Quản lý sâu bệnh hại - Xác định thiệt hại
Năng suất được đo bằng kg/ha phụ thuộc vào
một số yếu tố sau đây:
• Số bộ phận cho thu hoạch (hạt, quả, củ), kích
thước, trọng lượng của chúng và số lượng/cây.
• Đối với sâu bệnh hại cây rừng đo bằng: Độ dài
chồi/măng; đường kính thân, vòng năm, chiều
cao, tỷ lệ chồi hoặc rễ bị chết và cuối cùng là
khối lượng gỗ
14 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản lý sâu bệnh hại - Xác định thiệt hại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
24-Mar-15
1
GS. TS. Nguyễn Thế Nhã, Khoa QLTNR&MT
0912.202.305 nhanguyenthe@gmail.com
VP: Phòng 112, nhà A1; P103, K20
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
QUẢN LÝ SÂU BỆNH HẠI
C3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI Tổng lượng sản phẩm cây trồng/vật nuôi được
gọi là “sản lượng/năng suất”
Đánh giá hoặc ước lượng sản lượng gồm:
1. Định lượng (số lượng)
2. Định tính (chất lượng)
Nếu điều kiện lý tưởng năng suất cao nhất
= năng suất tiềm năng. Sản lượng tiềm năng
Thường không có điều kiện lý tưởng nên năng
suất thật thường thấp hơn.
Thiệt hại = Năng suất tiềm năng – năng
suất thực tế
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.1. Mở đầu
SẢN LƯỢNG/NĂNG SUẤT TIỀM NĂNG
• Sản lượng đích: năng suất/diện tích mong
muốn đạt được (Dahnke et al., 1988)
• Sản lượng tiềm năng: Sản lượng cao nhất
có thể đạt được với điều kiện lý tưởng, đặc
biệt là điều kiện đất đai và thời tiết.
• Sản lượng cao nhất: sản lượng đạt được
khi tất cả các yếu tố ảnh hưởng tới sinh
trưởng như dinh dưỡng, sâu bệnh và cỏ dại
đều không hạn chế, điều kiện môi trường lý
tưởng nhất
SL cao nhất
YPMAX
S
ả
n
l
ư
ợ
n
g
T
B
+30%
SL
đích SL tiềm
năng
YP0
SL tiềm
năng với
N, YPN
S
L
l
ú
a
24-Mar-15
2
Thiệt hại = Năng suất tiềm năng – năng
suất thực tế
Thiệt hại là hậu quả tác động tổ hợp của các
yếu tố đầu vào, thời tiết và dịch hại.
Dịch hại do sâu bệnh gây ra rất đa dạng và
phức tạp
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.1. Mở đầu
Thông tin về mức hại do sâu bệnh gây ra rất
được quan tâm, là cơ sở để ra quyết định
quản lý, dù đó là người nông dân, cán bộ
khuyến nông hay công chức chính phủ
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
Nông dân cần biết mức thiệt hại để giúp cho
việc đưa ra quyết định liên quan đến lựa chọn
và điều chỉnh công tác phòng trừ sâu bệnh.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
24-Mar-15
3
Chính phủ cần thông tin để lập kế hoạch sản
xuất lương thực, kế hoạch trồng cây, kế hoạch
giao khoán tài nguyên cho công tác nghiên
cứu, khuyến nông và các hoạt động quản lý
sâu bệnh.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
Một số cách tiếp cận chính:
1. Đánh giá chi phí phòng trừ (chi phí trung bình
năm hoặc chi phí của những năm gần đây)
2. Ước lượng mức thâm hụt lợi nhuận hoặc mức
chi phí không thường xuyên thể hiện mức hại
của sâu bệnh (ví dụ hiệu quả sử dụng biện pháp
quản lý này so với biện pháp quản lý khác)
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
Một số cách tiếp cận chính (tiếp)
3. Mô hình mức hại kinh tế
4. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động quản lý
sâu bệnh tới các bên liên quan (ví dụ sự
lan truyền của thuốc BVTV tới khu vực lân
cận hoặc tới cộng đồng.)
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
Một số cách tiếp cận chính (tiếp)
5. Đánh giá ảnh hưởng thông qua lượng giá
trị đầu tư cho các nguồn tài nguyên công
cộng trong một số lĩnh vực đặc biệt (ví dụ
đầu tư cho nghiên cứu về thuốc sinh học
BT hoặc cây chuyển gen Bt).
6. Mô hình đầu tư cho dự án dài hạn với
mức đầu tư ban đầu rất lớn cho dòng lợi
ích lâu dài (ví dụ chương trình giống).
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
24-Mar-15
4
Một số cách tiếp cận chính (tiếp)
Hai cách cuối yêu cầu kiến thức và kỹ năng
của nhà kinh tế nên ít được áp dụng
Các phương pháp còn lại, trừ phương
pháp 1 (chi phí) đều dựa vào đánh giá định
lượng dựa theo hàm tương quan giữa
sản lượng - mức gây hại.
Để có đủ dữ liệu mô tả quan hệ sản
lượng/mức hại của sâu bệnh cần phải có
nghiên cứu thực nghiệm xác định mức
hụt sản lượng
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
Một số cách tiếp cận chính (tiếp)
Xác định mức hụt sản lượng cấp vùng:
Cần thiết để đưa ra quyết sách về mức ưu
tiên trong nghiên cứu (loài sâu/loại bệnh
nào, đối tượng cây trồng nào?); Xác định
nhu cầu phòng trừ sâu bệnh; Xác định vùng
nào, trang trại/hộ nào, cộng đồng nào cần hỗ
trợ.
Đánh giá mức hụt sản lượng ở cấp vùng có
thể được thực hiện qua phương pháp điều
tra, khảo sát hay phương pháp thực
nghiệm hoặc cả 2 phương pháp.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
Một số cách tiếp cận chính (tiếp)
Xác định mức hụt sản lượng cấp trang
trại/hộ gia đình: Mục tiêu để có cơ sở đưa
ra các quyết định quản lý sâu bệnh và quản
lý cây trồng.
Cần có quan sát và nghiên cứu chi tiết để
xác định ảnh hưởng của sâu/bệnh tới sản
lượng.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
Một số cách tiếp cận chính (tiếp)
Xác định mức hụt sản lượng cấp trang
trại/hộ gia đình:
Các yếu tố ảnh hưởng: sự trùng khớp thời
gian có sâu/bệnh và thời kỳ sinh trưởng
của cây? Yếu tố thời tiết; các loại hoạt
động chăm sóc như bón phân, sử dụng
thuốc BVTV
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.2. Cách tiếp cận và Mục tiêu
24-Mar-15
5
Mục tiêu đầu tiên của ước lượng mức hụt
sản lượng là tìm ra dạng quan hệ giữa sự lây
nhiễm sâu/bệnh và sản lượng cây trồng.
Mức hụt sản lượng phụ thuộc vào 2 yếu tố
chính:
1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
2. Loại tác hại do sâu/bệnh gây ra
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
Mức độ phá hại của sâu/bệnh là kết quả
của 3 yếu tố tác động:
1. Số lượng sâu/bệnh hiện có
2. Giai đoạn phát triển của sâu bệnh
3. Thời gian gây hại
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
Xác định số lượng sâu bệnh + giai đoạn PT
1. Đếm trực tiếp trên cây hoặc ước lượng
gián tiếp qua dấu vết hại và các phương
pháp gián tiếp khác.
2. Đánh giá mức độ phá hại dựa vào số
lượng sâu/bệnh dựa trên giả thiết mỗi cá
thể gây ra thiệt hại bằng nhau
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
Xác định số lượng sâu bệnh + giai đoạn PT
3. Tuy nhiên các giai đoạn phát triển khác
nhau gây ra thiệt hại khác nhau cần biết
cấu trúc quần thể.
4. Xác định mức hại của từng giai đoạn/pha
phát triển của sâu bệnh hoặc sử dụng
chỉ số tương đồng
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
24-Mar-15
6
Xác định số lượng sâu bệnh + giai đoạn PT
5. Các giai đoạn phát triển có tác động tương
tự nhau có thể được nhóm lại: Ví dụ rệp
muội có đặc điểm là trưởng thành và ấu
trùng tuổi 4 có chỉ số 1, ấu trùng tuổi nhỏ
có chỉ số 1/3, vì vậy 3 ấu trùng tuổi nhỏ = 1
ấu trùng tuổi 4 = 1 trưởng thành Chỉ số
“đương lượng trưởng thành”
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
Xác định số lượng sâu bệnh + giai đoạn PT
6. Một phương pháp khác: Dựa vào mức hại
hoặc diện tích gây hại của 1 cá thể con
non, ví dụ diện tích lá 1 sâu non ăn lá đậu
tương là 50mm2; Sâu nâu ăn lá Keo
4000mm2 = 4 lá
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
Thời gian gây hại của sâu/bệnh
1. Mỗi chỉ số hại đều cần chú ý đến yếu tố
thời gian.
2. Sử dụng đơn vị “ngày sâu” hoặc
“ngày bệnh” = thời gian có sâu/bệnh để
diễn tả quan hệ với số lượng thiệt hại
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.1. Mức độ phá hại của sâu/bệnh
Loại tác hại
1. Gây ra thiệt hại vật lý qua hoạt động ăn
2. Thiệt hại do ô nhiễm ví dụ do vết hại làm
giảm giá trị sản phẩm (giảm chất lượng),
lây truyền vi sinh vật gây bệnh.
3. Sâu hại bằng cách gặm nhai, hút dịch hay
đục khoét.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
24-Mar-15
7
Loại tác hại
4. Sâu ăn lá có thể gây hại rất rõ ràng khi làm
giảm diện tích quang hợp. Tuy vậy cây có
thể tái sinh lá mức hụt sản lượng không
rõ. Nếu ăn hại hoa hoặc quả mức hụt sản
lượng lại rất rõ.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
Loại tác hại
5. Nhóm sâu đục khoét như đục lá, đục chồi,
đục măng, đục quả, đục thân cành ít nhiều
làm ảnh hưởng rõ rệt tới sản lượng. Sâu đục
thân cành làm hụt sản lượng, các loại khác
làm giảm giá trị sản phẩm.
6. Sâu đục thân cành có thể làm chết cây/chết
cành nên tác hại rất rõ.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
Loại tác hại
7. Nhóm hút dịch có tác hại như nhóm hại lá
có miệng gặm nhai. Thiệt hại phụ thuộc rất
nhiều vào nơi hút dịch/bộ phận nào của
cây bị hại và vi sinh vật được lây nhiễm bởi
nhóm sâu hại này.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
Ví dụ Sâu hại Củ cải
• Hai loài sâu hại là Plutella xylostella và
Phaedon cochleariae
• 4 công thức thí nghiệm với 5, 10, 15 và 20 sâu
non + đối chứng. Bốn lần lặp.
• Sâu non ăn lá đến khi hóa nhộng, tiến hành thu
hoạch củ cải. Xác định lượng lá còn lại và
trọng lượng củ khô
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
24-Mar-15
8
Ví dụ Sâu hại Củ cải
• Kết quả cho thấy: Lượng lá giảm khi mật độ
sâu tăng. Mất lá làm giảm sản lượng củ rõ rệt,
mức hại ở 2 loài sâu hại tương đương nhau.
• So sánh với đối chứng mật độ sâu không có
ảnh hưởng rõ rệt tới lượng lá và sản lượng củ.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
Ví dụ Sâu hại Củ cải
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
Ví dụ Sâu hại Củ cải
• Hai loài sâu hại có phương thức ăn hại
khác nhau:
• P. xylostella ăn một cách phung phí, không
phân biệt tất cả các loại lá, nhưng mức hại
chỉ do chính diện tích lá bị ăn mất gây ra.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
Ví dụ Sâu hại Củ cải
• Những lá già được chừa lại gân lá vẫn còn ở
trên cây lâu hơn so với lá không bị ăn, phát
triển to hơn, cây ra thêm rễ nhánh và mọc
nhiều lá hơn so với không bị sâu P. xylostella.
• Vì vậy mức hại của P. xylostella ít hơn so với
Phaedon cochleariae
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
24-Mar-15
9
Ví dụ Sâu hại Củ cải
• Loài Phaedon cochleariae ngược lại có tập tính
ăn hại khác hẳn, chúng ăn lá già, ăn hết cả gân
lá, nạo vét phiến lá nên không chỉ gây hại phần
diện tích trực tiếp ăn vào mà còn lá bị khô rụng
nên mức hại cao hơn so với P. xylostella
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.2. Loại tác hại của sâu/bệnh
Năng suất được đo bằng kg/ha phụ thuộc vào
một số yếu tố sau đây:
• Số bộ phận cho thu hoạch (hạt, quả, củ), kích
thước, trọng lượng của chúng và số lượng/cây.
• Đối với sâu bệnh hại cây rừng đo bằng: Độ dài
chồi/măng; đường kính thân, vòng năm, chiều
cao, tỷ lệ chồi hoặc rễ bị chết và cuối cùng là
khối lượng gỗ.
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.3. Định lượng mức hụt sản lượng
3.3.3. Xác định sản lượng và mức hụt sản lượng
Diện tích lá ảnh hưởng lớn tới kết quả quang hợp.
Tỷ số diện tích lá LAR (Leaf Area Ratio) là chỉ
số chỉ thị cho độ rậm lá cây:
Trong đó:
LAR = Tỷ số diện tích lá
LA = Diện tích lá của cây
W = Trọng lượng khô của cây
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.4. Phân tích sinh trưởng thực vật
W
LA
LAR
Một chỉ số về năng suất của lá là tỷ số năng suất
quang hợp E
Trong đó:
W = Trọng lượng khô của cây
LA = Diện tích lá của cây tại thời điểm T1
và T2
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.4. Phân tích sinh trưởng thực vật
12
12
12
12 loglog
LALA
LALA
x
TT
WW
E ee
24-Mar-15
10
Tốc độ sinh trưởng (tăng trưởng) tương đối
RGR
RGR (relative growth rate)
Trong đó:
LAR = Tỷ số diện tích lá của cây
E = Năng suất quang hợp
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.4. Phân tích sinh trưởng thực vật
ExLARRGR=
Mức tăng trưởng trung bình mean RGR = R
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.4. Phân tích sinh trưởng thực vật
12
12
T-T
WlogWlog
R ee
dt
)W(logd
R e
• Giai đoạn 1: Chuẩn bị
• Giai đoạn 2: Đánh giá sự nguy hiểm của SB
– Bước 1: Phân loại sâu bệnh
– Bước 2: Xác định khả năng lây nhiễm và phát tán
– Bước 3: Xác định ảnh hưởng của sâu bệnh
– Bước 4: Đánh giá khái quát sự nguy hiểm của SB
– Bước 5: Những vấn đề chưa rõ
• Giai đoạn 3: Quản lý sâu bệnh
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
3.5. Các giai đoạn và các bước chính
Xác định tác hại kinh tế tiềm năng
• Xác định ảnh hưởng của sâu bệnh hiện có
trong khu vực
– Loài hại chính, loài phụ hay loài không gây hại?
– Gây hại thường xuyên hay không thường xuyên?
– Liên hệ với yếu tố sinh học và yếu tố phi sinh học?
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
24-Mar-15
11
Xác định tác hại kinh tế (tiếp)
• Thu thập thông tin ở khu vực có sâu bệnh
khác và so sánh với khu vực quản lý.
• Đánh giá tác hại kinh tế
– Định tính: Về mặt chất lượng, thường theo nhận
định, đánh giá của chuyên gia
– Mô hình định lượng hoặc mô hình kinh tế
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Phân loại thiệt hại hoặc ảnh hưởng
của sâu bệnh
• Ảnh hưởng trực tiếp tới
– Tuổi thọ, tính đa dạng của cây trồng
– Năng suất, chất lượng cây trồng
• Ảnh hưởng gián tiếp
– Hậu quả liên quan đến thương trường, môi trường
và xã hội
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Ảnh hưởng trực tiếp của sâu bệnh
• Giá trị của cây trồng
• Kiểu thiệt hại, số lượng và tần suất thiệt hại ở khu
vực có sâu bệnh
• Thiệt hại đối với cây trồng ở khu vực có sâu bệnh
• Các yếu tố sinh học ảnh hưởng đến mức hại và
mức tổn thất
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Ảnh hưởng trực tiếp
• Các yếu tố phi sinh học ảnh hưởng tới mức
hại và mức tổn thất
• Tốc độ lây lan
• Tốc độ sinh sản
• Các biện pháp phòng trừ, hiệu quả và chi phí
của các biện pháp này
• Ảnh hưởng của các biện pháp kỹ thuật canh
tác hiện có
• Ảnh hưởng tới môi trường
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
24-Mar-15
12
Ảnh hưởng gián tiếp của SB
• Ảnh hưởng tới thị trường nội địa và thị trường
xuất khẩu, bao gồm cả khả năng thâm nhập
• Thay đổi chi phí sản xuất cũng như nhu cầu đầu
vào
• Thay đổi nhu cầu của khách hàng nội địa và quốc
tế đối với sản phẩm do có sự thay đổi chất lượng
• Hậu quả môi trường và các ảnh hưởng xấu khác
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Ảnh hưởng gián tiếp của SB
• Khả năng trở thành vector truyền bệnh
• Tính khả thi và chi phí của các biện pháp tiêu diệt
và của các chính sách ngăn chặn sâu bệnh
• Cần có nghiên cứu và các phương tiện bổ sung
• Hậu quả môi trường.
• Hậu quả xã hội và các hậu quả khác
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Ảnh hưởng kinh tế
Đối với thị trường Ngoài thị trường
Ảnh hưởng
trực tiếp
• Cây trồng
• Gỗ và lâm sản
• Chi phí phòng trừ
• Cây cảnh thành phố
• Sinh cảnh của loài
hoang dã
Ảnh hưởng
gián tiếp của
SB
• Thương mại
• Du lịch
• Chu trình dinh dưỡng
• Thủy lợi
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Phân tích hậu quả kinh tế
• Yếu tố thời gian và không gian
• Phân tích các hậu quả thương mại
• Hậu quả môi trường và xã hội
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
24-Mar-15
13
Yếu tố thời gian và không gian
• Hậu quả kinh tế thường thể hiện sau một thời
gian có thể là từ khi thiết lập cho đến khi xuất
hiện hậu quả
• Hậu quả có thể thay đổi theo thời gian
• Đặc điểm phân bố của sâu bệnh
• Tốc độ và hình thức lây lan
• Có thể cần ý kiến và đánh giá của chuyên gia
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Biến động của ảnh hưởng
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 10 20 30 40 50
Time
Im
p
a
c
t
Exports affected Non export commodity Environmental impacts
Thời gian
Xuất khẩu Môi trường Giá trị khác XK
Ả
n
h
h
ư
ở
n
g
củ
a
S
B
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Phân tích hậu quả thương mại
• Các yếu tố quan trọng:
– Lợi nhuận thay đổi do chi phí sản xuất, năng
suất, giá trị thay đổi
– Tổn thất do mất khách hàng
– Tăng yêu cầu và giá hàng hóa đối với khách
hàng
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Hậu quả môi trường
• Hậu quả môi trường trực tiếp
– Mất loài chủ yếu
– Mất loài bị đe dọa
– Giảm tính đa dạng loài
– Suy giảm loài quý hiếm
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
24-Mar-15
14
Hậu quả môi trường
• Hậu quả môi trường gián tiếp
– Thay đổi tình trạng sinh cảnh
– Mất sinh cảnh/nơi sinh sống của động vật
hoang dã
– Thay đổi môi trường đất hoặc nước
– Thay đổi các quá trình của hệ sinh thái
– Ảnh hưởng tới lựa chọn quản lý môi trường
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Hậu quả môi trường: cây chết
CFIA-ACIA
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Hậu quả xã hội
• Bao gồm
– Mất việc làm
– Di dân
– Giảm giá trị tài sản
– Mất (khách/ngành) du lịch
– Giảm hoặc mất loài cây bản địa mang bản sắc văn
hóa dân tộc
– Sức khỏe con người
3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
Xác định mức ảnh hưởng của sâu bệnh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baigiangbaoverungtonghobai_07_c3_xac_dinh_thiet_hai_k57_6856.pdf