Ôn tập quản trị chất lượng

: Quản lí chất lượng là khái niệm tổng hợp, do đó phải quản lí chặt chẽ từng cv of công nhân sx, vì đây là nơi phát sinh phế phẩm ĐÚNG: QLCL là xây dựng, bảo đảm và duy trì mức chất lượng tất yếu of sp khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng đc thể hiện bằng cách ktra chất lượng một cách hệ thống, cũng như những tác động hướng đích tới các nhân tố và đk ảnh hưởng tới chất lượng sp” ở đây là cv of công nhân sx là phân đoạn ảnh hưởng trực tiếp đến sp, nếu CNSX là ng thiếu trách nhiệm, làm việc chậm trễ hay bất cẩn ko theo kịp chu trình sx sẽ rất dễ phát sinh ra nguồn phế phẩm CÂU 29: chất lượng là khái niệm tồn tại trước hết trong phân hệ sx, vì đây là phân hệ wan trọng nhất trong các phân hệ hình thành chất lượng SAI: chất lượng là vấn đề tổng hợp hình thành wa nhiều giai đoạn và chịu ảnh hưởng of nhiều yếu tố khác nhau, CL đc tạo ra ở all các giai đoạn trong chu trình sp. Phân hệ wan trọng nhất là giai đoạn nghiên cứu thiết kế giữ vai trò wan trọng với chất lượng sp, từ đó đặt ra chiến lược mar, thể hiện ‎‎‎‎‎‎‎y‎‎‎‎ đồ, tkế sp, wa quá trình thẩm định đến sx thử, use thử hiệu quả mới tiến hành sx và tiêu dung

doc5 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2162 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập quản trị chất lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ÔN TẬP Nhận định đúng sai và giải thích: CÂU 1: thuật ngữ sản phẩm đơn thuần bao hàm những hàng hóa thực tế mà ta thường thấy ở từng cửa hang SAI: do sp là kết tinh of lao động, là kết quả của các hoạt động hay quá trình, như vậy sp được tạo ra từ all mọi hoạt động bao gồm từ những hoạt động sx ra vật phẩm vật chất cụ thể và các dv. CÂU 2: KT xã hội càng phát triển, tỷ trọng giá trị đóng góp of các sp thuộc ngành kt mềm ngày càng tăng trong tổng giá trị sp xã hội ĐÚNG: sp thuộc ngành kt mềm là các sp công nghệ hiện đại, các sp dv ngày càng tăng trong tổng giá trị xh do sự hội nhập mạnh mẽ of công nghệ thế giới, các dv ngày càng phải được các nhà dn đầu tư quan tâm hơn vì chủ yếu khách hang ngày càng đòi hỏi thỏa mãn nhu cầu càng cao, càng mong muốn có thêm sự đảm bảo hàng hóa, chất lượng tuyệt đối CÂU 3: Muốn nâng cao tính cạnh tranh của sp cần phải đầu tư công nghệ mới để sx sp tốt nhất, sang trọng nhất, tiệm cận với trình độ thế giới ĐÚNG: vì tình hình kinh tế vn đang trên đà hội nhập qtế, phải luôn đón đầu công nghệ để có thể tạo ra những sp tốt nhất, thỏa mãn những nhu cầu cấp thiết của mọi tầng lớp, tiếp cận nhanh chóng công nghệ thế giới CÂU 4: khách hàng chỉ mua công dụng of sp, do đó muốn cạnh tranh trên thị trường hãy tăng thêm các thuộc tính về công dụng of sp SAI: các nhà dn ko chỉ biết nhìn vào các công dụng mới of sp, mà muốn cạnh tranh trên thị trường như hiện nay thì dn càng phải chú ‎y hơn đến chất lượng sp, nâng cao công nghệ sp tạo sự tín nhiệm of khách hang..đồng thời phát triển mạnh mẽ các dv, nhất là quảng cáo, dv chăm sóc khách hang, dv bảo hành để làm tăng thêm sự thu hút khách hang CÂU 5: các dn chỉ cần quan tâm đến quảng cáo, thái độ bán hàng lịch sự, vui vẻ là đủ sức thu hút sự thích thú của khách hàng SAI: vì đó là đk cần nhưng chưa đủ để sp đến với ng tiêu dùng, ngoài những sự quan tâm nói trên thì dn phải chú trọng nhất là chất lượng và công dụng of sp CÂU 6: chất lượng là tổng hợp những vấn đề có liên wan đến nhiều lĩnh vực kt, kthuật, xh, phong tục, tập wán, tâm l‎í….chỉ là khái niệm tương đối ĐÚNG: vì chất lượng là 1 phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các nội dung kinh tế, kthuật, xh…đứng ở mọi góc độ khác nhau và tùy theo mục tiêu, nhiệm vụ SXKD có thể đưa ra những quan niệm về chất lượng xuất phát từ sp, từ ng sx, hay từ thị trường… Quan niệm siêu việt cho rằng chất lượng là sự tuyệt vời và hòan hảo nhất of sp mang tính trừu tượng, ko thể xác định 1 cách chính xác nên chỉ là khái niệm tương đối CÂU 7: sản phẩm có chất lượng là sản phẩm thỏa mãn nhu cầu thuộc những lĩnh vực xác định mà ng tiêu dùng mong muốn ĐÚNG: vì thỏa mãn nhu cầu là điều wan trọng nhất trong việc đánh giá chất lượng của bất cứ sp or dv nào và CL là phương tiện wan trọng nhất of sức cạnh tranh. Mỗi sp đều đc cấu thành bởi nhiều thuộc tính có giá trị use khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu of con ng CÂU 8: chất lượng là khái niêm nắm bắt được, nó biến động theo sự phát triển of khoa học kỹ thuật của trình độ VH mỗi địa phương mỗi nước ĐÚNG: vì chất lượng sp được xác định theo mục đích use, gắn liền với những đk cụ thể of nhu cầu, of thị trường về các mặt kt, kỹ thuật, xh…, sp có chất lượng với 1 đối tượng tiêu dùng và đc use vào 1 mục đích nhất định. CL trong thực tế còn được thể hiện ở khía cạnh thời điểm và địa điểm đáp ứng nhu cầu nên nó phải luôn biến động và thay đổi phù hợp với ng tiêu dung, với sự ptriển KHKT, trình độ VH mỗi địa phương, mỗi nc… CÂU 9: chất lượng là thước đo tình trạng of sp. Sp có chất lượng phải là sp đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế SAI: vì ko phải sp đạt tiêu chuẩn quốc tế là sp có chất lượng trong mắt all ng tiêu dung, vì chất lượng đc đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, là vấn đề tổng hợp. Để đáp ứng nhu cầu càng cao of khách hang, dn phải tạo ra sp có tính chất công dụng phù hợp và các giải pháp kỹ thuật phù hợp, đồng thời phù hợp vấn đề kt. Sự thỏa mãn còn đc tính bằng chi phí bỏ ra để có đc sp và use nó. Đối với một số KH, chỉ cần đáp ứng một nhu cầu cấp thiết nào đó thì họ đã cho sp đó là sp có chất lượng CÂU 10: trong 1 DN, giám đốc cho rằng :”sp of dn đạt trình độ cao nhất, trong đk cho phép of dn, là chất lượng tối ưu” SAI: vì ko phải như vậy đã là chất lượng tối ưu, chất lượng tối ưu biểu thị khả năng thỏa mãn toàn diện nhu cầu của thị trường trong những đk xác định với chi phí thỏa mãn nhu cầu thấp nhất. ko phải đạt trình độ cao nhất là chất lượng mà còn phải xét thêm giá thành sp, công dụng và sự thỏa mãn of chúng trên tt CÂU 11: các chỉ tiêu chất lượng đều đóng vai trò như nhau trong việc hình thành nên chất lượng of 1 “ thực thể” SAI: tùy theo tình hình of mỗi dn, mỗi chỉ tiêu chất lượng mà dn đề ra mang tính chất và tỷ lệ khác nhau, chúng đều có vai trò wan trọng nhưng có thể ko bằng nhau, vì với mỗi chỉ tiêu đề ra đều có một số chuyên gia đánh giá và đo lường mức độ đạt được của chúng theo từng thang điểm khác nhau tùy mỗi dn CÂU 12: Hệ số chất lượng có yn wan trọng hơn nhiều so với hệ số mức chất lượng trong việc đánh giá mức độ thỏa mãn nhu cầu ĐÚNG: vì chất lượng thực thể đc hình thành từ các chỉ tiêu, các đặc trưng mang vai trò và tầm wan trọng khác nhau, và ng ta biểu thị sự wan trọng đó bằng “hệ số chất lượng “, nhất là về mức độ thỏa mãn nhu cầu. HSCL cho ta thấy đc trung bình từng loại chỉ tiêu thỏa mãn nhu cầu với từng thang điểm đánh giá khác nhau phản ánh nên quan tâm hay ổn định chỉ tiêu nào, có ‎nghĩ wan trọng hơn CÂU 13: Có thể so sánh HSCL of các sp bất kỳ, nhưng ko thể so sánh HSMCL of các sp khi thang đo để đánh giá chất lượng of chúng khác nhau ĐÚNG: vì HSMCL chỉ mang tính so sánh một or tổng thể chỉ tiêu chất lượng of thực thể với mẫu chuẩn khi thang đo khác nhau thì sẽ ko cùng mức độ ko thể so sánh đc, còn với HSCL có thể so sánh bất kỳ vì đó là các số liệu trung bình trọng số chất lượng của mỗi sp bất kỳ có cùng mức độ so sánh dựa vào trọng số chất lượng CÂU 14: HSMCL chỉ có thể dùng để đánh giá chất lượng sp chứ ko thể đánh giá chất lượng quản lí ĐÚNG: vì chất lượng quản lí ko có khái niệm chuẩn và đưa ra mức tiêu chuẩn mà có thể so sánh, chúng lien wan đến vấn đề con ng và chất lượng đào tạo, huấn luyện CÂU 15: ko thể dùng doanh số of các dn làm trọng số khi tính toán các chỉ tiêu chất lượng trong kinh doanh ĐÚNG: CÂU 16: Trình độ chất lượng và chất lượng toàn phần hoàn toàn khác nhau về bản chất, vì vậy chúng đc thể hiện ở các phân hệ khác nhau of quá trình quản lí CL SAI: vì trình độ chất lượng và chất lượng toàn phần có cùng bản chất về lượng chi phí để sx và use sp đó. CL toàn phần có khả năng thực hiện hóa trình độ CL. trong quá trình QLCL, cả 2 đều ở cùng 1 phân hệ kiểm soát chất lượng toàn diện và mục tiêu of QLCL là đạt cới giá trị cực đại of CL toàn phần CÂU 17: Trình độ chất lượng và mức chất lượng ko có j khác nhau SAI: dù có bản chất giống nhau nhưng TĐCL là khả năng thỏa mãn số lg nhu cầu xác định, trong đk wan sát tính trên 1 đồng chi phí để sx và use sp đó, CLTP tương wan giữa hiệu quả có ích khi use sp với tổng mức chi phí sx và use sp đó CÂU 18: chất lượng và giá trị use of sp cùng nói lên khả năng đáp ứng nhu cầu of sp ĐÚNG: vì chất lượng sp là một tập hợp các đặc tính của sản phẩm thể hiện khả năng thỏa mãn nhu cầu of sp cũng như giá trị sử dụng thể hiện lượng giá trị mà sp mang đến đáp ứng các nhu cầu xác định of ng tiêu dùng thông wa HS hữu dụng tương đối CÂU 19: chất lượng toàn phần và hệ số hữu dụng tương đối of sp đều đc xác định trong quá trình use ĐÚNG: vì sau khi sx ra sp ta bít đc tổng chi phí và trong quá trình use sp mới thể hiện đc hiệu quả có ích của sp đó ta có thể xác định đc chất lượng toàn phần. còn HSHD tương đối là một đại lượng wan trọng, phản ánh tương đối đầy đủ hiệu quả kinh tế of 1 sp trong quá trình use CÂU 20: hệ số tương wan chỉ liên wan đến những chỉ tiêu kỹ thuật of sp SAI: do hệ số tương wan phản ánh mặt lượng những lợi ích mà sp thỏa mãn nhu cầu theo các thiết kế or dự báo trước. Còn hệ số use kỹ thuật phản ánh mặt chất và thông wa sự so sánh những thông số kỹ thuật được khai thác trong fact với các TSKT khi thiết kế CÂU 21: nếu hàng hóa và dv trực tiếp đi từ ng sx đến ng tiêu dùng thì hệ số hữu dụng tương đối of sp tăng lên SAI: vì ko có cơ sở, vì HSHD là mối tương wan giữa lợi ích thực tế và khả năng cung cấp lợi ích đó of mỗi sp, dv. Có thể hệ số hao mòn of sp bi ảnh hưởng ( có thể giảm đi) nhưng cũng ko làm HSHD tăng lên đáng kể CÂU 22: Chi phí wan trọng nhất cho chất lượng là chi phí cho giáo dục_đào tạo ĐÚNG: đó cũng là chi phí chất lượng con ng, vì ba khối xây dựng chính trong KD là phần cứng, phần mềm và con ng. Chỉ khi phần con ng đc đặt ra rõ ràng thì 2 phần còn lại mới đc xét đến. Làm cho con ng có chất lượng là giúp họ nhận thức đúng đắn về cv, đào tạo, huấn luyện họ có khả năng solve vấn đề, hoàn thành cv 1 cách nhanh chóng và có trách nhiệm. Đây cũng là điều cơ bản, là mối wan tâm hàng đầu của HTQLCL CÂU 23: trong hoàn cảnh of VN hiện nay, muốn giảm chi phí ẩn, trước hết cần hiện đại hóa các công nghệ ĐÚNG: chi phí ẩn là các chi phí thiệt hại về chất lượng do ko use các tiềm năng of các nguồn lực trong quá trình và các hoạt động. Do đó trước hết cần nâng cao kỹ thuật, hiện đại hóa công nghệ để khai thác triệt để và đúng đắn các nguồn lực đẩy nhanh quá trình phát triển of dn, đồng thời đưa mức chi phí ẩn xuống mức thấp nhất CÂU 24: chất lượng và giá thành sp trong sx phải là những đại lượng đồng biến SAI: vì trong sx ko phải lúc nào NVL đầu vào đạt chất lượng thì sp hoàn thành cũng sẽ là những sp chất lượng vì nó còn phải chịu ảnh hương wa nhiều yếu tố khác như nguồn nhân lực phát triển, trình độ chuyên môn, máy móc thiết bị…. do đó giá thành of chúng cũng ko phải luôn đồng biến với CL. Có thể có sp ko đạt chất lượng mà giá thành vẫn cao, và một số sp có chất lượng nhất định mà giá thành vẫn thỏa mãn ng tiêu dùng CÂU 25: công nghệ và vốn là 2 yếu tố wan trọng nhất trong đầu tư chiều sâu để nâng cao chất lượng SAI: vì đó là 2 đk cần nhưng chưa đủ, vì yếu tố wan trọng nhất là nguồn nhân lực, vì có vốn, có máy móc hiện đại nhất mà ko có ng quản lí, ko có trình độ cao, chuyên môn, ko có kế hoạch đúng đắn thì sự đầu tư công nghệ và vốn là vô nghĩa CÂU 26: Để thực hiện đc nghịch lí “ chất lượng cao, giá thành hạ” vấn đề wan trọng nhất là tìm mọi cách để giảm chi phí đầu vào ĐÚNG: DN luôn có nhiều lựa chọn để đạt đến “chất lượng cao, giá thành hạ”, nhưng wan trọng là giảm đc chi phí đầu vào đối với các nguồn NVL chất lượng, chi phí nhân lực, chi phí nhà xưởng… bằng nhiều phương pháp như tự khai thác hay mua số lượng nhiều nguồn NVL, nâng cao trình độ bản thân dn….. CÂU 27: Việc giảm chi phí ẩn đóng vai trò ko đáng kể trong việc phấn đấu hạ giá thành sp của dn SAI: vì chi phí ẩn là chi phí thiệt hại, giảm đc chi phí ẩn là dn đã giảm đi một sự âu lo về tài chính cũng như làm tăng sự phấn đầu hạ giá thành sp, vì khi có ít thêm 1 chi phí thì dn có thể hạ thấp hơn 1 chút giá thành sp để kích thích tiêu dùng cũng như tăng thêm mức độ thỏa mãn of sp đến với khách hàng CÂU 28: Quản lí chất lượng là khái niệm tổng hợp, do đó phải quản lí chặt chẽ từng cv of công nhân sx, vì đây là nơi phát sinh phế phẩm ĐÚNG: QLCL là xây dựng, bảo đảm và duy trì mức chất lượng tất yếu of sp khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng đc thể hiện bằng cách ktra chất lượng một cách hệ thống, cũng như những tác động hướng đích tới các nhân tố và đk ảnh hưởng tới chất lượng sp” ở đây là cv of công nhân sx là phân đoạn ảnh hưởng trực tiếp đến sp, nếu CNSX là ng thiếu trách nhiệm, làm việc chậm trễ hay bất cẩn ko theo kịp chu trình sx sẽ rất dễ phát sinh ra nguồn phế phẩm CÂU 29: chất lượng là khái niệm tồn tại trước hết trong phân hệ sx, vì đây là phân hệ wan trọng nhất trong các phân hệ hình thành chất lượng SAI: chất lượng là vấn đề tổng hợp hình thành wa nhiều giai đoạn và chịu ảnh hưởng of nhiều yếu tố khác nhau, CL đc tạo ra ở all các giai đoạn trong chu trình sp. Phân hệ wan trọng nhất là giai đoạn nghiên cứu thiết kế giữ vai trò wan trọng với chất lượng sp, từ đó đặt ra chiến lược mar, thể hiện ‎‎‎‎‎‎‎y‎‎‎‎ đồ, tkế sp, wa quá trình thẩm định đến sx thử, use thử hiệu quả mới tiến hành sx và tiêu dung

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docÔn tập quản trị chất lượng.doc
Tài liệu liên quan