Sốt Dengue & Sốt xuất huyết Dengue
Điều trị tại nhà
• Điều trị triệu chứng
t0 ≥ 390C, nới lỏng quần áo và lau mát, thuốc hạ nhiệt paracetamol đơn chất, liều từ 10-15
mg/kg/lần, mỗi 4-6h (không quá 60mg/kg/24h)
• Bù dịch sớm bằng đường uống:
uống nhiều nước oresol hoặc nước sôi để nguội, nước trái cây (nước dừa, cam, chanh, ) hoặc nước cháo loãng với muối.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sốt Dengue & Sốt xuất huyết Dengue, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
08/07/2014
1
BS Lê Thanh Toàn
1
Mục tiêu
1. Định nghĩa sốt dengue (DF) và sốt xuất
huyết dengue (DHF)
2. Nêu được các yếu tố dịch tễ của bệnh SXH
3. Nêu được các dấu hiệu lâm sàng của SXH
4. Trình bày được các phương pháp chẩn
đoán
5. Trình bày được cách xử trí và phòng ngừa
bệnh SXH
2
Định nghĩa
• SXH là bệnh truyền nhiễm cấp tính, do vi rút
Dengue gây nên, bệnh lan truyền chủ yếu do
muỗi Aedes aegypti.
• Theo WHO, khoảng 20 triệu người bị nhiễm vi
rút Dengue và khoảng 500.000 trường hợp bị
SXH phải nhập viện, trong đó chủ yếu là trẻ
em. Tỷ lệ tử vong ≥ 5%, thậm chí cao hơn nếu
không được chẩn đoán và điều trị thích hợp.
3
Sự phân bố SXH 2009
4
08/07/2014
2
Sự phân bố SXH 2009
5
Muỗi Aedes Aegypti
6
• Loại muỗi đốt vào ban ngày
• Lưu sống gần hoặc trong nhà
•Đẻ trứng ở những vật dụng có thể
chứa nước đọng và nước sạch.
Đặc tính của muỗi Aedes aegypti
7
1-2 ngày
Nước đọng
Pupae
4-5 ngày
Chu kỳ sống của muỗi Aedes
Larvae Trứng
2-3 ngày
8
08/07/2014
3
• Chỉ có muỗi cái Aedes mới
hút máu người. Vì muỗi cái
cần protein cho việc tạo
trứng. Muỗi đực chỉ ăn các
loại mật hoa.
• Trung bình, muỗi cái có thể
đẻ đến 300 trứng trong một
chu kỳ sống (14 -21 ngày).
Muỗi đực hay muỗi là vector truyền bệnh?
9
Dengue Virus
• Virus gây sốt dengue và SXH dengue là
arbovirus thuộc họ Flavivirus.
• Virus là loại ARN virus, có 4 típ huyết
thanh, có những kháng nguyên rất giống
nhau, có thể gây phản ứng chéo 1 phần
sau khi bị nhiễm 1 trong 4 típ.
• Virus có ở trong máu người bệnh trong thời
gian bị sốt.
10
Virus Dengue
• Nhiễm một loại virus có khả năng tạo nên
miễn dịch suốt đời nhưng chỉ chống lại
chính loại virus đó mà thôi.
• Sốt Dengue và SXH Dengue chủ yếu ở
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
CDC. Dengue Fever11
Dịch tễ học
Con người
Khí hậu
Môi trường
Muỗi
Dengue virus
12
Để lây lan bệnh cần những yếu tố nào?
08/07/2014
4
Nguồn bệnh & đường lây
• Người bệnh là ổ chứa virus chính.
• Muỗi Aedes là vector truyền bệnh.
13
How Do Aedes Mosquitoes Transmit
Diseases...
Mosquito bites and sucks
blood containing the virus
from an infected person.
Virus is carried in its body
And passes the virus
to healthy people
when it bites them.
14
Sự sinh sản và lây truyền của
Dengue Virus ở trong muỗi
5. Muỗi hút máu
người bị nhiễm
virus
6. Virus sinh sản
trong ruột muỗi
7. Virus tập trung ở
tuyến nước bọt
của muỗi
•
15
Sự sinh sản và lây truyền của Dengue Virus
ở trong người
1. Virus lây sang người từ
nước bọt muỗi qua vết
muỗi đốt.
2. Virus sinh sản trong cơ
quan đích
3. Virus lan truyền sang tế
bào bạch cầu và lympho
4. Virus phóng thích và tuần
hoàn trong máu
16
08/07/2014
5
Host responses to cutaneous dengue
virus injection
17
Sự lây truyền Dengue Virus qua muỗi
Aedes aegypti
18
Biểu hiện lâm sàng của virus Dengue
19 20
08/07/2014
6
Các hội chứng lâm sàng sốt dengue
• Sốt không đặc hiệu
• Sốt dengue
• Sốt xuất huyết dengue không sốc
• Sốt xuất huyết dengue có sốc
21
Sốt không đặc hiệu
• Biểu hiện thường gặp của sốt dengue
• Khoảng 87% trường hợp bị nhiễm virus
dengue không có triệu chứng hoặc có rất
nhẹ.
Source: DS Burke, et al. A prospective study of dengue infections in Bangkok. Am J Trop Med Hyg 1988; 38:172-80.
22
Sốt Dengue
• Nung bệnh: từ 3-15 ngày
• Khởi phát:
Trẻ còn bú và trẻ nhỏ có thể có triệu chứng sốt không
đặc hiệu và phát ban.
Trẻ lớn và người lớn: sốt cao đột ngột kèm nhức đầu,
đau rức 2 bên hố mắt, đau khắp người, đau cơ, đau
khớp. Mệt mỏi, chán ăn.
• Toàn phát: sốt cao 39-40oC, kèm các triệu chứng:
Xung huyết ở củng mạc mắt, đau rức quanh nhãn cầu.
Ðau cơ, đau khớp, mệt mỏi chán ăn.
23
− Sưng hạch bạch huyết.
− Phát ban ở ngoài da, ban dát sẩn hoặc ban kiểu sởi.
− Ðôi khi có xuất huyết ở da, niêm mạc. Rất hiếm xuất
huyết nặng gây tử vong
− Số lượng bạch cầu bình thường hoặc hơi hạ, tiểu cầu
bình thường.
− Hematocrit bình thường (không có biểu hiện cô đặc
máu).
− Sốt thường trong vòng 2 đến 7 ngày. Tiên lượng tốt,
không xảy ra sốc.
24
08/07/2014
7
Sốt xuất huyết Dengue không sốc
• Hội chứng nhiễm trùng: sốt cao đột ngột, 39-
40oC, kéo dài 2-7 ngày, mệt mỏi, chán ăn, đau
bụng ở thượng vị hoặc hạ sườn phải, đôi khi nôn,
gan to, da xung huyết hoặc có phát ban.
• Hội chứng thần kinh: đau người, đau cơ, đau
khớp, rức đầu, đau quanh hố mắt; trẻ em nhỏ sốt
cao, đôi khi co giật, hốt hoảng.
• Hội chứng xuất huyết: thường xuất hiện vào
ngày thứ 2 của bệnh.
25
Sốt xuất huyết Dengue có sốc
• Sốc thường xảy ra vào ngày thứ 3 - 6, To ↓ đột ngột,
da lạnh, tím tái, bệnh nhân vật vã, li bì, đau bụng
cấp, mạch nhanh nhỏ khó bắt, da lạnh nhớp mồ hôi:
HA hạ, HA tối đa < 90mmHg hoặc huyết áp kẹp
(<20mmHg).
• Thời gian sốc thường ngắn và bệnh nhân có thể tử
vong trong vòng 12 đến 24 giờ.
• Sốc là biến chứng nặng dễ đưa đến tử vong. Do đó,
cần thường xuyên theo dõi huyết áp, mạch, nhiệt
độ, hematocrit, số lượng nước tiểu.
26
Tiền sốc
Bao gồm các triệu chứng lâm sàng của sốt
xuất huyết Dengue, kèm theo các triệu chứng
như sau:
Vật vã, lừ đừ, li bì.
Đau vùng gan.
Da sung huyết, chi mát, mạch nhanh nhưng
huyết áp vẫn trong giới hạn bình thƣờng.
Xuất huyết niêm mạc.
Tiểu ít.
Xét nghiệm : ↑ Htc, ↓ Plt nhanh chóng.
27
Các biểu hiện của xuất huyết
Xuất huyết dưới da
Chảy máu lợi
Chảy máu cam
Xuất huyết tiêu hóa
Tiểu máu
Xuất huyết âm đạo
28
08/07/2014
8
Tiêu chí xác định SXH
4 tiêu chí cần thiết:
1. Sốt hoặc vài ngày gần đây có sốt cấp tính
2. Có biểu hiện xuất huyết
3. Giảm tiểu cầu (≤100,000/mm3)
4. Có dấu hiệu thoát huyết tương ra khỏi lòng
mạch:
Tăng hematocrit (≥ 20% )
Giảm albumin
Tràn dịch đa màng (màng phổi, tim )
www.who.int
29
Tiêu chí xác định SXH có sốc (DSS)
SXH có sốc bao gồm:
1. 4 tiêu chí xác định SXH
2. Có dấu hiệu suy tuần hoàn:
1. Mạch nhanh và yếu
2. Hạ HA so với tuổi hoặc HA kẹp (< 20 mm Hg)
3. Da lạnh, nhớp nháp
30
Các dấu hiệu nguy hiểm trong DHF
• Đau bụng – nhiều và kéo dài
• Ói liên tục
• Thay đổi nhiệt độ đột ngột từ sốt sang lạnh với
toát mồ hôi và suy nhược
• Mệt mỏi bồn chồn và mất ngủ.
Source: Martínez Torres E. Salud Pública Mex 37 (supl):29-44, 1995.
Phân loại mức độ DHF
Ðộ I: Sốt 2-7 ngày, kèm theo các dấu hiệu không
đặc hiệu (rức đầu, đau người...). Dấu hiệu dây thắt
dương tính.
Ðộ II: Độ I + xuất huyết ngoài da, niêm mạc, phủ
tạng.
Ðộ III: có dấu hiệu suy tuần hoàn, HA hạ hoặc
kẹp, mạch nhanh yếu, da lạnh, người bứt rứt, vật
vã.
Ðộ IV: sốc sâu mạch nhỏ khó bắt, HA không đo
được, chân tay lạnh (HA=0).
32
08/07/2014
9
Dấu hiệu cảnh báo sốt Dengue có sốc
33 34
35 36
08/07/2014
10
37 38
39 40
08/07/2014
11
Sốt xuất huyết (DHF)
• Sốt dengue + xuất huyết ≠ DHF ?
• SXH: tăng sự thẩm thấu thành mạch →
thoát huyết tương → cô đặc máu trong
lòng mạch (↑ Hct, Eryt, Hb), ↓ protein +
albumin.
41
SỐT DENGUE DHF
Tourniquet test ++ ++++
Nổi ban + +++
↓WBC ++++ +
↓ Tiểu cầu ++ ++++
↑ Haematocrit 0 +++
Gan to 0 ++++
Xuất huyết +/- +
Sốc 0 +
42
Những biểu hiện không điển hình
của sốt dengue
• Suy gan cấp
• Rối loạn thần kinh trung ương
43
Các bước đánh giá khi có nghi ngờ
DF tại phòng khám
1. Test dây thắt dương tính
2. Đo huyết áp
3. Xác định dấu hiệu xuất huyết (da, tiêu hóa,...)
4. Đánh giá tình trạng mất nước
5. Đánh giá dấu hiệu tăng sự thẩm thấu thành mạch
6. CTM: WBC, PLT, hct, yếu tố đông máu
7. Điều trị tại nhà: CTM bình thường, không có biểu
hiện xuất huyết và bn uống nước tốt. 44
08/07/2014
12
Chỉ định nhập viện
• Sốt cao có co giật
• Tăng Hct và/hoặc tiểu cầu < 100 x 109/L
• Xuất huyết và mất nước
• Dấu hiệu cảnh báo (khi không sốc) hoặc có sốc
• Giảm mức độ nhận thức.
45
Những biểu hiện của sốt dengue nặng
• Tổn thương não (Encephalopathy)
• Tổn thương gan
• Bệnh lý cơ tim (Cardiomyopathy)
• Xuất huyết tiêu hóa nặng
46
Yếu tố nguy cơ SXH
• Chủng virus
• Đã có kháng thể IgG - dengue
Nhiễm virus dengue trước đó
Kháng thể mẹ truyền cho con
• Đặc tính di truyền
• Tuổi
47
Increased Probability of DHF
48
08/07/2014
13
Giả thuyết về sinh bệnh học DHF (1)
• Sau khi bị nhiễm virus dengue, cơ thể người
bị nhiễm sẽ sản xuất ra kháng thể và kháng
thể này chỉ trung hòa loại serotype bị nhiễm
mà thôi (homologous).
49
Homologous Antibodies Form Non-Infectious Complexes
50
Giả thuyết về sinh bệnh học DHF (2)
• Những lần nhiễm bệnh sau, kháng thể sẵn
có cũng tấn công virus, nếu đó không phải
là serotype lần trước thì kháng thể không
thể tiêu diệt virus được (heterologous).
51
Heterologous Antibodies Form Infectious Complexes
52
08/07/2014
14
Giả thuyết về sinh bệnh học (3)
• Antibody-dependent enhancement is the
process in which certain strains of dengue
virus, complexed with non-neutralizing
antibodies, can enter a greater proportion of
cells of the mononuclear lineage, thus
increasing virus production
53
Heterologous Complexes Enter More Monocytes, Where
Virus Replicates
54
Giả thuyết về sinh bệnh học DHF (4)
• Các monocyte bị nhiễm sẽ tiết ra chất trung
gian có khả năng làm tăng sự thẩm thấu
của thành mạch huyết tương đi ra ngoài
lòng mạch và xuất huyết đây là đặc tính
của SXH.
55
Độ nặng của bệnh phụ thuộc vào chủng
virus
• Chủng virus (genotype)
Dịch tễ: viremia level, infectivity
• Virus serotype
Nguy cơ SXH cao nhất theo thứ tự thường do
DEN-2, DEN-3, DEN-4 và DEN-1
56
08/07/2014
15
Chẩn đoán phân biệt
− Cúm
− Sởi
− Rubella
− Sốt rét
− Thương hàn
− Leptospirosis
− Nhiễm trùng huyết do Meningococcus
− Rickettsial infections
− Nhiễm trùng huyết do khuẩn
− Sốt xuất huyết do virus khác
57
Petechiae
58
Tràng dịch màng phổi
59
Tourniquet Test
(Dấu hiệu dây thắt)
• Inflate blood pressure cuff to a point midway
between systolic and diastolic pressure for 5
minutes
• Positive test: 20 or more petechiae per 1
inch² (6.25 cm²)
• Source: Pan American Health Organization: Dengue and Dengue Hemorrhagic Fever: Guidelines for
Prevention and Control. PAHO: Washington, D.C., 1994: 12.
60
08/07/2014
16
Test dây thắt dương tính
61
Các test cận lâm sàng trong sốt DF
• Test cận lâm sàng
CBC—WBC, platelets, hematocrit
Albumin
LFTs
Nước tiểu – tiểu máu
• Test chẩn đoán xác định
Phân lập virus xác định serotype
Huyết thanh chẩn đoán
62
Chẩn đoán căn nguyên vi rút Dengue
a) Xét nghiệm huyết thanh
Xét nghiệm ELISA: Tìm kháng thể IgM và IgG,
nên lấy máu từ ngày thứ 5 kể từ khi sốt.
Xét nghiệm nhanh: Ở những nơi có điều kiện
có thể triển khai nhanh tìm kháng thể IgM, IgG
hoặc tìm kháng nguyên NS1.
b) Xét nghiệm PCR, phân lập vi rút: Lấy máu
trong giai đoạn còn sốt hoặc ngay sau khi
hết sốt, thực hiện ở các cơ sở xét nghiệm
có điều kiện.
63
Laboratory testing
• Tests for detection of viral RNA or NS1 antigen are available and more
successful than serology in detecting dengue virus infection in the early
stages.
• If the acute phase sample is obtained ≥3 days after the onset of illness, the
IgM immunoassay (MAC-ELISA or equivalent) is the procedure of choice for
rapid confirmation of the diagnosis. The potential for a false-negative result
remains elevated within the first six days of illness.
• If the acute phase sample is obtained within the first three days after the
onset of illness, or if the sample is obtained within the first six days of illness
and there is a negative IgM assay result, testing for the presence of the
dengue viral RNA or NS1 antigen has the highest diagnostic yield.
• To confirm a positive IgM result, or if initial testing is negative in a patient
with suspected dengue virus infection, a convalescent phase serum sample
should be obtained at least 10 to 14 days after the acute phase serum.
08/07/2014
17
Chọn mẫu chẩn đoán
Loại mẫu Thời gian chọn mẫu Loại phân tích
Giai đoạn cấp
(0-5 ngày bệnh)
Khi bn đến khám; chọn
mẫu lần 2 trong giai đoạn
phục hồi
Phân lập virus
và/hoặc huyết
thanh chẩn đoán
Máu ở giai đoạn phục
hồi
(>6 days after onset)
Giữa ngày 6 và 21 sau khi
bắt đầu bệnh
Huyết thanh
chẩn đoán
65
Nhiệt độ, Virus Positivity, Anti-Dengue IgM, theo ngày sốt
66
Diễn giải kết quả chẩn đoán
huyết thanh
• Dengue-lgM: phát hiện kháng thể này trong
huyết thanh chứng tỏ bệnh nhân đang bị
nhiễm virus Dengue cấp tính hoặc vừa mới
khỏi bệnh.
• Dengue-lgG: xuất hiện muộn hơn và tồn tại
nhiều năm hoặc suốt đời và có miễn dịch
với típ Dengue gây bệnh.
67
Immune response to dengue infection
68Guzman, M. G. et al. Dengue: A continuing global threat. Nature Reviews Microbiology 8, S7–S16 (2010)
08/07/2014
18
Model of antibody-dependent
enhancement of dengue infection
69
Antibody (Ab)-dependent enhancement of infection occurs when preexisting antibodies present in the body from a primary
(first) dengue virus (DENV) infection bind to an infecting DENV particle during a subsequent infection with a different
dengue serotype. The antibodies from the primary infection cannot neutralize the virus. Instead, the Ab–virus complex
attaches to receptors called Fcγ receptors (FcγR) on circulating monocytes. The antibodies help the virus infect monocytes
more efficiently. The outcome is an increase in the overall replication of the virus and a higher risk of severe dengue.
• Tiểu cầu: ≤100.000/mm3, thường vào ngày thứ 2 trở đi.
• Hematocrit ≥ 20% (0,38-0,40).
• Sốt 2-7 ngày, xuất huyết ở da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu
dây thắt dương tính, ↓ PLT <100.000/mm3 và Htc tăng là
đủ để chẩn đoán lâm sàng Dengue xuất huyết.
• X-Quang phổi và/hoặc giảm albumin trong máu.
• Transaminase huyết thanh tăng nhẹ.
• Trong sốc kéo dài sẽ có toan chuyển hóa.
• To gan
• Tìm IgM và IgG kháng thể kháng virus Dengue
Xét nghiệm
70
Điều trị
Nguyên tắc chung
• Chỉ bù dịch khi bn có dấu hiệu mất nước,
thể tích tuần hoàn máu giảm 20 đến 30%.
• Sốt Dengue gây thoát huyết tương ra ngoài
lòng mạch chứ không phải gây mất nước.
71
Tiêu chuẩn điều trị tại nhà
• Tất cả những bệnh nhân Sốt Dengue không
có nhu cầu phải truyền dịch tĩnh mạch.
• Bệnh nhân Độ I có khả năng bù dịch bằng
đường uống.
• Bệnh nhân Độ II có khả năng bù dịch bằng
đường uống và không có chảy máu quan
trọng.
72
08/07/2014
19
Tiêu chuẩn nhập viện trong thời
gian ngắn (12 - 24 giờ)
• Tất cả những trường hợp bệnh cần bù dịch
qua đường tĩnh mạch.
• Bệnh nhân Độ I và Độ II và không thể điều
trị bù dịch bằng đường uống.
• Bệnh nhân Độ I hoặc Độ II nhưng có đau
tức gan và gan lớn.
• Tất cả bệnh nhân độ III.
73
Tiêu chuẩn nhập viện trong
thời gian dài (> 24 giờ)
• Tất cả bệnh nhân thuộc nhóm nhập viện trong thời
gian ngắn không đáp ứng điều trị bù dịch.
• Bệnh nhân Độ I hoặc Độ II có bệnh đi kèm theo
nhưng yếu tố cơ địa dễ chuyển thành bệnh nặng
• Bệnh nhân Độ II hoặc Độ III và có chảy máu quan
trọng.
• Tất cả bệnh nhân Độ IV.
74
Điều trị tại nhà
• Điều trị triệu chứng
t0 ≥ 390C, nới lỏng quần áo và lau mát, thuốc hạ
nhiệt paracetamol đơn chất, liều từ 10-15
mg/kg/lần, mỗi 4-6h (không quá 60mg/kg/24h)
• Bù dịch sớm bằng đường uống:
uống nhiều nước oresol hoặc nước sôi để
nguội, nước trái cây (nước dừa, cam, chanh,
) hoặc nước cháo loãng với muối.
75 76
08/07/2014
20
Dành 10 phút
thay nước trong lọ hoa cách ngày
77
Dành 10 phút
đổ nước trong khay lót chậu hoa cách ngày.
78
Dành 10 phút
úp ngược tất cả các vật dụng chứa nươc.
79
Dành 10 phút ...
đậy nắp các ống tre khi không sử dụng chúng.
80
08/07/2014
21
Dành 10 phút ...
làm sạch các máng nước mỗi tháng.
81
Những điều không nên làm
không vức ly, chai không bừa bải vì
chúng có thể chứa nước mưa và
muỗi có thể sinh sản trong đó. 82
83
Tài liệu tham khảo:
1. www.dengue.gov.sg
2. Tài liệu của bộ y tế
3. Tài liệu BV BNĐ
84
08/07/2014
22
85
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sot_xuat_huyet_3391.pdf