Trong bài viết này, tác giả đã luận chứng để làm rõ rằng, phát triển xã hội bền vững và hài hoà là một xu hướng tấtyếu, khách quan của thời đại. Phát triển bền vững không thể dựa trên khuôn mẫu tư duy cũ, các quan niệm và giá trị cũ, nó đòi hỏi phải có tư duy mới, khoa học hơn, nghĩalà cần có một thế giới quan triết học mới. Theo tác giả, vấn đề cấp thiết, đặc biệt quan trọng đặt ra hiện nay không chỉ là giữ gìn, bảo vệ, mà còn là cải thiện môi trường sinh thái. Do vậy, nội dung của quan niệm phát triển xã hội bền vững và hài hoà phải bao gồm tăng trưởng kinh tế, hiện đại hóa hay phát triển xã hội gắn với việc giữ gìn, bảo vệ và cải thiện môi trường.
Từ những năm 60 của thế kỷ XX, các cuộc thảo luận của Câu lạc bộ Rôma đã đưa đến sự xuất hiện trên diễn đàn lý luận các tư tưởng về phát triển bền vững. Năm 1972, trong Tuyên ngôn của Hội nghị Liên hợp quốc lần thứ nhất về môi trường tại Xtốckhôm (Thụy Điển), mối quan hệ giữa phát triển kinh
tế, xã hội và môi trường đã chính thức được đề cập trong một văn bản của tổ chức quốc tế lớn nhất và có uy tín nhất trên thế giới. Báo cáo Những giới hạn của tăng trưởng đã khái quát sự quá độ từ tăng trưởng theo chiều rộng sang trạng thái cân bằng động trên quy mô toàn cầu, từ tăng trưởng về lượng sang tăng trưởng về chất (có giới hạn), xác lập trật tự kinh tế thế giới mới.
Tiếp theo, vào khoảng giữa những năm 70, Chương trình môi trường của Liên hợp quốc đã sử dụng thêm những khái niệm mới: phát triển không phá hủy, phát triển sinh thái với nội dung cơ bản là phát triển nhưng không phá vỡ cân bằng sinh thái, phát triển một cách thích hợp với môi trường, giảm nhẹ tác
động xấu vào môi trường tự nhiên xung quanh.
10 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1769 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phát triển xã hội bền vững và hài hòa những vấn đề lý luận và thực tiễn chủ yếu hiện nay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phát triển xã hội bền vững và hài hòa những vấn đề lý luận và thực
tiễn chủ yếu hiện nay
Lương Đình Hải
Tạp chí Triết học
Trong bài vi t này, tác giế ả đã lu n ch ng đ làmậ ứ ể rõ r ng, phát tri n xã h iằ ể ộ
b n v ng và hài hoà là m t xu h ng t ty u, khách quan c a th i đ i. Phátề ữ ộ ướ ấ ế ủ ờ ạ
tri n b n v ng không th d a trên khuôn m u t duyể ề ữ ể ự ẫ ư cũ, các quan ni m và giáệ
trị cũ, nó đòi h i ph iỏ ả có tư duy m i, khoaớ h c h n, nghĩalà c n có m t thọ ơ ầ ộ ế
gi i quan tri tớ ế h c m i. Theo tác gi , v nọ ớ ả ấ đ c p thi t, đ c bi t quan tr ngề ấ ế ặ ệ ọ
đ t ra hi n nay không ch là gi gìn,ặ ệ ỉ ữ b o v , mà cònả ệ là c i thi n môi tr ngả ệ ườ
sinh thái. Do v y,ậ n i dung c a quan ni m phát tri n xã h i b n v ng và hàiộ ủ ệ ể ộ ề ữ
hoà ph iả bao g m tăng tr ng kinh t , hi nồ ưở ế ệ đ i hóa hay phát tri n xã h i g nạ ể ộ ắ
v i vi c gi gìn,ớ ệ ữ b o v và c i thi n môi tr ng.ả ệ ả ệ ườ
T nh ng năm 60 c a th k XX, các cu c th o lu n c a Câu l c b Rôma đãừ ữ ủ ế ỷ ộ ả ậ ủ ạ ộ
đ a đ n s xu t hi n trên di n đàn lý lu n các t t ng v phát tri n b nư ế ự ấ ệ ễ ậ ư ưở ề ể ề
v ng. Năm 1972, trong Tuyên ngôn c a H i ngh Liên h p qu c l n th nh tữ ủ ộ ị ợ ố ầ ứ ấ
về môi tr ng t i Xt ckhôm (Th y Đi n), m i quan h gi a phát tri n kinhườ ạ ố ụ ể ố ệ ữ ể
t , xã h i và môi tr ng đã chính th c đ c đ c p trong m t văn b n c a tế ộ ườ ứ ượ ề ậ ộ ả ủ ổ
ch c qu c t l n nh t và có uy tín nh t trên th gi i. Báo cáo Nh ng gi iứ ố ế ớ ấ ấ ế ớ ữ ớ
h nạ c a tăng tr ngủ ưở đã khái quát s quá đ t tăng tr ngự ộ ừ ưở theo chi u r ngề ộ
sang tr ng thái cân b ng đ ng trên quy mô toàn c u, t tăng tr ng v l ngạ ằ ộ ầ ừ ưở ề ượ
sang tăng tr ng v ch t (có gi i h n), xác l p tr t t kinh t th gi i m i.ưở ề ấ ớ ạ ậ ậ ự ế ế ớ ớ
Ti p theo, vào kho ng gi a nh ng năm 70, Ch ng trình môi tr ng c a Liênế ả ữ ữ ươ ườ ủ
h p qu c đã s d ng thêm nh ng khái ni m m i: phát tri n không phá h y,ợ ố ử ụ ữ ệ ớ ể ủ
phát tri n sinh tháiể v i n i dung c b n là phát tri n nh ng không phá v cânớ ộ ơ ả ể ư ỡ
b ng sinh thái, phát tri n m t cách thích h p v i môi tr ng, gi m nh tácằ ể ộ ợ ớ ườ ả ẹ
đ ng x u vào môi tr ng t nhiên xung quanh.ộ ấ ườ ự
Tháng 3/1980, Liên đoàn qu c t b o v t nhiên và các ngu n l c thiên nhiên,ố ế ả ệ ự ồ ự
d i s b o tr c a Ch ng trình Liên h p qu c v môi tr ng và Qu toànướ ự ả ợ ủ ươ ợ ố ề ườ ỹ
c u v b o v thiên nhiên hoang đã đã đ a ra báo cáo Chi nầ ề ả ệ ư ế l c toànượ
c uầ b o v t nhiên,trong đó, nh n m nh r ng, đ phát tri n xã h i b n v ngả ệ ự ấ ạ ằ ể ể ộ ề ữ
ph i chú ý c khía c nh kinh t , tăng tr ng l n các y u t xã h i và sinh thái,ả ả ạ ế ưở ẫ ế ố ộ
ph i qu n lý vi c con ng i s d ng sinh quy n, h sinh thái, các loài t o nênả ả ệ ườ ử ụ ể ệ ạ
h sinh quy n đ chúng có th mang l i l i ích b n v ng cho các th h hi nệ ể ể ể ạ ợ ề ữ ế ệ ệ
nay và gi gìn ti m năng phát tri n cho các th h t ng lai.ữ ề ể ế ệ ươ
Trong nh ng năm 80, các v n đ sinh thái và phát tri n đ c th o lu n ngàyữ ấ ề ể ượ ả ậ
càng r ng rãi nhi u n c, ngoài Câu l c b Rôma còn có Vi n nghiên c uộ ở ề ướ ạ ộ ệ ứ
World- watch (nhi m v toàn th gi i). Năm 1983, y ban qu c t v môiệ ụ ế ớ ủ ố ế ề
tr ng và phát tri n đã chu n b m t b n báo cáo đ c LHQ công b nămườ ể ẩ ị ộ ả ượ ố
1987, trong đó thu t ng "phát tri n b n v ng" đ c chính th c s d ng r ngậ ữ ể ề ữ ượ ứ ử ụ ộ
rãi v i nghĩa là s phát tri n lâu dài, b n v ng, đ c gi gìn, c ng c , duy trì,ớ ự ể ề ữ ượ ữ ủ ố
đ c b o v . H i ngh v Môi tr ng và phát tri n c a LHQ năm 1992, đãượ ả ệ ộ ị ề ườ ể ủ
đánh giá nguy c ti m n c a con đ ng phát tri n truy n th ng mà nhân lo iơ ề ẩ ủ ườ ể ề ố ạ
đang đi và thông qua quy t đ nh có tính l ch s , thay đ i quan ni m v đ ngế ị ị ử ổ ệ ề ườ
h ng phát tri n c a c ng đ ng th gi i do nh n th c đ c tình tr ng sinhướ ể ủ ộ ồ ế ớ ậ ứ ượ ạ
thái toàn c u đang ngày càng x u đi m t cách nghiêm tr ng.ầ ấ ộ ọ
Kh ng đ nh và v ch rõ tính t t y u c a vi c chuy n sang con đ ng phát tri nẳ ị ạ ấ ế ủ ệ ể ườ ể
m i, khác v i con đ ng truy n th ng, nh m duy trì, b o t n, t gi gìn vàớ ớ ườ ề ố ằ ả ồ ự ữ
ti p t c phát tri n c a nhân lo i, đ m b o "t ng lai chung c a chúng ta", H iế ụ ể ủ ạ ả ả ươ ủ ộ
ngh đã nh n m nh: phát tri n b n v ng là s phát tri n th a mãn đ c nhuị ấ ạ ể ề ữ ự ể ỏ ượ
c u c a hi n t i nh ng không đe d a kh năng th a mãn nhu c u c a các thầ ủ ệ ạ ư ọ ả ỏ ầ ủ ế
h mai sau. Đi u đó cũng có nghĩa r ng, đ phát tri n b n v ng, c n và t tệ ề ằ ể ể ề ữ ầ ấ
y u ph i tuân th nguyên t c công b ng và bình đ ng gi a các th h . N uế ả ủ ắ ằ ẳ ữ ế ệ ế
không nh v y, nhân lo i s ph i đ i m t v i nh ng mâu thu n ngày càngư ậ ạ ẽ ả ố ặ ớ ữ ẫ
thêm căng th ng gi a nh ng nhu c u đang tăng lên c a chính mình v i tínhẳ ữ ữ ầ ủ ớ
h u h n c a tài nguyên thiên nhiên và đòi h i không đ c phá v sinh thái.ữ ạ ủ ỏ ượ ỡ
Tính t t y u c a vi c chuy n sang phát tri n b n v ng c a nhân lo i hi n nayấ ế ủ ệ ể ể ề ữ ủ ạ ệ
còn b t ngu n t chính nhu c u ph i gi i quy t các v n đ chung, toàn c uắ ồ ừ ẩ ả ả ế ấ ề ầ
đang ngày càng b c thi t và có nh h ng sâu r ng đ n toàn b đ i s ng xãứ ế ả ưở ộ ế ộ ờ ố
h i c a m iộ ủ ỗ qu c gia, cũng nh c a c ng đ ng qu c t . Trên th c t , nh ngố ư ủ ộ ồ ố ế ự ế ữ
v n đ toàn c u có liên quan ch t ch v i nhau và đ u ch a đ ng nh ng nguyấ ề ầ ặ ẽ ớ ề ứ ự ữ
c th c s v nh ng th m h a sinh thái khác nhau đ i v i n n văn minh Tráiơ ự ự ề ữ ả ọ ố ớ ề
đ t. Chính vì v y, vi c chuy n sang con đ ng phát tri n m i - phát tri n b nấ ậ ệ ể ườ ể ớ ể ề
v ng cũng là con đ ng đ gi i quy t nh ng v nữ ườ ể ả ế ữ ấ đ toàn c u đang đ t raề ầ ặ
tr c nhân lo i.ướ ạ
Vi c chuy n h ng phát tri n t con đ ng truy n th ng, phát tri n khôngệ ể ướ ể ừ ườ ề ố ể
b n v ng sang con đ ng phi truy n th ng phát tri n b n v ng xu t phát tề ữ ườ ề ố ể ề ữ ấ ừ
yêu c u và tính t t y u khách quan c a th i đ i. Có th nói, vi c l a ch n conầ ấ ế ủ ờ ạ ể ệ ự ọ
đ ng m i đó có nh h ng đ c bi t l n, th m chí có nh h ng quy t đ nhườ ớ ả ưở ặ ệ ớ ậ ả ưở ế ị
đ n s phát tri n trong t ng lai c a m i qu c gia, khu v c, b i chính nó s làế ự ể ươ ủ ỗ ố ự ở ẽ
m t trong nh ng y u t quy đ nh chi n l c phát tri n kinh t - xã h i cácộ ữ ế ố ị ế ượ ể ế ộ
đ nh h ng u tiên c a s phát tri n cũng nh kh năng, tri n v ng và sị ướ ư ủ ự ể ư ả ể ọ ự
th m b i c a các n c và các khu v c nói chung. H n th n a, con đ ngả ạ ủ ướ ự ơ ế ữ ườ
phát tri n b n v ng cũng s quy t đ nh thái đ , l p tr ng và s h p tác c aể ề ữ ẽ ế ị ộ ậ ườ ự ợ ủ
c ng đ ng nhân lo i trong n l c ph n đ u vì s t n t i vì phát tri n c aộ ồ ạ ỗ ự ấ ấ ự ồ ạ ể ủ
chính n n văn minh trên Trái Đ t cũng nh c a m i dân t c, m i qu c gia.ề ấ ư ủ ỗ ộ ỗ ố
Trong kho ng 10 năm, t H i ngh v môiả ừ ộ ị ề tr ng và phát tri n Riô đườ ể ở ơ
Giannheirô (Braxin) năm 1992 đ n H i ngh Giôhansenberg (Nam Phi) nămế ộ ị
2002, n i dung c a khái ni m "phát tri n b n v ng”, các yêu c u và mô hìnhộ ủ ệ ể ề ữ ầ
c a n n "văn minh b n v ng" c a t ng lai đã có nh ng thay đ i khá căn b n.ủ ề ề ữ ủ ươ ữ ổ ả
Ngay sau khi quan ni m phát tri n b n v ng đ c chính th c th a nh n t iệ ể ề ữ ượ ứ ừ ậ ạ
H i ngh Riô đ Giannheirô (Braxin) năm 1992, nó đã l p t c b phê phánộ ị ơ ậ ứ ị
không ch s ch a rõ ràng đ n m c c n thi t, mà c l i t duy cũ: trongỉ ở ự ư ế ứ ầ ế ả ở ố ư
quan h v i sinh thái, con ng i v n là trung tâm. Phát tri n b n v ng khôngệ ớ ườ ẫ ể ề ữ
th d a trên khuôn m u t duy cũ, các quan ni m và giá tr cũ. Nó đòi h i ph iể ự ẫ ư ệ ị ỏ ả
có t duy m i, cách ti p c n khoa h c m i, t ng th , toàn di n, sâu r ng, cóư ớ ế ậ ọ ớ ổ ể ệ ộ
t m nhìn xa h n, nghĩa là c n có m t th gi i quan tri t h c m i.ầ ơ ầ ộ ế ớ ế ọ ớ
Nhi u h c gi đã kh ng đ nh r ng, trong quan ni m v phát tri n b n v ngề ọ ả ẳ ị ằ ệ ề ể ề ữ
t t y u ph i có quan đi m con ng i làmấ ế ả ể ườ trung tâm (quan đi m nhân h c): l yể ọ ấ
s t n t i c a con ng i (qu c gia - dân t c - nhân lo i), s phát tri n liên t c,ự ồ ạ ủ ườ ố ộ ạ ự ể ụ
lâu dài, b n v ng, n đ nh t ng đ i c a c th h hi n nay l n các các thề ữ ổ ị ươ ố ủ ả ế ệ ệ ẫ ế
h mai sau làm m c tiêu. Nh ng m t khác, h cũng th a nh n là, n u ch cóệ ụ ư ặ ọ ừ ậ ế ỉ
riêng quan đi m đó thì v n ch a đ , ch a toàn di n, ch a mang tính t ng th .ể ẫ ư ủ ư ệ ư ổ ể
Quan đi m l y sinh thái làm trung tâm là m t b sung t t y u: l y vi c giể ấ ộ ổ ấ ế ấ ệ ữ
gìn, b o v sinh thái, s b n v ng và ti n hóa c aả ệ ự ề ữ ế ủ nó v i tính cách c s tớ ơ ở ự
nhiên c a toàn b n n văn minh c a con ng i làm m c tiêu chính, đ s phátủ ộ ề ủ ườ ụ ể ự
tri n ti p theo khôngể ế r i vào th m h a sinh thái. Nói tóm l i, phát tri n b nơ ả ọ ạ ể ề
v ng ph i là s đ ng ti n hóa c a t nhiên và xã h i d i hình th c ch nh thữ ả ự ồ ế ủ ự ộ ướ ứ ỉ ể
t nhiên - xã h i, trong đó, nh ng ti n b xã h i trong m i b c đi không gâyự ộ ữ ế ộ ộ ỗ ướ
tác h i cho sinh thái, là c s b o t n cho c sinh thái l n nhân lo i.ạ ơ ở ả ồ ả ẫ ạ
Nh ng đ b o t n sinh thái, t t y u không đ c đ i x v i nó nh đã làmư ể ả ồ ấ ế ượ ố ử ớ ư
trong mô hình phát tri n không b n v ng tr c đây. T nhiên không ch là n iể ề ữ ướ ự ỉ ơ
cung c p nhi u ngu n l c c n thi t, mà còn là n n t ng, c s , đi u ki n c aấ ề ồ ự ầ ế ề ả ơ ở ề ệ ủ
s s ng con ng i, là đi u ki n t t y u c a h th ng xã h i và c a toàn bự ố ườ ề ệ ấ ế ủ ệ ố ộ ủ ộ
n n văn minh. Tăng tr ng không gi i h n trong m t môi tr ng có h n vàề ưở ớ ạ ộ ườ ạ
không tái t o đ c là đi u không th có đ c. Các nhà nghiên c u đã ch ngạ ượ ề ể ượ ứ ứ
minh r ng, ngoài m t s n c phát tri n cao c a th gi i, t t c các qu c gia,ằ ộ ố ướ ể ủ ế ớ ấ ả ố
khu v c còn l i không th đ t t i m c đ giàu có v t ch t nh các n c phátự ạ ể ạ ớ ứ ộ ậ ấ ư ướ
tri n cao hi n nay n u v n đi theo mô hình phát tri n không b n v ng. Đ choể ệ ế ẫ ể ề ữ ể
toàn b dân c trên th gi i có th có đ c m c s ng cao nh các n c phátộ ư ế ớ ể ượ ứ ố ư ở ướ
tri n hi n nay, loài ng i ph i tăng kh i l ng s đ ng tài nguyên lên ít nh tể ệ ườ ả ố ượ ử ụ ấ
kho ng 40 l n, và n u dân s tăng lên g p đôi (kho ng gi a th k XXI) thìả ầ ế ố ấ ả ữ ế ỷ
kh i l ng tài nguyên c n s d ng ph i tăng ít nh t là kho ng 100 l n. N uố ượ ầ ử ụ ả ấ ả ầ ế
nh v y, m c đ tàn phá hành tinh s kh ng khi p g p b i l n, th m h a sinhư ậ ứ ộ ẽ ủ ế ấ ộ ầ ả ọ
thái s h y di t nhân lo i và n n văn minh.ẽ ủ ệ ạ ề
H p l c t ng th c a s tác đ ng c a con ng i lên sinh thái b quy đ nh b iợ ự ổ ể ủ ự ộ ủ ườ ị ị ở
các y u t dân s , m c đ tiêu dùng tínhế ố ố ứ ộ theo đ u ng i và tác h i công nghầ ườ ạ ệ
trên m t đ n v s n ph m. H p l c t ng th đó có gi i h n là dung l ng kinhộ ơ ị ả ẩ ợ ự ổ ể ớ ạ ượ
t c a gi i t nhiên, c a sinh thái nóiế ủ ớ ự ủ chung. Gi i h n này đ c g i là gi iớ ạ ượ ọ ớ
h n sinh thái mà nhân lo i không đ c phép v t qua n u không mu n t h yạ ạ ượ ượ ế ố ự ủ
di t chính b n thân mình. Trên nguyên t c, đi u đó là đúng. Do v y, mu nệ ả ắ ề ậ ố
gi m b t tác đ ng nhân ch ng lên sinh thái đ có th phát tri n b n v ng, conả ớ ộ ủ ể ể ể ề ữ
ng i ph i gi m b t m c tăng dân s , m c đ tiêu dùng và tác h i công ngh .ườ ả ả ớ ứ ố ứ ộ ạ ệ
Đó chính là gi i h n c a tăng tr ng.ớ ạ ủ ưở
Khi kh o sát gi i h n c a tăng tr ng t góc đ khoa h c - công ngh , m t sả ớ ạ ủ ưở ừ ộ ọ ệ ộ ố
nhà nghiên c u đã nh n m nh ý nghĩa, vai trò c a khoa h c, công ngh trongứ ấ ạ ủ ọ ệ
vi c m r ng gi i h n c a tăng tr ng. H cho r ng, v i s phát tri n c aệ ỏ ộ ớ ạ ủ ưở ọ ằ ớ ự ể ủ
khoa h c và công ngh , b ng vi c nâng cao hi u su t s d ng tài nguyên,ọ ệ ằ ệ ệ ấ ử ụ
gi m m c tiêu đùng tài nguyên, v n có th nâng cao m c s ng c a các n cả ứ ẫ ể ứ ố ủ ướ
đang phát tri n và gi đ c m c s ng cao các n c phát tri n. Tuy nhiên, sể ữ ượ ứ ố ở ướ ể ự
phát tri n c a khoa h c và công ngh cũng có nh ng gi i h n nh t đ nh, hi uể ủ ọ ệ ữ ớ ạ ấ ị ệ
su t s d ng tài nguyên cũng không th nâng đ n vô t n. B i v y, ngoài vi cấ ử ụ ể ế ậ ở ậ ệ
tính đ n gi i h n tăng tr ng m i, s phát tri n b n v ng t t y u ph i đ cế ớ ạ ưở ớ ự ể ề ữ ấ ế ả ượ
b sung thêm nh ng khía c nh, n i đung khác.ổ ữ ạ ộ
Cho đ n nay, trong kho tàng tri th c lý lu n c a th gi i, ch a có m t mô hìnhế ứ ậ ủ ế ớ ư ộ
lý lu n nào v m t n n kinh t hoàn toàn t ng thích v i sinh quy n d a trênậ ề ộ ề ế ươ ớ ể ự
nh ng c s khoa h c v ng ch c. Th m chí, có ý ki n cho r ng, m t mô hìnhữ ơ ở ọ ữ ắ ậ ế ằ ộ
kinh t nh v y là đi u không t ng, b i nhu c u c a con ng i ngày càng đaế ư ậ ề ưở ở ầ ủ ườ
d ng và tăng lên không ng ng. Vi c gi i quy t mâu thu n căn b n gi a haiạ ừ ệ ả ế ẫ ả ữ
khía c nh: nhân lo i (kinh t - xã h i) và sinh thái nh m t o d ng mô hình phátạ ạ ế ộ ằ ạ ự
tri n b n v ng, trong đó đ i s ng kinh t nói riêng, đ i s ng xã h i nói chungể ề ữ ờ ố ế ờ ố ộ
c a nhân lo i t ng thích v i sinh thái, đ c sinh thái hóa và khác v i đ iủ ạ ươ ớ ượ ớ ờ
s ng xã h i trong n n s n xu t c a nhi u th k tr c, là m t nhi m v r tố ộ ề ả ấ ủ ề ế ỷ ướ ộ ệ ụ ấ
quan tr ng c a th k XXI. Nh ng cu c kh ng ho ng ngày càng nhi u trongọ ủ ế ỷ ữ ộ ủ ả ề
th k XX, c v ph ng di n sinh thái l n xã h i cho th y, trong th kế ỷ ả ề ươ ệ ẫ ộ ấ ế ỷ
XXI, nhân lo i ph i có nh ng đ t phá th c s h ng đ n phát tri n b n v ng.ạ ả ữ ộ ự ự ướ ế ể ề ữ
Do v y, vi c hoàn thi n quan ni m phát tri n b n v ng đang tr thành nhi mậ ệ ệ ệ ể ề ữ ở ệ
v c a t t c các qu c gia và c ng đ ng th gi i.ụ ủ ấ ả ố ộ ồ ế ớ
M t h ng nghiên c u khác nh m xây d ng mô hình phát tri n b n v ng choộ ướ ứ ằ ự ể ề ữ
nhân lo i là xây d ng các mô hình v c ch xã h i cho phát tri n b n v ng.ạ ự ề ơ ế ộ ể ề ữ
Vi c tìm ki m các mô hình v c ch xã h i đã đ c tri n khai t các h ngệ ế ề ơ ế ộ ượ ể ừ ướ
khác nhau, nh ng ch y u nh m vào nhà n c, xã h i công dân và th tr ng.ư ủ ế ằ ướ ộ ị ườ
Đó là ba y u t căn b n và là m t trong nh ng đ c đi m n i b t c a nh ngế ố ả ộ ữ ặ ể ổ ậ ủ ữ
th p k cu i cùng c a th k XX và m t vài th p k đ u c a th k XXI Kậ ỷ ố ủ ế ỷ ộ ậ ỷ ầ ủ ế ỷ ể
t sau chi n tranh th gi i th hai, thay vì ch nh n m nh đ n khía c nh kinhừ ế ế ớ ứ ỉ ấ ạ ế ạ
t , ng i ta đã chú ý nhi u h n đ n s phát tri n đ ng b c a t t c các lĩnhế ườ ề ơ ế ự ể ồ ộ ủ ấ ả
v c, y u t , b ph n c u thành đ i s ng xã h i t kinh t đ n chính tr , vănự ế ố ộ ậ ấ ờ ố ộ ừ ế ế ị
hoá, xã h i, t c s h t ng đ n ki n trúc th ng t ng. Đây chính là m tộ ừ ơ ở ạ ầ ế ế ượ ầ ộ
trong nh ng n i dung căn b n c a phát tri n xã h i b n v ng còn đ c g i làữ ộ ả ủ ể ộ ề ữ ượ ọ
phát tri n hài hòa.ể
Ng c dòng l ch s , chúng ta th y r ng đã có th i kỳ ch nghĩa t do kinh tượ ị ử ấ ằ ờ ủ ự ế
quan ni m th tr ng s t nó hoàn thi n. Khi đó, do s c s n xu t m i ch phátệ ị ườ ẽ ự ệ ứ ả ấ ớ ỉ
tri n m c đ v a ph i nên quan h gi a th tr ng và vi c "hoàn thi n" thể ở ứ ộ ừ ả ệ ữ ị ườ ệ ệ ị
tr ng v i sinh thái ch a đ c b c l rõ. Ch nghĩa t do kinh t cũng ch aườ ớ ư ượ ộ ộ ủ ự ế ư
đ c p đ n m i quan h y. Lý thuy t c đi n m i ti p t c phát tri n tề ậ ế ố ệ ấ ế ổ ể ớ ế ụ ể ư
t ng trên c a ch nghĩa t do kinh t và cho r ng, b ng vi c m r ng c nhưở ủ ủ ự ế ằ ằ ệ ở ộ ạ
tranh t do, th tr ng t nó h ng t i s cân b ng và b n v ng, h ng t i sự ị ườ ự ướ ớ ự ằ ề ữ ướ ớ ự
h p lý trong quan h gi a hao phí s n xu t và l i ích c a con ng i. Quanợ ệ ữ ả ấ ợ ủ ườ
đi m này còn d a trên gi đ nh r ng, tài nguyên thiên nhiên là t ng v t vô h nể ự ả ị ằ ặ ậ ạ
c a gi i t nhiên ban cho con ng i, các tài nguyên thi u h t luôn có kh năngủ ớ ự ườ ế ụ ả
đ c bù đ p ho c thay th . Các chi phí v môi tr ng xã h i ch là hi u ngượ ắ ặ ế ề ườ ộ ỉ ệ ứ
ph và có th b qua vi c phân b các ngu n l c s đ c th tr ng t đ ngụ ể ỏ ệ ổ ồ ự ẽ ượ ị ườ ự ộ
đi u ch nh m t cách cân đ i, thích h p.ề ỉ ộ ố ợ
Th c ti n v n đ ng c a th tr ng sau đó đã bác b quan ni m này. Thự ễ ậ ộ ủ ị ườ ỏ ệ ị
tr ng càng phát tri n, đ c bi t là th tr ng hi n đ i càng b c l s m t cânườ ể ặ ệ ị ườ ệ ạ ộ ộ ự ấ
b ng và không b n v ng,các chi phí v sinh thái và xã h i không còn là nh ngằ ề ữ ề ộ ữ
hi u ng ph mà đã tr thành y u t quan tr ng, đóng vai trò là "nh ng y u tệ ứ ụ ở ế ố ọ ữ ế ố
chính", quy t đ nh đ i v i s t n t i c a con ng i. Th tr ng đúng là nhânế ị ố ớ ự ồ ạ ủ ườ ị ườ
t đ c bi t c a tăng tr ng, đ ng th i là m t tác nhân c a tính không b nố ặ ệ ủ ưở ồ ờ ộ ủ ề
v ng trong đ i s ng kinh t - xã h i và c trong h th ng con ng i - xã h i -ữ ờ ố ế ộ ả ệ ố ườ ộ
t nhiên. Đi u này th hi n đ c bi t rõ trong n a cu i th k XX. M t s nhàự ề ể ệ ặ ệ ử ố ế ỷ ộ ố
nghiên c u đã ch ng minh r ng, th tr ng không có kh năng tính đ n các chiứ ứ ằ ị ườ ả ế
phí xã h i và sinh thái m t cách có ý th c trong tăng tr ng kinh t . Nhi u khi,ộ ộ ứ ưở ế ề
nh ng chi phí y không t t y u, không đ c bi t, không tham gia vào các s nữ ấ ấ ế ượ ế ả
ph m c a s n xu t. Th tr ng cũng không th th a mãn đ c các nhu c uẩ ủ ả ấ ị ườ ể ỏ ượ ầ
c a con ng i và xã h i, không thủ ườ ộ ể tính toán đ c nh ng m c tiêu và l i íchượ ữ ụ ợ
dài h n c a h .ạ ủ ọ
Do v y, n u không có bi n pháp ngăn ch n nh ng đe d a, b t n v kinh t ,ậ ế ệ ặ ữ ọ ấ ổ ề ế
xã h iộ và môi tr ng, n u gi m thi u s can thi p c a Nhà n c vào thườ ế ả ể ự ệ ủ ướ ị
tr ng thì nhân lo i t t y u b c d n đ n ch di t vong. Không th đ thườ ạ ấ ế ướ ầ ế ỗ ệ ể ể ị
tr ng quy đ nh s phát tri n xã h i và quan h con ng i - xã h i - t nhiên.ườ ị ự ể ộ ệ ườ ộ ự
Các khuy t t t c h u c a th tr ng c n đ c kh c ph c tri t đ . Mu n phátế ậ ố ữ ủ ị ườ ầ ượ ắ ụ ệ ể ố
tri n b n v ng, xã h i c n và t t y u ph i đi u ch nh, đ nh h ng ho t đ ngể ề ữ ộ ầ ấ ế ả ề ỉ ị ướ ạ ộ
c a th tr ng b ng các tiêu chu n xác đ nhủ ị ườ ằ ẩ ị (lu t, thu , chính sách vĩ mô)ậ ế
nh m ngăn ch n m t tiêu c c c a th tr ng c trong đ i s ng xã h i l nằ ặ ặ ự ủ ị ườ ả ờ ố ộ ẫ
trong quan h v i gi i tệ ớ ớ ự nhiên, sinh thái, h ng s c m nh vào m c tiêu xâyướ ứ ạ ụ
d ng và phát tri n b n v ng. Vi c đi u ch nh và đ nh h ng th tr ng ngàyự ể ề ữ ệ ề ỉ ị ướ ị ườ
nay không th ch đ c th c hi n c p đ qu c gia - dân t c, b i t n a sauể ỉ ượ ự ệ ở ấ ộ ố ộ ở ừ ử
th k XX, đ c bi t t nh ng năm 80, các Công ty siêu qu c gia hình thànhế ỷ ặ ệ ừ ữ ố
ngày càng nhi u, có s c m nh kinh t ngày càng l n đã và đang tìm cách thoátề ứ ạ ế ớ
ra kh i s ki m soát c a các chính ph trong vi c qu n lý th tr ng n i đ a.ỏ ự ể ủ ủ ệ ả ị ườ ộ ị
Do v y, đã n y sinh v n đ đi u ch nh và đ nh h ng th tr ng trên quy môậ ả ấ ề ề ỉ ị ướ ị ườ
th gi i b ng nh ng chu n m c m i, ch t ch h n. Th c ti n cho th y tínhế ớ ằ ữ ẩ ự ớ ặ ẽ ơ ự ễ ấ
hi u qu c a kinh t th tr ng có s đi u ch nh và đ nh h ng, xét c góc đệ ả ủ ế ị ườ ự ề ỉ ị ướ ả ộ
kinh t , xã h i l n góc đ hi u su t s d ng tài nguyên, b o v môi tr ng.ế ộ ẫ ộ ệ ấ ử ụ ả ệ ườ
Đây là m t n i dung quan tr ng c a phát tri n b n v ng, đ c th hi n rõ nétộ ộ ọ ủ ể ề ữ ượ ể ệ
trong đ ng l i phát tri n kinh t - xã h i c a Vi tườ ố ể ế ộ ủ ệ Nam trong m t vài th p kộ ậ ỷ
v a qua.ừ
V n đ th tr ng ch là m t trong nh ng n i đung c b n c a khía c nh xãấ ề ị ườ ỉ ộ ữ ộ ơ ả ủ ạ
h i trong quan ni m phát tri n b n v ng. N u trong quá kh , ng i ta còn ítộ ệ ể ề ữ ế ứ ườ
bàn đ n quan h xã h i - sinh thái thì trái l i, hi n nay, v n đ quan h gi aế ệ ộ ạ ệ ấ ề ệ ữ
các lĩnh v c khác nhau c a đ i s ng xã h i, nh kinh t , chính tr , văn hóa, đ oự ủ ờ ố ộ ư ế ị ạ
đ c, t t ng... đang r t đ c quan tâm. Th c ra, t nhi u th k tr c, nhânứ ư ưở ấ ượ ự ừ ề ế ỷ ướ
lo i đã có nh ng c g ng nh t đ nh đ tìm hi u, lý gi i m i quan h gi a cácạ ữ ố ắ ấ ị ể ể ả ố ệ ữ
y u t , b ph n trong đ i s ng xã h i nh m phát tri n xã h i m t cách hàiế ố ộ ậ ờ ố ộ ằ ể ộ ộ
hòa, b n v ng. M c dù v y, ch đ n khi ch nghĩa Mác ra đ i, nh ng chuy nề ữ ặ ậ ỉ ế ủ ờ ữ ể
bi n căn b n, sâu s c, khoa h c trong cách nhìn nh n, trong quan ni m v sế ả ắ ọ ậ ệ ề ự
phát tri n hài hòa, đ ng b gi a các y u t , b ph n, lĩnh v c xã h i m i th tể ồ ộ ữ ế ố ộ ậ ự ộ ớ ậ
s di n ra.ự ễ
B t đ u t gi a th k XX, trong đ i s ng xã h i, b ba y u t . nhà n c, xãắ ầ ừ ữ ế ỷ ờ ố ộ ộ ế ố ướ
h i công dân, th tr ng tr thành ba y u t đ c bi t quan tr ng và m iộ ị ườ ở ế ố ặ ệ ọ ố quan
h gi a chúng là m t trong nh ng đ c đi m n i b t c a đ i s ng xã h i.ệ ữ ộ ữ ặ ể ổ ậ ủ ờ ố ộ
Nhi u h c gi hi n nay đã ch ng minh r ng, đó là ba tr c t c a xã h i hi nề ọ ả ệ ứ ằ ụ ộ ủ ộ ệ
đ i. S phát tri n và quan h t ng đ ng c a chúng chi ph i đ i s ng xã h iạ ự ể ệ ươ ồ ủ ố ờ ố ộ
hi n đ i m c đ khác nhau, đ ng th i đ c xem là s đ m b o cho xã h iệ ạ ở ứ ộ ồ ờ ượ ự ả ả ộ
phát tri n n đ nh, b n v ng và hài hòa. Nhi m v ch y u và ngh thu t lãnhể ổ ị ề ữ ệ ụ ủ ế ệ ậ
đ o c a các Chính ph cũng nh vai trò c a các t ch c qu c t là đ m b oạ ủ ủ ư ủ ổ ứ ố ế ả ả
cho s phát tri n đ ng b , t ng thích, hài hòa c a ba tr c t chính y.ự ể ồ ộ ươ ủ ụ ộ ấ
B t đ u t th p niên 70 c a th k XX và đ c bi t là trong giai đo n hi nắ ầ ừ ậ ủ ế ỷ ặ ệ ạ ệ
nay, ng i ta ngày càng nh n th y r ng, còn có m t tr c t th t r t quanườ ậ ấ ằ ộ ụ ộ ứ ư ấ
tr ng. Theo nh n đ nh c a nhi u h c gi , n u thi u tr c t này, cho dù ba trọ ậ ị ủ ề ọ ả ế ế ụ ộ ụ
c t trên có phát tri n đ ng b chăng n a thì xã h i v n không th phát tri nộ ể ồ ộ ữ ộ ẫ ể ể
b n v ng và hài hòa, không th ti n đ n n n văn minh m i - trí tu quy n.ề ữ ể ế ế ề ớ ệ ể
Tr c t th t đó là gi i t nhiên, là sinh thái. Nó v a là gi i h n, v a là đi uụ ộ ứ ư ớ ự ừ ớ ạ ừ ề
ki n cho s v n đ ng và phát tri n, t ng tác l n nhau c a ba tr c t còn l i.ệ ự ậ ộ ể ươ ẫ ủ ụ ộ ạ
Trong m i quan h b n ch t, ch đ nh l n nhau, c xe t mã, trên con đ ngố ệ ề ặ ế ị ẫ ỗ ứ ườ
đ a nhân lo i đi vào t ng lai, bu c nh ng hành khách trên đó ph i tuân thư ạ ươ ộ ữ ả ủ
nh ng đ nh h ng, nguyên t c, chu n m c, quy ch ch t ch c a chuy nữ ị ướ ắ ẩ ự ế ặ ẽ ủ ế
hành trình.
So v i hai th k tr c đây, trong th k XX, dân s các n c ph ng Tâyớ ế ỷ ướ ế ỷ ố ướ ươ
tăng 10 l n, nh ng m c đ s d ng tài nguyên bình quân đ u ng i tăng 100ầ ư ứ ộ ử ụ ầ ườ
l n và s gia tăng t ng h p c a s n xu t và tiêu đùng là 1000 l n. Trong thầ ự ổ ợ ủ ả ấ ầ ế
k XX, các n c châu á l i "bùng n ” dân s , s n xu t công nghi p c a thỷ ướ ạ ổ ố ả ấ ệ ủ ế
gi i nóiớ chung tăng 50 l n, quy mô tiêu dùng tăng 10 l n. Cùng v i s gia tăngầ ầ ớ ự
dân s , s n xu t và tiêu dùng thì kh i l ng các ch t th i (công nghi p, sinhố ả ấ ố ượ ấ ả ệ
ho t) cũng gia tăngạ theo t l thu n. Nh ng tác đ ng c a các y u t đó đ i v iỉ ệ ậ ữ ộ ủ ế ố ố ớ
t nhiên đã b t đ u v t qua ng ng gi i h n cho phép. Có th nói, s viự ắ ầ ượ ưỡ ớ ạ ể ự
ph m c ch t nhiên c a s đi u ti t sinh thái cũng nh các quy lu t khácạ ơ ế ự ủ ự ề ế ư ậ
c a gi i t nhiên trên ph m vi r ng t t y u kéoủ ớ ự ạ ộ ấ ế theonh ng th m h a khônữ ả ọ
l ng. V i các n c nghèo ho c đang phát tri n, v n đ l i càng tr nên căngườ ớ ướ ặ ể ấ ề ạ ở
th ng h n. Châu á là khu v c t p trung h n m t n a dân s th gi i, không chẳ ơ ự ậ ơ ộ ử ố ế ớ ỉ
ch u nh h ng c a h u qu sinh thái do s phát tri n công nghi p Châu Âuị ả ưở ủ ậ ả ự ể ệ ở
từ nh ng th i kỳ l ch s tr c đây và s b t bình đ ng hi n nay, mà còn tr cữ ờ ị ử ướ ự ấ ẳ ệ ự
ti p gây ra nh ng v n đ môi tr ng nghiêm tr ng do theo đu i m c tiêu phátế ữ ấ ề ườ ọ ổ ụ
tri n kinh t . Quá trình công nghi p hoá c aể ế ệ ủ Châu Átrong su t n a sau th kố ử ế ỷ
XX di n ra v i t c đ nhanh nh t th gi i v i mong mu n nhanh chóng thoátễ ớ ố ộ ấ ế ớ ớ ố
kh i nghèo nàn, s m có đ c m c s ng cao nh nhi uỏ ớ ượ ứ ố ư ở ề
n cướ Châu Âu. Theođánh giá c a Ngân hàng th gi i hi n nay, trong s 15ủ ế ớ ệ ố
thành ph b n nh t th gi i thìố ẩ ấ ế ớ Châu Ácó đ n 13.ế Nh ng tai h a thiên nhiênữ ọ
kh ng khi p, nh ng lo i d ch b nh trên ng i và gia súc trong kho ng m tủ ế ữ ạ ị ệ ườ ả ộ
th p k g n đây, nh th m h a sóng th n Nam Á, đ ng đ t Nh t B n, Iranậ ỷ ầ ư ả ọ ầ ộ ấ ở ậ ả
Pakistan, d ch SARS, cúm gà Hị 5N1... c nh t nh Châu Á m nh m nh t.ả ỉ ạ ẽ ấ
Trong b i c nh y,ố ả ấ theo chúng tôi, m t v n đ m i đ c đ t ra cho quan ni mộ ấ ề ớ ượ ặ ệ
phát tri n xã h i b n v ng và hài hòa. Nhi m v c p thi t hi n nay không chể ộ ề ữ ệ ụ ấ ế ệ ỉ
là gi gìn và b o v sinh thái, m c dù đi u đó r t quan tr ng. Trong quá trìnhữ ả ệ ặ ề ấ ọ
phát tri n, hi n đ i hoá tr c đây, nhân lo i ch t p trung chú ý qu n lý s nể ệ ạ ướ ạ ỉ ậ ả ả
xu t và xã h i sao cho có hi u qu đ đ t t c đ tăng tr ng kinh t và phátấ ộ ệ ả ể ạ ố ộ ưở ế
tri n xã h i cao, mà ít quan tâm đ n vi c qu n lý, b o v , gi gìn sinh thái,ể ộ ế ệ ả ả ệ ữ
càng không có ý t ng c i thi n, làm cho sinh thái t t h n. Th m chí, đã có lúcưở ả ệ ấ ơ ậ
nhân lo i nh m t ng r ng, tăng tr ng kinh t , hi n đ i hoá xã h i, t t y uạ ầ ưở ằ ưở ế ệ ạ ộ ấ ế
ph i "hy sinh" môi tr ng sinh thái. Th c ti n đ iả ườ ự ễ ờ s ng xã h i hi n nay choố ộ ệ
th y n u ch k t h p tăng tr ng kinh t v i b o v môi tr ng sinh thái thìấ ế ỉ ế ợ ưở ế ớ ả ệ ườ
ch a đ đ phát tri n xã h i b n v ng và hài hoà.ư ủ ể ể ộ ề ữ
V n đ c p thi t, c c kỳ quan tr ng t t y u hi n nay còn là c i thi nấ ề ấ ế ự ọ ấ ế ệ ả ệ
môi tr ng sinh thái (c t khía c nh quan h v i t nhiên và v i xã h i) theoườ ả ừ ạ ệ ớ ự ớ ộ
nghĩa kh c ph c nh ng v n đ môi tr ng đã n y sinh trong quá trình côngắ ụ ữ ấ ề ườ ả
nghi p hoá và hi n đ i hóa tr c đây, làm cho môi tr ng s ng s ch h n, t tệ ệ ạ ướ ườ ố ạ ơ ố
h n, đ c qu n lý ch t ch và h u ích h n đ i v i con ng i, t o nên m iơ ượ ả ặ ẽ ữ ơ ố ớ ườ ạ ố
quan h hòa h p gi a con ng i v i môi tr ng xung quanh. B i v y, n iệ ợ ữ ườ ớ ườ ở ậ ộ
dung c a quan ni m phát tri n xã h i b n v ng và hài hòa gi đây tr nên r ngủ ệ ể ộ ề ữ ờ ở ộ
h n, phong phú h n: tăng tr ng kinh t , hi n đ i hoá hay phát tri n xã h iơ ơ ưở ế ệ ạ ể ộ
g n li n v i vi c gi gìn và c i thi n (làmắ ề ớ ệ ữ ả ệ t t h n) môi tr ng xung quanh.ố ơ ườ
Tăng tr ng kinh t , hi n đ i hoá xã h i g n li nưở ế ệ ạ ộ ắ ề v i vi c b o v và c iớ ệ ả ệ ả
thi n môi tr ng sinh thái trong m i b c phát tri n t t y u ph i tr thànhệ ườ ỗ ướ ể ấ ế ả ở
nguyên t c ch đ o c a đ i s ng xã h i m i qu c gia cũng nh trên ph mắ ủ ạ ủ ờ ố ộ ở ỗ ố ư ạ
vi qu c t . Tuy nhiên, đi u đó hi n đang đòi h i m t s thay đ i căn b n trongố ế ề ệ ỏ ộ ự ổ ả
ý th c c a toàn th c ng đ ng và c a m iứ ủ ể ộ ồ ủ ỗ thành viên, xây d ng t duy m i vàự ư ớ
th gi i quan m i - th gi i quan trí tu quy n. Ch a có đ c nh ng cái đó thìế ớ ớ ế ớ ệ ể ư ượ ữ
cũng ch a th có h th ng các nguyên t c, chu n m c, đ nh h ng, các giá trư ể ệ ố ắ ẩ ự ị ướ ị
và cách ng x m i c a con ng i v i môi tr ng xung quanh và do v y, cũngứ ử ớ ủ ườ ớ ườ ậ
ch a có c s v ng ch c đ phát tri n xã h i m t cách b n v ng, hài hoà.ư ơ ở ữ ắ ể ể ộ ộ ề ữ
G n đây, t góc đ khác, m t s tác gi đã xem xét quan h con ng i - xã h iầ ừ ộ ộ ố ả ệ ườ ộ
- sinh thái t ba y u t tr c t khác ch không ph i là 4 y u t nh trên. Đó làừ ế ố ụ ộ ứ ả ế ố ư
các y u t : kinh t (th tr ng, tăng tr ng, công nghi p hóa...) - xã h i (Nhàế ố ế ị ườ ưở ệ ộ
n c, xã h i công dân, ý th c c ng đ ng, h th ng giá tr ...) - môi tr ng. Gócướ ộ ứ ộ ồ ệ ố ị ườ
đ xem xét này có nh ng y u t h p lý c a nó, đ c bi t s phân lo i các bộ ữ ế ố ợ ủ ặ ệ ở ự ạ ộ
ph n c u thành nên 3 y u t tr c t nói trên. Đi u này cho phép nhìn nh n,ậ ấ ế ố ụ ộ ề ậ
đánh giá, phân tích các nhóm b ph n chính xác h n, nh t quán và d dàngộ ậ ơ ấ ễ
h n. Ch ng h n, n u tách th tr ng ra kh i s tăng tr ng và công nghi pơ ẳ ạ ế ị ườ ỏ ự ưở ệ
hoá đ xem xét quan h th tr ng v i sinh thái là không khách quan, mà s r iể ệ ị ườ ớ ẽ ơ
vào phi n di n, không th y đ c các m i quan h t ng th r ng l n h n c aế ệ ấ ượ ố ệ ổ ể ộ ớ ơ ủ
s phát tri n kinh t nói chung v i môiự ể ế ớ tr ng xung quanh, trong đó có c môiườ ả
tr ng xã h i.ườ ộ
N u xem xét ba y u t tr c t là kinh t , xã h i và sinh thái thì có th th yế ế ố ụ ộ ế ộ ể ấ
r ng, th i kỳ tách r i kinh t kh i xã h i và sinh thái và ch chú tr ng đ n kinhằ ờ ờ ế ỏ ộ ỉ ọ ế
t đang đ c nhân lo i v t qua. Xu h ng khá n i tr i hi n nay là h ngế ượ ạ ượ ướ ổ ộ ệ ướ
nhi u h n đ n nh ng v n đ xã h i và sinh thái trong các quan h t ng thề ơ ế ữ ấ ề ộ ệ ổ ể
c a 3 y u t đó. Đi u này đ c th hi n qua các ch s phát tri n m các nhàủ ế ố ề ượ ể ệ ỉ ố ể ả
nghiên c u đ xu t trong nh ng th p k g n đây đ đánh giá s ti n b , phátứ ề ấ ữ ậ ỷ ầ ể ự ế ộ
tri n c a các qu c gia. Ch s phát tri n ng i (HDI) là m t thí d đi n hình.ể ủ ố ỉ ố ể ườ ộ ụ ể
M c đ u còn nh ng thi u h t nh t đ nh, songặ ầ ữ ế ụ ấ ị HDI đ c coi là m t ch s toànượ ộ ỉ ố
di n h n, đ y đ h n, so v i các ch sệ ơ ầ ủ ơ ớ ỉ ố GDP, GNP v n thiên v kinh t . Tuyố ề ế
nhiên, cũng có th th y, ch a có m t ch s nào đánh giá m c đ ti n b kinhể ấ ư ộ ỉ ố ứ ộ ế ộ
t và xã h i bao ch a trong nó nh ng tiêu chu n sinh thái. Đ nh h ng nghiênế ộ ứ ữ ẩ ị ướ
c u lý lu n, t ng k t th c ti n đ đ a ra nh ng ch s phát tri n đ y đ vàứ ậ ổ ế ự ễ ể ư ữ ỉ ố ể ầ ủ
toàn đi n v kinh t , xã h i và sinh thái nh m xác đ nh ch t l ng phát tri nệ ề ế ộ ằ ị ấ ượ ể
(phát tri n b n v ng, hài hoà đ n m c đ nào) đ i s ng xã h i c a nhân lo iể ề ữ ế ứ ộ ờ ố ộ ủ ạ
trong nh ng năm s p t i là v n đ r t quan tr ng.ữ ắ ớ ấ ề ấ ọ
Xem xét ba y u t tr c t này t góc đ giá tr có th th y nh ng nét khác bi tế ố ụ ộ ừ ộ ị ể ấ ữ ệ
r t căn b n gi a con đ ng phát tri n b n v ng, hài hoà và phát tri n khôngấ ả ữ ườ ể ề ữ ể
b n v ng. Tr c đây, trong phát tri n không b n v ng, ng i ta l m t ngề ữ ướ ể ề ữ ườ ầ ưở
r ng, tài nguyên thiên nhiên là vô t n, s n xu t và tiêu đùng có th phát tri nằ ậ ả ấ ể ể
tuỳ theo nhu c u con ng i, khoa h c và công ngh có th gi i quy t đ c t tầ ườ ọ ệ ể ả ế ượ ấ
c nh ng v n đ đ t ra trên m i b c phát tri n c a con ng i và xã h i, kả ữ ấ ề ặ ỗ ướ ể ủ ườ ộ ể
c các v n đ ch t th i, gia tăng dân s ho c sinh thái...ả ấ ề ấ ả ố ặ Trái l i, trong phátạ
tri n b n v ng và hài hoà, tài nguyên đ c xem là có h n, s n xu t và tiêuể ề ữ ượ ạ ả ấ
dùng ph i ti t ki m tài nguyên, không th phát tri n bên ngoài gi i h n màả ế ệ ể ể ớ ạ
sinh thái t o r t khoa h c và công ngh cũng có nh ng gi i h n xác đ nh vàạ ấ ọ ệ ữ ớ ạ ị
không ph i lúc nào, b t c đâu chúng cũng có th ngay l p t c và t đ ngả ở ấ ứ ể ậ ứ ự ộ
gi i quy t đ c m i v n đ c a nhân lo i. Nh ng v n đ v ô nhi m, bùngả ế ượ ọ ấ ề ủ ạ ữ ấ ề ề ễ
n dân s , v sinh thái nóiổ ố ề chung là nh ng nguy c có th tiêu di t toàn b sữ ơ ể ệ ộ ự
s ng trên hành tinh. Và nh v y, v nguyên t c, quan đi m phát tri n b nố ư ậ ề ắ ể ể ề
v ng và hài hoà th a nh n tăng tr ng và phát tri n kinh t nóiữ ừ ậ ưở ể ế chung có
nh ng gi i h n xác đ nh, còn quan đi m phát tri n không b n v ng không th aữ ớ ạ ị ể ể ề ữ ừ
nh n gi i h n c a tăng tr ng.ậ ớ ạ ủ ưở
Trong phát tri n không b n v ng, l iể ề ữ ợ ích, c nh tranh, th tr ng, tính hi u quạ ị ườ ệ ả
c a ho t đ ng kinh t là nh ng y u t chi ph i mang tính quy t đ nh m i ho tủ ạ ộ ế ữ ế ố ố ế ị ọ ạ
đ ng c a cá nhân và xã h i. B i v y, đ i s ng và ho t đ ng c a xã h i thiênộ ủ ộ ở ậ ờ ố ạ ộ ủ ộ
v hi n t i h n là t ng lai, ít chú ý đ n t ng lai c a các th h k ti p.ề ệ ạ ơ ươ ế ươ ủ ế ệ ế ế
Quan ni m phát tri n b n v ng và hài hoà l i chú tr ng h n đ n tính côngệ ể ề ữ ạ ọ ơ ế
b ng gi a các th h , xem tr ng s h p tác, đ nh h ng th tr ng, chú tr ngằ ữ ế ệ ọ ự ợ ị ướ ị ườ ọ
nhi u đ n sinh thái, t o l p s cân b ng và hài hoà gi a t nhiên và xã h i (coiề ế ạ ậ ự ằ ữ ự ộ
b o v và c i thi n sinh thái quan tr ng h n tăng tr ng kinh t ), không l yả ệ ả ệ ọ ơ ưở ế ấ
s th ng tr c a xã h i v i t nhiên làm m c tiêu phát tri n mà chú tr ng sự ố ị ủ ộ ớ ự ụ ể ọ ự
hài hoà gi a xã h i và t nhiên, quan h v l i đ i v i sinh thái b v t qua,ữ ộ ự ệ ụ ợ ố ớ ị ượ
thay vào đó là quan h đ ng ti n hoá, là s phát tri n hài hoà, n đ nh, b nệ ồ ế ự ể ổ ị ề
v ng c a c ba y u t trong vũ tr : con ng i, xã h i và t nhiên.ữ ủ ả ế ố ụ ườ ộ ư
Vi c chuy n h ng phát tri n t không b n v ng sang phát tri n b n v ng vàệ ể ướ ể ừ ề ữ ể ề ữ
hài hòa đ c đánh giá là m t trong nh ng b c chuy n r t căn b n, quan tr ngượ ộ ữ ướ ể ấ ả ọ
c a l ch sủ ị ử phát tri n xã h i loài ng i, làm thay đ i ph ng th c phát tri n vàể ộ ườ ổ ươ ứ ể
t n t i c a nhân lo i Tuy nhiên, b c chuy n đó m i ch b t đ u nh ngồ ạ ủ ạ ướ ể ớ ỉ ắ ầ ở ữ
đi m đ n l và s đ nh hình ch a rõ nét hoàn toàn. Hi n nay, m t s h c giể ơ ẻ ự ị ư ệ ộ ố ọ ả
cho r ng, b n thân thu t ng phát tri n b n v ng không ph n ánh h t đ cằ ả ậ ữ ể ề ữ ả ế ượ
nh ng n i dung phong phú c a s chuy n bi n đang b t đ u di n ra h ngữ ộ ủ ự ể ế ắ ầ ễ ướ
đ n v t b hình th c phát tri n không b n v ng. M c dù có nh ng lu n gi iế ượ ỏ ứ ể ề ữ ặ ữ ậ ả
và lu n ch ng khá xác đáng, song thay th thu t ng phát tri n b ng thu t ngậ ứ ế ậ ữ ể ằ ậ ữ
nào khác thì chính h cũng ch a đ a ra đ c. G n đây, đã xu t hi n ý ki n đọ ư ư ượ ầ ấ ệ ế ề
ngh s d ng thu t ng phát tri n hài hoà. Tuy v y, đa s các n c trên gi iị ử ụ ậ ữ ể ậ ố ướ ớ
v n s d ng thu t ng phát tri n b n v ng.ẫ ử ụ ậ ữ ể ề ữ
Dù trong t ng lai, nhân lo i có s d ng thu t ng khác chăng n a thì, theoươ ạ ử ụ ậ ữ ữ
chúng tôi, quan ni m v ba y u t tr c t: kinh t - xã h i - sinh thái v n làệ ề ế ố ụ ộ ế ộ ẫ
quan đi m ch đ o, t ng thích v i s phát tri n c a t ng th h th ng conể ủ ạ ươ ớ ự ể ủ ổ ể ệ ố
ng i - xã h i - sinh thái đ m b o s phát tri n c a t t c các y u t riêngườ ộ ả ả ự ể ủ ấ ả ế ố
bi t trong s hài hoà v i các y u t khác và v i c h th ng. Quan đi m đóệ ự ớ ế ố ớ ả ệ ố ể
bao ch a trong n i dung c a mình nh ng y u t c a các quan đi m khác đã nóiứ ộ ủ ữ ế ố ủ ể
trên ho phép kh c ph c nh ng thi u sót ho c tính ch t phi n di n, m tở ắ ụ ữ ế ặ ấ ế ệ ộ
chi u c a nh ng quan đi m khác đã t n t i tr c đây v quan h con ng i -ề ủ ữ ể ồ ạ ướ ề ệ ườ
xã h i - sinh thái.ộ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phát triển xã hội bền vững và hài hòa những vấn đề lý luận và thực tiễn chủ yếu hiện nay.pdf