Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện theo các hình thức sau:
a/Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước XK đến nước NK
không qua cửa khẩu VN.
b/ Hàng hóa được vận chuyển từ nước XK đến nước NK có qua
cửa khẩu VN nhưng không làm thủ tục NK vào VN và không làm
thủ tục XK ra khỏi VN.
129 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị kinh doanh - Chương 4: Đàm phán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4. ĐÀM PHÁN
III CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
1
Nội dung
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Hợp đồng gia công quốc tế
Hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế
2
A. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Khái niệm
Đặc điểm
Điều kiện hiệu lực
Nội dung, bố cục
Phân loại
Nguyên tắc giao kết
Nguồn luật điều chỉnh
Các điều kiện giao dịch trong mua bán quốc tế
3
1 Khái niệm
• Hợp đồng: là sự thỏa thuận tự do giữa các bên đương sự làm
thay đổi, điều chỉnh, phát sinh hay chấm dứt một quan hệ pháp lý
nào đó.
• Hợp đồng mua bán: bên bán cam kết chuyển vào quyền sở hữu
của bên mua 1 loại hàng hóa, dịch vụ và nhận được 1 khoản tiền
tương đương trị giá hàng hóa và dịch vụ đó.
• Hợp đồng mua bán quốc tế (Hợp đồng mua bán có yếu tố
quốc tế): các bên có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau
4
MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
Đ. 27, LTM, MBHHQT được thực hiện dưới các hình
thức: XK, NK, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và
chuyển khẩu.
Đ.28,LTM, XK,NK hàng hóa
1. XK HH là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ VN
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được
coi là khu vực hải quan riêng được quy định của pháp luật.
5
MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
2. NK HH là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ VN từ
nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ
VN được coi là khu hải quan riêng theo quy định của
pháp luật.
6
MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
Đ.29: Tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập hàng hóa
1.Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hóa được đưa từ
nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN
được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật
vào VN, có làm thủ tục NK vào VN và làm thủ tục XK chính
hàng hóa đó ra khỏi VN.
7
MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
2.Tạm xuất, tái nhập hàng hóa là việc hàng hóa được đưa
ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên
lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo quy
định của pháp luật vào VN, có làm thủ tục XK ra khỏi VN
và làm thủ tục NK lại chính hàng hóa đó vào VN.
8
MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
Đ. 30: Chuyển khẩu hàng hóa
1. Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ 1 nước,
vùng lãnh thổ để bán sang 1 nước, vùng lãnh thổ ngoài
lãnh thổ VN mà không làm thủ tục NK vào VN và
không làm thủ tục XK ra khỏi VN.
9
MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
2. Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện theo các hình thức sau:
a/Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước XK đến nước NK
không qua cửa khẩu VN.
b/ Hàng hóa được vận chuyển từ nước XK đến nước NK có qua
cửa khẩu VN nhưng không làm thủ tục NK vào VN và không làm
thủ tục XK ra khỏi VN.
10
c/ Hàng hóa được vận chuyển từ nước XK đến nước NK có
qua cửa khẩu VN và đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung
chuyển hàng hóa tại các cảng VN, không làm thủ tục NK vào
VN và không làm thủ tục XK ra khỏi VN.
11
2. Đặc điểm:
Là hợp đồng mua bán:
oBản chất là sự thỏa thuận
oNội dung thỏa thuận: quyền và nghĩa vụ các bên
oSự di chuyển quyền sở hữu: từ người bán sang
người mua
oXét về tính chất pháp lý, là một hợp đồng song vụ,
bồi hoàn và có tính chất ước hẹn
12
2. Đặc điểm:
Có các yếu tố quốc tế:
o Chủ thể của HĐ: các bên ký kết có trụ sở thương
mại ở các nước khác nhau
o Hàng hóa: di chuyển qua biên giới (biên giới địa lý,
hải quan)
o Đồng tiền thanh toán là ngoại tệ của một trong hai
nước
13
3. Điều kiện hiệu lực
Chủ thể của hợp đồng (subject of contract): được phép kinh
doanh XNK hàng hóa theo pháp luật.
Hàng hoá (object of contract) : hợp pháp được lưu thông
Hình thức hợp đồng: hợp pháp, như các văn bản, các thông
điệp điện tử tương đương.
Nội dung của hợp đồng:
oKhông trái pháp luật
o Có đầy đủ nội dung cơ bản 1 hợp đồng (6 nội dung): tên
hàng, chất lượng, số lượng, giá cả, giao hàng, thanh toán.
14
Các trường hợp HĐ vô hiệu:
HĐ MBQT là HĐ vô hiệu nếu vi phạm các điều kiện hiệu lực của
HĐ
Vô hiệu toàn bộ: vi phạm về cơ bản các điều kiện hiệu
lực của HĐ
– Ký trái với nguyên tắc tự nguyện
– Chủ thể của HĐ không đủ tư cách pháp lý để ký kết HĐ
– Đối tượng của HĐ là háng hóa bị cấm lưu thông
Vô hiệu từng phần: vi phạm các điều kiện còn lại trong
các điều kiện hiệu lực của HĐ
15
4. Nội dung, bố cục:
Số hiệu HĐ
Địa điểm, ngày tháng ký HĐ
Phần mở đầu
– Lý do căn cứu ký HĐ
– Tên địa chỉ các bên
– Tên và chức vụ của người đại diện
– Các định nghĩa....
16
4. Nội dung, bố cục:
Phần ký kết
– Các điều khoản thỏa thuận: tên hàng, quy cách phẩm chất...
- Số bản của HĐ
This contract is made in Hanoi and is made in English into six (06)
original copies with the same value. Each party keeps three (03) copies
– Chữ ký của các bên
– Ghi rõ nơi kí HĐ, đại diện cho các bên, họ tên, chức vụ và chữ ký
17
4. Nội dung, bố
cục:
18
Contract No
Date
Between: Name
Address
Tel Fax E mail
Represented by Mr
Hereinafter called as the SELLER
And: Name
Address
Tel Fax E mail
Represented by Mr
Hereinafter called as the BUYER
19
Cont.
The SELLER has agreed to sell and the BUYER has agreed
to buy the commodity under the terms and conditions
provided in this contract asfollows:
Art. 1: Commodity
Art. 2: Quality
Art. 3: Quantity
Art. 4: Shipment
Art. 5: Price
Art. 6: Payment
20
Cont.
Art. 7: Packing and marking
Art. 8: Warranty
Art. 9: Penalty
Art. 10: Insurance
Art. 11: Force majeuce
Art. 12: Claim
Art. 13: Arbitration
Art. 14: Other terms and conditions
For the Seller For the Buyer
21
BỐ CỤC HĐMBNT:
CONTRACT No
Place, Date
Between: Name:
Address:
Tel: Fax: Email:
Represented by
Hereinafter called as the SELLER
And: Name:
Address:
Tel: Fax: Email:
Represented by
Hereinafter called as the BUYER
The SELLER has agreed to sell and the BUYER has agreed to buy the
commodity under the terms and conditions provided in this contract as
follows:
Art.1: Commodity:
Art.2: Quality:
Art.3: Quantity:
Art.4: Price:
Art.5: Shipment:
Art.6: Payment:
Art.7: Packing and marking:
Art.8: Guaranty:
Art.9: Arbitration:
Art.10: Claim:
Art.11: Force majeure:
Art.12: Other terms and conditions:
(Loading terms/loading and discharging rate; Performance Bond,
Insurance; Penalty, Law,)
For the BUYER For the SELLER
5. Phân loại hợp đồng:
Căn cứ vào cách thành lập:
o Hợp đồng ký trực tiếp
o Hợp đồng ký gián tiếp
Căn cứ nghiệp vụ: Xuất khẩu, Nhập khẩu, tạm nhập tái xuất
Căn cứ và số lượng văn bản: hợp đồng một văn bản, hợp đồng
nhiều văn bản.
Căn cứ vào thời hạn hiệu lực: Ngắn, trung, dài hạn.
23
5. Phân loại hợp đồng:
THEO HÌNH THỨC:
Hợp đồng bằng văn bản
Hợp đồng bằng miệng
Hợp đồng mặc nhiên.
24
5. Phân loại hợp đồng:
Đ.24.(LTM) Hình thức HĐ MBHH
1. HĐ MBHH được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản
hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
2. Đối với các loại HĐ MBHH mà pháp luật quy định phải
được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.
25
6. Nguyên tắc giao kết
Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận nhưng
không được trái với pháp luật, đạo đức xã hội.
Nguyên tắc bình đẳng.
Nguyên tắc thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.
27
7 Nguồn luật điều chỉnh hợp đồng
Luật quốc gia (Luật DS, Luật TM, Luật ĐT)
Luật quốc tế
Tập quán thương mại quốc tế
Án lệ (tiền lệ án)
28
8 Các điều kiện giao dịch trong mua bán
quốc tế
29
8.1. Điều kiện tên hàng: Commodity
( Description of goods)
CÁC CÁCH QUI ĐỊNH TÊN HÀNG
- Tên hàng+ Tên thương mại + tên khoa học.
=> Giống cây trồng, vật nuôi, hoá chất: Chất phụ gia làm hoá chất kết
dích có tên thương mại là I+G, tên khoa học là Disodium 5’-Inosinate
50% & Disodium 5’- Guanylate 50%
- Tên hàng + xuất xứ
=> Rượu vang Bordeaux 1952, Cà phê ban mê
- Tên hàng + tên nhà sản xuất
=> Xe máy Honda Việt Nam Wave , Bia Heiniken,...
30
8.1. Điều kiện tên hàng: Commodity
( Description of goods)
CÁC CÁCH QUI ĐỊNH TÊN HÀNG
- Tên hàng + nhãn hiệu
=> Bia 333, Thuèc lµ 555,...
- Tên hàng + quy cách phẩm chất chính
=> Xe chë kh¸ch Huyndai County 29 chç, Xe tải
25 tấn,...
- Tên hàng + công dụng
=> s¬n chèng gØ.
31
8.1 Điều kiện tên hàng
- Tên hàng + Mã số hàng trong danh mục hàng
hoá thống nhất (HS)
Bảng HS (Harmonized System)
Chương Nhóm Phân
nhóm
Tên
hàng
Thuế suất
Ưu
đãi
Phổ
thông
VAT
84 20 0103 Máy
ép bìa
giấy
32
1. Shrimp => Frozen shrimp white/pink
2. Crab => Frozen soft shell crab
3. Fridge => National fridge NR-B17A 1H
4. Telephone => Sanyo telephone CLT-6700Z
5. Bus => Used 25-35 Seats bus
6. Pepper => Black pepper (FAQ), Vietnam origin
33
7.DAP=>DAP in bag.Origin:China.
8. NPK=> NPK16-16-8 in bag. Origin:Thailand
9. Coffee=>Vietnam robusta coffee grade 1 hoặc Vietnam
Robusta Coffee Grade 1, Screen18,2%Black and Broken.
10. Rice=> Vietnam long grain white rice. 5%broken
34
11. Fertilizer=> Granulated Chemical
Fertilizer (16-16-8-13S) in Bags.
12. Steel=> Prime Cold Rolled Steel Sheet in Coils.
13. Jacket=> Girl Jacket 2 in 1/
Men Jacket/
Ladies Jacket.
35
1.8.2. Điều kiện số lượng: Quantity
Tầm quan trọng.
Điều khoản này xác định số lượng, trọng lượng,
thể tích HHMB trong HĐ.
Trên cơ sở số lượng, trọng lượng, thể tích HH và
đơn giá, hai bên sẽ xác định được chính xác tổng
giá trị của HĐ.
36
1.8.2. Điều kiện số lượng: Quantity
a. Đơn vị tính số lượng
+ Đơn vị tính theo cái/chiếc
+ Đơn vị tính theo hệ đo lường
- Mét hệ (metric system): kg, MT, mét, Km.
1MT (metric ton) =
Hệ Anh – Mỹ (Anglo-American system): pound, ST, LT, yard,
mile.
1LT (long ton) = 1016,04kg
1ST (short ton) = 907,18kg
1 ounce vàng = 31,1g
1 ounce hàng thông thường = 28,35g
37
8.2. Điều kiện số lượng
b.Phương pháp quy định số lượng
b1. Phương pháp quy định cố định (quy định cụ thể)
VD: 100 chiếc ôtô
Hyundai van: 5 units
Raincost: 108,000 pcs
Natural Rubber: 38.40 MT.
Gasoil: 161,982.00 Barrels.
21,994.886 MT
21,647.687 LT
38
8.2. Điều kiện số lượng
b2. Phương pháp quy định phỏng chừng:
HĐ cho phép hai bên MB có thể giao nhận với số lượng cao hơn
hoặc thấp hơn số lượng ghi trong HĐ.
Khoảng chênh lệch đó gọi là “dung sai” về SL (Tolerance).
- Đơn vị tính: thường là MT.
Thể hiện dung sai thường sử dụng các từ :
Plus or minus (). 180MT 2%
From to . From 179 MT to 181 MT.
More or less More or less 180 MT
About About 180 MT
39
b.Phương pháp quy định số lượng
b2. Phương pháp quy định phỏng chừng
- TH áp dụng:
• Hàng hóa có khối lượng lớn, khó qui định chính xác
• Thuận tiện cho việc gom hàng, thuê tàu vận chuyển
• Hạn chế những tranh chấp về điều kiện số lượng khi thực hiện hợp
đồng.
- Phạm vi dung sai quy định trong HĐ hoặc theo tập quán buôn bán:
Ví dụ:
Hàng ngũ cốc: 5%,
Hàng cà phê :3%,
Hàng cao su: 2,5%,
Gỗ : 10%
Máy, thiết bị: 5%
41
b.Phương pháp quy định số lượng
b2. Phương pháp quy định phỏng chừng
- Bên lựa chọn dung sai
Người bán (at the Seller’s option), Người Mua ( at the Buyer’s option)
hoặc người nào thuê tàu được chọn dung sai ( at the Charterer’s option)
- Giá dung sai
Có thể tính giá dung sai bằng giá hợp đồng - As contract price, giá thị
trường -As market price tại thời điểm giao hàng hoặc hỗn hợp ( một
phần tính theo giá hợp đồng, một phần tính theo giá thị trường)
42
Ví dụ
Cách quy định trong HĐ:
Quantity: 5,000 T ?
+ Mức dung sai là bao nhiêu.
+ Ai được quyền chọn dung sai.
=> Quantity: 5,000 MT 1% (at Seller’s option)
(at Buyer’s option/at Charterer’s option).
43
b.Phương pháp quy định số lượng
• Điều kiện miễn trừ ( Franchise)
- Tỷ lệ miễn trừ: Là tỷ lệ hao hụt tự nhiên của hàng hóa dẫn đến có sự thay
đổi về số lượng trong quá trình vận chuyển. Người bán giao hàng trong
phạm vi tỷ lệ này thì không phải chịu trách nhiệm nếu mức hao hụt tự
nhiên thấp hơn tỷ lệ miễn trừ đã được quy định (không phải bổ sung hàng
hoá, bồi thường hay giảm giá,)
- Cách thực hiện
+ Miễn trừ không trừ non - deductible franchise)
+ Miễn trừ có trừ deductible franchise
44
c. Phương pháp xác định khối lượng
+ Khối lượng cả bì (gross weight): GW = Net weigh+ Tare
*Cách xác định trọng lượng bao bì ((Weight of packing – tare)
• Trọng lượng bì thực tế: Actual tare
• Trọng lượng bì bình quân: Average Tare
• Trọng lượng bì quen dùng: Customary Tare
• Trọng lượng bì ước tính: Estimated tare
• Trọng lượng bì ghi trên hóa đơn: Invoiced Tare
45
Trọng lượng bì thực tế ( actual tare): đem cân tất cả bao bì
rồi tính tổng số lượng trọng lượng bì.
Trọng lượng bì trung bình ( average tare): Trong số toàn bộ
bao bì , người ta rút ra một số bao bì nhất định để cân lên và
tính bình quân. Trọng lượng bình quân đó được coi là trọng
lượng bì của mỗi đơn vị hàng hoá
Trọng lượng bì quen dùng ( customary tare): Đối với những
loại bao bì đã được sử dụng nhiều lần trong loại hình giao dịch
đó, người ta lấy kết quả cân đo từ lâu làm tiền lệ để xác định
trọng lượng bì.
Trọng lượng bì ước tính ( estimated tare): Trọng lượng bao
bì được xác định căn cứ vào ước lượng, khụng qua cõn thực tế
Trọng lượng bì ghi trên hóa đơn ( invoiced tare): Trọng
lượng bì căn cứ vào lời khai của người bán không kiểm tra lại.
46
c. Phương pháp xác định khối lượng
+ Khối lượng tịnh (net weight)
- Khối lượng nửa tịnh: Semi net weight
- Khối lượng tịnh thuần túy: Net net weight
- Khối lượng tịnh luật định: Legal NW
- Trọng lượng cả bì coi như tịnh: Gross weight for net
47
+ Khối lượng thương mại (commercial weight):
TT
TC
TTTM
W
W
GG
100
100
+ Khối lượng lý thuyết (theorical weight)
c. Phương pháp xác định khối lượng
48
GTM : Trọng lượng thương mại của hàng hóa
GTT : Trọng lượng thực tế của hàng hóa
Wtt : Độ ẩm thực tế của hàng hóa
Wtc : Độ ẩm tiêu chuẩn của hàng hóa
c. Địa điểm xác định khối lượng
Hai bên sẽ thoả thuận trong hợp đồng
+ Xác định tại nơi gửi hàng: trọng lượng bốc - Shipped Weight
+ Xác định tại nơi dỡ hàng: trọng lượng dỡ -Landed Weight
- Các bên sẽ quy định trong hợp đồng về giấy chứng nhận số
lượng: lập tại nơi gửi hàng hay nơi dỡ hàng, giá trị pháp lý của
giấy chứng nhận. Đây được coi là bằng chứng của việc người
bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo đúng số lượng đã thoả
thuận trong hợp đồng.
- Các bên tham gia giám định khối lượng: Đại diện bên bán, bên
mua hoặc cơ quan giám định
Ví dụ: Giấy chứng nhận số lượng của SGS, VINACONTROL
49
Ví dụ
- 200 chiếc ôtô 4 chỗ ngồi nhãn hiệu Toyota Camry 3.0
- 650 MTS +/- 10% AT SELLER`S OPTION
50
8.3. Điều kiện phẩm chất (chất lượng)
8.3.1. Các phương pháp quy định phẩm chất:
a)Quy định phẩm chất dựa vào mẫu hàng (as per sample)
- Mẫu hàng là 1 đơn vị hàng hóa nhất định được người bán và người
mua lựa chọn để làm đại diện cho phẩm chất của lô hàng giao dịch.
- Mẫu do ai cung cấp?
- Lưu ý:
Bao gói, niêm phong, ký tên, ghi ngày tháng niêm phong
Bảo quản mẫu hết thời hạn khiếu nại
Mẫu không được có khuyết tật kín
51
8. 3.1. Các phương pháp quy định phẩm
chất:
b) Dựa vào tiêu chuẩn (as per standard) hoặc thứ hạng (as per
catergory)
- Tiêu chuẩn là những chỉ tiêu kĩ thuật, các thông số để đánh giá phẩm
chất hàng hóa, thường được ban hành bởi các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hoặc các tổ chức quốc tế.
- Phẩm cấp cũng là một tiêu chuẩn tuy nhiên có sự xếp hạng về thứ tự
phẩm chất như gạo loại 1, loại2,..
52
8.3.1. Các phương pháp quy định phẩm chất:
b) Dựa vào tiêu chuẩn (as per standard) hoặc thứ hạng (as per
catergory)
- Hàng hóa có ban hành tiêu chuẩn thường là hàng hóa được sản xuất hàng
loạt theo một quy trình công nghệ thống nhất, đồng bộ ( vd hàng sản xuất
công nghiệp: xi măng, sắt thép, tiêu dùng)
- Cách ghi:
Số tiêu chuẩn, tên tiêu chuẩn
Cơ quan, ngày tháng ban hành
Đính kèm theo hợp đồng
=> Hàng hóa : Gạo trắng Việt Nam loại A căn cứ vào tiêu chuẩn gạo Việt
Nam xuất khẩu số /TCVN do Tổng Cục đo lường chất lượng ban hành
ngày.....
53
8.3.1. Các phương pháp quy định phẩm
chất:
c) Dựa vào tài liệu kĩ thuật (as technical documents)
- Tài liệu kĩ thuật là có thể là bản thiết kế, sơ đồ lắp ráp, bản
thuyết minh, hướng dẫn sử dụng
- Cách ghi:
Tên TLKT
Tên người phát hành, năm phát hành
Trách nhiệm các bên đối với TLKT
Ngôn ngữ trong TLKT
54
8.3.1. Các phương pháp quy định phẩm
chất:
d) Quy định phẩm chất dựa vào hàm lượng chất
chủ yếu (as per contents)
- Chất chủ yếu là chất quan trọng quyết định tính chất của
hàng hóa, bao gồm: chất có ích và chất có hại.
- Thường dùng trong mua bán hàng nông sản, lương thực,
thực phẩm, nguyên vật liệu,...
- Cách ghi: Đưa ra những chỉ tiêu khống chế
55
Cà phê Robusta
-Bean size > 5mm 90%
-Black & broken 5%
-Moisture 12%
-Foreign matter 0,5%
Urea:
- Nitrogen 46% min
- Biuret 1% max
- Moisture 0.5% max
56
min
max
max
max
8.3.1. Các phương pháp quy định phẩm
chất:
e) Dựa vào dung trọng của hàng hóa (as per natural
weight)
f) Dựa vào quy cách của hàng hóa (As specification)
g) Dựa vào mô tả (as per description of the goods)
h) Quy định phẩm chất dựa vào nhãn hiệu (as
trademark)
i) Dựa vào tiêu chuẩn đại khái quen dùng
- FAQ (fair average quality)
- GMQ (good merchantable)
57
1. Shrimp: size:13-15-(PCS/kg).
Quality:Vietnamese exports tandar.
2. Crab: size:50-70Gr/pc.
Quality: Vietnamese export standar.
3. Fridge:Goods brand new100%
Origin:Thailand.
4. Telephone: Goods brand new100%
Origin:Malaysia.
5. Bus: Model:ASIACOSMOS.
Year of product in: 2004. The quality must be80% up
58
6. Pepper: Density : 550grs/litre
Moisture : 13% max.
Admixture : 1% max
7. DAP: Nitrogen : 18% min
P2O5 : 46% min
Moisture : 3% max
Size : 1-4 mm 90% min
Color : Green (as per sample approval by buyer)
59
8. NPK: Nitrogen: 16% min
P2O5: 16% min
K2O: 8% min
Moisture: 1,5% max
Granular, free flowing.
9. Coffee: Moisture: 12,5% max
Black & broken beans: 3% max
Foreign matter: 0,5% max
Beans over screen size 16 (6,3 mm).
90% min
60
9 (cont)
Moisture:12,5% Max by oven test
Black and broken:2.0% Max
Foreign matter:0.5% Max
Foreign beans (excelsa, arabica,catimor):0.5%Max
Bean size: Min 90% of beans on screen.
No.18(7.1mm)
61
10. Rice: Brokens: 5,0% max
Moisture: 14% max
Foreign matters: 0,1% max
Damaged kernels: 1,0% max
Yellow 0,5% max
Chalky kernels: 6,0% max
Red/red streaked kernels:2% max
Paddy kernels (grains/kg) max 15
Glutinous rice: 1,5% max
Milling degree: well milled.
62
8.3.1. Các phương pháp quy định phẩm
chất:
k) Quy định phẩm chất dựa vào xem hàng trước (as
inspected & approved)
l) Dựa vào hiện trạng của hàng hóa
(as is sale)
m) Dựa vào số lượng thành phẩm thu được
65
8.3.2. Kiểm tra chất lượng: Inspection
a) Địa điểm kiểm tra
Cơ sở sản xuất
Địa điểm giao hàng
Địa điểm hàng đến
Nơi sử dụng
b) Người kiểm tra
Nhà sản xuất
Đại diện các bên trong HĐ
Tổ chức trung gian
c) Chi phí kiểm tra
d) Giấy chứng nhận phẩm chất
73
8.3.2. Kiểm tra chất lượng: Inspection
Mục đích của chứng từ
Làm thủ tục HQ
Thanh toán
Khiếu nại
Nội dung của chứng từ
As per contract
As per standard
Descriptive documents
Final certificate
74
Ví dụ
Phẩm chất gạo XK 25% tấm
- Độ ẩm tối đa 14%
- Tạp chất tối đa 0,5%
- Hạt vỡ tối đa 25%
- Hạt nguyên tối thiểu 40%
- Hạt hư tối đa 2%
- Hạt bạc bụng không quá 8%
- Hạt đỏ không quá 4%
Phẩm chất cà phê Robusta Việt Nam đã đánh bóng vỏ
- Độ ẩm không quá 12,5%
- Hạt đen: 0%
- Hạt vỡ không quá 0,3%
- Tạp chất không quá 0,1 %
- Hạt trên sàn tối thiểu 90% trên cỡ sàn 16
75
8.4. Điều kiện bao bì
Tầm quan trọng.
Điều khoản này thỏa thuận loại bao bì, cách đóng gói bao bì và
ghi ký mã hiệu HH trên bao bì trong HĐNT.
Điều khoản này quy định cụ thể nghĩa vụ đóng gói, bao bì HH
của NB để việc vận chuyển, xếp dỡ, bảo quản, giao nhận HH được
thuận tiện và an toàn.
VD:
Packing & marking: in carton
Packing & marking: in PP
76
8.4. Điều kiện bao bì
a. Căn cứ quy định điều khoản bao bì
Tính chất của hàng hóa: hàng chất lỏng, hàng nông sản,..
Phương thức vận tải: đường biển, đường sắt, đường hàng
không.....
Tuyến đường vận chuyển
Quy định của pháp luật
b. Chức năng bao bì
•Xếp dỡ, vận chuyển
•Quảng cáo, giới thiệu sản phẩm
• Bảo quản, tiêu thụ, sử dụng hàng hóa.
77
c. Phương pháp quy định
- Quy định phù hợp với phương thức vận chuyển:
Đường biển: bao bì phải đóng thành hình khối, kích
thước đa dạng, chịu được chồng chất, va lắc, chống
mất cắp, tránh rơi vãi.
Hàng không: Chất liệu khó cháy, mềm, kích thước nhỏ
gọn
79
c. Phương pháp quy định
- Quy định cụ thể:
Vật liệu: gỗ mới, polyetylen, bìa, bao đay, PP, kraft, carton.
Hình thức: hòm, bao, thùng,..
Nếu hàng đóng trong bao: quy định bb có mấy lớp, cách may
miệng bao.
Nếu hàng đóng trong thùng, kiện: quy định kích thước bb (dài
x rộng x cao), cách đóng đai nẹp.
Quy định Net weight, gross weight mỗi bao/thùng/kiện.
Nếu hàng đóng trong container: quy định cont bao nhiêu feet,
mỗi cont có bao nhiêu bao/thùng/kiện.
80
Ví dụ
Bao bì gạo xuất khẩu
Gạo phải đuợc đóng trong bao đay mới trọng lượng tịnh
của mỗi bao là 50KG, khỏang 50.6 KG cả bì, khâu tay ở
miệng bằng chỉ đay xe đôi thích hợp cho việc bốc vác và
vận tải đường biển . Người bán sẽ cung cấp 0.2% bao đay
mới miễn phí ngòai tổng số bao được xếp trên tàu.
81
d. Người cung cấp bao bì
- Bên bán: cung cấp bao bì đồng thời với việc giao hàng/ ứng
trước bao bì để đóng gói, và sau khi nhận hàng bên mua phải trả
lại/ yêu cầu bên mua gửi bao bì đến trước để đóng gói...
- Bên mua
- Người chuyên chở: Container khi đó người đi thuê phải trả chi
phí thuê.
e. Phương thức xác định trị giá bao bì
Giá cả của bao bì được tính gộp trong giá hàng hóa: dùng 1 lần, rẻ
Giá cả của bao bì do bên mua trả riêng: đắt
Giá cả bao bì được tính như giá cả của hàng hóa: GWN
82
8.5. Điều kiện giá cả (PRICE)
8.5.1. Đồng tiền tính giá
- Đồng tiền nước xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nước thứ ba
- Phụ thuộc vào:
Vị trí và sức mua của đồng tiền
Tập quán mua bán của ngành hàng đó.
Ý đồ của các bên
Hiệp định giữa ký kết giữa nước người mua và
nước người bán.
83
8.5.2. Phương pháp quy định giá
a) Phương pháp quy định giá cố định (fixed price)
163 USD/MT
b) Phương pháp quy định giá linh hoạt (flexible price)
- Xác định mức giá cơ sở
- Quy định: điều kiện, phương thức, thời điểm xác
định lại giá
163 USD/MT
Nếu khi thực hiện hợp đồng, giá thị trường biến
động quá 5% thì sẽ điều chỉnh lại giá.
84
8.5.2. Phương pháp quy định giá
c) Phương pháp quy định giá sau (deferred price)
Giá cả không quy định ngay khi ký Hợp đồng mà được xác
định sau trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
- Không xác định mức giá cơ sở
- Quy định: điều kiện, phương thức, thời điểm xác định giá
85
8.5.2. Phương pháp quy định giá
d. Giá trượt - sliding scale price
Quy định các yếu tố:
- Giá cơ sở P0
- Kết cấu giá
- Công thức
P1 = P0 ( F + m* M1/M0 + w *W1/W0)
P0, P1 : Giá sản phẩm
M0, M1 : Giá nguyên vật liệu
W0, W1 : Chi phí nhân công
F : Tỷ trọng chi phí cố định
m : Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu
W : Tỷ trọng chi phí nhân công
Thời điểm 0, 1: Thời điểm HĐ có hiệu lực và thời điểm người sản xuất tập hợp được
các yếu tố sản xuất
86
8.5.3. Giảm giá
a) Căn cứ vào nguyên nhân:
- Giảm giá do trả tiền sớm
- Giảm giá thời vụ
- Giảm giá đổi hàng cũ để mua hàng mới
- Giảm giá đối với các thiết bị đã qua sử dụng
- Giảm giá do mua số lượng lớn
87
8.5.3. Giảm giá
b) Căn cứ vào cách tính
- Giảm giá đơn
- Giảm giá kép (giảm giá liên hoàn)
- Giảm giá lũy tiến
- Giảm giá tặng thưởng
88
8.5.4. Cách quy định trong hợp đồng
Đơn giá (unit price): 273 USD/MT
Đồng tiền tính giá/ Mức giá/ Đơn vị tính/ Điều kiện cơ sở
giao hàng
Tổng giá (total price): Viết bằng số
Viết bằng chữ:
273.000 USD
273,000 USD
273000 USD
Giá trên được hiểu là giá CIF cảng Hải Phòng, Việt Nam,
theo Incoterms 2000, đã bao gồm chi phí bao bì.
89
Ví dụ
Cách quy định trong Hợp đồng:
1. Unit Price: USD15,000.00 per unit CFR Haiphong Port,
Vietnam ( Incoterms 2010)
Total amount: USD 450,000.00 .
( In words: US dollars Four hundred and fifty thousand
only)
2. Unit price: USD275/MT FOB Saigon port, HCM
city,Vietnam. (Incoterm2010)
Total amount: USD2,750,000.
Say: United States Dollars two million seven hundred fifty
thousand only
90
93
8.6. Điều kiện giao hàng (SHIPMENT)
Tầm quan trọng.
Là điều khoản trong HĐ thỏa thuận nghĩa vụ giao,
nhận hàng giữa NB và NM.
Trong điều khoản này, 2 bên cần xác định rõ:
+ Thời hạn giao hàng,
+ Phương thức giao hàng
+ Địa điểm giao hàng,
+ Thông báo giao nhận hàng,
+ Các vấn đề khác liên quan đến việc giao nhận hàng.
=> hạn chế tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện
việc giao nhận hàng.
8.6. Điều kiện giao hàng (SHIPMENT)
8.6.1. Thời hạn giao hàng:
a) Quy định thời hạn giao hàng có định kỳ:
- Giao hàng vào một ngày cố đinh
- Giao hàng vào một ngày được coi là ngày cuối cùng của thời
hạn giao hàng
- Giao hàng vào một khoảng thời gian cụ thể
=> Ex: shipment date in july 2007.
- Giao vào một khoảng thời gian nhất định tùy theo sự lựa chọn
của một trong hai bên
=> from...to....
94
8.6.1. Thời hạn giao hàng:
b) Qui định thời hạn giao hàng ngay
Giao nhanh (promt delivery)
Giao ngay (immediately delivery)
Giao càng sớm càng tốt (as soon as possible)
c) Qui định thời hạn giao hàng không định kỳ/ hay giao hàng
theo các điều kiện
Giao hàng trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được L/C
Giao hàng khi nào xin được giấy phép xuất khẩu.
Giao hàng khi thuê được phương tiện vận tải ......
95
8.6.2. Phương thức giao hàng
− Giao về số lượng
Giao một lần/ nhiều lần
Giao rời/ giao trong bao kiện
− Giao về chất lượng
Giao sơ bộ
Giao cuối cùng
96
8.6.3. Địa điểm giao hàng
Căn cứ xác định địa điểm giao hàng
- Điều kiện cơ sở giao hàng
- Phương thức vận tải
- Thỏa thuận các bên trong Hợp đồng
Cách quy định
Một địa điểm xác định hay quy định chung chung.
97
8.6.3. Địa điểm giao hàng
- Địa điểm giao hàng là địa điểm đi hay đến
- Các địa điểm cố định hay lựa chọn.
Quy định địa điểm cố định:
Cảng đi: Hải Phòng
Cảng đến: Liverpool
Quy định địa điểm lựa chọn:
Cảng đi: Hải Phòng, Quảng Ninh, Vũng
Tàu
Cảng đến: Hamburg, Amsterdam
− Các địa điểm thông qua
98
8.6.4. Thông báo giao hàng
- Thông báo trước khi giao hàng
Người bán phải thông báo cho người mua việc hàng
đã sẵn sàng để giao, ngày đem ra cảng/ga để giao.
Người mua thông báo cho người bán những chi tiết về
con tàu đến nhận hàng, hoặc những điểm hướng dẫn
người bán trong việc gửi hàng
- Thông báo sau khi giao hàng
99
Ví dụ:
Người bán bán FOB Cảng Hải phòng - Incoterms 2010
Lần 1: Người bán thông báo việc hàng đã sẵn sàng để giao
Lần 2: Người mua thông báo những hướng dẫn người bán
trong việc gửi hàng, thông báo thông tin về tàu ( tên, tuổi
tàu, thời gian đến, đại diện liên lạc, thời gian sẵn sàng bốc
hàng)
Lần 3: Sau khi hòan thành việc giao hàng trong vòng ...
ngày người bán thông báo chi tiết cho người mua về việc
giao hàng và kết quả
100
Ví dụ:
1. Natural rubber
- Time of shipment: not later than 15 May, 2007
- Port of loading: Catlai port, HCMC, VN
- Port of destination: Genoa via Singapore.
2. Polyethylene
- Time of shipment: July, 2007
- Loading port: Singapore port
- Discharging port: Saigon port.
- Patialshipment: not allowed
- Transhipment: not allowed.
101
VÍ DỤ 1. SHIPMENT:
Port of loading: HoChiMinh Main port
Time of shipment: July/August 2006.Buyer to give seller at
least 5 days preadvice of vessel arrival at loading port
Loading condition: Seller guarantee to load at the rate of
minimum 1000 MT per weather working day (1000
MT/4gangs/ 4 derrick/day) of 24 consecutive hours,
Saturday,Sunday and official holidays excluded unless
used then time to count
Demurrage/dispatch: USD 3000 / USD 1500 per day
Loading term: when NOR tender before noon, laytime
shall be commenced from 13.00 hour on the same day,
when NOR tender afternoon, laytime shall be commenced
from 8.00 hour on the next day.
102
VÍ DỤ 2 SHIPMENT:
Time of shipment: not later than NOV 15.2006
Port of loading: Indonexia main port
Destination: Saigon port
Notice of shipment: within 2 days after the sailing Date of
carrying vessel to SR. Vietnam, the seller shall notify by
the cable to the buyer the following informations: L/C
number, B/L number/ date, port of loading date of
shipment expected date of arrival at discharging port.
Discharging term: when NOR tender before noon, laytime
shall be commenced from 13.00 hour on the same day,
when NOR tender afternoon, laytime shall be commenced
from 8.00 hour on the next day.
Demurrage/dispatch: USD 3000 / USD 1500 per day
Discharging condition: 1000MT/day WWDSHEX EIU
103
3. RICE
-Demurrage/ Despach: as per C/P but max USD8,000/
USD4,000 per day.
- When NOR tendered before noon, laytime shall be
commenced from 1.00 PM on the same date.
- When NOR tenderted afternoon, laytime shall becommenced
from 8:00A.M on the next date.
105
8.6.5. Những quy định khác về giao hàng
Giao hàng từng phần cho phép hay không
(Partial shipment: Allowed or Not allowed )
Chuyển tải cho phép hay không ( Transshipment:
Allowed or not).
ETD: Estimated date of Departure ( ngày khởi hành
dự kiến)
ETA: Estimated date of Arrival ( ngày đến dự kiến)
Quy định khác : Vận đơn (B/L) đến chậm được chấp
nhận, Vận đơn người thứ ba được chấp nhận hay
không?...
106
8.7. Điều kiện thanh toán (PAYMENT)
Là điều khoản trong HĐNT quy định phương thức thanh toán, thời
hạn thanh toán và các điều kiện hai bên phải thực hiện theo
phương thức thanh toán đó.
8.7.1. Đồng tiền thanh toán (currency of payment)
Căn cứ thỏa thuận:
Vị thế các bên trong giao dịch
Tập quán thương mại
Hiệp định thương mại
Thỏa thuận các bên trong Hợp đồng
107
8.7. Điều kiện thanh toán (PAYMENT)
8.7.2. Thời hạn trả tiền (time of payment)
- Trả ngay (At sight): CAD, COD, Chuyển tiền, Nhờ thu,
L/C
- Trả trước (Advance): Ứng trước, CWO, CBD
- Trả sau (Deferred/usance): Ghi sổ, Nhờ thu, L/C
= 1 trong 5 trường hợp thanh toán ngay + x ngày nào đó
- Thanh toán hỗn hợp (Mixed payment): là việc kết hợp các
thời hạn thanh toán trên.
108
Trả trước ( Advance payment)
50% tổng trị giá hợp đồng sẽ được thanh tóan cho bên Bán trong vòng
30 ngày trước ngày giao hàng ( 50% total value of this Contract shall
be paid to the Seller made within 30 days before the date of shipment.)
Trả ngay( Immediate payment)
+ Người mua sẽ tiến hành trả tiền hàng ngay sau khi nhận được thông
báo hàng đã sẵn sàng để giao.
+ Người mua thanh tóan ngay sau khi nhận được điện báo của người
vận tải về việc ngày, giờ tàu khởi hành.
+ Người mua thanh tóan ngay tiền hàng sau khi nhận được thông báo
hàng đã xếp lên phương tiện vận tải.
+ Người mua sẽ tiến hành thanh tóan ngay khi nhận được bộ chứng từ.
+ Thanh toán ngay khi nhận đc hàng
...
109
Trả sau:
Ví dụ: Payment shall be made within 10 days after shipment
date.
Chú ý: Các bên phải quy định rõ mốc thời gian để xác định thời
điểm thực hiện việc thanh toán. Và nhiều trường hợp việc thanh
toán được thỏa thuận la toàn bộ hay từng phần.
Khi trả chậm chú ý thời hạn và lãi suất!
Trả kết hợp các cách: ví dụ: 50% trả ngay, 50% trả sau
trong vòng x tháng với lãi suất i%/tháng
110
EX:
Payment: By irrevocable letter of credit with 120 days usance
from B/L the full amount of the contract value.
- L/C benificiary:N.company.
- L/C advising bank: Shinhan bank, Seoul, Korea.
- Bank of opening L/C: Vietcombank.
- Time of opening L/C: not latter than Oct.15, 2005.
111
PAYMENT DOCUMENTS:
- 3/3 clean on board B/L market “freight prepaid”, original.
- Commercial invoice
- Packing list
- Certificate of original Issued by Indonesia’ chamber of
commerce.
- Sucofindo’ s certificate of quantity and quality.
112
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ ĐIỀU KHOẢN
THANH TOÁN
Payment:
Party B will pay PartyA’s
Account at Shinhan Bank, HCMC Branch10-01-121049
by TT within 7 days from the date of shipment before
receiving shipping document.
113
2 By TT, 15 days after shipment, through
Vietcombank HCM city branch.
3. D/A,60 after sight B/E
Paymentdocuments:
- Signed commercial invoice in 3 copies.
- Clean on board ocean B/L original.
- Certificate of quantity, quality issued by SGS.
- Certificate of origin form Aissued by the Chamber of
Commerce and Industry of Vietnam.
- Packing list in 3 Copies.
114
4. CAD at EXIMBANK Vietnam HCMC branch.
Payment document:
- Commercial invoice in triplicate.
- 3/3 clean on board B/L original.
- Certificate of weight, quality issued by S.G.S (1 original,1copy)
- Certificate of origin issued by the Chamber of Commerceand
industry of Vietnam. (1 Original,1copy).
- Certificateof fumigation issued by the Fumigation
Company(1original,1copy)
115
1.8.8. Điều kiện bảo hành (Guarantee)
Khái niệm: Bảo hành là sự bảo đảm của người bán về chất
lượng hàng hóa trong một thời gian nhất định. Thời hạn này
được gọi là thời hạn bảo hành.
a. Phạm vi bảo hành
b. Thời hạn bảo hành
- Căn cứ xác định: tính chất hàng hóa, quan hệ của các bên
trong thương vụ
- Quy định thời gian bảo hành
116
Ví dụ
Điều 8: Bảo hành sản phẩm
8.1 Bên bán cam kết bảo hành sản phẩm trong vòng 20.000 km đầu
tiên hoặc 12 tháng kể từ ngày giao hàng ( tuỳ theo điều kiện nào đến
trước). Bên bán chỉ bảo hành những lỗi do Nhà sản xuất Hyundai
Motor gây nên.
8.2 Bên bán cam kết cung cấp cho Bên mua phụ tùng bảo hành, bảo
dưỡng và thay thế, thậm chí với thời gian 3 năm kể từ khi Hyundai
Motor ngừng sản xuất những loại xe trên.
117
8.9. Điều kiện miễn trách (Force Majeure)
Trường hợp bất khả kháng:
Không lường trước được
Không thể tránh được
Không khắc phục được
* xảy ra sau khi ký kết Hợp đồng và cản trở
việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng.
118
8.9. Điều kiện miễn trách
a. Cách quy định
+ Liệt kê những trường hợp được coi là bất khả kháng.
+ Quy định các điều kiện, các tiêu chí để xác định một sự kiện có phải là
trường hợp bất khả kháng hay không.
+ Dẫn chiếu đến văn bản của Phòng Thương mại quốc tế: Điều khoản miễn
trách về trường hợp bất khả kháng của Phòng Thương mại Quốc tế (xuất
bản phẩm của ICC số 421) là phần không tách rời khỏi hợp đồng này.
+ Quy định kết hợp
119
8.9. Điều kiện miễn trách
b. Thủ tục khi gặp phải trường hợp miễn trách
- Khắc phục bằng mọi cách
- Thông báo cho đối tác
- Xin giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền
120
8.9. Điều kiện miễn trách
c. Cách giải quyết khi gặp trường hợp miễn trách
- Kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng
- Hủy hợp đồng
- Miễn giảm một phần trách nhiệm
121
Ví dụ
Cách 1: Bất khả kháng
Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ Hợp
đồng trong trường hợp Bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện Bất khả kháng là
các sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên, sự việc không lường
trước và không nhìn thấy được bao gồm nhưng không hạn chế:Chiến tranh,
nội chiến, bạo loạn, đình công, thiên tai, bão lũ, động đất, sóng thần, nổ
cháy, nhà xưởng hỏng hóc, sự can thiệp của Chính phủ,.. bên bị ảnh hưởng
sẽ gửi thông báo bằng Fax cho bên kia. Bằng chứng Bất khả kháng sẽ được
Cơ quan có thẩm quyền phát hành và được gửi cho bên kia trong vòng 7
ngày. Quá thời gian trên, Bất khả kháng không được xem xét.
Cách 2: Trường hợp BKK sẽ áp dụng theo văn bản 421 của ICC. Văn
bản được coi là phần đính kèm theo Hợp đồng.
122
8.10. Điều kiện khiếu nại (Claim)
a. Khái niệm
Khiếu nại là việc một bên trong giao dịch yêu cầu bên kia phải giải quyết
những tổn thất hoặc thiệt hại mà bên kia gây ra hoặc đã vi phạm cam kết
quy định trong hợp đồng.
b. Đối tượng khiếu nại: Nhà XK, Nhà NK, Người chuyên chở, Công ty BH
c. Trong buôn bán quốc tế thường xảy ra các khiếu nại về
- số lượng,
- chất lượng,
- thời hạn giao hàng,
- thời hạn thanh toán,
- sai sót về chứng từ.
123
8.10. Điều kiện khiếu nại
d. Lợi ích:
- Hai bên tự dàn xếp giải quyết sẽ tiết kiệm được các chi phí , thủ tục
hành chính, thời gian,
- Giữ kín được những sự cố xảy ra trong hoạt động thương mại và bảo vệ
uy tín kinh doanh trên thương trường
- Đây là bước đầu là cơ sở cho việc tiến hành giải quyết tranh chấp ở
mức cao hơn như trọng tài, toà án
c. Thời hạn khiếu nại: Quy định căn cứ vào
Tính chất hàng hóa
Quan hệ, thoả thuận của các bên trong hợp đồng.
Luật định
124
8.10. Điều kiện khiếu nại
d. Thể thức khiếu nại
Viết thư khiếu nại (Notice of claim)
Cung cấp các chứng từ chứng minh gồm:
Bản sao hợp đồng mua bán
Các chứng từ giám định
Biên bản cơ quan bảo hiểm
Yêu cầu của bên khiếu nại về việc giải quyết khiếu nại (tuỳ
thuộc vào mức độ thực tế vi phạm)
Hồ sơ lô hàng: hợp đồng, B/L, chứng nhận số lượng, chất
lượng, COR, ROROC, COS,..
125
8.10. Điều kiện khiếu nại
e. Cách thức giải quyết khiếu nại
Nếu trường hợp hàng thiếu về số lượng:
Giao bù bằng một chuyến hàng riêng rẽ
Giao ghép vào một chuyến hàng tiếp theo
Nếu khiếu nại về chất lượng:
Hàng là máy móc thiết bị: sửa chữa hoặc thay thế
Hàng là hàng nông sản: thay thế hoặc giảm giá
126
VÝ dô: Hå s¬ khiÕu n¹i ngêi chuyªn chë
Hồ sơ khiếu nại với người chuyên chở phải gồm các giấy tờ , chứng từ chứng minh cho lợi ích của
người khiếu nại đối với hàng hóa, chứng minh cho thiệt hại xảy ra và mức độ của thiệt hại, chứng
minh do lỗi của người chuyên chở,...và thường gồm các giấy tờ, chứng từ sau:
+ Vận đơn đường biển (B/L)
+ Hóa đơn thương mại
+ Phiếu đóng gói
+ Biên bản kết tóan nhận hàng với tàu ( ROROC)
+ Biên bản kết tóan lần thứ 2 ( Correction Sheet)
+ Giấy chứng nhận hàng thiếu ( CSC: Certificate of shortlanded Cargo)
+ Biên bản dỡ hàng ( COR)
+ Thư dự kháng( letter of reservation ): Trường hợp có tổn thất không rõ rệt. Tổn thất không rõ rệt là
tổn thất khó phát hiện được bằng mắt thường hay những nghi ngờ có tổn thất.
+ Biên bản giám định
+ Biên bản, chứng từ chứng minh lỗi của người chuyên chở
127
8.11.ĐIỀU KIỆM TRỌNG TÀI (Arbitration)
Khái niệm trọng tài thương mại quốc tế
Trọng tài là cơ quan trung gian được các bên
thỏa thuận sẽ đảm nhận việc giải quyết tranh chấp
phát sinh từ hợp đồng.
Trọng tài thương mại: Là trọng tài giải quyết các
tranh chấp về thương mại
Trọng tài thương mại quốc tế: Là trọng tài có
thẩm quyền giải quyết tranh chất phát sinh trong
kinh doanh quốc tế. Hoạt động của TTTMQT dựa
trên những cơ sở pháp lý nhất định
128
Đặc điểm
Thẩm quyền giải quyết của trọng tài dựa trên sự
thỏa thuận của các bên.
Giá trị pháp lý của thỏa thuận trọng tài
1. Biểu hiện ý chí của các bên đồng ý giao tranh chấp
cho trọng tài giải quyết
2. Là cơ sở pháp lý quy định thẩm quyền của của Trọng
tài
3. Cơ sở tạo cho trọng tài có những quyền hạn nhất định
trong việc giải quyết tranh chấp giữa các bên theo quy
định tại luật điều chỉnh hoạt động trọng tài theo quy
tắc tố tụng trọng tài.
4. Là cơ sở pháp lý duy nhất tạo nên quyền tài phán của
Trọng tài
5. Cơ sở pháp lý để Toà án khước từ thẩm quyền xét xử
của mình.
129
Đặc điểm
Phán quyết của trọng tài có giá trị chung thẩm đối với các bên.
Trọng tài TMQT là một chế định bị giới hạn.
Thoả thuận trọng tài sẽ vô hiệu nếu trong thoả thuận trọng tài
có quy định những vẫn đề nằm ngoài thẩm quyền giải quyết của
trọng tài theo luật trọng tài của nước đó.
Pháp luật về trọng tài ngày càng phát triển và hoàn thiện
130
Ưu điểm:
Hiệu lực của quyết định trọng tài
Tính bí mật
Tính liên tục
Tính linh hoạt
Tiết kiệm thời gian
Duy trì được quan hệ đối tắc
Trọng tài cho phép các bên sử dụng kinh nghiệm của các chuyên gia.
Tính chung thẩm và hiệu lực của quyết định trọng tài với việc giải
quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế.
131
8.11. Điều kiện trọng tài (Arbitration)
a. Cách chọn trọng tài
- Trọng tài vụ việc (ad hoc)
- Trọng tài thường xuyên hay trọng tài quy
chế (institutional arbitration)
b. Địa điểm trọng tài
- Nước người XK
- Nước người NK
- Nước thứ 3
132
8.11. Điều kiện trọng tài (Arbitration)
133
Quy trình xét xử bằng trọng tài
o Tự hòa giải, giải quyết bằng thương lượng.
o Thỏa hiệp trọng tài
o Thành lập Hội đồng trọng tài
o Hòa giải
o Lựa chọn nguồn Luật xét xử
o Các bên đưa ra bằng chứng và biện luận trước HĐTT
o Tiến hành xét xử
o Phán quyết của Trọng tài
o Các bên chấp hành phán quyết
Điều khoản trọng tài mẫu
- UNCITRAL soạn thảo điều khoản trọng tài mẫu dùng
cho trọng tài ad hoc ( Uncitral Model Arbitration Clause):
All disputes controversy or claim arising out of or relating
to this contract, or the breach, termination or invaliadity
thereof shall be settled by arbitration in accordance with
the Uncitral Arbitration Rules as at present inforce.
- ICC: All dispute arising out of or relating to this
contract shall be determined by arbitration in accordance
with the International rules of the American Arbitration
Association.
-VIAC: All disputes arising out of or in relating to this
contract shall be finally settled by the VietNam
International Arbitration Centre at the Viet Nam Chamber
of Commerce and Industry in accordance with its
Arbitration Rules”
134
Tòa án vs Trọng tài
Tòa án (Judge)
Không được lựa chọn
Thủ tục phức tạp, tốn kém
Xử nhiều lần
Xử công khai
Không được tự do tranh biện
Phán quyết có tác dụng cưỡng
chế
Trọng tài (Arbitration)
Được lựa chọn người xử
Thủ tục đơn giản, tiết kiệm
Chỉ xử một lần
Xử kín
Được tự do tranh biện
Phán quyết không có tác
dụng cưỡng chế
Điều khoản mẫu về trọng tài
Cách 1: Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp
đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa giải, thương lượng. Nếu
không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại trọng tài. Trọng tài được
lựa chọn là Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam bên cạnh Phòng
Thương mại và công nghiệp Việt nam. Mỗi bên chọn ra một trọng
tài, hai trọng tài này sẽ cử ra một người thứ ba làm chủ tịch
HĐTT. Luật xét xử là luật Việt nam. Phán quyết của trọng tài có
giá trị ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện
chịu.
136
Cách 2: Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp
đồng này ưu tiên giải quyết bằng hòa giả, thương lượng. Nếu
không đạt được thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế
Việt nam bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp Việt nam
theo những thủ tục, quy chế trọng tài này. Phán quyết của trọng tài
có giá trị ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện
chịu.
137
8.12. Điều khoản bảo hiểm (Insurance)
Ví dụ:
Bảo hiểm: Do người bán mua, bảo hiểm điều
kiện “mọi rủi ro” cho 110% trị giá hoá đơn
thương mại. Giấy chứng nhận bảo hiểm ký
hậu để trống, có thể xuất trình khiếu nại
thanh toán tại Công ty bảo hiểm Việt Nam,
chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.
138
8.13. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Điều khoản vận tải
- Quy định tiêu chuẩn tàu chở hàng: tuổi tàu,
khả năng đi biển, giấy đăng kiểm, quốc tịch
và treo cờ.
- Quy định về mức bốc dỡ, thời gian bốc dỡ,
mốc tính thời điểm bắt đầu thời gian bốc dỡ,
thưởng phạt bốc dỡ.
139
Điều khoản phạt (PENALTY)
- Phạt chậm giao hàng
- Phạt giao hàng không phù hợp số lượng, chất lượng
- Phạt không/chậm thanh toán
- Phạt huỷ hợp đồng
Ví dụ:
- Trường hợp giao hàng chậm thì bên bán phải trả tiền
cho bên mua tiền bồi thường thiệt hại là 0,25% trên trị
giá số hàng giao chậm
- Trường hợp giao hàng không đủ số lượng theo quy
định trong hợp đồng thì lô hàng sẽ được xuất trả lại
cho người bán
140
Một số lưu ý trong thực tiễn soạn thảo, ký
kết HĐ
1. Điều khoản HĐ bắt đầu có hiệu lực:
- Điều khoản này có nghĩa HĐ dù là đã đc ký kết nhưng chỉ thực sự
có hiệu lực khi các điều kiện/ sự kiện nhất định đã xảy ra ví dụ”
HĐ này có hiệu lực sau khi bên bán xin được giấy phép XK và
nhận được 20% trị giá hợp đồng ứng trước bằng tiền mặt từ bên
mua” .
- NX: Một cách quy định như thế này có thể gây bất lợi cho cả 2
bên. Các bên có thêr mất trắng các chi phí mình đã bỏ ra trước khi
HĐ có hiệu lực. Ví dụ:...
- Khuyến nghị: Không chi phí gì trước khi HĐ có hiệu lực. Nên quy
định HĐ có hiệu lực cụ thể từ ngày nào nếu co thể.
Một số lưu ý trong thực tiễn soạn thảo, ký
kết HĐ
2. Điều khoản ngôn ngữ sử dụng:
Vấn đề ngôn ngữ trong thương mại quốc tế luôn là một trở
ngại. Dó đó khi dịch một hợp đồng ra nhiều thứ tiếng khác
nhau không tránh khỏi thiếu sót, hoặc không thể diễn tả
tất cả được các ý mà các bên đồng thuận trước đó. Do đó
phải quy định rõgiá trị pháp lý của các bản này, bản nào
làm căn cứ hay tất cả các bản có giá trị pháp lý như nhau?!
Một số lưu ý trong thực tiễn soạn thảo, ký
kết HĐ
3. ĐK Luật áp dụng:
Chú ý nên quy định cụ thể luật áp dụng trong hợp đồng,
VD “ HĐ này chịu sự điều chỉnh của Luật Thương mại
Việt Nam 2005”.
Lưu ý:
Chọn luật nào phải am hiểu luật đó, liệu nó có đảm bảo
quyền lợi cho mình hay không?!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- v_4_3_cac_loai_hd_6742.pdf