Phát triển giao thông nông thôn trong công cuộc xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Tuyên Quang

Trên cơ sở phân tích các cơ sở pháp lý về định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tuyên Quang, đánh giá những mặt mạnh và hạn chế của hiện trạng phát triển hạ tầng nông thôn tỉnh Tuyên Quang, theo chúng tôi, sự phát triển hạ tầng GTNT trong những năm tiếp theo cần chú ý đến các nội dung sau: (i) Chú trọng công tác quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông nông thôn; (ii) Nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai cho phát triển giao thông nông thôn; (iii) Huy động đa dạng các nguồn vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn; (iv) Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào xây dựng và quản lý, khai thác các công trình của hạ tầng nông thôn; (v) Tăng cường tổ chức quản lý quá trình khai thác, sử dụng hạ tầng nông thôn; (vi) Lồng ghép có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, chương trình 135,.để tăng thêm nguồn lực thực hiện đề án phát triển GTNT.

pdf5 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phát triển giao thông nông thôn trong công cuộc xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Tuyên Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguy ễn Th ị Thu ận và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 105(05): 9 - 13 PHÁT TRI ỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRONG CÔNG CU ỘC XÂY D ỰNG NÔNG THÔN M ỚI Ở T ỈNH TUYÊN QUANG Nguy ễn Th ị Thu ận1, Nguy ễn Xuân Tr ường 2* 1Sở Giáo d ục và Đào t ạo Qu ảng Ninh 2Đại h ọc Thái Nguyên TÓM TẮT Tuyên Quang là m ột t ỉnh mi ền núi, có trên 86 % dân s ố s ống ở nông thôn, kinh t ế - xã h ội còn nhi ều khó kh ăn. Trong nh ững n ăm g ần đây, t ỉnh đã quan tâm đến phát tri ển nông nghi ệp, nông thôn v ới nhi ều ch ươ ng trình, d ự án đã được nhà n ước đầ u t ư xây d ựng, điển hình là ch ươ ng trình bê tông hoá đường giao thông nông thôn; kiên c ố hoá kênh m ươ ng, tr ường h ọc...Mặc dù vậy, nông thôn Tuyên Quang v ẫn còn nhi ều m ặt h ạn ch ế, đặ c bi ệt là h ạ t ầng kinh t ế - xã h ội ch ưa đáp ứng được yêu c ầu phát tri ển s ản xu ất theo h ướng hàng hoá, c ũng nh ư c ải thi ện đờ i s ống c ủa nhân dân. Vì v ậy, phát tri ển h ạ t ầng nông thôn, trong đó l ựa ch ọn giao thông nông thôn (GTNT) là khâu đột phá là s ự c ần thi ết để t ổ ch ức th ực hi ện xây d ựng nông thôn m ới. Từ khóa: Giao thông nông thôn, Tuyên Quang, h ạ t ầng k ỹ thu ật, phát tri ển nông thôn. ĐẶT VẤN ĐỀ * XÂY D ỰNG NÔNG THÔN M ỚI T ỈNH Tuyên Quang là t ỉnh mi ền núi có trên 86% TUYÊN QUANG VÀ L ỰA CH ỌN KHÂU dân s ố sống ở nông thôn, trong nh ững n ăm ĐỘT PHÁ qua, t ỉnh đã quan tâm đến phát tri ển nông Tổng di ện tích đấ t t ự nhiên của t ỉnh Tuyên nghi ệp, nông thôn v ới nhi ều ch ươ ng trình, Quang là 586.732,74 ha. Trong đó, đất nông dự án đã được nhà n ước đầu t ư. B ộ mặt nông nghi ệp 531.609,79 ha; đấ t phi nông nghi ệp thôn t ừng b ước thay đổi, s ản xu ất nông 43.385,75 ha. Dân s ố c ủa t ỉnh có trên 734.900 nghi ệp đã đảm b ảo an ninh l ươ ng th ực, giá ng ười, g ồm 22 dân t ộc cùng sinh s ống, trong tr ị sản xu ất nông nghi ệp t ăng bình quân đó ch ủ y ếu là các dân t ộc: Kinh, Tày, Dao, 8,1%/n ăm (giai đoạn 2005-2010); t ỷ lệ hộ Cao Lan, Mông Dân s ố khu v ực nông thôn nghèo gi ảm còn 29,08% (n ăm 2011); đời có 638.764 ng ười, chi ếm 86,9 % dân s ố toàn sống v ăn hoá, tinh th ần c ủa nhân dân được tỉnh. Đơ n v ị hành chính t ỉnh Tuyên Quang cải thi ện. Nh ờ phát tri ển c ơ s ở hạ tầng, đặc được chia thành 6 huy ện và 1 thành ph ố, bi ệt là giao thông nông thôn (GTNT), các với 141 xã, ph ường, th ị tr ấn (trong đó có 129 xã, 7 ph ường và 5 th ị tr ấn). ho ạt động s ản xu ất, d ịch v ụ phát tri ển, đáp ứng nhu c ầu giao l ưu, trao đổi hàng hóa và Là t ỉnh mi ền núi, Tuyên Quang có địa hình đời s ống v ăn hóa tinh th ần c ủa ng ười dân ở khá ph ức t ạp, được chia làm 3 khu v ực: Khu khu v ực nông thôn. vực núi cao phía B ắc g ồm toàn b ộ huy ện Lâm Bình, Na Hang, các xã vùng cao c ủa các Mặc dù v ậy, nông thôn Tuyên Quang v ẫn còn huy ện Chiêm Hoá, Hàm Yên và Yên S ơn; nhi ều m ặt h ạn ch ế, đặc bi ệt là s ự phát tri ển h ạ Khu v ực núi th ấp g ồm các xã phía Nam c ủa tầng kinh t ế - xã h ội (KT-XH) nông thôn ch ưa các huy ện Chiêm Hoá, Hàm Yên, Yên S ơn và đồng đều và ch ưa v ững ch ắc, nh ất là các xã Sơn D ươ ng; Khu v ực đồ i th ấp và thung l ũng vùng cao, vùng sâu, vùng di dân tái định c ư dọc Sông Lô, Sông Phó Đáy g ồm thành ph ố th ủy điện Tuyên Quang. Vì v ậy, phát tri ển h ạ Tuyên Quang và ph ần còn l ại c ủa các huy ện: tầng nông thôn, trong đó l ựa ch ọn GTNT là Yên S ơn và S ơn D ươ ng. Địa hình đồi núi đan khâu đột phá để tổ ch ức th ực hi ện xây d ựng xen thu ận l ợi cho phát tri ển s ản xu ất nông, nông thôn m ới là m ột ch ủ tr ươ ng đúng đắn và lâm nghi ệp. Tuy nhiên, đặc điểm đị a hình k ết phù h ợp v ới điều ki ện c ủa t ỉnh mi ền núi hợp v ới s ự chia c ắt c ủa dòng ch ảy sông su ối, Tuyên Quang. cộng v ới điều ki ện khí h ậu mi ền núi kh ắc nhi ệt đã gây tr ở ng ại không nh ỏ cho vi ệc xây * Tel: 0914765087; Email: truongdhtn2009@gmail.com dựng và phát tri ển c ơ s ở h ạ t ầng nông thôn. 9 14Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguy ễn Th ị Thu ận và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 105(05): 9 - 13 Th ực hi ện Quy ết định 800/Q Đ-TTg ngày Hệ th ống đường GTNT t ỉnh Tuyên Quang có 04/6/2010 c ủa Th ủ tướng Chính ph ủ phê nhi ều kh ởi sắc (b ảng 1,2,3). Theo k ết qu ả duy ệt Ch ươ ng trình m ục tiêu Qu ốc gia v ề xây điều tra nông thôn, nông nghi ệp, n ăm 2006 dựng nông thôn m ới giai đoạn 2010 - 2020, toàn t ỉnh có 132 xã có đường ô tô đế n tr ụ s ở tỉnh Tuyên Quang đã xây d ựng Đề án xây UBND quanh n ăm và đạt t ỉ l ệ 100,0 %, đế n dựng nông thôn m ới t ỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2020, định h ướng đến 2030 ban năm 2011 có 129 xã v ẫn duy trì t ỷ l ệ này hành kèm theo Quy ết định s ố 70/Q Đ-UBND 100%. Nếu so v ới các xã vùng Trung du và ngày 29/3/2012. Đề án xác định m ục tiêu: mi ền núi phía B ắc, H ệ th ống đường GTNT Xây d ựng nông thôn m ới có k ết c ấu h ạ tầng của Tuyên Quang được x ếp vào lo ại nh ất nhì kinh t ế - xã h ội đồng b ộ và t ừng b ước hi ện cùng Thái Nguyên v ới 100% s ố xã có đường đại; c ơ c ấu kinh t ế và các hình th ức t ổ ch ức ô tô đến tr ụ s ở UBND xã quanh n ăm (toàn sản xu ất h ợp lý, gắn s ản xu ất nông lâm vùng Trung du và mi ền núi phía B ắc là nghi ệp v ới phát tri ển công nghi ệp, ti ểu th ủ 95,60% và c ả n ước là 97,16%). công nghi ệp, d ịch v ụ; t ừng b ước nâng cao đời sống v ật ch ất, tinh th ần c ủa ng ười dân nông Ch ất l ượng hệ th ống đường giao thông đế n thôn; xây d ựng nông thôn ổn định, dân ch ủ trung tâm xã t ừng b ước được nâng c ấp và được phát huy, giàu b ản s ắc v ăn hóa dân t ộc; hoàn thi ện. N ăm 2006, toàn t ỉnh có 44/132 xã môi tr ường sinh thái được b ảo v ệ; an ninh tr ật có đường ô tô đế n UBND xã được nh ựa hoá, tự được gi ữ vững. bê tông hóa, chi ếm t ỷ l ệ 33,33% t ổng s ố xã và Tuyên Quang đã l ựa ch ọn phát tri ển GTNT và có 8 xã (chi ếm 6,06%) s ố xã có đường ô tô bê tông hóa giao thông làm khâu đột phá. được nh ựa hóa, bê tông hóa trên 50,0%. Đến Ngh ị quy ết Đại h ội Đảng b ộ tỉnh Tuyên năm 2011, toàn t ỉnh có 77/129 xã có đường ô Quang l ần th ứ 15 đã xác định vi ệc bê tông tô đến UBND xã được nh ựa, bê tông hóa, hóa đường giao thông nông thôn là m ột trong chi ếm t ỷ l ệ 59,69% (t ăng 26,36%). Nhìn 4 khâu đột phá phát tri ển kinh t ế xã h ội nhi ệm chung, v ề ch ất l ượng đường GTNT c ủa kỳ 2010 - 2015. Theo đó, trên c ơ s ở thành t ựu phát tri ển đường giao thông nông nôn giai Tuyên Quang còn th ấp h ơn các t ỉnh khác đoạn 2006-2011, đề án bê tông hóa giao thông trong vùng Trung du mi ền núi phía B ắc và nông thôn g ắn v ới tiêu chí giao thông xây th ấp xa so v ới c ả n ước. N ăm 2011, t ỷ l ệ dựng nông thôn m ới đặt ch ỉ tiêu trong 5 n ăm nh ựa hóa và bê tông hóa t ừ 75% tr ở lên từ 2011 đến 2015, s ố km đường giao thông đường GTNT c ủa t ỉnh là 5,43% th ấp h ơn so nông thôn c ần bê tông hóa g ần 2200 km. với t ỷ l ệ c ủa vùng là 6,30% (trong đó cao KẾT QU Ả PHÁT TRI ỂN H Ạ T ẦNG GIAO nh ất là Phú Th ọ 10,84%, B ắc Giang 8,7%, THÔNG NÔNG THÔN T ỈNH TUYÊN QUANG Bắc K ạn 8,04%) và cả n ước là 9,52%. Nh ững thay đổ i trong phát tri ển h ạ tầng Đến nay ở h ầu h ết các thôn (b ản) trong t ỉnh giao thông nông thôn giai đoạn 2006 - 2011 đều có đường giao thông, nhi ều tuy ến đường Giai đoạn 2006-2011, cùng v ới công cu ộc đổ i liên xã, liên thôn được xây d ựng và m ở m ới. mới nông thôn c ả n ước nói chung, c ơ s ở h ạ Giao thông phát tri ển đã t ạo điều ki ện thu ận tầng KT- XH nông thôn Tuyên Quang đã có lợi cho vi ệc giao l ưu trao đổi hàng hóa, t ạo đà nh ững chuy ển bi ến rõ r ệt. B ộ m ặt nông thôn cho kinh t ế phát tri ển. N ăm 2011 đã có 97,8% đổi m ới toàn di ện, theo h ướng công nghi ệp hoá, hi ện đạ i hoá. K ết c ấu h ạ t ầng nông thôn, số thôn có đường xe ô tô đi đế n được, cao trong đó quan tr ọng nh ất là GTNT ti ếp t ục hơn m ức bình quân c ủa c ả n ước và khu v ực được đầ u t ư xây d ựng m ới và nâng c ấp phát (c ả n ước là 89,5%, Trung du mi ền núi phía tri ển c ả v ề chi ều r ộng và chi ều sâu, t ạo điều Bắc là 85,4%). Trong đó có huy ện Lâm Bình ki ện cho s ản xu ất phát tri ển, b ộ m ặt nông thôn và huy ện S ơn D ươ ng đạt 100% s ố thôn có của t ỉnh có nhi ều đổ i m ới. đường xe ô tô đi đế n được. 10 15Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguy ễn Th ị Thu ận và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 105(05): 9 - 13 Bảng 1: Kết c ấu h ạ t ầng giao thông nông thôn t ỉnh Tuyên Quang năm 2006 và 2011 so v ới c ả n ước và vùng Trung du-mi ền núi phía B ắc ( Đơ n v ị: %) Vùng Trung du mi ền Tuyên Quang Cả n ước Ch ỉ tiêu núi phía Bắc 2006 2011 2006 2011 2006 2011 Xã có đường ô tô đế n tr ụ s ở 100 100 99,4 99,5 96,9 98,6 UBND xã Xã có đường đế n tr ụ s ở UBND xã 33,3 59,7 45,8 70,9 70,1 87,4 được nh ựa, bê tông hóa Ngu ồn: K ết qu ả T ổng điều tra nông nghi ệp, nông thôn và th ủy sản n ăm 2006, 2011. Nxb Th ống kê, Hà N ội, 2007, 2012. Bảng 2: Thay đổi k ết c ấu h ạ t ầng giao thông nông Tuyên Quang th ời k ỳ 2006 - 2011 Đơ n v ị Số l ượng Tỷ l ệ so v ới t ổng s ố (%) Ch ỉ tiêu tính 2006 2011 2006 2011 Xã có đường ô tô đế n tr ụ s ở UBND xã Xã 132 129 100,0 100,0 Trong đó: Xã có đường ô tô đế n quanh n ăm Xã 132 129 100,0 100,0 Xã có đường đế n tr ụ s ở UBND xã đư ợc Xã 44 77 33,3 59,7 nh ựa/bê tông hoá Ngu ồn: K ết qu ả T ĐT nông thôn, nông nghi ệp t ỉnh Tuyên Quang n ăm 2011 Bảng 3: Tình hình phát tri ển giao thông nông thôn Tuyên Quang n ăm 2011 chia theo huy ện, thành ph ố Xã có đường đế n tr ụ s ở UBND xã Thôn có đường xe Đơ n v ị hành chính được nh ựa/bê tông hoá ô tô đi đến được STT Số l ượng Tỷ l ệ (%) Số l ượng Tỷ l ệ (%) 1 TP. Tuyên Quang 6 100,0 98 94,2 2 Huy ện Lâm Bình 3 37,5 74 100,0 3 Huy ện Nà Hang 6 54,5 88 82,2 4 Huy ện Chiêm Hoá 15 60,0 353 99,4 5 Huy ện Hàm Yên 10 58,8 299 98,7 6 Huy ện Yên S ơn 19 63,3 455 98,3 7 Huy ện S ơn D ươ ng 18 56,3 399 100,0 Toàn t ỉnh 77 59,7 1 766 97,8 Ngu ồn: K ết qu ả T ĐT nông thôn, nông nghi ệp t ỉnh Tuyên Quang n ăm 2011 . Đề án bê tông hóa đường giao thông nông 100% xi m ăng, ống c ống; chi phí v ận chuy ển thôn giai đoạn 2011-2015 và k ết qu ả th ực xi m ăng, ống c ống đế n c ơ s ở và kinh phí ph ục hi ện trong n ăm 2011 và 2012 vụ công tác qu ản lý là 2 tri ệu đồ ng/1km. B ằng Đề án bê tông hóa đường GTNT giai đoạn vi ệc phân c ấp tri ệt để cho UBND các xã, 2011-2015 được phê duy ệt n ăm 2011 theo ph ường th ị tr ấn phê duy ệt d ự toán, quy ết toán, Quy ết định s ố 63/Q Đ-UBND c ủa UBND t ỉnh chươ ng trình đã nh ận được s ự ủng h ộ và Tuyên Quang. Theo đó, GTNT được t ỉnh hưởng ứng nhi ệt tình c ủa nhân dân. Chính Tuyên Quang ch ọn là khâu đột phá trong xây quy ền c ơ s ở và các thôn, b ản, t ổ, xóm t ự gi ải dựng nông thôn m ới, làm s ức b ật để đổ i m ới, phóng m ặt b ằng; nhân dân t ự nguy ện đóng phát tri ển trên t ất c ả các l ĩnh v ực. Với ph ươ ng góp v ật li ệu, công lao độ ng. châm “Nhà n ước và nhân dân cùng làm”, t ỉnh Theo k ế ho ạch th ực hi ện Đề án bê tông hóa Tuyên Quang đã trích ngu ồn kinh phí h ỗ tr ợ đường GTNT, trong 5 năm (2011- 2015) toàn 11 16Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguy ễn Th ị Thu ận và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 105(05): 9 - 13 tỉnh ph ấn đấ u làm 2.183,88 km đường bê tông giao thông trong th ực hi ện tri ển khai Ch ươ ng nông thôn. N ăm 2011 là n ăm đầu tiên t ỉnh trình xây d ựng nông thôn m ới c ủa t ỉnh Tuyên Tuyên Quang th ực hi ện đề án, các huy ện Quang theo Quy ết định s ố 63/Q Đ-UBND c ủa đă ng ký hoàn thành 584 km đường bê tông Ủy ban nhân dân t ỉnh Tuyên Quang đã huy nông thôn. Tính đến 31/12/2011, các xã trong động được c ả cộng đồng vào cu ộc, t ạo ra m ột tỉnh đã th ực hi ện bê tông hóa được 664,8 km không khí ph ấn kh ởi thi đua trong xây d ựng đường, đạ t 121,3% k ế ho ạch c ủa n ăm. Trong nông thôn m ới. đó, các huy ện đạ t v ượt k ế ho ạch là Na Hang: đạt 127,2% ; Hàm Yên: 142,0% ; Yên S ơn: KẾT LU ẬN 123,0% ; S ơn D ươ ng: 121,4% ; Lâm Bình: Trên c ơ s ở phân tích các c ơ s ở pháp lý v ề 130,0%. Ch ỉ duy nh ất huy ện Chiêm Hóa đạt định h ướng phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa t ỉnh 92,7% k ế ho ạch. Tuyên Quang, đánh giá nh ững m ặt m ạnh và Phát huy k ết quả n ăm 2011, n ăm 2012 ch ỉ tiêu hạn ch ế c ủa hi ện tr ạng phát tri ển h ạ t ầng nông kế ho ạch đặ t ra toàn t ỉnh là bê tông hóa 470 thôn tỉnh Tuyên Quang, theo chúng tôi, s ự phát km đường. Tính đế n 31/12/2012, các đị a tri ển h ạ t ầng GTNT trong nh ững n ăm ti ếp theo ph ươ ng trong t ỉnh đã bê tông hóa thêm được cần chú ý đế n các n ội dung sau: (i) Chú tr ọng 535,2 km, đạt 114,0% k ế ho ạch c ủa n ăm 2012. công tác quy ho ạch phát tri ển h ạ t ầng giao Nh ư v ậy, trong hai n ăm 2011 và 2012, t ỉnh thông nông thôn; (ii) Nâng cao hi ệu qu ả s ử Tuyên Quang đã th ực hi ện bê tông hóa được dụng đấ t đai cho phát tri ển giao thông nông gần 1200 km, đạ t trên 50% k ế ho ạch 5 n ăm. thôn; (iii) Huy động đa d ạng các ngu ồn v ốn cho Cùng v ới s ự h ỗ tr ợ c ủa t ỉnh, các huy ện, thành đầu t ư phát tri ển h ạ t ầng nông thôn; (iv) Áp ph ố, xã, th ị tr ấn đã tích c ực v ận độ ng nhân dân dụng ti ến b ộ khoa h ọc k ỹ thu ật vào xây d ựng hưởng ứng ch ươ ng trình làm đường GTNT. và qu ản lý, khai thác các công trình của h ạ Nhi ều xã làm đường bê tông v ượt k ế ho ạch, tầng nông thôn; (v) T ăng c ường t ổ ch ức qu ản nh ư: M ỹ Bằng, Nh ữ Hán (Yên S ơn); C ấp Ti ến lý quá trình khai thác, s ử d ụng h ạ t ầng nông (S ơn D ươ ng); Phúc Th ịnh (Chiêm Hóa); Tân thôn; (vi) L ồng ghép có hi ệu qu ả các ch ươ ng Thành (Hàm Yên); Th ượng Nông (Na Hang); trình m ục tiêu qu ốc gia v ề xây d ựng nông ph ường Ỷ La (thành ph ố Tuyên Quang). thôn m ới, ch ươ ng trình 135,... để t ăng thêm Hệ th ống giao thông nông thôn đã phát tri ển ngu ồn l ực th ực hi ện đề án phát tri ển GTNT. về số lượng và nâng c ấp v ề ch ất l ượng, góp TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ph ần tích c ực t ạo điều ki ện thu ận l ợi để thu hút các nhà đầu t ư v ề khu v ực nông thôn, t ạo 1. Cục th ống kê t ỉnh Tuyên Quang ( 2012), Kết qu ả điều tra nông nghi ệp nông thôn t ỉnh Tuyên công ăn, vi ệc làm, xoá đói, gi ảm nghèo và Quang n ăm 2011 . Nxb Thống kê. gi ải quy ết được nhi ều v ấn đề về kinh t ế - xã 2. Quy ết đị nh s ố 100/2008/Q Đ-TTg ngày hội khác. Đến nay ở hầu h ết các thôn (b ản) 15/7/2008 c ủa Th ủ t ướng Chính ph ủ phê duy ệt trong t ỉnh đều có đường giao thông, nhi ều Quy ho ạch t ổng th ể phát tri ển kinh t ế- xã h ội t ỉnh tuy ến đường liên xã, liên thôn được xây d ựng Tuyên Quang đến n ăm 2020 . và m ở mới. Giao thông phát tri ển đã t ạo điều 3. UBND t ỉnh Tuyên Quang. Đề án xây d ựng nông thôn m ới t ỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012- ki ện thu ận l ợi cho vi ệc giao l ưu trao đổi hàng 2020, định h ướng đến n ăm 2030 . N ăm 2012 hóa, t ạo đà cho kinh t ế phát tri ển. 4. UBND t ỉnh Tuyên Quang. Báo cáo k ết qu ả Vi ệc l ựa ch ọn đúng khâu đột phá là bê tông th ực hi ện bê tông hóa đường giao thông nông thôn hóa giao thông nông thôn g ắn v ới tiêu chí v ề năm 2011 và sáu tháng đầu n ăm 2012. Năm 2012 . 12 17Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguy ễn Th ị Thu ận và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 105(05): 9 - 13 SUMMARY DEVELOPMENT OF RURAL TRANSPORTATION SYSTEM IN THE NEW RURAL CONSTRUCTION PROGRAM OF TUYEN QUANG PROVINCE Nguyen Thi Thuan1, Nguyen Xuan Truong 2* 1Quang Ninh Department of Education and Training 2Thai Nguyen University Tuyen Quang is a mountainous province whose population mostly live in rural areas with difficult socio-economic conditions. In recent years, the province had many programs and projects on the development of agriculture and rural areas. However, the rural areas in Tuyen Quang province keep poor, especially their infrastructure has not met the demand for production toward commodity development and improvement of people’s living standards. Therefore, developing rural infrastructure, particularly transportation, is an important part in the new rural construction. Key words : Rural transportation, Tuyen Quang, infrastructure, development of rural areas. Ngày nh ận bài: 14/5/2013; Ngày ph ản bi ện: 22/5/2013; Ngày duy ệt đă ng: 06/6/2013 * Tel: 0914765087; Email: truongdhtn2009@gmail.com 13 18Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphat_trien_giao_thong_nong_thon_trong_cong_cuoc_xay_dung_non.pdf