Sinh học - Chương II: Di truyền các tính trạng chất lượng
Gen đa tính trạng (Pleiotropy)
• Một gen có thể ảnh hưởng nhiều tính trạng
– VD: Cá chép màu xanh (bb) và vàng (gg) thì
tăng trưởng chậm.
– Cá chép kính, chép có vẩy sắp thành hàng và
chép trần đã phát hiện được 17 ảnh hưởng của
gen đa tính trạng.
• Ảnh hưởng thường không quan trọng
30 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sinh học - Chương II: Di truyền các tính trạng chất lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: DI TRUYỀN
CÁC TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG
• Nội dung chính
– Gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường
– Di truyền 2 tính trạng
– Hai hoặc nhiều gen trên nhiễm sắc thể thường
– Di truyền liên kết với giới tính
– Gen đa allen
– Nhiều tính trạng
– Mức ngoại biên và độ biểu hiện
– Liên kết gen
Tính trạng
Tăng trưởng
Tỉ lệ sống
Chương II: DI TRUYỀN CÁC TÍNH
TRẠNG CHẤT LƯỢNG
• TT chất lượng (kiểu hình): màu sắc, hình dạng
cơ thể, kiểu vẩy, hình dạng vi
• Phân bố không liên tục, còn gọi là Di truyền
Mendel.
• Do 1 hay ít gen qui định
• Hiểu biết về di truyền TTCL giúp chọn phương
pháp chọn giống thích hợp nhằm thay đổi tần số
allen, tần số kiểu gen, kiểu hình một cách nhanh
chóng và hiệu quả.
DI TRUYỀN CÁC TT CHẤT LƯỢNG
1. Gen nằm trên NST thường
1.1. Trội hoàn toàn
• Hiện tượng bạch tạng ở cá nheo
•
DI TRUYỀN CÁC TT CHẤT LƯỢNG
1. Gen nằm trên NST thường
1.1. Trội hoàn toàn
• Hiện tượng bạch tạng ở cá nheo
• F1: 100% sắc tố bình thường (KG: ?+a )
• F2: 3: 1 (Kiểu gen: ?1 ++: 2+a: 1aa)
• Phối giữa các cá thể di hợp thường dùng để
“mở khoá” tất cá các kiểu gen
DI TRUYỀN CÁC TT CHẤT LƯỢNG
1. Gen nằm trên NST thường
1.2. Trội không hoàn toàn
• Hiện tượng di truyền màu sắc thân của cá rô phi
• kiểu gen F1 và F2
DI TRUYỀN CÁC TT CHẤT LƯỢNG
1. Gen nằm trên NST thường
1.3. Hiện tượng cộng hợp
• Hai allen cùng đóng góp tương đương nhau trong
việc thể hiện kiểu hình ở thế hệ con.
• Kiểu hình của cá thể dị hợp tử mang tính trung
gian giữa 2 kiểu hình đồng hợp tử của bố me.
• Rất khó để xác định hoạt động của gen là cộng
hợp hay trội không hoàn toàn vì những kiểu gen
này mang tính định tính và không thể đo lường
được.
• Cả 2 trường hợp kiểu gen mới đều tạo ra kiểu hình
đồng nhất
DI TRUYỀN CÁC TT CHẤT LƯỢNG
1. Gen nằm trên NST thường
1.3. Hiện tượng cộng hợp
• VD: di truyền màu sắc của cá Hồi
• kiểu gen F1 và F2
2. Di truyền 2 tính trạng
• Khi 2 hay nhiều gen qui định các tính trạng khác
nhau và di truyền độc lập, có thể xác định đễ dàng
kiểu di truyền của từng kiểu hình riêng biệt hay
kiểu hình kết hợp
• VD: Cá guppy
– G: màu xám
– g: màu vàng
– Cu: xương sống bình thường
– cu: XS cong
• F1: 4 loại giao tử (22 = 4)
• Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 9:3:3:1
3. Hai hay nhiều gen nằm trên NST thường
• Có những kiểu hình do 2 hay nhiều gen qui định.
Khi đó, có 2 trường hợp xảy ra:
• Không có tương tác át chế:
– Tương tác bổ trợ
– Tương tác cộng hợp
• Có tương tác át chế:
– át chế trội - át chế lặn
– 2 gen cùng ảnh hưởng cộng hợp lên một tính trạng
– Tương tác 2 gen trội - Tương tác 2 gen lặn
3.1 Không có tương tác át chế
Tương tác bổ trợ
- xảy ra khi mỗi gen độc lập quyết định 2 kiểu
hình, các tính trạng xảy ra đồng thời và tạo ra
những kiểu hình mới khác nhau.
- VD:Gen "St" quyết định sự hình thành các điểm sắc tố
và gen "R" quyết định sự hình thành sắc tố vàng.
có đồng thời 2 gen trội
tạo ra màu oliu.
Vắng mặt của gen trội
hoặc sự hiện diện của gen lặn
sẽ tạo ra kiểu hình khác nhau.
3.1 Không có tương tác át chế
Tương tác bổ trợ Kiểu hình 9:3:3:1
•
Kiểu gen Kiểu hình
• StSt,RR màu bình thường
• StSt,Rr màu bình thường
• StSt,rr màu xám
• Stst,RR màu bình thường
• Stst,Rr màu bình thường
Stst,rr xám
stst,RR vàng
stst,Rr vàng
stst,rr đen
• Tương tác cộng hợp
- Giống hiện tượng cộng hợp của 1 gen nhưng
trường hợp này có kiểu gen và kiểu hình nhiều hơn
VD: Màu cá Molly: màu thân và màu mắt do gen M và
N qui định
Số lượng gen M, N khác nhau sẽ cho màu sắc
khác nhau.
Tỉ lệ ở F2: 1:4:6:4:1
(MmNn X MmNn)
3.1 Không có tương tác át chế
Kiểu gen No.
allen
trội
Phân loại
màu
Màu sắc giai đoạn cá nhỏ
MM,NN 4 IV b đen; mặt dưới sậm; mống mắt sậm
màu.
MM,Nn;
Mm,NN
3 IV a đen; mặt dưới màu sáng; mống mắt
sáng.
Mm,Nn 2 III b ít lốm đốm, mống mắt sáng
MM,nn;
mm,NN
2 III a thân xám đồng nhất, không đốm, mống
mắt sáng
Mm,nn;
mm,Nn
1 II thân xám đồng nhất, không đốm, mống
mắt sáng
mm,nn 0 I thân xám đồng nhất, không đốm, mống
mắt sáng
3.2. Tương tác át chế
-Xảy ra khi allen tại một locus này kiềm hãm hoặc ức chế
sự hoạt động của allen tại một locus khác.
- tỉ lệ của F2 trong trường hợp hai gen trội qui định 2 tính
trạng độc lập là 9:3:3:1 sẽ thay đổi.
át chế trội
át chế lặn
2 gen cùng ảnh hưởng cộng hợp lên một tính trạng
Tương tác 2 gen trội
Tương tác 2 gen lặn
• một allele trội tại một locus (locus át chế) át
chế họat động của allele tại 1 locus khác.
• Allele trội của locus át chế tạo ra kiểu hình
riêng biệt, không phụ thuộc vào sự hiện diện
của allele tại locus kia.
• kiểu hình của locus 2 chỉ thể hiện khi locus
át chế là đồng hợp tử lặn.
• Kiểu hình F2: 12: 3: 1
3.2. Tương tác át chế- Át chế trội
Hiện tượng bạch tạng ở cá vàng
Hãy vẽ hình vuông Punnett
về tỉ lệ phân ly ở đàn con của
MmSs x MmSs
• Bạch tạng của cá
vàng có giống bạch
tạng ở cá nheo
không?
Kiểu hình giống nhau có thể được tạo
ra bở những cách khác nhau trong các
quần thể hay các lòai khác nhau.
3.2. Tương tác át chế- Át chế trội
M: át chế trội, qui
định màu vàng
sậm
S: vàng sáng,
s: bạch tạng
Kiểu vẩy của cá chép
-
3.2. Át chế trội
Chép vẩy
Chép kính
Chép trần
Chép ít vẩy
Kiểu vảy của cá chép
vẽ hình vuông Punnett về
tỉ lệ KH của CT
Ss,Nn x Ss,Nn
Kiểu gen Kiểu hình
SS,nn Có vẩy
Ss,nn Có vẩy
ss,nn Ít vẩy, rải rác
SS,Nn Vẩy sắp thành hàng, chép kính
Ss,Nn Vẩy sắp thành hàng
ss,Nn Chép trần
SS,NN Chết
Ss,NN Chết
ss,NN Chết
S: vảy nhiều bình thường
s: giảm số lượng vảy
N: thay đổi kiểu vảy, gen
át chế trội, gây chết ở
dạng đồng hợp tử
• xảy ra khi gen át chế ở dạng đồn hợp tử lặn
ngăn chặn sự thể hiện kiểu hình của một gen
khác.
• Kiểu hình của gen 2 chỉ xuất hiện khi gen át
chế có ít nhất 1 allele trội.
• VD: Màu mắt đen, nâu và hồng ở cá cave
characins Mexico do gen ab và bw điều khiển,
trong đó ab là gen át chế.
• Kiểu hình ở F2 (ab+,bw+ X ab+,bw+) là
9:3:4
3.2. Tương tác át chế- Át chế lặn
3.3. Tương tác át chế
Ảnh hưởng bổ trợ của 2 gen cùng
qui định 1 tính trạng
• Xảy ra khi 2 gen cùng qui định 1 TT bổ trợ cho
nhau sẽ cho ra 1 KH mới nếu 1 trong 2 gen (không
phải cả hai) có ít nhất 1 allele trội.
• VD: màu sắc thân của cá hổ do gen A và B qui
định
A-,B-: sọc hòan chỉnh
aa,bb: sọc nửa thân
A-,bb hoặc aa,B-: sọc
không hòan chỉnh
• Kiểu hình ở F2 9:6:1
• Xảy ra hai gen lặn ở mỗi locus sẽ tạo ra kiểu hình giống
nhau. Chỉ khi có allele trội hiện diện trên cả 2 locus, kiểu
hình mới sẽ được tạo thành .
• Kiểu hình F2 là 9:7
• Giải thích?
3.3. Tương tác át chế
Tương tác của 2 gen lặn cùng qui
định 1 tính trạng
• kiểu gen trội ở locus thứ I và kiểu gen lặn ở locus
thứ 2 cho ra cùng một kiểu hình (A-B-; A-bb và
aabb) Kiểu hình thứ 2 xuất hiện khi ở locus thứ
I là đồng hợp tử lặn và ở locus còn lại có ít nhất
1allele trội (aaB-).
• Kiểu hình của F2 trong kiểu tương tác này là
13:3.
3.3. Tương tác át chế
Tương tác của 2 gen trội và lặn
Di truyền liên kết với giới tính
• Tính trạng liên kết với giới tính thường là màu
sắc, sắc tố mắt.
• Phát hiện chủ yếu trên cá guppy và cá dĩa
– Liên kết với NST Y
• VD: cá guppy
XX: con cái màu xám
XY: con đực xám
XYMa: con đực có
đốm
???
• Kết quả giao phối giữa XX x XYMa?
• Phân biệt kết quả này với kết quả di truyền 1 tính
trạng trên NST thường AA x Aa
Di truyền liên kết với giới tính
VD: sắc tố ở đuôi cá guppy, đuôi sậm màu và đuôi trong
suốt: XCp – đuôi màu sậm, Xch đuôi màu trong
XCpXCp: con cái màu sậm
XCpXch: con cái màu sậm
XchXch: con cái màu trong
XCpY: con đực màu sậm
XchY: con đực màu trong
Màu sậm của con gái tùy thuộc vào cha, màu sậm
của con trai tùy thuộc vào mẹ.
Di truyền chéo
Di truyền liên kết với giới tính NST X
Di truyền liên kết với giới tính
– Kiểu hình bị giới hạn bởi giới tính
• Nhiều allele liên kế với NST X và bị ức chế biểu
hiện bởi NST Y chỉ thể hiện kiểu hình trên 1
giới.
VD: màu sắc trên cá guppy do allen trội Ti liên kết
với NST X (XTi)
XX, XXTi, XTiXTi, : con cái màu xám
XY: con đực màu xám
XTiY: con đực có sọc
• Nhiều kiểu hình sẽ biểu hiện khi dùng hormone
testosterone.
Tổng hợp các kiểu họat động của gen
Tỉ lệ KH F2 Kiểu hoạt động của gen
1 gen nằm trên NST thường
3:1 Trội hoàn toàn
1:2:1 Trội không hoàn toàn; cộng hợp
2 gen (trên NST thường) - 2 tính trạng
9:3:3:1 2 gen trội hoàn toàn
2 gen trên NST thường- không tương tác át chế
9:3:3:1 Tương tác bổ trợ
1:4:6:4:1 Cộng hợp
2 gen trên NST thường- tương tác át chế
12:3:1 Át chế trội
9:3:4 Át chế lặn
9:6:1 Bổ trợ, mỗi allele trội riêng có cùng kiểu hình
15:1 Cộng hợp, chỉ có đồng hợp lặn có kiểu hình khác.
9:7 Bổ trợ, gen trội riêng có cùng kiểu hình với lặn hay át chế lặn
2 gen
13:3 Tương tác trội và lặn
Gen đa allele
Gen đa allele qui
định hình dạng vi
đuôi cá platyfish
Gen đa tính trạng (Pleiotropy)
• Một gen có thể ảnh hưởng nhiều tính trạng
– VD: Cá chép màu xanh (bb) và vàng (gg) thì
tăng trưởng chậm.
– Cá chép kính, chép có vẩy sắp thành hàng và
chép trần đã phát hiện được 17 ảnh hưởng của
gen đa tính trạng.
• Ảnh hưởng thường không quan trọng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baigiangditruyenvachongiongthuysanchuong2_5165.pdf