Quản lý và sử dụng bản đồ lâm nghiệp

Chương 6 QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BẢN ĐỒ LÂM NGHIỆP. 6.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢN ĐỒ LÂM NGHIỆP. 6.1.1. Tính chât của bản đồ lâm nghiệp. Bản đồ lâm nghiệp trước hêt là bản đồ thuộc nhóm địa lý, chúng cũng có những tính chât cơ bản sau Tính trực quan Tính đo được Tính thông tin

pdf30 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 5243 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý và sử dụng bản đồ lâm nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6 QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BẢN ĐỔ LÂM NGHIỆP 6.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢN ĐỒ LÂM NGHIỆP 6.1.1. Tính chất của bản đồ lâm nghiệp Bản đồ lâm nghiệp trước hết là bản đồ thuộc nhóm địa lý, chúng cũng có những tính chất cơ bản sau: Tính trực quan: Bản đồ lâm nghiệp giúp chúng ta có thể hình dung được khu vực lãnh thổ thể hiện trên bản đồ một cách bao quát. Nó phản ánh được đối tượng là rừng và đất rừng một cách chính xác như độ che phủ, diện tích, trữ lượng rừng. Trong bản đồ thiết kế trồng rừng còn chỉ cho ta biết lô nào mới trồng, lô nào đã đến tuổi khai thác... Tính đo được: Nó có mối liên hệ mật thiết với cơ sở toán học trên bản đồ Chúng ta có thể xác định được tọa độ phân bố của các loài động, thực vật ở trong rừng tương ứng trên tờ bản đồ. Đặc biệt nhờ tính tính chất này, chúng ta có thể quản lý thành công nguồn tài nguyên rừng và đất rừng, chúng ta có thể quy hoạch, thiết kế trồng rừng đạt hiệu quả trong kinh doanh. Tính thông tin: Đó là khả năng cung cấp những thông tin bổ ích cho người quản lý, người kinh doanh nắm bắt đầy đủ các thông tin trên bản đồ. Đặc biệt, bản đồ số có khả năng cập nhật nhanh như bản đồ dự báo cháy rừng, bản đồ dự báo sâu bệnh giúp chúng ta có được biện pháp kịp thời đối phó với thiên tai, nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra cháy rừng. 6.1.2. Các yếu tố của bản đồ lâm nghiệp 6.1.2.1. Yêu tố nội dung của bản đồ lâm nghiệp Nội dung bản đồ là yếu tố vô cùng quan trọng, nó thể hiện các đối tượng, hiện tượng của lâm nghiệp lên bản đồ như: hiện trạng độ che phủ của rừng, bản đồ lập địa thể hiện các điều kiện đất đai, khí hậu. Mọi thông tin được ký hiệu hoá nhằm đáp ứng nhiều thông tin của bản đồ. 6.12.2. Yếu tố toán học trong bản đồ lâm nghiệp Bao gồm tỷ lệ bản đồ, mạng lưới tọa độ và bố cục của bản đồ. Tỷ lệ bản đồ thể hiện mức độ thu nhỏ của hình ảnh bản đồ so với thực tế. Thông thường bản đồ lâm nghiệp có tỷ lệ 1/10.000, 1/5.000,l/2.000. Hệ thống mạng lưới tọa độ là cơ sở quan trọng của mọi tờ bản đồ. Với bản đồ lâm nghiệp bao giờ cũng bắt đầu từ việc dựng lưới tọa độ. Nhờ lưới tọa độ mà chúng ta có thể định vị kết hợp với GPS để xác định tọa độ phân bố của các loài cây gỗ quý, các loài động vật đang được bảo tồn... Bố cục của bản đồ lâm nghiệp bao gồm khung bản đồ, nền địa hình ranh giới các lô khoảnh và được đánh số từ trái qua phải, từ trên xuống dưới 6.1.2.3. Yếu tố hỗ trợ bổ sung trong bản đồ lâm nghiệp Bên cạnh những yếu tố nội dung và toán học, bản đồ lâm nghiệp còn có yếu tố hỗ trợ bổ sung như bản chú giải, thước tỷ lệ, các biểu đồ...Đặc biệt trong bản đồ hiện trạng Lâm nghiệp yếu tố màu sắc được thể hiện rất rõ. 6.1.3. Đặc điểm bản đồ lâm nghiệp Diện tích rừng rất lớn, việc đánh ký hiệu trong bản đồ lâm nghiệp thống nhất là hết sức cần thiết. Bản đồ lâm nghiệp được đánh theo tiểu khu, khoảnh và lô. Nguyên tắc đánh thứ tự tiểu khu, khoảnh hay lô đều từ trái qua phải và từ trên xuống dưới. Trong một tiểu khu được đánh thứ tự các khoảnh từ 1 đến hết. Trong một khoảnh các lô được đánh từ 1 đến hết. 6.2. PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ LÂM NGHIỆP 6.2.1. Phân loại theo tỷ lệ 6.2.1.1. Bản đồ giao đất làm nghiệp cho chủ rừng tỷ lệ 1/5000 (có mẫu kèm theo) Yêu cầu kỹ thuật và các nội dung cần thể hiện của bản đồ này như sau: -Thể hiện trên mặt phẳng và chỉ thể hiện ở các lô đất được Nhà nước giao, không cần chi tiết địa hình, địa vật. -Tất cả các lô đất được Nhà nước giao của chủ rừng đều thể hiện trên một tờ bản đồ, nhưng cần bố trí cho cân đối trong khuôn khổ tờ giấy A4, trừ trường hợp quá nhiều lô thì sẽ dùng từ hay tờ bản đồ trở lên. Ranh giới lô vẽ nét liền. Chú ý: Không nên mỗi lô một tờ sẽ quá lãng phí. - Xung quanh ghi tên các lô giáp ranh, cần vẽ thêm ra ngoài một đoạn ranh giới để thể hiện rõ ranh giới của các lô giáp ranh. Nếu các lô giáp ranh thuộc khoảnh khác thì ghi tên lô theo kiểu phân số, bên trên là lô, bên dưới là tên khoảnh -Bên trong lô ghi ký hiệu như sau: Tên lô - Trạng thái 6 - IIA Diện tích 1,7 Tên lô ghi theo chữ sốẢ Rập -Nếu trên tờ bản đồ có nhiều lô thì bên dưới tờ bản đổ cần viết thêm những hàng ghi chú tên lô - tên khoảnh - tên tiểu khu Thí dụ: Lô 1 - Khoảnh 5 - Tiểu khu 103 Lô 2 - Khoảnh 5 - Tiểu khu 103 Lô 7 - Khoảnh 5 - Tiểu khu 107 6.2.1.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai của toàn xã tỷ lệ 1/10.000 Yêu cầu kỹ thuật và các nội dung cần thể hiện như sau: -Thể hiện trên nền địa hình. Thể hiện đủ ranh giới của tất cả các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn xã, ranh giới phân chia 3 loại rừng. -Ranh giới tất cả các loại đất đai và các lô trạng thái đã khoanh vẽ ngoài thực địa. Ranh giới này vẽ nét liền. -Trong mỗi lô, ghi các ký hiệu thể hiện tên lô - trạng thái - diện tích. Cụ thể: Tên lô - Trạng thái 6 - IC Diện tích 4,5 -Ngoài ra, tất cả các chi tiết địa hình, địa vật khác nhau như: sông, suốt, đường xá, làng bản, ranh giới và số liệu tiểu khu, khoảnh... tuân theo quy trình đo đạc vẽ bản đồ của Viện Điều tra Quy hoạch rừng. 6.2.1.3. Bản đồ giao đất lâm nghiệp theo xã tỷ lệ 1/10.000 -Toàn bộ nội dung và yêu cầu kỹ thuật cần thể hiện như bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai của xã. -Tất cả các lô đất lâm nghiệp đã giao rồi được đánh dấu bằng cách gạch chéo nghiêng 450 nét liền mảnh, cách nhau 3 mm. 6.2.1.4. Bản đồ giao đất lâm nghiệp tỷ lệ 1/5.000 -Nội dung và yêu cầu kỹ thuật thể hiện như bản đồ giao đất lâm nghiệp xã. -Các lô đất lâm nghiệp đã giao rồi được đánh dấu bằng các gạch chéo nghiêng 45 0 , các nét cách nhau 5 mm. 6.2.2. Phân loại theo mục đích sử dụng Hiện nay, bản đồ được sử dụng rộng rãi vào trong nhiều lĩnh vực khác nhau như nông nghiệp, công nghiệp, thuỷ sản, hàng không, giao thông vận tải và trong đó có ngành lâm nghiệp. Bản đồ lâm nghiệp cũng rất đa dạng phong phú được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, tuy nhiên có thể phân thành các loại chính sau: Nhóm bản đồ phục vụ quy hoạch phát triển lâm nghiệp: Nhóm này chủ yếu là các bản đồ quy hoạch lâm nghiệp, bản đồ thiết kế trồng rừng, bản đồ lập địa. Nhóm bản đồ phục vụ quản lý lâm nghiệp: Bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ phân cấp phòng hộ đầu nguồn, bản đồ phân bố động thực vật tung, bản đồ phân bố các khu bảo tồn, vườn quốc gia, bản đồ giao đất lâm nghiệp. Nhìn chung, bản đồ thuộc nhóm này luôn thay đổi và có sự cập nhật, đặc biệt là bản đồ hiện trạng rừng. Bản đồ hiện trạng rừng cũng là cơ sở quan trọng để tiến hành quy hoạch phát triển lâm nghiệp. -Nhóm bản đồ phục vụ du lịch sinh thái: Đây là nhóm bản đồ chủ yếu đáp ứng nhu cầu du lịch sinh thái rừng bao gồm: Bản đồ hành chính của các Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, bản đồ du lịch… Đặc điểm nhóm bản đồ này thiên về thể hiện yếu tố địa vật nhằm chỉ dẫn cho du khách các danh lam thắng cảnh của khu bảo tồn, Vườn Quốc gia. - Nhóm bản đồ điều tra rừng: Bao gồm những bản đồ hàng không, bản đồ địa hình, bản đồ giải đoán từảnh vệ tinh, nhóm bản đồ phục vụđiều tra đa dạng sinh học, điều tra tái sinh rừng.... 6.2.3. Phân loại theo nội dung bản đồ Trong sản xuất lâm nghiệp bản đồ có vai trò quan trọng nhất định, thực tế nội dung bản đồ lâm nghiệp rất đa dạng về nội dung. Việc phân loại bản đồ theo nội dung chủ yếu dựa vào quan điểm nội dung chính của bản đồ, nói đúng hơn chính là tên bản đồ đã phản ánh nội dung của bản đồ. Phần lớn trong lâm nghiệp việc phân loại theo mục đích sử dụng và nội dung bản đồ là chủ yếu, phân loại theo nội dung chúng bao gồm: -Bản đồ tổng hợp lâm nghiệp: Thể hiện đầy đủ địa hình, địa vật, các tiểu khu, khoảnh, lô và các yếu tố dân cư, hiện trạng sử dụng đất. Hiện trạng sử dụng đất được thiết kế từ bản đồ địa chính, vì vậy các thông tin trên bản đồ hầu hết tuân thủ theo quy đi tư của địa chính. Việc quy định hiện trạng trên bản đồ địa chính rất chi tiết và đầy đủ 60 loại đất đang sử dụng hiện nay. Mỗi loại đất người ta ký hiệu riêng cho chúng một mã. Ví dụ: Khi nhìn trên bản đồ thấy có lô đất được ký hiệu RPM, đó chính là đất trồng rừng phòng hộ. Việc mã hoá các loại đất được cụ thể tại bảng 6- 01 sau. Bảng 6-01. Loại đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất Lưu ý (*): Đất mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính. Bản đồ hiện trạng rừng: Cho biết độ che phủ của rừng, trữ lượng rừng và tình hình phân bố của các loài động thực vật rừng. Thực tế trên bản đồ hiện trạng rừng được phân chia chủ yếu trên điều kiện che phủ của thực vật rừng. Với rừng trồng được ký hiệu theo tên loài cây trồng. Có những bản đồ lâm nghiệp được ký hiệu tên loài cây trồng như hình 6-03a, nhưng cũng có tờ bản đồ ký hiệu tên cây trồng như hình 6-03b. Thông thường người ta ký hiệu theo kiểu hình 6-03b là ngắn gọn nhất. Bên cạnh đó bản đồ thiết kế trồng rừng người ta còn ghi chú năm trồng ngay trên từng lô như hình sau: Tuy nhiên với bản đồ hiện trạng rừng thể hiện rừng tự nhiên được ký hiệu theo một quy định riêng. Cụ thể được phân thành 04 nhóm (cơ sở khoa học của việc phân chia này dựa trên hệ thống phân loại trạng thái thực bì của Loeschau, 1966). -Nhóm I: Chưa có rừng Đất trống đồi núi trọc - Ký hiệu: Ia Đất trống đồi núi trọc có cây bụi - Ký hiệu: Ib + Đất trống đồi núi trọc có cây bụi xen cây gỗ (các cây gỗ tái sinh có độ tàn che 10% với mật độ cây gỗ tái sinh 1000 cây/ha - Ký hiệu: Ic -Nhóm II: Rừng phục hồi + Rừng phục hồi trong giai đoạn đầu chủ yếu cây ưa sáng mọc nhanh (cây Thầu tấu, Hu đay, Màng tang…). Đất trảng cây bụi có nhiều cây gỗ tái sinh tự nhiên, mật độ cây tái sinh > 1000 câylha với độ tàn che > 10% - Ký hiệu: IIa + Rừng phục hồi trong giai đoạn sau chủ yếu cây ưa sáng mọc nhanh (cây Thầu tấu, Hu đay, Màng tang…) đã xuất hiện cây chịu bóng, cây gỗ lớn, có hiện tượng cạnh tranh không gian dinh dưỡng Mật độ cây > 1000 cây/ha với đường kính D1,3 > 10 cm -Ký hiệu: IIb -Nhóm III: Rừng thứ sinh (phân chia dựa trên trữ lượng rừng) + Rừng tự nhiên bị tàn phá mạnh - Ký hiệu: IIa Rừng nghèo kiệt có trữ lượng gỗ 50-80 m3/ha - Ký hiệu IIIa1 Rừng nghèo kiệt có trữ lượng gỗ 80-120 m3/ha - Ký hiệu: IIIa2 Rừng nghèo kiệt có trữ lượng gỗ 120-200 m3/ha - Ký hiệu IIIa3 + Rừng trung bình còn có kết cấu 3 tầng cây, với trữ lượng gỗ 200 - 300 m3/ha -Ký hiệu: IIIb + Rừng trung bình ít bị tác động còn có kết cấu 3 tầng cây, các dấu vết bị tàn phá không còn thể hiện rõ, trữ lượng gỗ 300 - 400 m3/ha - Ký hiệu: IIIc Trong các trạng thái rừng IIIa1 hay IIIa2 người ta còn chia nhỏ ra IIIa1.1; IIIa1.2; IIIa2.2; IIIa2.2… Việc chia nhỏ này đều dựa trên trữ lượng của rừng trên ha. Đây là cơ sở quan trọng trong công tác quy hoạch điều chế rừng, đáp ứng mục đích kinh doanh rừng hiệu quả. -Nhóm IV: Rừng nguyên sinh, đây là trạng thái rừng giàu, ký hiệu IV -Bản đồ phân cấp phòng hộ: Bản đồ phân khu vực xung yếu, ít xung yếu và rất xung yếu cho một khu vực địa danh nào đó. Vùng rất xung yếu: Bao gồm những nơi đầu nguồn nước, có độ dốc lớn, gần sông, gần hồ, có nguy cơ xói mòn mạnh, có yêu cầu cao nhất vềđiều tiết nước, những nơi cát di động mạnh, những nơi bờ biển thường bị sạt lở, sóng biển thường xuyên đe dọa sản xuất và đời sống nhân dân có nhu cầu cấp bách nhất về phòng hộ. Xây dựng rừng chuyên phòng hộ, đảm bảo độ che phủ của rừng > 70%. Vùng xung yếu: Bao gồm những nơi có độ dốc, mức độ xói mòn trung bình, mức độ điều tiết nước trung bình, mức độ đe dọa cát bay và sóng biển thấp hơn. Có khả năng xây dựng rừng phòng hộ kết hợp sản xuất đảm bảo độ che phủ của rừng đạt tối thiểu 50%. Vùng ít xung yếu: Bao gồm những nơi có độ dốc thấp, mức độ xói mòn thấp. Vùng này chủ yếu sản xuất nông lâm nghiệp, xây dựng rừng phòng hộ có độ che phủ < 50%. Bản đồ thiết kê trồng rừng: Chủ yếu thể hiện vị trí các lô đất trồng rừng, diện tích các lô đất trạng thái các lô đất, loài cây trồng, năm trồng. Đây chính là cơ sở quan trọng để xác định tuổi khai thức trong hồ sơ trồng rừng. Bản đồ quy hoạch: Thể hiện ranh giới các lô đất, định hướng quy hoạch cho lô đất đó, diện tích của lô đất. Thông thường được căn cứ trên bản đồ hiện trạng rừng. 6.3. QUẢN LÝ BẢN ĐỒ LÂM NGHIỆP Để quản lý tết bản đồ lâm nghiệp chúng ta lưu ý có 2 loại bản đồ: Bản đồ số và bản đồ giấy. 6.3.1. Quản lý bản đồ giấy Bản đồ giấy có nhiều tỷ lệ lớn nhỏ khác nhau, phổ biến hơn cả là bản đồ tỷ lệ l:5.000 (đối với hộ gia đình được nhận đất, nhận rừng) và bản đồ tỷ lệ 1:10.000 (đối cấp xã quản lý). Việc quản lý cần được để trong hộp nhựa bảo quản tránh nhàu nát, mối mọi đặc biệt khi đi rừng cần mang theo hộp nhựa bảo quản tránh gặp trời mưa. Hạn chế việc gấp các bản đồ giấy thành một tập dễ rách. Nên cuộn tròn thành ống trước khi đưa vào hộp bảo quản. Điều quan trọng ta thường xuyên phải cập nhật thông tin bổ sung cho bản đồ để tăng độ chính xác như vẽ bổ sung địa vật… Do mảnh bản đồ lớn có thể phân mảnh nhỏ nhưở chương 1 ta đã nghiên cứu. Tuy nhiên ta có thể phân thành 2 hoặc 4 mảnh cho bản đồ cấp xã để tiện sử dụng trên khổ giấy A4 và được ký hiệu: Bản đồ Hiện trạng rừng Xã … huyện ... tỉnh Thái Nguyên Tỷ lệ: 1.10.000 Hình 6-06. Ghép mảnh bản đồ hiện trạng rừng ở nhiều tờ khác nhau 6.3.2. Quản lý và khai thác thông tin từ bản đồ số Đây là loại bản đồ đang được sử dụng nhiều ở nước ta, hầu hết các Chi cục kiểm lâm của các tỉnh, các lãm trường đã và đang chuyển di từ bản đồ giai sang bản đồ số. Bản đồ số cho ta cập nhật thông tin dễ dàng, đặc biệt fim kiếm thông tin được nhanh chóng. Tuy nhiên, việc sử dụng bản đồ số lại.được lưu trữ trên phần mềm chuyên dụng của máy lính nên nguy cơ mất thông tin bản đồ là rất cao do vửus. Vì vậy, đòi hỏi việc bảo quản sử dụng bản đồ số là rất cần thiết và quan trọng. Để bảo quản tốt bản đồ số ta cần chú ý những vấn đề sau: -Máy tính quản lý bản đồ được sử dụng riêng. -Phải cập nhật các chương trình diệt virus thường xuyên -Phải đặt mật khẩu riêng cho người quản lý bản đồ. Để quản lý, sử dụng bản đồ lâm nghiệp hiệu quả việc cập nhật thông tin bổ sung cho bản đồ là hết sức cần thiết đáp ứng nhu cầu sử dụng bản đồ cho công tác quản lý nguồn tài nguyên rừng và quy hoạch phát triển lâm nghiệp. Điều lưu ý việc sử dụng bản đồ lâm nghiệp cần liên kết và tham khảo bản đồ địa chính, bản đồ viễn thám và ảnh vệ tinh để bổ sung kịp thời cho độ chính xác cao. Hiện nay để khai thác thông tin từ bản đồ số là hết sức thuận lợi, đồng thời nó cho phép cập nhật thông tin nhanh nhất như theo dõi diễn biến tài nguyên rừng. Sở dĩ bản đồ số được đánh giá cao hơn bản đồ giấy vì lượng thông tin đa dạng, dễ truy cập, dễ hiệu chỉnh khi cần thiết, việc quản lý đơn giản gọn nhẹ... 6.3.3. Khai thác bản đồ lâm nghiệp phục vụ quy hoạch lâm nghiệp 6.3.3.1. Bản đồ cơ bản Bản đồ cơ bản là công cụ đầu tiên cần xem xét khi thực hiện quá trình quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp. Bản đồ cơ bản là bản đồ địa hình nhưng có bổ sung thêm một số thông tin kinh tế xã hội hay sử dụng đất cơ bản. Tuy nhiên khái niệm bản đồ cơ bản chưa được thống nhất và chưa được phổ biến rộng rãi ở Việt Nam hiện nay. Khái nện này cũng không đạt được sự thống nhất giữa các quốc gia cũng như các tổ chức quốc tế. Khi tiến hành quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp ở mỗi cấp khác nhau thì những chi tiết thể hiện trên bản đồ cơ bản không phải hoàn toàn thống nhất với nhau. Tỷ lệ bản đồ cơ bản cũng được đùng khác nhau và cần phù hợp trong điều kiện cụ thể. Ví dụ: Khi tiến hành quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp ở cấp xã, bản đồ cơ bản cần có tỷ lệ 1:10 000 với những thông tin cơ bản tới từng bản, làng. 6.3.3.2. Sơ đồ lát cắt địa hình Một công cụ quan trọng trong quy hoạch là bản đồ, để đáp ứng công tác quy hoạch lâm nghiệp hiệu quả ngoài những bản đồ hiện trạng, bản đồ lập địa thì sơ đồ lát cắt địa hình có ý nghĩa quan trọng trong quy hoạch. Công cụ lát cắt dọc địa hình giúp chúng ta hiểu được hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp và các trạng thái rừng cũng như địa hình cùng các loại đất. Lát cắt dọc địa hình thường được bố trí theo tuyến thẳng cắt qua tất cả các dạng địa hình hay loại hình sử dụng đất lâm nghiệp. Khi xây dựng lát cắt dọc nên thảo luận thống nhất tuyến đi đảm bảo đi qua các dạng địa hình đặc trưng, các loại hình sử dụng đất đắc trưng 6.3.3.3. Sa bàn sử dụng đất lâm nghiệp Sa bàn hiện trạng sử dụng đất và các trạng thái rừng, sa bàn quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp chính là công cụ cho các bên, đặc biệt là các hộ gia đình dễ dàng tham gia hiệu quả vào quá trình quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp. Sa bàn được đắp bằng đất hoặc vẽ trên đất thể hiện địa hình, địa vật, ranh giới xã thôn/ bản, các hộ gia đình và các kiểu sử dụng đất cùng trạng thái rừng. Sau đó lấy bột màu, que và giấy thể hiện tình hình cơ bản theo vị trí của chúng trên sa bàn. Sa bàn quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp được các hộ nông dân xây dựng với sự hỗ trợ của cán bộ kỹ thuật. Khi làm sa bàn không nên quy định tỷ lệ cụ thể của sa bàn mà phụ thuộc vào điều kiện và khả năng cụ thể. PHỤ LỤC 1 CÁCH DÙNG BẢNG ĐỐI KHOẢNG CÁCH NGHIÊNG RA KHOẢNG CÁCH BẰNG Bảng đổi khoảng cách nghiêng ra khoảng cách bằng tính theo công thức tam giác vuông L = cosv Trong đó: L: Khoảng cách bằng; l: Khoảng cách nghiêng; V: Độ dốc Cách đổi: Căn cứ độ dốc và và khoảng cách nghiêng đo được, tìm trong bảng khoảng cách bằng. Ví dụ: Độ dốc V=150 khoảng cách nghiêng bằng 15m thì khoảng cách bằng là 14,49m. -Khi khoảng cách nghiêng nhỏ hơn lom thì lấy số hàng chục tương ứng trong bảng chia cho 10. Ví dụ: Độ dốc V=80, khoảng cách nghiêng bằng 9m và khoảng cách bằng của 90m trong bảng là 89,12m, vậy khoảng cách bằng của 9m là: 89,12: 10 =8,912m. -Khi khoảng cách nghiêng lớn hơn 30 m. Ví dụ: Độ dốc =80, khoảng cách nghiêng = 35 m 50 35 =30+10 Tra ở bảng: Khoảng cách nghiêng 30m → khoảng cách bằng 29,710 m 50 nt + → 4,951m 10 35m → 34,66m 70 -Trường hợp số lẻ: Ví dụ: Khoảng cách nghiêng 23,7m = 23 + 100 Tra bảng Khoảng cách nghiêng 23m → khoảng cách bằng 22,7800 m → 23,7m → PHỤ LỤC 2 CÁCH DÙNG BẢNG ĐỂ KHOẢNG CÁCH NGHIÊNG (THỊ CỰ) RA KHOẢNG CÁCH BẰNG Bảng này đùng để tính khoảng cách giữa 2 điểm khi đo khoảng cách nghiêng gián tiếp bằng mia đứng và máy kinh vĩ hoặc địa bàn 3 chân có số đọc nhỏ nhất của bàn độ dụng không dưới 2 phút, khoảng cách bằng tính theo công thức: L = l.cosθ Trong đó: L: Khoảng cách bằng l: Khoảng cách nghiêng, θ: Độ dốc Bảng gồm 2 phần: Phần chính và phần hiệu chỉnh Cách dùng: 1. Khoảng cách giữa 2 điểm thường mấy đến 0,1m hoặc 0,01m do đó thường phải vo tròn khoảng cách, vo tròn chỉ áp dụng đối với một con số tiếp sau con số được quy định giữ lại. Ví dụ: Nếu lấy dấn 0,1m thì vo tròn số centimet (cm) Số được vo tròn nếu là từ số 4 trở xuống thì bỏ, nêu từ 6 trở lên thì cộng thêm 1 vào số trước nó, nếu là số 5 mà trước nó là số chẵn thì bỏ, ngược lại ta cộng thêm 1 vào con số trước nó. 27,689m nếu lấy đến 0,1m thì vo tròn con số thứ hai sau dấu phẩy  27,7m 27,689m - 27,7m (vì 8 lớn hơn 6) 27,543m - 27,5 m (vì số vo tròn là 4) 27,55m - 27,6 (vì số trước số 5 là số lẻ) 27,45m - 27,4m (vì số nước số 5 là số chẵn) 2. Cách dùng bảng hiệu chỉnh: Khi số dọc góc đứng đến từng phút thì phải dùng bảng hiệu chỉnh để hiệu chỉnh. Khi tìm số hiệu chỉnh phải vo tròn khoảng cách nghiêng đến 10m (theo quy tắc vo tròn ở trên). Khi hiệu chính nếu góc tra trong bảng nhỏ hơn góc thực đo thì số hiệu chỉnh mang dấu trừ (-). Ngược lại thì mang dấu cộng. Ví dụ: 1 = 30,0m, góc đứng θ = 5 0 14' Trong bảng chính chỉ có góc 5 0 10' và 5 0 20'. -Nếu tra ở V = 5 0 10' thì tương ứng với l = 30,0m; L = 29,76m, số hiệu chỉnh của 4 phút là 0,01m. Vì 5 0 10' < 5 0 14' nên số hiệu chỉnh mang dấu trừ (-) θ = 5 0 14' thì L = 29,76m - 0,01m =29,75m -Nếu tra ở V =5 0 20' tương ứng với 1 = 30,0m; L = 29,74m, số hiệu chỉnh của 6 phút là 0,01m. Vì 5 0 20'> 5 0 14' nên số hiệu chỉnh mang dấu cộng (+). θ = 5 0 20' thì L = 29,74m + 0,0 1 m = 29,75m Ví dụ: l = 35,7m θ = 2 0 10' Tra bảng: l1 = 30,0m → L1 = 26,43m l2 = 5,0m → L2 = 4,406m (vì 5 = 50/10) l3 = 0,7m → L3 = 0,618m (vì 0,7 = 70/100) l = 35,0m → L = 31,4528m Bảng đổi khoảng cách nghiêng ra khoảng ra khoảng cách bằng PHỤ LỤC 3 MỘT SỐ CÔNG THỨC VÀ TRỊ SỐ THƯỜNG DÙNG TRONG ĐO ĐẠC Công thức cơ bản để giải tam giác Các công thức cơ bản để giải tọa độ Các công thức cơ bản để tính độ cao Cải bằng thước thép: Cải bằng đo thị cự: Công thức rút gọn độ cao kinh vĩ lượng giác cách điểm 4. Các công thức tính sai số Sai số khép góc tam giác Sai số khép góc đường chuyền Sai số khép góc tọa độ Sai số tương đối Các công thức tính góc lệch nam châm Tính số hiệu chỉnh sai số chiết quang và độ cong quả đất + Tính góc hội tụ đường kinh tuyến Tính số cải chính δx và δy trên mặt phẳng chiếu Gauss 7. Các giá trị tự nhiên thường dùng - Bán kính trái đất: a = 06378km b = 6357km -Giá trị tương đương giữa đơn vị giáo và độ: l gr = 54' l c = 32''4 l cc = 0,32'' Bảng tra đổi từ Grad ra độ Bảng này dùng tra đổi từ 0,01 gr ra hệ độ. Muốn đổi một đơn vị Grad bất kỳ ta nhân hàng Grad với 0,9 được đơn vị độ chẵn trước dấu phẩy còn số lẻ sau dấu phẩy đem nhân với 6 ta được số phút, còn hàng c và hàng cc tra bảng và cộng lại. Ví dụ: Đổi 25 gr 57 c ra độ: 25 x 0,9 = 22,5 được 22 0 chẵn còn 5 x 6 - 30' 25 gr = 22 0 30' 57 c tra ở bảng ta có: 57 c = 30' 46'' 8 Phân loại sử dụng theo hệ thống phân loại tự nhiên Quốc gia và các vàng sinh thái (Theo đề xuất của chương trình hỗ trợ ngành lâm nghiệp và đối tác của tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức) TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng Việt 1. Lê Hồng Ánh (1996), Trắc địa - Phần bài tập, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2. Chu Thị Bình (2007), Ứng dụng hệ thống tin địa lý trong Lâm nghiệp, Bài giảng Trường Đại học Lâm nghiệp. 3. Cục Lâm nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) (2006), Tập huấn nâng cao vềứng dụng GPS/GIS và sử dụng phần mềm MAPINFO, Bài giảng tập huấn. 4. Phạm Văn Chuyên (2000), Đo đạc, NXB xây dựng, Hà Nội. 5. Lâm Quang Dốc & CS (1995), Giáo trình bản đồ học, NXB Bản đồ, Hà Nội. 6. Nguyễn Thạc Dũng (1998), Cơ sở Trắc địa và ứng dụng trong xây dựng, ĐH Xây dựng, Hà Nội 7. Vũ Định (2007), Hướng dẫn sử dụng phẩm mền VDMAP, Bài giảng Trường Đại học Lâm nghiệp. 8. Hoàng Ngọc Hà (1999), Cơ sở xử lý số liệu trắc địa. Đại học Mỏ -Địa chất, Hà Nội. 9. Triệu Văn Hiến (1992), Bài giảng bản đồ học. Đại học Mỏ -Địa chất 10. Vũ Tiến Hình & CS (1992), Điều tra quy hoạch điều chế rừng - Học phần I, Giáo trình Đại học Lâm Nghiệp 11. Trần Trung Hồng (1997), Giáo trình in bản đồ, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội. 12. Lê Huỳnh (1999), Bản đồ học, NXB Giáo dục. 13. Võ Chí Mỹ (2001). Bài giảng trắc địa đại cương, Đại học Mỏ -Địa chất, Hà nội. 14. Lại Huy Phương (1995), Ứng dụng kỹ thuật tin học GIS (GIS: Geographic infomation System) trong điều tra quy hoạch và quản lý rừng Việt Nam, Luận án Phó tiến sĩ Nông nghiệp - Trường Đại học Lâm nghiệp. 15. Quyết định số 201QĐ-ĐKTK ngày 14/7/1989 của Tổng cục quản lý ruộng đất về việc ban hành bản quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 16. Nguyễn Trọng San (1999), Bài giảng đo đạc địa chính, ĐH Mỏ-Địa chất, Hà Nội. 17. Nguyễn Trọng San, Đào Quang Hiến, Đinh Công Hòa (2002), Giáo trình Trắc địa cơ sở, NXB xây dựng, Hà Nội. 18. Trần Đức Thanh (2001). Giáo trình Đo vẽ địa hình. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. 19. Nguyễn Thế Thận (1999), Cơ sở hệ thông thông tin địa lý GIS, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật 20. Nguyễn Thế Thận, Nguyễn Thạc Dũng (1999), Trắc địa và bản đồ kỹ thuật số trong xây dựng, NXB Giáo dục, Hà Nội. 21. Vũ Thặng (1999), Trắc địa đại cương, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 22. Lê Văn Thơ (2007), Bài giảng Trắc địa I, Bài giảng Khoa Tài nguyên & Môi trường - Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên. 23. Nguyễn Thanh Tiến (2007), Bài giảng đo đạc lâm nghiệp, Bài giảng Khoa Lâm nghiệp - Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên. 24. Tổng cục Địa chính (1995), Ký hiệu Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500; 1:5.000, NXB Bản đồ, Hà Nội. 25. Tổng cục Địa chính (1995), Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 và 1:25.000, Hà Nội. 26. Nguyễn Thanh Trà (1999), Giáo trình Bản đồ địa chính, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 27. Nguyễn Trọng Tuyển (1999), Giáo trình trắc địa. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 28. Viện điều tra quy hoạch rừng (1995), Sổ tay điều tra quy hoạch rừng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội 29. Viện Nghiên cứu Địa chính (2001), Hướng dẫn sử dụng GPS. II. Tiếng nước ngoài ХРЕНОВ. Л. С. геодезия (инжнерная геобезия) издательств "высщаяшкола" Москва- 1978. Г.П. Левчук -Прикладная геодезия -Недра -Москва 1983. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................2 Phần thứ nhất: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐO ĐẠC ................................................4 Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG ..................................................................................5 1.1 KHÁI QUÁT VỀ MÔN HỌC...................................................................................5 1.1.1. Khái niệm vềđo đạc.......................................................................................5 1.1.2. Đối tượng của môn học..................................................................................5 1.1.3. Nhiệm vụ của môn học ..................................................................................5 1.1.4. Lược sử phát triển của môn học.....................................................................6 1.2. QUẢ ĐẤT VÀ CÁCH BIỂU THỊ...........................................................................7 1.2.1. Hình dạng, kích thước quảđất .......................................................................7 1.2.2. Mặt thuỷ chuẩn và độ cao ..............................................................................9 1.3. MỘT SỐ PHÉP CHIẾU TRONG ĐO ĐẠC..........................................................10 1.3.1. Khái niệm và đặc điểm phép chiếu ..............................................................10 1.3.2. Phân loại các phép chiếu..............................................................................11 1.3.3. Một số chép chiếu dùng ở Việt Nam ...........................................................12 1.3.4. Một số hệ tọa độ dùng rong đo đạc..............................................................15 1.4. NHỮNG KIỀN THỨC CƠ BẢN VỀ BẢN ĐỒ....................................................20 1.4.1. Khái niệm về bản đồ....................................................................................20 1.4.2. Tính chất của bản đồ....................................................................................21 1.4.3. Các yếu tố và phân loại bản đồ....................................................................21 1.4.4. Tỷ lệ bản đồ và độ chính xác của bản đồ.....................................................23 1.4.5. Địa vật, các phương pháp biểu diễn địa vật.................................................24 1.4.6. Địa hình và các phương pháp biểu diễn địa hình.........................................26 1.5. PHÂN MẢNH VÀ ĐÁNH SỐ BẢN ĐỒ..............................................................30 1.5.1. Lý do của việc phố mảnh bản đồ.................................................................30 1.5.2. Nguyên tắc phân mảnh, đánh số bản đồ.......................................................31 1.6. BỐ CỤC BẢN ĐỒ.................................................................................................37 Chương 2: CƠ SỞ TOÁN HỌC TRONG ĐO ĐẠC.....................................................40 2.1. TÍNH TOÁN TRONG ĐO ĐẠC ...........................................................................40 2.1.1. Sai số trong đo đạc .......................................................................................40 2.1.2. Hai bài toán cơ bản trong đo đạc .................................................................47 2.2. MỘT SỐ ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG TRONG ĐO ĐẠC ....................................49 2.2.1. Đơn vịđo dài................................................................................................49 2.2.2. Đơn vịđo góc...............................................................................................49 2.2.3. Đơn vịđo diện tích.......................................................................................50 2.2.4. Đơn vịđo thể tích.........................................................................................50 Phần thứ hai: ĐO ĐẠC TRONG LÂM NGHIỆP ....................................................51 Chương 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRONG LÂM NGHIỆP .......................52 3.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ..........................................52 3.1.1. Khái niệm bản đồ địa hình ...........................................................................52 3.1.2. Phân loại bản đồ địa hình.............................................................................52 3.2. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ MỘT ĐIỂM, YẾU TỐĐỊA HÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG BẢN ĐỒ .................................................................................................................................53 3.2.1. Xác định vị trí một điểm ..............................................................................53 3.2.2. Vẽ lát cắt theo địa hình ................................................................................54 3.2.3. Định hướng bản đồ.......................................................................................54 3.3. TÍNH TOÁN TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH............................................................56 3.3.1. Tính độ dài ...................................................................................................56 3.3.2. Tính độ dốc ..................................................................................................58 3.3.3. Tính độ cao...................................................................................................60 3.3.4. Tính diện tích ...............................................................................................60 3.3.5. Xác định lưu vực nước.................................................................................65 Thiết kế đường ô tô lâm nghiệp ...................................................................66 Chương 4: ĐO CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN ......................................................................69 ĐO GÓC.................................................................................................................69 4.1.1. Nguyên lý đo góc bằng và góc đứng............................................................69 4.1.2. Máy kinh vĩ..................................................................................................70 4.1.3. Thao tác cơ bản trên máy kinh vĩ.................................................................73 4.1.4. Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy kinh vĩ.....................................................75 4.1.5. Phương pháp đo góc bằng............................................................................76 4.1.6. Những sai số gặp phải khi đo góc bằng .......................................................79 4.1.7. Phương pháp đo góc đứng ...........................................................................80 4.2. ĐO KHOẢNG CÁCH............................................................................................82 4.2.1. Khái niệm và dụng cụđo khoảng cách ........................................................82 4.2.2. Đo khoảng cách trực tiếp .............................................................................83 4.2.3. Đo khoảng cách gián tiếp.............................................................................88 4.3. ĐO ĐỘ CAO ..........................................................................................................91 4.3.1. Khái niệm và các phương pháp đo cao ........................................................91 4.3.2. Chức năng, cấu tạo máy thuỷ chuẩn và mia thuỷ chuẩn..............................92 4.3.3. Đo cao hình học ...........................................................................................95 4.3.4. Những sai số gặp phải trong đo cao hình học..............................................98 4.3.5. Đo cao lượng giác ........................................................................................99 4.4. GÓC ĐỊNH HƯỚNG, GÓC PHƯƠNG VỊ.........................................................100 4.4.1. Góc phương vị............................................................................................101 4.4.2. Góc định hướng..........................................................................................102 4.4.3. Góc hai phương..........................................................................................103 4.5. CẤU TẠO ĐỊA BÀN VÀ CÁCH THÀNH LẬP ĐƯỜNG CHUYỀN ĐỊA BÀN .....................................................................................................................................104 4.5.1. Cấu tạo địa bàn...........................................................................................104 4.5.2. Trình tự xây dựng lưới đường chuyền địa bàn ..........................................106 4.6. SỬ DỤNG HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU (GPS)......................................111 4.6.1. Khái quát GPS............................................................................................111 4.6.2. Các chức năng của GPS .............................................................................112 4.6.3. Một số khái niệm được dùng trong máy GPS............................................113 4.6.4. Chuyển dữ liệu giữa GPS và máy tính.......................................................114 4.6.5. Phần mềm Garfile ......................................................................................115 4.6.6. Cách sử dụng máy định vị GARMIN 12XL..............................................121 Chương 5: XÂY DỰNG BẢN ĐỒ LÂM NGHIỆP....................................................132 5.1. KHÁI NIỆM BÀN ĐỒ LÂM NGHIỆP........................................................132 5.1.1. Khái niệm...................................................................................................132 5.1.2. Bản đồ lâm nghiệp .....................................................................................132 5.2. PHƯƠNG PHÁP LẬP Ô TIÊU CHUẨN, Ô DẠNG BẢN PHỤC VỤĐIỀU TRA RỪNG THU THẬP SỐ LIỆU XÂY DỰNG BẢN ĐỒ..............................................135 5.2.1. Khái niệm ô tiêu chuẩn (ÔTC)...................................................................135 5.2.2. Đặc điểm ô tiêu chuẩn................................................................................136 5.2.3. Phương pháp tập ô tiêu chuẩn....................................................................136 5.3. PHƯƠNG PHÁP MÔ TẢĐÁNH GIÁ NGUỒN TÀI NGUYÊN RỪNG..........137 5.3.1. Các bước tiến hành.....................................................................................137 5.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu........................................................138 5.3.3. Tính toán nội nghiệp ..................................................................................139 5.4. NGUYÊN TẮC VẼ BẢN ĐỒ..............................................................................141 5.4.1. Nguyên tắc chung.......................................................................................141 5.4.2. Những quy định riêng của bản đồ lâm nghiệp...........................................141 5.5. VẼ BẢN ĐỒ BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG .........................................142 5.5.1. Vật liệu vẽ bản đồ......................................................................................142 5.5.2. Dụng cụ vẽ bản đồ.....................................................................................144 5.5.3. Trình tự công việc vẽ.................................................................................146 5.6. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GIS VẼ BẢN ĐỒ..................................................147 5.6.1. Khái niệm về GIS.......................................................................................147 5.6.2. Thành phần của GIS...................................................................................148 5.6.3. Chức năng của GIS ....................................................................................150 5.6.4. Giới thiệu một số phần mềm vẽ bản đồ.....................................................151 Chương 6: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BẢN ĐỔ LÂM NGHIỆP..............................155 6.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢN ĐỒ LÂM NGHIỆP .......................................................155 6.1.1. Tính chất của bản đồ lâm nghiệp ...............................................................155 6.1.2. Các yếu tố của bản đồ lâm nghiệp .............................................................155 6.1.3. Đặc điểm bản đồ lâm nghiệp......................................................................156 6.2. PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ LÂM NGHIỆP...............................................................156 6.2.1. Phân loại theo tỷ lệ.....................................................................................156 6.2.2. Phân loại theo mục đích sử dụng ...............................................................157 6.2.3. Phân loại theo nội dung bản đồ..................................................................158 6.3. QUẢN LÝ BẢN ĐỒ LÂM NGHIỆP ..................................................................162 6.3.1. Quản lý bản đồ giấy ...................................................................................162 6.3.2. Quản lý và khai thác thông tin từ bản đồ số...............................................163 6.3.3. Khai thác bản đồ lâm nghiệp phục vụ quy hoạch lâm nghiệp ...................163 Phụ lục 1: Cách dùng bảng đổi khoảng cách nghiêng ra khoảng cách bằng...............165 Phụ lục 2: Cách dùng bảng đổi khoảng cách nghiêng (thị cự) ra khoảng cách bằng.166 Phụ lục 3: Một số công thức và trị số thường dùng trong đo đạc ...............................168 Phụ lục 4: Chiều dài và diện tích trên bản đồ tương ứng ngoài đất ............................171 Phụ lục 5 ......................................................................................................................172 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................174 ㄀㄀ ㄀.............................. . .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfQuản lý và sử dụng bản đồ lâm nghiệp.pdf