm tra và so sánh kết quả của mình với yêu cầu đề bài.
Điều chỉnh lại thiết kế và mã lệnh nếu cần.
4. Kết quả thực thi:
Phần này sinh viên tự kiểm tra và so sánh kết quả của mình với yêu cầu đề bài.
Công việc 4. Tạo bộ cài đặt cho ứng dụng QLYBH
1. Phân tích yêu cầu
Theo yêu cầu của đề bài, cần tạo một bộ cài đặt dạng đóng gói cho ứng dụng
Windows. Bộ cài đặt này phải đáp ứng các yêu cầu đó là chạy trên nền tảng Net
Framework 4.0, có chức năng tạo shortcut cho ứng dụng ở màn hình nền và có biểu
tƣợng riêng ở cửa sổ Add Remove Program của Windows.
2. Hướng dẫn thao tác
Để thực hiện việc tạo bộ cài đặt cho ứng dụng QLYBH nhƣ sau:
Tạo dự án cài đặt
Lựa chọn File / Add / New Project xuất hiện cửa sổ Add New Project
Hình 151. Cửa sổ Add New Project
Chọn Other Project Types / Setup and Deployment / Visual Studio Installer
Chọn Setup Project, nhập tên dự án vào ô Name. Nhấn OK để thêm mới dự án
tạo bộ cài đặt. Cửa sổ File System của dự án cài đặt xuất hiện.
280
Hình 152. Cửa sổ File System
Thêm các tập tin cần thiết:
Nháy phải chuột vào Application Folder chọn Add / Project Output
Hình 153. Cửa sổ Add Project Output Group
Chọn Primary output sau đó nhấn OK để thêm các tệp tin thực thi của ứng dụng
QLYBH vào bộ cài đặt.
281
Nháy phải chuột vào mục User’s Desktop chọn Create Shortcut to User’s
Desktop sau đó nhập tên cho shortcut này để tạo shortcut của ứng dụng trên màn hình
Desktop khi cài đặt.
Để thêm biểu tƣợng cho shortcut: Nháy phải chuột vào tên shortcut vừa tạo.
Chọn Properties Windows, tìm đến dòng Icon trong cửa sổ Properties sau đó nhấn vào
mũi tên quay xuống của phần giá trị và chọn (Browse ). Lựa chọn một biểu tƣợng đã
có trong cửa sổ Icons hoặc nhấn vào nút Browse để thêm vào một biểu tƣợng khác
Hình 154. Cửa sổ Icon
Hình 155. Cửa sổ Select Item in Project
282
Để thêm các tệp tin cần thiết khác cho ứng dụng: Nháy phải chuột vào mục
Application Folder, chọn Add/File để thêm các tệp tin cần thiết khác cho ứng dụng:
Icon (biểu tƣợng của ứng dụng), tệp tin hƣớng dẫn sử dụng,
Hình 156. Cửa sổ Add Files cho phép thêm các file cần thiết vào bộ cài đặt
Thiết lập các thông số cho bộ cài đặt:
Để thiết lập các thông số cho bộ cài đặt của ứng dụng ngƣời sử dụng chọn ứng
dụng cài đặt từ cửa sổ Solution Explorer rồi nhấn F4 để chuyển sang cửa sổ Properties
cho phép thay đổi các thông tin khi cài đặt. Một số thuộc tính quan trọng của bộ cài đặt
bao gồm:
AddRemoveProgramIcon: Biểu tƣợng sẽ xuất hiện trong cửa sổ Add
Remove Program
Author: Tác giả của ứng dụng, thông tin này sẽ chính là thƣ mục chứa
ứng dụng khi cài đặt
DetechNewerInstalledVersion: Kiểm tra phiên bản mới trƣớc khi cài đặt
InstalAllUsers: Có cho phép cài đặt cho tất cả ngƣời dùng sử dụng
không
Manufacturer: Tên hãng sản xuất, thông tin này sẽ chính là thƣ mục chứa
thƣ mục có tên là giá trị của thuộc tính Author khi cài đặt
283
ProductName: Tên của ứng dụng xuất hiện khi cài đặt
RemovePreviousVersions: Có yêu cầu gỡ bỏ phiên bản cũ đã cài đặt trên
máy trƣớc khi cài đặt không
TargetPlatform: Nền tảng chạy ứng dụng (x86, x64)
Title: Tiêu đề cửa sổ cài đặt ứng dụng
Bổ xung các thành phần cần thiết khi cài đặt ứng dụng nhƣ nền tảng Net
Frameword, trình ứng dụng hỗ trợ cài đặt của Windows, ứng dụng để hiển thị báo cáo
(nếu xây dựng báo cáo bằng Crystal Report hoặc một hãng khác), Để bổ xung các
thành phần này: Nháy phải chuột vào dự án cài đặt chọn Properties (Alt + Enter). Xuất
hiện cửa sổ Property Pages
Hình 157. Cửa sổ Property Pages
Nhấn chọn Prerequisites. Cửa sổ Prerequisites xuất hiện cho phép ngƣời sử
dụng lựa chọn các thành phần cần bổ xung khi cài đặt ứng dụng.
284
Hình 158. Cửa sổ Prerequisites
Lựa chọn các thành phần cần thiết sẽ tích hợp vào bộ cài đặt bằng cách tích vào
lựa chọn phía trƣớc mỗi thành phần. Chọn vị trí chứa các thành phần tích hợp ở mục
Specify the install location for prerequisites, sau đó nhấn OK để thêm các thành phần
này vào bộ cài đặt.
Có 3 lựa chọn về vị trí chứa các thành phần cài đặt bổ xung này:
Trên Website của hãng
Trên một thƣ mục của bộ cài đặt
Trên một đƣờng dẫn chỉ định
Biên dịch dự án tạo bộ cài đặt:
Sau khi hoàn thành việc thêm các tệp tin cần thiết và các thành phần cài đặt bổ
xung, ngƣời sử dụng cần tiến hành Build dự án cài đặt vừa tạo để Visual Studio .NET
đóng gói thành các tệp tin thực thi. Để đóng gói dự án cài đặt thành các tệp tin thực
thi: Nháy phải chuột vào dự án cài đặt tại cửa sồ Solution Explorer chọn Build.
Quá trình tạo và đóng gói bộ cài đặt cho ứng dụng hoàn thành. Lúc này ngƣời
sử dụng chỉ việc chép toàn bộ các tệp tin và thƣ mục mà Visual Studio đã tạo ra
(thƣờng nằm trong thƣ mục Debug) và tiến hành cài đặt trên các máy tính khác.
285
3. Kết quả thiết kế:
Hình 159. Kết quả thiết kế bộ cài đặt
4. Kết quả thực thi:
Hình 160. Kết quả thực thi bộ cài đặt
Công việc 5: Các thao tác cài đặt và gỡ bỏ sinh viên tự thực hiện
4.2.3. Bài tập thực hành
Bài tập số 1: Tiếp tục bài tập số 1 đã thực hiện ở bài 3, thực hiện các công việc
sau:
Công việc 1: Thiết kế form quản lý chung cho ứng dụng quản lý phân công
giảng dạy vừa xây dựng
Yêu cầu:
Loại form: MDIForm
286
Tiêu đề: Quản lý phân công giảng dạy
Chế độ hiển thị: Lớn nhất
Thanh trạng thái: Có
Hỗ trợ xem trƣớc khi nhấn phím: Có
Công việc 2: Thiết kế menu trên form có sử dụng phím nóng để truy cập vào
mục chọn trên menu theo mẫu sau:
Hình 161. Form quản lý phân công giảng dạy đã gắn menu
Yêu cầu:
- Cấu trúc của menu nhƣ sau:
Cập nhật dữ liệu
Thông tin giáo viên
Danh sách môn học
Phân công giảng dạy
----------
Thoát ra
287
Tìm kiếm
Tìm kiếm giáo viên.
Tìm kiếm môn học.
Tìm kiếm phân công giáo viên.
Báo cáo
Danh sách giáo viên
Phân công giảng dạy của giáo viên
Phân công giảng dạy của bộ môn
Phân công giáo viên theo môn học
Trợ giúp
Hƣớng dẫn sử dụng
Giới thiệu phần mềm
Công việc 3: Gắn các chức năng tƣơng ứng vào các mục chọn cho menu vừa
tạo trên form
Yêu cầu:
- Khi nhấn vào mục chọn Thông tin giáo viên sẽ thi hành form chứa thông tin
giáo viên là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Danh sách giáo viên sẽ thi hành form chứa thông tin
môn học là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Phân công giảng dạy sẽ thi hành form cho phép phân
công giảng dạy cho giáo viên là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Thoát ra sẽ đóng form quản lý và kết thúc ứng dụng
- Khi nhấn vào mục chọn Danh sách giáo viên sẽ hiển thị form điều khiển việc
in danh sách giáo viên là form con của form quản lý
288
- Khi nhấn vào mục chọn Phân công giảng dạy giáo viên sẽ hiển thị form điều
khiển việc in ấn bảng phân công giảng dạy của giáo viên là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Phân công giảng dạy của bộ môn sẽ hiển thị form
điều khiển việc in ấn bảng phân công giảng dạy của các giáo viên trong bộ môn là
form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Phân công giảng dạy theo môn học sẽ hiển thị form
điều khiển việc in ấn bảng phân công giảng dạy của giáo viên theo môn học là form
con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Hướng dẫn sử dụng sẽ mở tệp tin
HuongDanSuDung.doc nằm tại thƣ mục cùng với tệp chạy của ứng dụng
- Khi nhấn vào mục chọn Giới thiệu phần mềm sẽ hiển thị form frmGioiThieu
là form con của form quản lý và căn form frmGioiThieu ở chính giữa form quản lý.
Công việc 4. Tạo bộ cài đặt cho ứng dụng QLYPC
Yêu cầu:
- Tích hợp đầy đủ các tập tin cần thiết để chạy ứng dụng trên nền tảng Windows
Desktop;
- Kiểu tệp tin cài đặt: Setup Project;
- Phiên bản đóng gói: ;
- Sử dụng trình hỗ trợ cài đặt: Windows Installer 3.1;
- Tạo shortcut của ứng dụng trên màn hình Desktop
Công việc 5. Cài đặt thử nghiệm bộ cài đặt vừa tạo ở công việc 4 và chạy thử
ứng dụng QLYPC trên máy tính khác.
Yêu cầu:
- Viết một báo cáo ngắn gọn về ứng dụng QLYBH
289
- Chụp hình quá trình cài đặt ứng dụng QLYBH, viết hƣớng dẫn cài đặt cho
ứng dụng QLYPC và lƣu tại đƣờng dẫn
D:\VB.NET\HuongDanSuDung\HuongDanCaiDat.doc
- Gỡ cài đặt ứng dụng QLYPC khỏi máy tính vừa đƣợc cài đặt.
Bài tập số 2: Tiếp tục bài tập số 1 đã thực hiện ở bài 3, thực hiện các công việc
sau:
Công việc 1: Thiết kế form quản lý chung cho ứng dụng vừa xây dựng
Yêu cầu:
Loại form: MDIForm
Tiêu đề: Quản lý tài sản
Chế độ hiển thị: Lớn nhất
Thanh trạng thái: Có
Hỗ trợ xem trƣớc khi nhấn phím: Có
Công việc 2: Thiết kế menu trên form có sử dụng phím nóng để truy cập vào
mục chọn trên menu theo mẫu sau:
Hình 162. Form quản lý tài sản đã gắn menu
Yêu cầu:
290
- Cấu trúc của menu nhƣ sau:
Cập nhật dữ liệu
Thông tin tài sản
Danh sách đơn vị
Quản lý tài sản
Tìm kiếm
Tìm kiếm tài sản
Tìm kiếm đơn vị
Tìm kiếm tài sản thuộc đơn vị
Tìm kiếm tài sản có tình trạng
Báo cáo
In nhãn cho tài sản
Báo cáo tài sản tại đơn vị
Báo cáo tài sản có tình trạng
Trợ giúp
Hƣớng dẫn sử dụng
Giới thiệu phần mềm
----------
Thoát ra
Công việc 3: Gắn các chức năng tƣơng ứng vào các mục chọn cho menu vừa
tạo trên form
Yêu cầu:
- Khi nhấn vào mục chọn Thông tin tài sản sẽ thi hành form
frmThongTinKhachHang là form con của form quản lý
291
- Khi nhấn vào mục chọn Danh sách đơn vị sẽ thi hành form
frmDanhSachMatHang là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Quản lý tài sản sẽ thi hành form frmQuanLyTaiSan là
form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Thoát ra sẽ đóng form quản lý và kết thúc ứng dụng
- Khi nhấn vào mục chọn In nhãn tài sản sẽ hiển thị form điều khiển việc in ấn
nhãn tài sản là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Báo cáo tài sản tại đơn vị sẽ hiển thị form điều khiển
việc in ấn danh mục tài sản tại đơn vị là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Báo cáo tài sản theo tình trạng sẽ hiển thị form điều
khiển việc in ấn danh mục tài sản có tình trạng là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Hướng dẫn sử dụng sẽ mở tệp tin
HuongDanSuDung.doc nằm tại thƣ mục cùng với tệp chạy của ứng dụng
- Khi nhấn vào mục chọn Giới thiệu phần mềm sẽ hiển thị form frmGioiThieu
là form con của form quản lý và căn form frmGioiThieu ở chính giữa form quản lý.
- Khi nhấn vào mục chọn Tìm kiếm tài sản sẽ hiển thị form cho phép tìm kiếm
thông tin về tài sản.
- Khi nhấn vào mục chọn Tìm kiếm đơn vị sẽ hiển thị form cho phép tìm kiếm
thông tin về đơn vị.
- Khi nhấn vào mục chọn Tìm kiếm tài sản thuộc đơn vị sẽ hiển thị form cho
phép tìm kiếm thông tin về tài sản thuộc đơn vị.
- Khi nhấn vào mục chọn Tìm kiếm tài sản có tình trạng sẽ hiển thị form cho
phép tìm kiếm thông tin về tài sản có tình trạng theo chỉ định.
Công việc 4. Tạo bộ cài đặt cho ứng dụng QLYTS
Yêu cầu:
- Tích hợp đầy đủ các tập tin cần thiết để chạy ứng dụng trên nền tảng Windows
Desktop;
- Kiểu tệp tin cài đặt: Setup Project;
- Phiên bản đóng gói: ;
- Sử dụng trình hỗ trợ cài đặt: Windows Installer 3.1;
292
- Tạo shortcut của ứng dụng trên màn hình Desktop
Công việc 5. Cài đặt thử nghiệm bộ cài đặt vừa tạo ở công việc 4 và chạy thử
ứng dụng QLYBH trên máy tính khác.
Yêu cầu:
- Viết một báo cáo ngắn gọn về ứng dụng QLYTS
- Chụp hình quá trình cài đặt ứng dụng QLYBH, viết hƣớng dẫn cài đặt cho
ứng dụng QLYTS và lƣu tại đƣờng dẫn
D:\VB.NET\HuongDanSuDung\HuongDanCaiDat.doc
- Gỡ cài đặt ứng dụng QLYTS khỏi máy tính vừa đƣợc cài đặt.
Bài tập số 3: Tiếp tục bài tập số 1 đã thực hiện ở bài 3, thực hiện các công việc
sau:
Công việc 1: Thiết kế form quản lý chung cho ứng dụng quản lý điểm vừa xây
dựng
Yêu cầu:
Loại form: MDIForm
Tiêu đề: Quản lý bán hàng
Chế độ hiển thị: Lớn nhất
Thanh trạng thái: Có
Hỗ trợ xem trƣớc khi nhấn phím: Có
Công việc 2: Thiết kế menu trên form có sử dụng phím nóng để truy cập vào
mục chọn trên menu theo mẫu sau:
293
Hình 163. Form quản lý điểm đã gắn menu
Yêu cầu:
- Cấu trúc của menu nhƣ sau:
Cập nhật dữ liệu
Thông tin sinh viên
Thông tin khoa
Thông tin lớp học phần
Thông tin môn học
Điểm sinh viên
Tìm kiếm
Tìm kiếm sinh viên
Tìm kiếm môn học
Tìm kiếm điểm của sinh viên trong học kỳ
Tìm kiếm điểm của sinh viên theo môn
Báo cáo
294
Giấy báo kết quả học tập
Bảng điểm sinh viên
Bảng điểm môn học
Bảng điểm lớp niên chế
Trợ giúp
Hƣớng dẫn sử dụng
Giới thiệu phần mềm
----------
Thoát ra
Công việc 3: Gắn các chức năng tƣơng ứng vào các mục chọn cho menu vừa
tạo trên form
Yêu cầu:
- Khi nhấn vào mục chọn Thông tin sinh viên sẽ thi hành form quản lý thông tin
sinh viên là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Thông tin khoa sẽ thi hành form quản lý thông tin
khoa là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Thông tin môn học sẽ thi hành form quản lý thông tin
môn học là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Thông tin lớp học phần sẽ thi hành form quản lý
thông tin lớp học phần là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Quản lý điểm sẽ thi hành form cập nhật điểm cho sinh
viên là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Thoát ra sẽ đóng form quản lý và kết thúc ứng dụng
- Khi nhấn vào mục chọn Giấy báo kết quả học tập sẽ hiển thị form điều khiển
việc in xem giấy báo kết quả học tập của sinh viên là form con của form quản lý
295
- Khi nhấn vào mục chọn Bảng điểm sinh viên sẽ hiển thị form điều khiển việc
in xem bảng điểm của sinh viên là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Bảng điểm sinh viên theo lớp niên chế sẽ hiển thị
form điều khiển việc in xem bảng điểm của sinh viên theo lớp niên chế là form con
của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Bảng điểm sinh viên theo môn sẽ hiển thị form điều
khiển việc in xem bảng điểm của sinh viên theo môn là form con của form quản lý
- Khi nhấn vào mục chọn Hướng dẫn sử dụng sẽ mở tệp tin
HuongDanSuDung.doc nằm tại thƣ mục cùng với tệp chạy của ứng dụng
- Khi nhấn vào mục chọn Giới thiệu phần mềm sẽ hiển thị form frmGioiThieu
là form con của form quản lý và căn form frmGioiThieu ở chính giữa form quản lý.
Công việc 4. Tạo bộ cài đặt cho ứng dụng QLYDIEM
Yêu cầu:
- Tích hợp đầy đủ các tập tin cần thiết để chạy ứng dụng trên nền tảng Windows
Desktop;
- Kiểu tệp tin cài đặt: Setup Project;
- Phiên bản đóng gói: ;
- Sử dụng trình hỗ trợ cài đặt: Windows Installer 3.1;
- Tạo shortcut của ứng dụng trên màn hình Desktop
Công việc 5. Cài đặt thử nghiệm bộ cài đặt vừa tạo ở công việc 4 và chạy thử
ứng dụng QLYDIEM trên máy tính khác.
Yêu cầu:
- Viết một báo cáo ngắn gọn về ứng dụng QLYDIEM
- Chụp hình quá trình cài đặt ứng dụng QLYBH, viết hƣớng dẫn cài đặt cho
ứng dụng QLYDIEM và lƣu tại đƣờng dẫn
D:\VB.NET\HuongDanSuDung\HuongDanCaiDat.doc
296
- Gỡ cài đặt ứng dụng QLYDIEM khỏi máy tính vừa đƣợc cài đặt.
4.3. Bài tập về nhà
Bài tập số 4. Tạo form quản lý và hệ thống menu cho ứng dụng xuất nhập kho công ty
BCD. Tạo bộ cài đặt cho ứng dụng này.
Bài tập số 5. Hãy thiết kế cơ sở dữ liệu phù hợp và các form cần thiết cho việc tìm
kiếm thông tin thƣ viện tại trƣờng XYZ
Bài tập số 6. Hãy thiết kế cơ sở dữ liệu phù hợp và các form cần thiết cho việc tìm
kiếm thông tin ký túc xá
Bài tập số 7. Hãy thiết kế cơ sở dữ liệu phù hợp và các form cần thiết cho việc tìm
kiếm thông tin các đề tài khoa học tại trƣờng đại học SPK
Bài tập số 8. Hãy thiết kế cơ sở dữ liệu phù hợp và các form cần thiết cho việc tìm
kiếm thông tin giải bóng đá vô địch quốc gia
Bài tập số 9. Hãy thiết kế cơ sở dữ liệu phù hợp và các form cần thiết cho việc tìm
kiếm thông tin nhân sự tại công ty ABC
Bài tập số 10. Hãy thiết kế cơ sở dữ liệu phù hợp và các form cần thiết cho việc tìm
kiếm thông tin thi đua khen thƣởng tại công ty ABC
297
BÀI TẬP NHÓM.
Ca thực tập đƣợc chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có tối đa 3 thành viên.
Tiến hành bốc thăm ngẫu nhiên để chọn một bài tập nhóm dƣới đây.
Yêu cầu:
Có bảng phân công nhiệm vụ và chữ ký xác nhận của các thành viên trong
nhóm.
Thời gian hoàn thành bài tập nhóm là 7 ngày kể từ khi nhận nhiệm vụ.
Bài tập nhóm hoàn thành đƣợc lƣu chung trong một thƣ mục có cấu trúc nhƣ
sau:
Trong đó:
+ Thƣ mục “BoCaiDat” chứa các tệp tin cần thiết cho việc cài đặt, phân phối
ứng dụng vừa xây dựng.
+ Thƣ mục “CoSoDuLieu” chứa tệp tin backup cơ sở dữ liệu của ứng dụng.
+ Thƣ mục “MaNguon” chứa toàn bộ Project của ứng dụng.
+ Tệp tin “Bảng phân công nhiệm vụ.docx” chứa thông tin về bài tập nhóm và
phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm.
+ Tệp tin “Hƣớng dẫn cài đặt.docx” chứa thông tin đính kèm dữ liệu cho ứng
dụng và hƣớng dẫn cài đặt để chạy ứng dụng trên các máy tính khác.
Danh sách các bài tập nhóm
1. Xây dựng hệ thống quản lý bán vé tầu qua mạng
298
2. Xây dựng hệ thống quản lý bảo hiểm nhân thọ của công ty DEF
3. Xây dựng hệ thống quản lý giải bóng đá trƣờng
4. Xây dựng hệ thống quản lý nhân sự công ty SNO
5. Xây dựng hệ thống quản lý thiết bị tại công ty SHO
6. Xây dựng hệ thống quản lý đề tài khoa học tại trƣờng SPK/
7. Xây dựng hệ thống quản lý bán hàng cho cửa hàng văn phòng phẩm ABC.
8. Xây dựng hệ thống quản lý bán hàng cho cửa hàng thuốc tân dƣợc TBO.
9. Xây dựng hệ thống quản lý bán hàng cho chuỗi cửa hàng thời trang Việt
Tiến.
10. Xây dựng hệ thống quản lý bảo hành sản phẩm cho sản phẩm bình nƣớc
nóng của hãng SAMSUN.
11. Xây dựng hệ thống quản lý sách tại thƣ viện trƣờng GHY.
12. Xây dựng hệ thống quản lý điểm của học viên cho trung tâm đào tạo ngắn
hạn.
13. Xây dựng phần mềm quản lý bán máy tính cho cửa hàng BACTHA.
14. Xây dựng hệ thống quản lý ra vào của công nhân trong công ty may
SONHON.
15. Xây dựng hệ thống quản lý thuê xe cho công ty du lịch TANSON.
299
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Phạm Hùng Phú, Nguyễn Văn Thẩm, Giáo trình hệ quản trị cơ sở dữ liệu,
Trƣờng đại học SPKT Nam Định, 2013.
[2] Đoàn Tuấn Nam, Giáo trình lập trình cơ sở dữ liệu, Trƣờng đại học SPKT
Nam Định, 2012.
Tiếng Anh
[3] Ying Bai, Practical database programming with Visual Basic.NET (PDF).
IEEE Press, 2012.
[4] Evangelos Petroutsos and Asli Bilgin, Mastering Visual Basic .NET Database
Programming, Richard Mills, 2002
Website
[5]
[6]
[7]
[8]
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tap_bai_giang_thuc_hanh_lap_trinh_co_so_du_lieu_voi_visual_b.pdf