Phát triển cùng Beeline Việt Nam

Chúng tôi vẫn chưa kiếmđược đầy đủ thông tin về Beelinenên gây khó khăn cho việc hoàn thành báo cáo. Một số người được khảo sát không vui vẻ hợp tác, chưa cung cấp đầy đủ thông tin chính xác cho chúng tôi. Lượng thông tin nắm được chưa thật chính xác hoàn toàn, vì chưa có sự kiểm chứng đầy đủ do thời gian không cho phép. Các thành viên trong nhóm nhiều khi còn khá nhiều bất đồng, đôi khi không có sự thống nhất về ý, thời gian phân bố còn chưa hợp lý. Làm việc nhóm nhiều khi chưa mang tính khoa học và chưa có một kế hoạch rõràng trong các buổi làm việc nhóm.

pdf47 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phát triển cùng Beeline Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA KINH TẾ - LUẬT 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ...............................................................................................1 LỜI CÁM ƠN..........................................................................................3 LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................4 1.Giới Thiệu Sơ Lược Về Công Ty ..........................................................6 1.1 Giới Thiệu Về Công Ty ..............................................................6 1.2 Lịch Sử Công Ty ........................................................................7 1.3 Giới Thiệu Sản Phẩm .................................................................8 2.Giới Thiệu Đề Tài.................................................................................9 2.1 Mục Tiêu Đề Tài ........................................................................9 2.2 Ý Nghĩa Nghiên Cứu ..................................................................9 2.3 Nội Dung Nghiên Cứu.............................................................. 10 2.4 Thông Tin Cần Thu Thập ......................................................... 10 2.5 Phương Pháp Nghiên Cứu ........................................................ 11 2.6 Dự Kiến Thời Gian Nghiên Cứu............................................... 12 3.Nội Dung Chính.................................................................................. 12 3.1 Bảng Tần Số, Đồ Thị Và Nhận Xét Cho Đối Tượng SinhViên....12 3.1.1 Bảng Tần Số Và Đồ Thị ........................................................ 13 3.1.2 Nhận Xét ............................................................................... 20 3.2 Bảng Tần Số, Đồ Thị Và Nhận Xét Cho Đối Tượng Học Sinh.... 21 3.2.1 Bảng Tần Số Và Đồ Thị ........................................................ 21 3.2.2 Nhận Xét ............................................................................... 26 3.3 Bảng Tần Số, Đồ Thị Và Nhận Xét Cho Đối Tượng Công Nhân 27 3.3.1 Bảng Tần Số Và Đồ Thị ........................................................ 27 3.3.2 Nhận Xét ............................................................................... 32 4.Kết Luận ............................................................................................. 34 KHOA KINH TẾ - LUẬT 2 4.1 Kiến Nghị Chung ........................................................................ 34 4.2 Kiến Nghị Cho Từng Đối Tượng ................................................ 34 4.2.1 Đối Với Sinh Viên................................................................. 34 4.2.2 Đối Với Học Sinh .................................................................. 34 4.2.3 Đối Với Công Nhân............................................................... 35 5.Thuận Lợi Và Khó Khăn..................................................................... 35 5.1 Thuận Lợi ................................................................................... 35 5.2 Khó Khăn.................................................................................... 36 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 37 PHỤ LỤC .............................................................................................. 38 KHOA KINH TẾ - LUẬT 3 LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành được bài báo cáo “Phát Triển Cùng Beeline Việt Nam”. Nhóm chúng tôi xin chân thành cảm ơn: Thầy Nguyễn Đình Uông đã tận tình hướng dẫn chúng tôi về cách thức tiến hành cuộc nghiên cứu, cũng như các nhân viên của Beeline đã cung cấp một số thông tin thiết thực để nhóm có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này. KHOA KINH TẾ - LUẬT 4 LỜI MỞ ĐẦU Thống kê là một môn khoa hoc nghiên cứu,khảo sát mà nhờ đó người ra quyết định có thể tìm hiểu về các đặc điểm,tính chất của tổng thể để kịp thời đưa ra những quyết định cụ thể nhằm đạt hiệu quả cao trong công việc. Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay,thống kê được xem là một yếu tố quan trọng trong hoạt động của một doanh nghiệp.Từ những cuộc nghiên cứu, nhờ thống kê mà các doanh nghiệp có thể hiểu thêm về tâm lý,sở thích của khách hàng,xem họ thật sự cần gì khi lựa chọn sản phẩm của mình cũng như lựa chọn sản phẩm của công ty khác,kèm theo là độ lớn của thị trường đối với dòng sản phẩm mà họ tung ra.Qua đó có thể đưa ra quyết định về thị trường chính xác hơn,có thể cải thiện sản phẩm hay dịch vụ của họ tốt hơn.Để thấy được tầm quan trọng của thống kê và để áp dụng tốt thống kê vào hoạt động nghiên cứu,nhóm chúng tôi phải đạt được các mục tiêu của đề tài đó là: Mục tiêu 1: Tìm hiểu về thị trường Beeline tại Việt Nam. Mục tiêu 2: Hoàn thành báo cáo dựa trên các mục đích mà đề tài đưa ra. Mục tiêu 3: Áp dụng những kiến thức đã học của thống kê để đưa ra bảng câu hỏi nghiên cứu thị trường và mã hóa thông tin trên phần mềm SPSS. Ngoài những mục tiêu của đề tài thì nhóm chúng tôi còn đề ra những mục tiêu riêng cho nhóm chúng tôi là: Mục tiêu 1: Nâng cao kĩ năng làm việc nhóm. Mục tiêu 2: Áp dụng kiến thức môn học vào việc nghiên cứu thực tế. Mục tiêu 3: Tổng hợp được các ý kiến đánh giá của khách hàng về các dịch vụ tiện ích,mức độ phủ sóng và chất lượng phục vụ của Beeline. KHOA KINH TẾ - LUẬT 5 Để hoàn thành báo cáo này, nhóm chúng tôi đã có sự phân chia công việc hợp lý với các nhiệm vụ của các thành viên như sau: STT Họ Và Tên Nhiệm Vụ Mức Độ Hoàn Thành 1 Phùng Duy Luân Khảo sát, nhập liệu, vẽ đồ thị, nhận xét 95% 2 Nguyễn Thị Thảo Khảo sát, nhập liệu, nhận xét 90% 3 Nguyễn Thị Hòa Khảo sát, Cơ sở lý luận, nhận xét 90% 4 Nguyễn Thị Tuyết Nga Khảo sát, Cơ sở lý luận, nhận xét 90% 5 Huỳnh Thị Thu Trang Khảo sát, Cơ sở lý luận, nhận xét 90% KHOA KINH TẾ - LUẬT 6 1.Giới thiệu sơ lược về công ty: 1.1.Giới thiệu về công ty: Ngày 20/7, Công ty cổ phần viễn thông di động toàn cầu (Gtel Mobile) chính thức ra mắt thương hiệu Beeline tại Việt Nam. Đây là công ty liên doanh giữa Tổng công ty Viễn thông toàn cầu (Gtel Corp) của Việt Nam và Tập đoàn VimpelCom, nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng đầu thế giới tại Đông Âu và Trung Á. Với mục tiêu trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam hoạt động và phát triển với tiêu chuẩn quốc tế, GTEL Mobile đã hợp tác với rất nhiều công ty viễn thông nổi tiếng để triển khai hệ thống mạng GSM.Trong đó, phải kể đến những công ty hàng đầu thế giới như: Alcatel Lucent, Ericsson, Huawei, Comverse, Avaya và IBM. Nhiều người từng nghi ngờ về khả năng cạnh tranh khi gia nhập thị trường của Beeline, mạng di động thứ 7 tại Việt Nam, cũng như của mạng Vietnamobile trước đó, khi mà những “ông lớn” của viễn thông Việt Nam được xem là đã chiếm lĩnh gần hết thị phần Phản hồi với VnEconomy trước vấn đề trên, ông Alexey Blyumin, Tổng giám đốc Gtel Mobile - đơn vị quản lý mạng Beeline - nói: - Mặc dù là một “lính mới” trong thị trường viễn thông Việt Nam, nhưng chúng tôi muốn cạnh tranh một cách công bằng và bằng khả năng thực sự của mình. Chúng tôi không muốn trở thành nhà mạng giá rẻ tại Việt Nam, mà muốn trở thành nhà mạng hấp dẫn tại thị trường Việt Nam Hiện nay,Beeline đang ngày càng mở rộng sự phát triển tại Việt Nam.Cụ thể, mạng lưới phân phối đã có tới hơn 7.000 điểm bán lẻ sim và thẻ cào, bao gồm các kênh phân phối truyền thông và các kênh phân phối mới cho thị trường Việt Nam.Trong ban điều hành của Beeline Việt Nam có khoảng 500 người được đào tạo trong và ngoài nước với trình độ chuyên KHOA KINH TẾ - LUẬT 7 môn cao và trên 10 chuyên gia nước ngoài làm việc tại Văn phòng chính và các chi nhánh tại TP Đà Nẵng và Hồ Chí Minh. Ước tính đến cuối năm nay số nhân viên sẽ lên tới 1.000 người. Trước những uy tín và sự ngày càng lớn mạnh tại thị trường Việt Nam,Beeline đang hứa hẹn là một nhà mạng tốt và chiếm được cảm tình của bộ phận ngày càng đông khách hàng tại Việt Nam hiện nay. 1.2.Lịch sử công ty: Như chúng ta đã biết,GTEL Mobile, mạng điện thoại di động liên doanh quốc tế đầu tiên giữa tập đoàn Vimpelcom (Nga) và GTel (Việt Nam) vừa chính thức ra mắt tại Việt Nam với thương hiệu Beeline đã gây nên một cơn sốt mới. Thế nhưng ít ai biết rằng, cha đẻ của mạng di động này là Tiến sỹ khoa học Dmitri Zimin, người cách đây 20 năm đã từng bị cho là “hâm”. Gần 20 năm trước, khi chưa ai nghĩ tới điện thoại di động, còn các trùm truyền thông trên thế giới chưa tin vào người tiêu dùng Nga, ông Zimin đã bắt tay xây dựng mạng di động đầu tiên lâý tên là vimpelCom. Từ một tập thể khoa học thử nghiệm nhỏ, năm 1992, VimpelCom đã chính thức thành lập và nhanh chóng phát triển lớn mạnh. Đến năm 1993,thương hiệu Beeline đã chính thức ra mắt với “hành trình của những chú ong”.Sau 16 năm hoạt động, Beeline được đánh giá là một trong những thương hiệu mạnh nhất trên thế giới. Năm 2005, Beeline đã tiến hành một cuộc cải cách thương hiệu và một chiến dịch ra mắt mới gắn với phương châm “tươi sáng”, “thân thiện”, “hiệu quả”, “đơn giản” và “tích cực”. Cuộc cải cách này đã mang lại những thành công lớn cho Beeline. Từ đó, hình ảnh Beeline với hình tròn 2 sọc vàng, đen xen kẽ đã trở nên quen thuộc với người dân trên toàn thế giới. KHOA KINH TẾ - LUẬT 8 Ngoài việc hoạt động trên lĩnh vực viễn thông,công ty VimpelCom còn tham gia sàn giao dịch chứng khoán và đã đạt được nhiều thành công đáng kể. Tháng 4/2009, Beeline được đánh giá là một trong 100 thương hiệu đắt giá nhất toàn cầu. Nằm ở vị trí thứ 72, thương hiệu Beeline ước tính có trị giá lên tới 8,9 tỉ USD. Đồng thời, thương hiêu Beeline cũng được gắn với một trong 10 thương hiệu viễn thông lớn nhất trên thế giới. Hiện tại, Beeline phủ sóng trên một địa bàn rộng lớn bao gồm toàn bộ nước Nga, các nước khu vực SNG, Campuchia và Việt Nam với 62,7 triệu thuê bao (nguồn Johnson’s & Partner) và 440 triệu người Với những phương châm đã chiếm trọn được trái tim của hàng triệu người trên thế giới như “thân thiện”, “hiệu quả”, “đơn giản”, “tích cực”, Beeline VN tin tưởng sẽ trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy của khách hàng. Với khẩu hiệu “live on the bright side”, “chúng tôi mong muốn đem lại một xu hướng mới và cuộc sống tươi đẹp hơn cho tất cả mọi người. Chúng tôi cũng mong muốn mang lại cho khách hàng những đam mê mới, giúp họ kết nối với nhau và với toàn thế giới”-theo giám đốc công ty Beeline Việt Nam. 1.3.Giới thiệu sản phẩm: Để dễ dàng và thuận tiện cho khách hàng trong những ngày đầu tiên, hiện nay Beeline cung cấp duy nhất một gói cước với các dịch vụ gia tăng được gọi là "Big - Zero". Gói khuyến mại Big Zero của Beeline sẽ mang lại cho quý khách nhiều lợi ích với giá cước cạnh tranh: - Miễn phí gọi nội mạng kể từ phút thứ 2 (cước phí phút đầu tiên là: 1.199 đ / 1 phút) - Cước phí ngoại mạng: 1.199 đ / 1 phút. - Tính cước theo block 6 giây + 1. KHOA KINH TẾ - LUẬT 9 - Cước gọi quốc tế: 4,114 đ / 1 phút, tính cước theo block 6 giây + 1. + 550 đ / 6 giây đầu tiên. + 66 đ/ 1 giây đối với các giây tiếp theo. - Tin nhắn SMS nội mạng: 250 đ/ 1 tin nhắn. - Tin nhắn SMS ngoại mạng: 350 đ / 1 tin nhắn. - Tin nhắn SMS quốc tế: 2.500 đ / 1 tin nhắn 2. Giới thiệu về đề tài 2.1 Mục tiêu của đề tài Tìm hiểu được nhu cầu hiện nay của khách hàng trong quá trình sử dụng điện thoại để liên lạc khi mà nhu cầu kết nối thông tin hiện nay rất cao. Xã hội càng phát triển thì công nghệ càng hiện đại, các phương tiện liên lạc ngày càng nhiều; tuy nhiên,diện thoai là vật không thể thiếu. Theo đó, sự ra đời của rất nhiều mạng điện thoại, cùng với sự cạnh tranh mạnh mẽ về các chương trình khuyến mãi, cũng như các dịch vụ chăm sóc khách hàng làm khách hàng phân vân không biết mạng nào là uy tín, là ưu đãi nhất dành cho khách hàng. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn của khách hàng về việc lựa chọn mạng diện thoại di động để sử dụng lâu dài. Đánh giá được mức độ hài lòng của khác hàng đối với mạng diện thoại di động mới, mạng điện thoại quốc tế đầu tiên tại Việt Nam Beeline. Từ nghiên cứu nhằm đưa ra những điều mà Beeline đã làm được để tiếp cận khách hàng và từ đó giúp Beeline phát triển hơn nữa. 2.2 Ý nghĩa nghiên cứu KHOA KINH TẾ - LUẬT 10 Nắm bắt tâm lý, nhu cầu của khách hàng đối với mạng điện thoại Beeline, dựa vào đó Beeline sẽ cải tiến hơn nữa phục vụ khách hàng tốt hơn. Ứng dụng các kiến thức đã học được vào thực tiễn. Sử dụng phần mềm SPSS trong việc nghiên cứu để thống kê tổng hợp số liệu. 2.3 Nội dung nghiên cứu Tìm hiểu những nguồn thông tin để khách hàng biết đến mạng điện thoại Beeline, mạng điện thoại mới xuất hiện tại Việt Nam Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sim Beeline: gia đình, bạn bè, giá cước…. Sự thỏa mãn của khách hàng khi sử dụng sim Beeline Những điều không hài lòng của khách hàng khi lựa chọn sử dụng sim B eeline. 2.4 Thông tin cần thu thập Vì sao khách hàng biết đến Beeline. Thu nhập hàng tháng và số tiền khách hàng chi cho việc sử dụng điện thoại. Yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn Beeline của khách hàng. Mức độ ưu tiên của khách hàng đối với Beeline khi khách hàng sử dụng nhiều mạng khác. Các dịch vụ của Beeline và mức độ hài lòng của khách hàng. Giá cuớc mà Beeline đưa ra. KHOA KINH TẾ - LUẬT 11 Mức độ hài lòng của khách hàng đối với giá cước, chất lượng mạng, dịch vụ chăm sóc khách hàng. Hình ảnh quảng cáo của Beeline có gây ấn tượng với khách hàng. 2.5 Phương pháp nghiên cứu Thiết kế bảng câu hỏi theo kiểu thăm dò. Phát mẫu khảo sát 100 bản tại các trường trung học, đại học, cao đẳng và nhà máy xí nghiệp trên địa bàn TPHCM với ba đối tượng học sinh, sinh viên và công nhân. Sử dụng phần mềm SPSS. Phân tích kết quả thu thập được sau đó tiển hành báo cáo trên kết quả đã được phân tích.. KHOA KINH TẾ - LUẬT 12 2.6 DỰ KIẾN THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 1 2 3 4 5 6 7 8 Xác định thông tin cần có Sơ thảo về kể hoạch nghiên cứu Tìm nguồn thông tin thứ cấp Soạn thảo các mục & thước đo dùng trong bảng câu hỏi Hoàn chỉnh bảng câu hỏi Tiến hành khảo sát Kiểm tra tính chính xác của câu trả lời Nhập dữ liệu Phân tích thống kê bằng phần mềm máy tính Kiểm tra và phân tích kết quả từ phần mềm máy tính Viết báo cáo 3.Nội dung chính : 3.1 Bảng đồ thị, tần số và nhận xét cho đối tượng Sinh Viên: 3.1.1 Bảng tần số và đồ thị: KHOA KINH TẾ - LUẬT 13 Bảng 1: Bảng số liệu thể hiện mức độ ưu tiên về thời gian sử dụng các loại mạng Mạng vinaphone Mangh mobifone Mạng viettel Mạng s- fone Mang evn- telecom Mạng vietnammobil e Mạng beeline Count Count Count Count Count Count Count uu tien 1 3 12 30 1 4 uu tien 2 5 11 7 1 25 uu tien 3 8 6 3 1 2 14 uu tien 4 2 5 7 4 uu tien 5 1 1 2 3 Đồ thị thể hiện mức độ ưu tiên về thời gian sử dụng đối với các mạng uu tien 1 uu tien 2 uu tien 3 uu tien 4 uu tien 5 Rows 10 .00 20 .00 30.00 40.00 50.00 Values Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang Vinaphone Count Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang Mob ifone Count Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang Viettel Count Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang S-Fone Count Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang EVN telecom Count Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang Vietnammobi le Count Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang Beel ine Coun t C ol um ns Bảng 2: Bảng tần số thể hiện mức thu nhập của sinh viên Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Thu nhập Duoi 1 trieu 7 14.0 14.0 14.0 tu 1-2 trieu 40 80.0 80.0 94.0 tu 2-3 trieu 3 6.0 6.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 Bảng 3: Bảng tấn số thể hiện mức tiêu dùng cho việc sử dụng điện thoại của sinh viên Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 50 nghin 13 26.0 26.0 26.0 tu 50-100 nghin 19 38.0 38.0 64.0 tu 100-150 nghin 12 24.0 24.0 88.0 KHOA KINH TẾ - LUẬT 14 tren 150 nghin 6 12.0 12.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 Bảng 4: bảng số liệu thể hiện mối liên hệ giữa thu nhập của sinh viên và mức chi tiêu cho việc sử dụng điện thoại Muc chi tieu cho viec su dung dien thoai cua nguoi su dung duoi 50 nghin tu 50-100 nghin tu 100-150 nghin tren 150 nghin Thu nhap moi thang cua nguoi su dung Duoi 1 trieu 7 tu 1-2 trieu 6 19 11 4 tu 2-3 trieu 1 2 Đồ thị thể hiện mối liên hệ trên Thu nhap moi thang cua nguoi su dung Duoi 1 trieu Thu nhap moi thang cua nguoi su dung tu 1-2 trieu Thu nhap moi thang cua nguoi su dung tu 2-3 trieu Rows 0.00 5.00 10 .00 15 .00 Values Muc chi t ieu cho viec su dung dien thoa i cua nguoi su dung duo i 50 nghin Muc chi t ieu cho viec su dung dien thoa i cua nguoi su dung tu 50-100 nghin Muc chi t ieu cho viec su dung dien thoai cua nguoi su dung tu 100-150 ngh in Muc chi tieu cho viec su dung dien thoa i cua nguoi su dung tren 150 nghin C ol um ns Bảng 5: Bảng số liệu cho biết các phương tiện ma qua đó sinh viên biết đến Beeline Group $C6 khach hang biet den beeline qua Pct of Pct of Category label Code Count Responses Cases quang cao 1 45 42.9 90.0 internet 2 21 20.0 42.0 bao chi 3 10 9.5 20.0 ban be va nguoi than 4 29 27.6 58.0 ------- ----- ----- Total responses 105 100.0 210.0 0 missing cases; 50 valid cases KHOA KINH TẾ - LUẬT 15 Đồ thị so sánh việc cập nhật thông tin về beeline của sinh viên qua các phuơng tiện quang cao internet bao chi ban be va nguoi than Rows Nguoi su dung da biet den Beel i ne cac phuong ti en Count Columns 0.00 5.00 10.00 15.00 Va lu es Bảng 6: Bảng số liệu thể hiện những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng beeline của sinh viên Group $C7 yeu to anh huong den quyet dinh su dung Pct of Pct of Category label Code Count Responses Cases gia cuoc 1 50 71.4 100.0 thuong hieu 2 3 4.3 6.0 chat luong 3 3 4.3 6.0 anh huong tu nhung nguoi xung quanh 4 13 18.6 26.0 khac 5 1 1.4 2.0 ------- ----- ----- Total responses 70 100.0 140.0 0 missing cases; 50 valid cases Đồ thị so sánh các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Beeline của sinh viên KHOA KINH TẾ - LUẬT 16 gia cuoc thuong hieu chat luong anh huong tu nhung nguoi xung quanh khac Rows Yeu to an h huong den quyet d inh su dung be el ine cua kha ch ha ng Count Columns 0.00 5.00 10.00 15.00 Va lu es Bảng 7: bảng tần số đánh giá về chất lượng sóng của sinh viên Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid yeu 9 18.0 18.0 18.0 tam on 19 38.0 38.0 56.0 duoc 15 30.0 30.0 86.0 tot 6 12.0 12.0 98.0 rat tot 1 2.0 2.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 Đồ thị đánh giá về chất lượng sóng của Beeline Danh gia ve chat luong song cua Beeline rat tottotduoctam onyeu Pe rc en t 50 40 30 20 10 0 Bảng 8: bảng tần số thể hiện ý kiến đóng góp của SV KHOA KINH TẾ - LUẬT 17 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent cho luu luong MB de luot web 5 10.0 10.0 10.0 dich vu cham soc khach hang can tot hon 1 2.0 2.0 12.0 duy tri goi cuoc lau dai 2 4.0 4.0 16.0 giam cuoc tin nhan noi va ngoai mang 8 16.0 16.0 32.0 Gui tin nhan SMS chua on dinh 1 2.0 2.0 34.0 huong dan cu the cach su dung cac dich vu 1 2.0 2.0 36.0 Mo goi cuoc rieng danh cho sinh vien 1 2.0 2.0 38.0 Mo them dich vu 3G 5 10.0 10.0 48.0 phu song manh, rong va on dinh 18 36.0 36.0 84.0 tang chat luong dich vu GPRS 4 8.0 8.0 92.0 them nhieu chuong trinh khuyen mai 2 4.0 4.0 96.0 them nhieu dau so de lua chon 2 4.0 4.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 Đồ thị phản ánh các đóng góp trên Y kien cua nguoi su dung de Beeline phuc vu tot hon them nhieu dau so de them nhieu chuong tr tang chat luong dich phu song manh, rong mo them dich vu 3G mo goi cuoc rieng da huong dan cu the cac gui tin nhan SMS chu giam cuoc tin nhan n duy tri goi cuoc lau dich vu cham soc kha cho luu luong MB de Pe rc en t 40 30 20 10 0 (*)Đồ thị thể hiện sự hiểu biết của sinh viên về BEELINE KHOA KINH TẾ - LUẬT 18 la 1 trong 10 thuong hieu vien thong lon nhat the gioi da thanh cong tai 9 quoc gia,voi 63 trieu thue bao thuc thanh lap boi tap doan Vimpelcom va GTEL viet nam la 1 trong 100 thuong hieu dang gia nhat the gioi la mang di dong quoc te dau tien tai viet nam Rows 0.00 10 .00 20.00 30 .00 Values Nhung thong tin khach hang co biet ve beel ine Count Nhung thong tin khach hang khong biet ve beel ine Count C ol um ns (*)Đồ thị thể hiện mức độ hài lòng của SV về các gói cước của Beeline hoan toan khong hai long khong hai long duoc hai long rat hai long Rows 10 .00 20 .00 30.00 40.00 50.00 Values Muc do hai long ve cuoc goi noi mang cua Beeline Count Muc do hai long ve cuoc goi ngoai mang cua Beel i ne Count Muc do hai long ve cuoc goi quoc te cua Beel ine Coun t Muc do hai long ve cuoc tin nhan noi mang cua Beel ine Count Muc do hai long ve cuoc tin nhan ngoai mang cua Beeli ne Coun t C ol um ns (*)Đồ thị so sánh các đối tượng mà SV dùng Beeline để liên lạc KHOA KINH TẾ - LUẬT 19 voi ban be gia dinh va nguoi than nguoi yeu tat ca moi nguoi Rows Khach hang su dung beeli ne de lien l ac voi a i Count Columns 2.00 4.00 6.00 8.00 10 .00 Va lu es (*)Đồ thị thể hiện mức độ hài lòng của SV đối với các dịch vụ của Beeline hoan toan khong hai long khong hai long duoc hai long rat hai long Rows 10.00 20.00 30 .00 40 .00 50.00 Values Muc do hai long cua khach hang ve dich vu h ien so Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu tin nhan SMS Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu tin nhan da phuong tien MMS Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu nhac chuong cho kool ring Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu chuyen tien Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu chuyen tien cho toi Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu chuyen huong cuoc goi Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu cho cuoc goi /g iu cuoc goi Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu GPRS Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu goi lai toi Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu cuoc goi khan cap Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu hop thu thoai Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu doi so thue bao Count C ol um ns KHOA KINH TẾ - LUẬT 20 3.1.2 Nhận xét: Qua khảo sát thi hầu hết các sinh viên sử dụng sim viettel và mobi là chính và beeline là lựa chọn thứ hai vượt qua cả S-Phone,Vietnammobile- là những mạng ra đời trước với những giá cước cũng rất hấp dẫn.Chứng tỏ beeline đang dần chiếm được cảm tình của sinh viên.Hầu hết các sinh viên được khảo sát đều có mức thu nhập trung bình là khoảng từ 1.3-1.5 triệu (phương pháp ước lượng với α=5%) và số tiền trung bình họ chi ra cho việc sử dụng điện thoại là khoảng từ 70000-100000 (phương pháp ước lượng với α=5%).Với mức thu nhập và mức tiền chi cho việc sử dụng điện thoại như vậy thì giá cước hiện giờ cuả Beeline là một điều cực kì hấp dẫn;và đây là yếu tố quyết định hàng đầu trong việc sử dụng Beeline của sinh viên.Tuy nhiên sinh viên chưa hài lòng lắm với giá cước tin nhắn ngoại mạng của Beeline. Beeline tiếp cận với sinh viên hầu hết là qua các dịch vụ quảng cáo(tivi,radio,tặng sim khuyến mãi ở các trường Đại học…).Ngoài ra bạn bè và người thân cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến quyết định chọn sim Beeline của sinh viên.Với việc tặng sim khuyến mãi như thế cho thấy Beeline đang hướng tới đốí tượng khách hàng tiềm năng là sinh viên. Phần lớn sinh viên được khảo sát đều cho rằng chất lượng sóng của Beeline là tạm ổn,1 bộ phận khác cho là được.Điều này cũng dễ thấy khi mà Beeline mới chỉ phủ sóng ở các thành phố lớn như Hà Nội,TP HCM,Đà Nẵng.Và việc phủ sóng nhanh và rộng cũng là một trong những ý kiến đóng góp nhiều nhất của sinh viên bên cạnh việc giảm gói cước tin nhắn,tăng lưu lượng GPRS . Trong các dịch vụ tiện ích của Beeline thì nhạc chuông chờ koolring đựơc số đông sinh viên nhất hưởng ứng . Beeline đã để lại ấn tượng tốt cho KHOA KINH TẾ - LUẬT 21 sinh viên với hình ảnh chú gà con và câu khẩu hiệu “Có gì hot,big zero” đây cũng là yếu tố giúp beeline tiếp cận gần hơn nữa với sinh viên. Từ những ý kiến đánh giá và đóng góp của sinh viên Beeline có thể hiểu thêm khách hàng tiềm năng họ đang hướng tới cần gì để từ đó Beeline có những cải tiến tốt hơn. 3.2 Bảng tần số, đồ thị và nhận xét cho đối tượng học sinh: 3.2.1 Bảng tần số và đồ thị: Bảng 1 : Bảng so liệu liên hệ giữa mức lương và mức chi tiêu cho điện thoại của khách hàng C3 Thu nhap moi thang cua nguoi su dung by C4 Muc chi tieu cho viec su dung dien thoai C4 Count duoi 50 tu 50-10 tu 100-1 tren 150 nghin 0 nghin 50 nghin nghin Row  Total  1  2  3  4  C3  1  2  7  12  0  21 Duoi 1 trieu      84.0  2  0  0  1  3  4 tu 1-2 trieu      16.0  Column 2 7 13 3 25 Total 8.0 28.0 52.0 12.0 100.0 Percents and totals based on respondents 25 valid cases; 0 missing cases Đồ thị thể hiện mối liên hệ trên KHOA KINH TẾ - LUẬT 22 Thu nhap moi thang cua nguoi su dung Duoi 1 trieu Thu nhap moi thang cua nguoi su dung tu 1-2 trieu Rows 0.00 2.50 5.00 7.50 10.0 0 Values Muc chi tieu cho viec su dung dien thoai cua nguoi su dung duoi 50 nghin Muc chi ti eu cho viec su dung dien thoa i cu a nguoi su dung tu 50-100 nghin Muc chi ti eu cho viec su dung dien thoa i cu a nguoi su dung tu 100-150 nghin Muc chi ti eu cho viec su dung dien thoa i cu a nguoi su dung tren 150 nghin C ol um ns Bảng 2: Bảng tấn số thời gian sử dung Beeline cua khách hàng Đồ thị thời gian sử dụng Beeline Thoi gian da su dung Beeline cua khach hang tu 3-5 thangtu 1-3 thangduoi 1 thang Pe rc en t 60 50 40 30 20 10 0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 1 thang 10 40.0 40.0 40.0 tu 1-3 thang 13 52.0 52.0 92.0 tu 3-5 thang 2 8.0 8.0 100.0 Total 25 100.0 100.0 KHOA KINH TẾ - LUẬT 23 Bảng 3 : Bảng tần số thu nhập mỗi tháng của khách hàng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 1 trieu 21 84.0 84.0 84.0 tu 1-2 trieu 4 16.0 16.0 100.0 Total 25 100.0 100.0 Bảng 4 : Bảng tần số mức chi tiêu mỗi tháng cho việc sử dụng điện thoại cuat khách hàng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 50 nghin 2 8.0 8.0 8.0 tu 50-100 nghin 7 28.0 28.0 36.0 tu 100-150 nghin 13 52.0 52.0 88.0 tren 150 nghin 3 12.0 12.0 100.0 Total 25 100.0 100.0 (*) Đồ thị so sánh các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Beeline của khách hàng gia cuoc thuong hieu anh huong tu nhung nguoi xung quanh Rows Yeu to anh huong den quyet din h su d ung b eel ine cua khach hang Count Columns 2.00 4.00 6.00 8.00 Va lu es (*) Đồ thị so sánh các đối tượng khách hàng dùng Beeline để liên lạc KHOA KINH TẾ - LUẬT 24 voi ban be gia dinh va nguoi than nguoi yeu tat ca moi nguoi Rows Khach hang su dung beeline de lien lac voi a i Count Columns 2.00 4.00 6.00 8.00 Va lu es (*) Đồ thị thể hiện mức độ thỏa mãn đối với các gói cước của Beeline hoan toan khong hai long khong hai long duoc hai long rat hai long Rows 5.00 10 .00 15.00 20.00 25 .00 Values Muc do hai long ve cuoc goi noi mang cua Beeline Coun t Muc do hai long ve cuoc goi ngoai mang cua Beel ine Count Muc do hai long ve cuoc goi quoc te cua Beel ine Coun t Muc do hai long ve cuoc tin nhan noi mang cua Beel ine Count Muc do hai long ve cuoc tin nhan ngoai mang cua Bee line Coun t C ol um ns (*) Đồ thị thể hiện mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với các dịch vụ KHOA KINH TẾ - LUẬT 25 hoan toan khong hai long khong hai long duoc hai long rat hai long Rows 5.00 10 .00 15.00 20.00 25.00 Values Muc do hai long cu a khach hang ve di ch vu h ien so Co unt Muc do hai long cu a khach hang ve di ch vu tin nhan SMS Count Muc do hai long cua khach hang ve di ch vu tin nhan da ph uong ti en MMS Count Muc d o hai long cua khach hang ve dich vu nhac chuong cho koolri ng Count Muc do hai long cua kh ach h ang ve di ch vu chuyen ti en Count Muc do hai long cu a khach hang ve di ch vu chuyen tien cho to i Count Muc do hai long cua khach h ang ve di ch vu chuyen h uong cuoc goi Count Muc d o hai long cua khach hang ve dich vu cho cuoc g oi /g iu cuoc g oi Count Muc do hai long cua kh ach hang ve di ch vu GPRS Count Muc do hai long cua khach hang ve di ch vu goi lai to i Count Muc do hai long cua kh ach hang ve di ch vu cuoc goi khan cap Count Muc d o hai long cua khach hang ve dich vu hop thu thoai Count Muc do hai long cua khach hang ve di ch vu d oi so thue ba o Cou nt C ol um ns (*) Ý kiến đóng góp của khách hàng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent giam cuoc tin nhan noi va ngoai mang 11 44.0 44.0 44.0 khuyen mai luu luong MB de luot web 3 12.0 12.0 56.0 mo dich vu 3G 2 8.0 8.0 64.0 mo goi cuoc danh cho hoc sinh 2 8.0 8.0 72.0 phu song manh,on dinh va rong hon 5 20.0 20.0 92.0 tang them nhieu dau so de lua chon 2 8.0 8.0 100.0 Total 25 100.0 100.0 Đồ thị Y kien cua nguoi su dung de Beeline phuc vu tot hon tang them nhieu dau phu song manh,on din mo goi cuoc danh cho mo dich vu 3G khuyen mai luu luong giam cuoc tin nhan n Pe rc en t 50 40 30 20 10 0 KHOA KINH TẾ - LUẬT 26 3.2.2 Nhận xét: 52% khách hàng sử dụng Beeline từ 1-3 tháng, 40% sử dụng dưới 1 tháng, chỉ có 8% là sử dụng từ 3-5 tháng, nguyên nhân là do Beeline chỉ mới ra đời được 5 tháng nên việc tiếp cận với khách hàng còn nhiều khó khăn. Qua 25 bản khảo sát với đối tượng học sinh, chúng tôi nhận ra rằng những đối tượng được khảo sát đều sử dụng sim sinh viên ở mức độ ưu tiên thứ 2 và thứ 3 về thời gian, nguyên nhân là hầu hết các đối tượng này đều dung sim Beeline là sim ảo, họ chỉ thay vào để gọi điện khi cần thiết chứ không dùng luôn để liên lạc với tất cả mọi người. (Hầu hết mọi người biết đến và sử dụng Beeline qua quảng cáo, điều này chứng tỏ Beeline rất mạnh về mặt này, cần phải phát huy để tất cả mọi người đều biết đến Beeline.) 59,5% người sử dụng quyết định dùng Beeline là do yếu tố giá cước, 28,6% là ảnh hưởng từ những người xung quanh và 11,9% là do thương hiệu, nguyên nhân là hầu hết mọi người đều không biết đến thương hiệu Beeline Beeline cần phải tích cực khẳng định thương hiệu. Về các dịch vụ của Beeline như: hiện số, tin nhắn MMS, chuyển tiền, chuyển cuộc gọi/chặn cuộc gọi….. đều được học sinh đánh giá ở mức độ hài long và được là nhiều nhất. Tuy nhiên, về dịch vụ gửi tin nhắn SMS thì có một số không hài lòng. Nguyên nhân của việc không hài lòng này là do chất lượng sóng của mạng mới này còn chưa ổn định,gửi tin nhắn chậm, hơn nữa Beeline chỉ mới ra đời được hơn 5 tháng nên chưa thể phủ sóng hết toàn quốc được. Về gói cước: cước gọi nội mạng, ngoại mạng được đánh giá hài lòng và rất hài lòng chiếm đa số. Cước gọi quốc tế đa số không có ý kiến vì hầu hết học sinh không gọi điện quốc tế. Cước tin nhắn nội mạng có đến 40% người sử dụng không hài lòng, 16% hoàn toàn không hài long. Cước tin KHOA KINH TẾ - LUẬT 27 nhắn ngoại mạng có 68% không hài lòng, nguyên nhân là do Beeline chỉ tập trung vào cước gọi, cước tin nhắn vẫn còn cao đối với học sinh. Chất lượng sóng của Beeline chỉ được đánh giá chủ yếu là tam ổn và không hài lòng. Ước lượng khoảng thu nhập của học sinh sử dụng Beeline nằm trong khoảng (0,469 ; 0,851) triệu đồng. Ước lượng khoảng tiền chi tiêu cho việc sử dụng tiền điện thoại hàng tháng của khách hàng nằm trong khoảng (88,5 ; 129,5) 3.3 Bảng tần số, đồ thị và nhận xét cho đối tượng công nhân: 3.3.1 Bảng tần số và đồ thị: Bảng 1: Bảng số liệu thể hiện sự liên quan giữa mức thu nhập và chi tiêu cho điện thoại Muc chi tieu cho viec su dung dien thoai cua nguoi su dung tu 50-100 nghin tu 100-150 nghin tren 150 nghin Thu nhap moi thang cua nguoi su dung Duoi 1 trieu 1 tu 1-2 trieu 4 2 tu 2-3 trieu 2 10 2 tren 3 trieu 3 1 Đồi thị thể hiện mối liên hệ trên Thu nhap moi thang cua nguoi su dung Duoi 1 trieu Thu nhap moi thang cua nguoi su dung tu 1-2 trieu Thu nhap moi thang cua nguoi su dung tu 2-3 trieu Thu nhap moi thang cua nguoi su dung tren 3 trieu Rows 0.00 5.00 10.0 0 15.00 Values Muc chi tieu cho viec su dung di en thoai cu a ngu oi su dung tu 50-100 nghin Muc chi tieu cho viec su dung dien thoa i cua nguoi su dung tu 100-15 0 ngh in Muc chi tieu cho viec su dung dien thoa i cua nguoi su dung tren 150 nghin C ol um ns KHOA KINH TẾ - LUẬT 28 Bảng 2 : Bảng số liệu thể hiện những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Beeline Group $C7 yeu to anh huong den quyet dinh su dung Pct of Pct of Category label Code Count Responses Cases gia cuoc 1 25 73.5 100.0 anh huong tu nhung nguoi xung quanh 4 9 26.5 36.0 ------- ----- ----- Total responses 34 100.0 136.0 0 missing cases; 25 valid cases gia cuoc anh huong tu nhung nguoi xung quanh Rows Yeu to anh huong den quyet dinh su dung beel ine cua khach hang Count Columns 2.00 4.00 6.00 8.00 Va lu es KHOA KINH TẾ - LUẬT 29 Bảng 3: Bảng tần số thể hiện những ý kiến của công nhân Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent giam cuoc tin nhan 2 8.0 8.0 8.0 ho tro them nhieu thong tin cho khach hang 2 8.0 8.0 16.0 huong dan ro rang ve cac dich vu 2 8.0 8.0 24.0 phu song nhanh va rong khap 3 12.0 12.0 36.0 tang chat luong song 7 28.0 28.0 64.0 tang them nhieu dau so 7 28.0 28.0 92.0 tang tiep thi cho cong nhan 2 8.0 8.0 100.0 Total 25 100.0 100.0 Y kien cua nguoi su dung de Beeline phuc vu tot hon tang tiep thi cho co tang them nhieu dau tang chat luong song phu song nhanh va ro huong dan ro rang ve ho tro them nhieu th giam cuoc tin nhan Pe rc en t 30 20 10 0 Bảng 4 : Bảng tấn số thể hiện mức thu nhập mỗi tháng của khách hàng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Duoi 1 trieu 1 4.0 4.0 4.0 tu 1-2 trieu 6 24.0 24.0 28.0 tu 2-3 trieu 14 56.0 56.0 84.0 tren 3 trieu 4 16.0 16.0 100.0 Total 25 100.0 100.0 KHOA KINH TẾ - LUẬT 30 Bảng 5: Bảng tần số thể hiện mức tiêu dùng của khách hàng cho điện thọai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent tu 50-100 nghin 7 28.0 28.0 28.0 tu 100-150 nghin 15 60.0 60.0 88.0 tren 150 nghin 3 12.0 12.0 100.0 Total 25 100.0 100.0 (*)Đồ thị so sánh giữa các đối tượng mà khách hàng dùng để liên lạc voi ban be gia dinh va nguoi than nguoi yeu tat ca moi nguoi Rows Khach hang su dung bee line de lien l ac voi a i Count Columns 0.00 2.00 4.00 6.00 Va lu es (*)Đồ thị thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng về các dịch vụ của Beeline KHOA KINH TẾ - LUẬT 31 khong hai long duoc hai long rat hai long Rows 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 Values Muc do hai long cua khach hang ve dich vu hien so Count Muc do hai long cua khach hang ve di ch vu tin nhan SMS Count Muc do hai long cua khach hang ve di ch vu ti n nhan da phuong ti en MMS Count Muc do hai long cua khach hang ve di ch vu nhac chuong cho koolring Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu chuyen tien Count Muc do hai long cua khach hang ve di ch vu chuyen ti en cho to i Count Muc do hai long cua khach hang ve di ch vu chuyen huong cuoc goi Count Muc do hai long cua khach hang ve di ch vu cho cuoc goi /g iu cuoc goi Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu GPRS Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu goi lai to i Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu cuoc goi khan cap Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu hop thu thoa i Count Muc do hai long cua khach hang ve dich vu doi so thue bao Count C ol um ns (*) Đồ thị thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng về các gói cước của Beeline khong hai long duoc hai long rat hai long Rows 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 Values Muc do hai long ve cuoc goi noi mang cua Bee line Count Muc do hai long ve cuoc goi ngoai mang cua Beel ine Count Muc do hai long ve cuoc goi quoc te cua Beel ine Count Muc do hai long ve cuoc tin nhan noi mang cua Beel ine Count Muc do hai long ve cuoc ti n nhan ngoai mang cua Bee line Count C ol um ns KHOA KINH TẾ - LUẬT 32 3.3.2 Nhận xét: Theo số liệu điều tra thì phần lớn bộ phận công nh ân dùng các mạng điện thoại di động như Viettel, mobifone, vinaphone. Đó là các mạng di đông đã có thương hiệu và uy tín trên thị trường cung cấp các dịch vụ viễn thông. Tuy nhiên họ cũng đã bắt đầu biết đến và sử dụng mạng điện thoại Beeline. Chi tiêu cho việc sử dụng điện thoại của công nhân là khoảng từ 100.000 – 150.000 đồng. Phần lớn công nhân là những người có thu nhập thấp nên chi tiêu cho việc sử dụng điện thoại từ đó cũng hạn hẹp. Thu nhập trung bình của công nhân chi vào khoảng 1- 3 triệu là chủ yếu, chỉ một bộ phận nhỏ công nhân có tay nghề cao thì thu nhập cao hơn. Hầu hết công nhân xa nhà nên sinh hoạt của họ cũng đơn giản, ngày đi làm, tối về phòng trọ nên chỉ biết đến Beeline qua các phương tiện như: quảng cáo trên các phương tiện truyền th ông chi ếm tỷ lệ cao nhất 53.8%; và qua những ng ười xung quanh. Vì Beeline quảng cáo mạnh trên các phu ương tiện truy ền th ông với tần suẩt cao nên mặc dù chỉ xuất hiện trong òng 5 th áng ( tháng 7/2009) mà trung bình công nhân đã biết đến mang di động này từ 1- 3 tháng , chứng tỏ Beeline đã tiếp cận công nhân khá nhanh mặc dù Beeline chưa có chương trình ưu đãi dành riêng cho lực lượng này. Công nhân xa nhà lên thành phố để làm việc nên nhu cầu liên lạc là rất lớn. Họ sử dụng sim Beeline để liên lạc cho người yêu là nhiều nhất ( 37%), với bạn bè là 29,6%; với gia đình và người thân là 22,2%.Đa số đều hài lòng với các dịch vụ tiện ích trên sim như: nhac chuông chờ Koorling, các dịch vụ chuyển tiền cho nhau…, chỉ có dịch vụ SMS là một số không hài lòng . Công nhân sử dụng diện thoại chủ yếu là để gọi điện, họ gọi nhiều hơn là nhắn tin nên hầu hết đều hài lòng về giá cước nội mạng( chỉ 1.199 đồng cho 20 phút gọi nội mạng ) và giá cước ngoại mạng (1.199 đồng/ phút KHOA KINH TẾ - LUẬT 33 gọi ngoại mạng). Đây có thể là giá cước rẻ nhất từ trước đến nay, điều này lý giải vì sao công nhân lại nhanh chóng sử dụng Beeline khi mạng điện thoại này vừa gia nhập thị trường viễn thông trong nước. Hầu hết công nhân đều hài lòng với giá cước nhắn tin nội mạng, trong khi đ ó hầu hết lại cho rằng giá cước nhắn tin ngoại mạng là quá đắt. Phần lớn công nhân đều cho rằng chất lượng sóng cua Beeline là được ( 48%), tạm ổn là 20% , và yếu là 28%. Do Beeline là mạng di động mới nên chỉ mới phủ sóng rộng rãi ở chỉ các thành phố trên cả nước , các trạm thu phát sóng đang trong giai đoạn xây dựng ở nhiều nơi nên chất lượng sóng không đươc tốt, khi g ọi điện hay bị ngắt quãng. KHOA KINH TẾ - LUẬT 34 4. Kết Luận 4.1 Kiến nghị chung cho các đối tượng: Qua các số liệu điều tra trên , chúng tôi nhận thấy các đối tượng đều cho rằng chất lượng sóng chưa ổn định và phủ sóng chưa rộng khắp.Hơn nữa ít đầu số để lựa chọn ,số không đẹp. Quy mô cũng như tầm cỡ của Beeline trên thế giới hầu hết chưa được mọi người biết đến. Chính một số lý do trên mà khách hàng còn rất e ngại cho quyết định sử dụng Beeline lâu dài. Qua đó nhóm chúng tôi đưa ra một số kiến nghị sau: +Nhanh chóng xây dựng các trạm thu phát sóng trên toàn quốc đồng thời cải thiện chất lượng sóng +Tăng nhiều đầu số mới để có nhiều lựa chọn cho khách hàng +Quảng bá thương hiệu đến tất cả mọi người để đưa thương hiệu đứng vững trong cuộc cạnh tranh với các nhà mạng khác. 4.2 Kiến nghị cho từng đối tượng: 4.2.1 Đối với Sinh Viên: - Giảm giá cước tin nhắn ngoại mạng - Tặng MegaByte(lưu lượng) mỗi tháng - Mở thêm dịch vụ 3G - Mở gói cước dành cho Sinh Viên với những ưu điểm như trên đồng thời nó phải mang tính cạnh tranh với gói cước Sinh Viên của 2 đại gia là Viettel và Mobifone 4.2.2 Đối với Học Sinh: - Giảm giá cước tin nhắn - Tặng lưu lượng MB mỗi tháng - Mở gói cước riêng cho Học Sinh với những ưu điểm riêng để cạnh tranh với gói cước Q-Học Sinh của Mobifone. KHOA KINH TẾ - LUẬT 35 4.2.3 Đối với Công Nhân: -Tăng cường tiếp cận Công nhân với một đội ngũ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp để cung cấp đầy đủ thông tin cũng như hướng dẫn sử dụng cho đối tượng khó tính này. -Giảm giá cước gọi ngoại mạng để cạnh trạnh canh với Mobifone với gói cước dành cho công nhân 5.Thuận lợi và khó khăn: 5.1 Thuận lợi : Chúng tôi được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của giáo viên bộ môn thống kê, được hướng dẫn đầy đủ những bước cần thiết để áp dụng lý thuyết vào thực tế của bài báo cáo. Học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trình khảo sát, thu thập dữ liệu, … Các cá nhân trong nhóm làm việc tích cực, biết hỗ trợ cho nhau khi cần để hoàn thành tốt báo cáo. Gần gũi, trao đổi giúp đỡ nhau. Biết tận dụng, phát huy tối đa điểm mạnh của từng cá nhân, khắc phục sửa chữa các khuyết điểm của các thành viên trong nhóm. Làm việc với tinh thần đoàn kết cao. Các thành viên trong nhóm ngày càng nâng cao kỹ năng giao tiếp, tìm kiếm thông tin ở bên ngoài. Kỹ năng khai thác thông tin từ khách hàng và nhà phân phối. KHOA KINH TẾ - LUẬT 36 5.2 Khó khăn: Chúng tôi vẫn chưa kiếm được đầy đủ thông tin về Beeline nên gây khó khăn cho việc hoàn thành báo cáo. Một số người được khảo sát không vui vẻ hợp tác, chưa cung cấp đầy đủ thông tin chính xác cho chúng tôi. Lượng thông tin nắm được chưa thật chính xác hoàn toàn, vì chưa có sự kiểm chứng đầy đủ do thời gian không cho phép. Các thành viên trong nhóm nhiều khi còn khá nhiều bất đồng, đôi khi không có sự thống nhất về ý, thời gian phân bố còn chưa hợp lý. Làm việc nhóm nhiều khi chưa mang tính khoa học và chưa có một kế hoạch rõ ràng trong các buổi làm việc nhóm. KHOA KINH TẾ - LUẬT 37 TÀI LIỆU THAM KHẢO Sách : Thống Kê Ứng Dụng Trong Kinh Tế - Xã hội ( Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc) .Tái bản lần thứ 1-Nhà Xuất Bản Thống Kê Năm 2008 Các trang web : .......... và một số các diễn đàn và các trang web báo chí khác KHOA KINH TẾ - LUẬT 38 PHỤ LỤC A/BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ BEELINE Bảng Khảo Sát BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Xin chào anh/chị, chúng tôi đang thực hiện một cuộc thăm dò ý kiến của anh/chị về mạng điện thoại di động Beeline qua quá trình sử dụng. Mục đích của cuộc thăm dò này là tìm hiểu xem khách hàng cần gì khi quyết định chọn Beeline cũng như họ cần gì để sử dụng Beeline lâu dài. Dựa trên cơ sở đó giúp Beeline có phương hướng cải tiến, khắc phục những thiếu xót đế phục vụ tốt hơn cho nhu cầu sử dụng với Mục Tiêu :Trở thành nhà cung cấp dịch vụ hàng đầu thế giới tại Việt Nam. Rất mong sự tham gia và đóng góp ý kiến của anh chị. 1.Anh/chị đã và đang sử dụng những mạng Điện Thoại Di Động nào?(có thể chọn nhiều câu trả lời). 1.Vinaphone 4.S-Fone 2.Mobifone 5.EVN telecom 3.Viettel 6.HTmobile(Vietnammobile) 7.Gtel mobile(Beeline) KHOA KINH TẾ - LUẬT 39 2.Hãy xắp xếp mực độ ưu tiên của Anh/chị về thời gian sử dụng cho mỗi loại mạng đã chọn ở trên.(đánh số theo thứ tự ưu tiên giảm dần,từ số 1:ưu tiên nhất.. ) Vinaphone______ EVN telecom__________________ Mobifone_______ HTmobile(Vietnammobile)_______ Viettel_________ Gtel mobile(Beeline)____________ S-Fone_________ 3.Anh/chị có thể vui lòng cho biết thu nhập mỗi tháng của Anh/chị là bao nhiêu? 1.Dưới 1 triệu 2.Từ 1-2 triệu 3.Từ 2-3 triệu 4.Trên 3 triệu 4.Trung bình mỗi tháng Anh/chị chi tiêu bao nhiêu cho việc sử dụng điện thoại? 1.Dưới 50 nghìn 3.Từ 100-150 nghìn 2.Từ 50-100 nghìn 4.Trên 150 nghìn 5.Anh/chị đã sử dụng Beeline . Vậy Anh/chị có biết những thông tin sau về Beeline không?(khoanh tròn đáp án mà bạn có biết đến) Có Không 1.Beeline là 1 trong 10 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới 2.Beeline đã thành công tại 9 quốc gia và vùng Đông Âu và Trung Á với hơn 63 triệu thuê bao thực. 3.Beeline được thành lập bởi sự thỏa thuận của Vimpelcom và tổng CTy truyền thông toàn cầu của Việt Nam GTEL 4.Beeline là 1 trong 100 thương hiệu đắt giá nhất thế giới(8,9 tỷ USD) KHOA KINH TẾ - LUẬT 40 5.Beeline là mạng di động quốc tế đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam. 6.Anh/chị biết đến Beeline qua gì? (có thể chọn nhiều đáp án). 1.Quảng cáo 3.Báo chí 2.Internet 4.Bạn bè và người thân 5.Khác______________________ 7.Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Beeline của bạn là gì? (có thể chọn nhiều đáp án). 1.Giá cước 4.Ảnh hưởng từ những người xung quanh 2.Thương hiệu 5.Khác___________________________ 3.Chất lượng 8.Beeline đã chính thức xuất hiện được 5 tháng. Vậy Anh/chị đã sử dụng Beeline được bao lâu? 1.Dưới 1 tháng 2.Từ 1-3 tháng 3.Từ 3-5 tháng 9.Anh/chị sử dụng Beeline để liên lạc với những ai là nhiều nhất?(có thể chọn nhiều đáp án) 1.Trò chuyện với bạn bè 4.Tất cả mọi người 2.Gia đình và người thân 5.Khác_________________ 3.Người yêu 10.Anh/chị hãy cho biết mức độ hài lòng về các dịch vụ tiện ích của Beeline?(đánh dấu X vào ô chọn). S T T Tên Dịch Vụ Hoàn toàn không hài Không hài lòng Được Hài lòng Rất hài lòng Không có ý kiến KHOA KINH TẾ - LUẬT 41 lòng 1 Hiện số 2 Tin nhắn SMS 3 Tin nhắn đa phương tiện MMS 4 Nhạc chuông chờ Koolring 5 Chuyển tiền 6 Chuyển tiền cho tôi 7 Chuyển hướng cuộc gọi 8 Chờ cuộc gọi/giữ cuộc gọi 9 GPRS Internet 10 Gọi lại tôi 11 Cuộc gọi khẩn cấp 12 Hộp thư thoại 13 Đổi số thuê bao,SIM hoặc chủ sỡ hữu 11.Anh/chị hãy cho biết mức độ hài lòng về gói cước của Beeline?(đánh dấu X vào ô chọn). STT Mức Giá Cước Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Được Hài lòng Rất hài lòng Không có ý kiến 1 Cước gọi nội mạng 2 Cước gọi ngoại mạng 3 Cước gọi quốc tế KHOA KINH TẾ - LUẬT 42 4 Cước tin nhắn nội mạng 5 Cước tin nhắn ngoại mạng 12.Anh/chị hãy cho biết mức độ hài lòng về dịch vụ chăm sóc khách hàng của Beeline (Tư vấn hướng dẫn sử dụng dịch vụ, giải đáp thắc mắc,……..)? Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Được Hài lòng Rất hài lòng Không có ý kiến 13.Anh/chị hãy đánh giá về chất lượng sóng của Beeline. 1.Yếu 2.Tạm ổn 3.Được 4.Tốt 5.Rất tốt 14.Anh/chị ấn tượng điều gì khi nói đến Beeline?(có thể chọn nhiều câu trả lời). 1.Hình ảnh Chú gà con 2.Giai điệu “Big Zero” 3.Câu Slogan: “có gì hót,Big zero” 4.LOGO vàng đen 15.Anh/chị có đóng góp gì để Beeline phục vụ tốt hơn? _____________________________________________________________ _____________________________________________________________ __________ 16.Anh/chị có ý định sử dụng Beeline lâu dài không? 1.Không 2.Có thể 3.Có 4.Chắc chắn Hết.Chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Anh/chị. KHOA KINH TẾ - LUẬT 43 KHOA KINH TẾ - LUẬT 44 KHOA KINH TẾ - LUẬT 45 KHOA KINH TẾ - LUẬT 46 KHOA KINH TẾ - LUẬT 47

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐề tài lý thống thống kê_ phát triển cùng Beline Việt Nam.pdf
Tài liệu liên quan