Làng nghề chế biến gỗ Đồng Kỵ với 86% hộ trong phường tham gia sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ. Mỗi năm mang lại hàng chục ngàn công ăn việc làm cho người dân trong và ngoài khu vực. Tổng giá trị sản xuất đạt trên 500 tỉ đồng/năm. Tuy nhiên, 87,65% hộ sản xuất chưa có hệ thống xử lý nước thải. Ô nhiễm môi trường nước đang ngày càng nghiêm trọng, một số biện pháp khắc phục đã được các hộ trên địa bàn áp dụng, nhưng vì chưa đủ kinh phí dẫn tới hiệu quả chưa cao.
Kết quả khảo sát thực tế của nhóm nghiên cứu dựa trên điều tra phỏng vấn 150 hộ dân và 3 cán bộ chuyên trách về môi trường cho biết 80% hộ dân sẵn lòng chi trả cho cải thiện chất lượng môi trường tương đương 394 triệu đồng/tháng hay khoảng 4,7 tỉ đồng/năm.
7 trang |
Chia sẻ: huongnt365 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mức sẵn lòng chi trả của hộ dân để cải thiện môi trường nước ở làng nghề gỗ Đồng Kỵ, Bắc Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vietnam J.Agri.Sci. 2016, Vol. 14, No. 2: 274-280 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 2: 274-280
www.vnua.edu.vn
274
MỨC SẴN LÒNG CHI TRÂ CỦA HỘ DÂN ĐỂ CÂI THIỆN MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Ở LÀNG NGHỀ GỖ ĐỒNG KỴ, BẮC NINH
Lê Thị Phương Dung1,3*, Nguyễn Hữu Đạt2, Nguyễn Thị Hương Giang1
1
Khoa Kinh tế, Cao đẳng Thủy Sản Bắc Ninh
2
Viện Kinh tế Việt Nam
3
NCS
Khoa Kinh tế & PTNT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Email
*
: dung47ktts@gmail.com
Ngày nhận bài: 12.11.2015 Ngày chấp nhận: 18.03.2016
TÓM TẮT
Mỗi năm, làng nghề chế biến gỗ Đồng Kỵ của tỉnh Bắc Ninh đã tạo ra giá trị sản phẩm đạt khoảng 500 tỷ đồng
với 65% các sản phẩm xuất khẩu. Trong những năm gần đây, tổng giá trị sản xuất tăng hơn 17%/năm. Tuy nhiên,
tình trạng ô nhiễm môi trường của làng bây giờ rất nghiêm trọng, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước, đất và không khí.
Các chỉ số BOD, TSS, Sunfua vượt chuẩn cho phép nhiều lần. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp đánh giá
ngẫu nhiên (CVM) để khảo sát dữ liệu từ 150 hộ gia đình đồng thời sử dụng phân tích hồi quy để tìm ra những yếu
tố ảnh hưởng đến mức độ sẵn lòng chi trả (WTP). Kết quả cho thấy, trung bình, mỗi người sẵn sàng trả 27.000
đồng/người/tháng tương đương sốvốn ước tính là 394 triệu đồng/tháng cho dự án để cải thiện chất lượng nước ở
làng Đồng Kỵ. Như vậy, tổng quỹ mỗi năm có thể đạt được 4,7 tỷ đồng để phục hồi các nguồn nước ô nhiễm trong
khu vực. Các yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của các hộ gia đình để cải thiện chất lượng
nước là thu nhập hộ gia đình và nghề nghiệp lao động. Điều này cho thấy vai trò quan trọng của các chính sách
nhằm cải thiện th nhập và kiến thức của cộng đồng.
Từ khóa: Cải thiện chất lượng môi trường nước, hộ làm nghề, làng nghề, sẵn lòng chi trả.
Willingness to Pay for Remediation of Water Environment
in Wooden Craff Village of Dong Ky, Bac Ninh
ABSTRACT
Every year, Dong Ky wood processing of Bac Ninh province has gnerated product value over VND 500 billion
revenue per year with 65% for export. In recent years, the total production value increased by over 17% per year.
However, the environmental pollution of the village is now serious, especially water pollution, soil and air pollution.
The BOD, TSS, sulphur dioxide levels exceed permitted standard levels many times. This study used contingent
valuation method (CVM) to survey data from 150 households, and used regression analysis to find out what factors
are affecting the level of willingness to pay (WTP). Results showed that, on average, people are willing to pay 27,000
VND/person/per month. Total capital is estimated at 394 millionVND/ per month for projects to improve water quality
in Dong Ky village; Thus, the total funds each year will be able to achieve 4.7 billion for the rehabilitation of polluted
water in the region. The most important factors affecting the willingness to pay level of households to improve water
quality are household income and occupation of the persons interviewed. These indicate the importantance of policy
for improvement of community’s income and knowledge
Keywords: Handicraft household, handicraft villages, water quality improvement, willingness to pay.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Làng ngh÷ đć gĊ (LNĐG) Đćng Kġ thuċc
phđĘng Đćng Kġ, thĀ xã TĒ Sėn, tþnh Bíc Ninh.
Hàng nëm, LNĐG Đćng Kġ đã täo ra giá trĀ sân
xuçt cĆng nghiûp trön 500 tğ đćng, sân phèm
làm ra cĂ tęi 65% phĐc vĐ xuçt khèu. Trong
tĉng dån sĈ Đćng Kġ trön 15.000 ngđĘi thì
Mức sẵn lòng chi trả của hộ dân để cải thiện môi trường nước ở làng nghề gỗ Đồng Kỵ, Bắc Ninh
275
6.000 lao đċng làm ngh÷ ngoài ra còn thu hút
thöm lao đċng tĒ bön ngoài. Ngh÷ đć gĊ mĠ
nghû phát triùn đã đĂng gĂp rçt lęn vào giá trĀ
sân xuçt tiùu thĎ cĆng nghiûp cĎa phđĘng. Nëm
2012, giá trĀ sân xuçt tiùu thĎ cĆng nghiûp đät
406,37 tğ đćng, nëm 2013 đã tëng lön 512 tğ
đćng và đøn nëm 2014 là 552,80 tğ đćng, tĈc đċ
tëng bünh quån là 16,98%/nëm. (Ban thĈng kö
phđĘng Đćng Kġ, 2014).
Mðc dČ phát triùn kinh tø tĈt nhđng tình
träng Ć nhiúm mĆi trđĘng Ě Đćng Kġ đang Ě
mēc báo đċng. MĆi trđĘng bĀ Ć nhiúm nghiöm
trąng v÷ tiøng ćn, khĂi bĐi, và phø thâi tĒ các
quá trünh sân xuçt khĆng đđĜc thu gom và xĔ
lý, đðc biût là ngućn nđęc Ě đåy bĀ tĉn häi
nghiöm trąng. Đøn mČa mđa, mĆi trđĘng khĆng
khý, nđęc ngæm và nđęc mðt đ÷u bĀ Ć nhiúm do
rác thâi ngêp lönh láng khíp nėi, phån hĎy bĈc
mČi khĂ chĀu. SĈ ngđĘi dån täi làng ngh÷ bĀ míc
các bûnh đđĘng hĆ hçp, đau mít, bûnh ngoài da,
tiöu hĂa, phĐ khoa cao hėn nhi÷u các khu vĖc
dån cđ khác. Ngoài ra nhĕng bûnh mang týnh
ngh÷ nghiûp nhđ bûnh bĐi phĉi, ung thđ, thæn
kinh, đau lđng, đau cċt sĈng cďng xuçt hiûn
nhi÷u hėn (Lö ThĀ Thanh Thčy, 2014).
Theo køt quâ nghiön cēu cĎa Viûn Vû sinh
DĀch tú Trung đėng nëm 2006, ngđĘi lao đċng
täi các làng ngh÷ sân xuçt đć gĊ mĠ nghû cĂ tğ
lû míc bûnh hoðc xuçt hiûn các triûu chēng
bûnh cao hėn so vęi nhĕng ngđĘi thuæn nĆng
sĈng trong khu vĖc làng ngh÷ (88,1% so vęi
52,2%) (Báo cáo mĆi trđĘng quĈc gia, 2008).
Bài viøt này nhìm phân ánh køt quâ
nghiön cēu mēc sïn lāng chi trâ cĎa các hċ dån
làng ngh÷ gĊ Đćng Kġ đù câi täo mĆi trđĘng
nđęc và phån tých các yøu tĈ ânh hđĚng tęi mēc
sïn lāng chi trâ cĎa các hċ dån.
2. NGUỒN SỐ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Nguồn số liệu
2.1.1. Số liệu thĀ cçp
Đù cĂ cái nhün tĉng quan và nhĕng sĈ liûu
tĉng thù v÷ khu vĖc nghiön cēu cďng nhđ các
vçn đ÷ nghiön cēu, chčng tĆi đã thu thêp sĈ liûu
thē cçp v÷ kinh tø - xã hċi - môi trđĘng thông
qua nhĕng tài liûu đã cĂ sïn, tĉng hĜp tĒ ngućn
đã đđĜc cĆng bĈ mċt cách hĜp pháp trön các
cĆng trünh khoa hąc, sách, báo, báo cáo tĉng køt
chuyön ngành, báo cáo kinh tø-xã hċi, niön
giám thĈng kö, dĕ liûu cĎa các cė quan thĈng kö,
cė quan nghiön cēu, chýnh quy÷n các cçp liön
quan tęi làng ngh÷ sân xuçt gĊ Đćng Kġ -
Bíc Ninh.
2.1.2. Số liệu sơ cçp
Tiøn hành đi÷u tra 150 hċ trön đĀa bàn
nghiön cēu theo 2 nhĂm: nhĂm sân xuçt ngh÷
truy÷n thĈng gåy Ć nhiúm (81 hċ) và nhĂm sân
xuçt thuæn nĆng khĆng gåy Ć nhiúm (69 hċ). SĈ
lđĜng méu đđĜc đi÷u tra dĖa trön tĉng thù méu
và áp dĐng theo cĆng thēc týnh méu cĎa
Yamane (1967) vęi mēc Ğ nghÿa 90%. SĈ liûu
męi cďng sô đđĜc sĔ dĐng phån tých đánh giá
mēc sïn lāng chi trâ cĎa ngđĘi dån và các
nguyön nhån ânh hđĚng tęi mēc sïn lāng chi
trâ cĎa các hċ.
Nghiön cēu sĔ dĐng phđėng pháp đi÷u tra
chąn méu ngéu nhiön, trong đĂ sĈ méu đi÷u tra
täi mĊi khu phĈ sô đđĜc chąn đâm bâo Ğ nghÿa
thĈng kö mang týnh đäi diûn nhđ bâng 1.
2.1.3. Phỏng vçn và thu thập số liệu
SĈ liûu męi sô đđĜc đi÷u tra mċt sĈ lđĜng
méu hĜp lĞ và đäi diûn cho tĉng thù méu,
đâm bâo Ğ nghÿa thĈng kö (Bâng 1). SĔ dĐng
phđėng pháp đðc thČ đęc týnh giá trĀ cĎa tài
nguyön và mĆi trđĘng nhìm đęc týnh mēc sïn
lāng chi trâ nhĂm tác giâ sĔ dĐng phđėng pháp
đi÷u tra trĖc tiøp, phăng vçn và cách thù hiûn
cåu hăi theo phđėng pháp đçu thæu vęi mċt
mi÷n thó cho trđęc.
a. Mô tâ viễn cânh và hướng dén chi trâ
NgđĘi đđĜc phăng vçn v÷ mēc sïn lāng chi
trâ nhìm câi täo, làm säch ngućn nđęc mðt và
nđęc ngæm đĈi vęi sinh hoät và sân xuçt cĎa gia
đünh. ngđĘi phăng vçn mĆ tâ viún cânh cho
ngđĘi đđĜc phăng vçn xem hünh ânh và so sánh
giĕa chçt lđĜng nđęc trđęc và sau khi cĂ chđėng
trünh câi täo ngućn nđęc đđĜc tiøn hành.
(Brookshire et al., 1986).
Lê Thị Phương Dung, Nguyễn Hữu Đạt, Nguyễn Thị Hương Giang
276
Bâng 1. Phân bố méu điều tra đâm bâo ý nghïa thống kê và tính đäi diện
Khu phố
Hộ chế biến gỗ gây ô nhiễm Hộ sản xuất thuần nông
Số hộ (hộ) Số lượng hộ cần điều tra (hộ) Số hộ (hộ) Số lượng hộ cần điều tra (hộ)
Thanh Bình 465 11 106 14
Đồng Tâm 356 10 88 13
Đại Đình 565 14 79 10
Nghè 314 7 97 14
Thanh Nhàn 373 10 84 9
Tân Thành 387 10 68 6
Đồng Tiến 674 19 30 3
Tổng 3.134 81 552 69
Nguồn: Ban thống kê phường Đồng Kỵ và tổng hợp từ số liệu điều tra, 2015
b. Phương pháp phóng vçn
ĐĈi vęi phđėng pháp phăng vçn dĖa trön
mċt hû thĈng thó BID (payment card with a
Range of Prices for the environment quality
improvement). SĈ lđĜng thó, giá trĀ mĊi thó täo
thành mċt mi÷n giá mà ngđĘi đđĜc phăng vçn
cĂ thù sïn lāng trâ vęi mċt sĖ chíc chín nhçt
đĀnh. Mi÷n giá và lđĜng thó đđĜc lçy tĒ đi÷u tra
thĔ, sau đĂ týnh ra các mēc cho mĊi thó nhçt
đĀnh (Rowe et al., 1991) (Vý dĐ: 0đ; 10.000đ;
20.000đ; 40.000đ; 60.000đ; 80.000đ; 100.000đ;
120.000đ; 140.000đ; 160.000đ; hoðc nhi÷u hėn).
Sau khi đđa mi÷n thó cho ngđĘi đđĜc phăng vçn
chąn lĖa, cĂ thù tëng mēc BID tęi cao nhçt mà
ngđĘi đđĜc phăng vçn cĂ thù chi trâ và hăi là sĖ
chíc chín là bao nhiöu phæn trëm (%).
2.2. Phân tích và xā lý số liệu
Đù đâm bâo giâi quyøt thăa đáng mĐc tiöu
đã đ÷ ra, sĈ liûu đđĜc xĔ lĞ thĆng qua các
phđėng pháp: thĈng kö phån tých, so sánh và sĔ
dĐng hàm hći quy đa biøn đù xác đĀnh các yøu
tĈ ânh hđĚng tęi mēc sïn lāng chi trâ. Týnh mēc
sïn lāng chi trâ (WTP) bünh quån cĎa ngđĘi dån
trong khu vĖc Đćng Kġ theo cĆng thēc sau:
1
1
*w
W
m
k kk
m
kk
tp n
TP
n
Trong đĂ: WTP là mēc sïn lāng chi trâ
bình quân cĎa mĊi ngđĘi dån; m là các mēc
WTP mà ngđĘi dån sïn lāng chi trâ; nk là sĈ
ngđĘi dån tđėng ēng vęi mēc wtpk; k là chþ sĈ
cĎa các mēc WTP (k= 1 m); wtpk là mēc sïn
lāng chi trâ thē k.
Phđėng pháp hći quy đa biøn đđĜc sĔ dĐng
đù đánh giá các yøu tĈ chĎ yøu ânh hđĚng đøn
WTP cho câi thiûn mĆi trđĘng nđęc cĎa ngđĘi
dân nhđ: tuĉi, trünh đċ hąc vçn, ngh÷ nghiûp,
gięi týnh, thu nhêp. MĆ hünh đđĜc sĔ dĐng là mĆ
hünh hći quy tuyøn týnh bċi:
WTP = 0 + 1X1 + 2X2 + 3X3 + 4X4 + 5X5 +
6X6 + ui
Trong đĂ: WTP là mēc sïn lāng chi trâ (đėn
vĀ nghün đćng/tháng); 0 là hû sĈ chðn; 1, 2, 3,
4, 5, 6 là các hû sĈ tđėng ēng vęi các biøn cæn
đęc lđĜng. X1 là tuĉi cĎa chĎ hċ (nëm); X2 là
biøn gięi týnh (biøn giâ); X3 là biøn trünh đċ (biøn
giâ); X4 là biøn ngh÷ nghiûp (biøn giâ); X5 là biøn
sĈ nhån khèu/hċ; X6 là biøn thu nhêp (triûu
đ/tháng/hċ). Sai sĈ ngéu nhiön ui tuân theo
phån phĈi chuèn và đċc lêp, vęi giá trĀ trung
bünh bìng khĆng; phđėng sai 2.
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN
3.1. Thăc träng ô nhiễm môi trþąng nþĆc ć
làng nghề Đồng Kỵ
Hoät đċng sân xuçt và sinh hoät cĎa ngđĘi
dân trong làng ngh÷ gåy Ć nhiúm nghiöm trąng
tęi mĆi trđĘng nĂi chung và ngućn nđęc nĂi
riöng. Køt quâ phån tých chçt lđĜng nđęc thâi
đđĜc Trung tåm Quan tríc Tài nguyên và Môi
trđĘng Bíc ninh đđĜc thù hiûn Ě bâng 2.
Mức sẵn lòng chi trả của hộ dân để cải thiện môi trường nước ở làng nghề gỗ Đồng Kỵ, Bắc Ninh
277
Bâng 2. Kết quâ phån tích nþĆc thâi làng nghề
Thông số Đơn vị tính
QCVN 24: 2009/
BTNMT Cmax (B)
Kết quả bình quân của 4 lần thử
nước ô nhiễm tại Đồng Kỵ
Ph - 5,5-9 7,33
TSS mg/l 108 196,60
COD mg/l 108 217,25
BOD5 (20
0
C) mg/l 54 114,68
Amoni mg/l 10,8 28,08
Sunfua mg/l 0,54 2,08
Nguồn: Trung tâm Quan tríc Tài nguyên và Môi trường tînh Bíc Ninh, 2014
Køt quâ phån tých cho thçy hàm lđĜng các
chçt Ć nhiúm đ÷u vđĜt Quy chuèn cho phòp
(QCCP) nhi÷u læn. Hàm lđĜng TSS vđĜt QCCP
gæn 2 læn; hàm lđĜng COD vđĜt QCCP hėn 2
læn; hàm lđĜng BOD5 vđĜt QCCP gæn 3 læn; hàm
lđĜng amoni vđĜt QCCP gæn 3 læn và hàm lđĜng
Sunfua vđĜt QCCP 4 læn. Các chþ sĈ này minh
chēng sĖ Ć nhiúm mĆi trđĘng nghiöm trąng
trong khu vĖc làng ngh÷ do đðc điùm ngành chø
biøn gĊ cĂ nhu cæu sĔ dĐng các loäi hĂa chçt
cao. Køt quâ phån tých cho thçy, hæu høt các chþ
tiöu kim loäi nðng trong bČn dđęi đáy sĆng Cæu
và sĆng Ngď Huyûn Khö đoän chây qua các làng
ngh÷ đ÷u cao hėn phån khčc trđęc 1-2 læn.
3.2. Ứng xā cûa ngþąi dân về mĀc sẵn lòng
chi trâ để câi thiện môi trþąng nþĆc trên
đða bàn phþąng Đồng Kỵ
Đù đánh giá đđĜc nhên thēc và ēng xĔ cĎa
các hċ dån v÷ tünh träng Ć nhiúm mĆi trđĘng
nđęc, hiûn tđĜng gåy Ć nhiúm mĆi trđĘng nđęc.
Nghiön cēu đã tiøn hành phăng vçn 150 hċ v÷
nguyön nhån chýnh dén tęi hiûn tđĜng gåy Ć
nhiúm mĆi trđĘng nđęc. Køt quâ phăng vçn
đđĜc thù hiûn Ě bâng 3.
Køt quâ Ě bâng 3 cho thçy, 100% hċ khĆng
tham gia làm ngh÷ cho rìng nguyön nhån chýnh
dén tęi mĆi trđĘng nđęc bĀ Ć nhiúm là do hoät
đċng sân xuçt đć gĊ mĠ nghû. Trong khi 85,18%
trong tĉng 81 hċ sân xuçt đć gĊ đđĜc phăng vçn
nhên đĀnh nguyön nhån chýnh gåy Ć nhiúm
khĆng phâi tĒ hoät đċng sân xuçt cĎa hċ mà là
tĒ nđęc thâi sinh hoät. CĂ thù giâi thých đi÷u
này là vü nøu hą thĒa nhên hoät đċng sân xuçt
cĎa münh gåy Ć nhiúm mĆi trđĘng xung quanh
thü hą sô phâi chĀu trách nhiûm, sô phâi đĂng
các phý phät và líp đðt hû thĈng xĔ lý nđęc thâi.
LĖa chąn các nguyön nhån khác nhìm nò tránh
trách nhiûm v÷ cĆng viûc gåy Ć nhiúm mĆi
trđĘng. V÷ phýa chýnh quy÷n, phæn lęn hą cďng
cho rìng Ć nhiúm mĆi trđĘng nđęc là do hoät
đċng sân xuçt cĎa các hċ làm gĊ.
Bâng 3. Tổng hợp ý kiến cûa ngþąi dân về nguyên nhân chính gây ô nhiễm
môi trþąng nþĆc ć đða bàn phþąng Đồng Kỵ
Nguyên nhân chính gây ô nhiễm
môi trường nước
Hộ sản xuất đồ gỗ Hộ không sản xuất đồ gỗ Cán bộ địa phương
Số lượng
(người)
Tỷ lệ (%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ (%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ(%)
Do hoạt động sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ 6 7,41 69 100 2 66,67
Do nước thải sinh hoạt 69 85,18 0 0 1 33,33
Do nước thải của các nhà máy, xí nghiệp,
khu công nghiệp
6 7,41 0 0 0 0
Lý do khác 0 0 0 0 0 0
Tổng 81 100 69 100 3 100
Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2015
Lê Thị Phương Dung, Nguyễn Hữu Đạt, Nguyễn Thị Hương Giang
278
Køt quâ đi÷u tra, đánh giá tþ lû hċ sïn lāng
chi trâ nhìm câi thiûn chçt lđĜng mĆi trđĘng
nđęc đđĜc thù hiûn Ě bâng 4.
Bâng 4. Tỷ lệ giĂa sẵn lòng chi trâ và không
sẵn lòng chi trâ cûa ngþąi dån Đồng Kỵ
Chỉ tiêu
Số lượng
(người )
Tỷ lệ
(%)
Sẵn lòng chi trả 120 80
Không đồng ý chi trả 30 20
Tổng 150 100
Nguồn : Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2015
Trong tĉng sĈ 150 hċ đđĜc đi÷u tra thuċc
phđĘng Đćng Kġ, bao gćm câ hċ sân xuçt và
khĆng sân xuçt đć gĊ; 120 hċ dån đćng Ğ sïn
lāng chi trâ câi thiûn mĆi trđĘng nđęc do Ć
nhiúm mĆi trđĘng làng ngh÷, chiøm 80%, sĈ cān
läi khĆng sïn sàng chi trâ. Hą cĂ nhi÷u lý do đù
đđa ra quyøt đĀnh khĆng đĂng gĂp. Tám mđėi
phæn trëm (80%) cho thçy ngđĘi dån thêt sĖ Ğ
thēc đđĜc rìng hą cæn phâi chung tay đù câi
thiûn mĆi trđĘng nđęc bĚi mĆi trđĘng nđęc Ě đåy
đang bĀ Ć nhiúm nðng. Nhĕng lý do mà ngđĘi
dån đđa ra nhìm sïn lāng chi trâ đđĜc tĉng hĜp
trong bâng 5.
TĒ køt quâ thĈng kö, 63,33% ngđĘi sïn lòng
chi trâ đù cĂ đđĜc mĆi trđĘng nđęc trong säch và
hĜp vû sinh. Đðc biût lý do này thđĘng đđĜc đ÷
cêp bĚi nhĂm tuĉi 35-50, nhĂm tuĉi cĂ sĖ trđĚng
thành v÷ mðt nhên thēc, biøt đđĜc sĖ cæn thiøt
mà mĆi trđĘng nđęc mang läi cho cuċc sĈng sinh
hoät nhđ thø nào. 22,5% ngđĘi cho rìng hą sïn
lāng chi trâ cho dĖ án câi täo mĆi trđĘng bĚi thu
nhêp cĎa hą phČ hĜp vęi mēc yöu cæu đĂng gĂp.
11,67% ngđĘi chąn lý do mà hą sïn lāng chi trâ
là đù nång cao Ğ thēc sĔ dĐng hĜp lý mĆi trđĘng
nđęc nĂi riöng và mĆi trđĘng nđęc nói chung.
Nhĕng ngđĘi lĖa chąn lý do này thđĘng cĂ vĈn
hiùu rċng, hą Ğ thēc đđĜc tæm quan trąng cĎa
mĆi trđĘng. Hą sïn sàng bă ra mċt khoân ti÷n
đĂng gĂp vào lĜi ých cĎa cċng đćng, hą cho rìng
dĖ án thiøt thĖc và cæn thiøt đĈi vęi chính gia
đünh và xã hċi. 2,5% cān läi chąn lý do là đù
giâm bęt gánh nðng cho cċng đćng. ThđĘng lý do
này đđĜc đđa ra tĒ các cá nhån cĂ tham gia cĆng
tác xã hċi nhi÷u, hiùu biøt rċng và cĂ mēc thu
nhêp ĉn đĀnh. Nhđ vêy, cĂ thù nĂi yøu tĈ nhên
thēc (hiùu biøt) cĎa cċng đćng đĂng vai trò quan
trąng bêc nhçt trong viûc tham gia thĖc thi các
chýnh sách quân lĞ mĆi trđĘng.
Trong sĈ 30 hċ (20%) không đćng Ğ chi trâ
cĂ 27 hċ sân xuçt đć gĊ và 3 hċ khĆng tham gia
sân xuçt đć gĊ. Các hċ sân xuçt đđĜc nhên đĀnh
là đĈi tđĜng gåy Ć nhiúm chýnh, tuy nhiön hą läi
đČn đèy trách nhiûm và khĆng muĈn đĂng gĂp
cho chđėng trünh nhìm câi thiûn chçt lđĜng mĆi
trđĘng nđęc vęi các lĞ do nhđ sau (Bâng 6)
Køt quâ Ě bâng 6 co biøt, cĂ mđĘi phæn trëm
(10%) khĆng cĂ khâ nëng chi trâ cho dĖ án
câi thiûn chçt lđĜng mĆi trđĘng nđęc. MđĘi
phæn trëm (10%) này là nhĕng hċ khĆng tham
gia sân xuçt đć gĊ mà là làm ngh÷ nĆng. Vêy
nön thu nhêp cĎa hą thçp, chþ cĂ thù đâm bâo
cho cuċc sĈng, khĆng cĂ đĎ khâ nëng đù chi trâ
mðc dČ hą cďng nhên thçy mĆi trđĘng nđęc
đang bĀ Ć nhiúm.
Bâng 5. Lí do ngþąi dån đồng ý sẵn lòng chi trâ
Lý do Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Có một môi trường nước trong sạch ,hợp vệ sinh 76 63,33
Để nâng cao ý thức sử dụng nguồn nước nói riêng và môi trường nói chung cho hợp lí 14 11,67
Giảm bớt gạnh nặng cho cộng đồng 3 2,50
Phù hợp với thu nhập của gia đình tôi 27 22,5
Lý do khác 0 0
Tổng 120 100
Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2015
Mức sẵn lòng chi trả của hộ dân để cải thiện môi trường nước ở làng nghề gỗ Đồng Kỵ, Bắc Ninh
279
Bâng 6. Lý do và tî lệ số ngþąi không sẵn lòng chi trâ cho câi thiện môi trþąng nþĆc
Lý do không sẵn lòng trả Số lượng (người) Tỉ lệ (%)
Cải thiện môi trường nước không phải là trách nhiệm của tôi 19 63,33
Không đủ khả năng tài chính để chi trả cho dự án 3 10,00
Môi trường nước chưa cần phải cải thiện vì chưa ô nhiễm nhiều 5 16,67
Không tin tưởng vào dự án sẽ được thực thi 2 6,67
Lý do khác 1 3,33
Tổng 30 100,00
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2015
Bâng 7. MĀc sẵn lòng chi trâ cûa ngþąi dån đëng ký
Mức sẵn lòng chi trả (đồng ) Số lượng người sẵn lòng chi trả (người ) Tỷ lệ (%)
10.000 40 33,33
20.000 32 26,67
30.000 17 14,17
40.000 15 12,5
50.000 10 8,33
60.000 6 5,00
Tổng 120 100
Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2015
CĂ sáu mđėi ba phæn trëm (63,3%) hċ dån
cho rìng đĂ khĆng phâi trách nhiûm cĎa hą.
Trách nhiûm đĂ thuċc v÷ Nhà nđęc và chýnh
quy÷n, hą khĆng cĂ nghÿa vĐ phâi chi trâ. Nhĕng
hċ lĖa chąn lý do này phæn lęn là các hċ sân xuçt
đć gĊ trön đĀa bàn. Hą chçp nhên mĆi trđĘng
sĈng nhđ vêy và khĆng đćng Ğ chi trâ thöm. Chþ
cĂ 6,67% là khĆng tin tđĚng vào dĖ án vü hą sĜ sĈ
ti÷n đĂng gĂp khĆng đi đčng mĐc đých.
Qua bâng 7 cĂ thù thçy, mēc 10.000
đ/ngđĘi/tháng là mēc sïn lāng trâ mà ngđĘi dån
đćng Ğ cao nhçt, chiøm 33,33%. Mēc ti÷n 60.000
đ/ngđĘi/tháng là mēc mà ýt ngđĘi sïn lāng trâ
nhçt, chþ chiøm 5%. Đi÷u này hoàn toàn phân
ánh đčng luêt cæu hàng hĂa dĀch vĐ cĎa ngđĘi
tiêu dùng.
Bìng phđėng pháp bünh quån gia quy÷n
cČng vęi sĈ liûu đi÷u tra phăng vçn, xác đĀnh
đđĜc mēc WTP bünh quån cĎa hċ là 25.080
đ/tháng/ngđĘi. Mēc giá này đđĜc xem là phČ
hĜp vęi thu nhêp cĎa ngđĘi dån Ě đĀa bàn.
Nghiön cēu sĔ dĐng sĈ trung vĀ đđĜc lĖa
chąn đù đęc lđĜng tĉng mēc sïn lāng chi trâ
trung bünh (TWTP) cĎa tçt câ các hċ trön đĀa
bàn phđĘng Đćng Kġ.
Køt quâ đęc týnh tĉng mēc mēc sïn lāng chi
trâ cĎa toàn phđĘng Đćng Kġ trong mċt tháng
là 394 triûu đćng/tháng đi÷u này tđėng đđėng
vęi 4.7 tþ đćng/nëm.
3.3. Phân tích các yếu tố ânh hþćng đến
mĀc sẵn lòng chi trâ cûa ngþąi dân
Đù sĔ dĐng hàm hći quy đa biøn đù đánh
giá các yøu tĈ ânh hđĚng cĐ thù cĎa mċt sĈ yøu
tĈ chýnh tęi mēc sïn lāng chi trâ cĎa hċ dån đù
câi thiûn mĆi trđĘng nđęc. Nghiön cēu giâ đĀnh
biøn đċc lêp trong mĆ hünh bao gćm tuĉi, thu
nhêp, sĈ nhån khèu/hċ, gięi týnh, trünh đċ, ngh÷
nghiûp. Biøn phĐ thuċc trong mĆ hünh là WTP
đù câi thiûn chçt lđĜng mĆi trđĘng nđęc do Ć
nhiúm mĆi trđĘng làng ngh÷.
Køt quâ phån tých hći quy cho thçy các yøu
tĈ thu nhêp, ngh÷ nghiûp, tuĉi là nhĕng yøu tĈ
ânh hđĚng lęn nhçt và cĂ Ğ nghÿa thĈng kö tęi
mēc sïn lāng chi trâ đù câi thiûn mĆi trđĘng.
Lê Thị Phương Dung, Nguyễn Hữu Đạt, Nguyễn Thị Hương Giang
280
Bâng 8. Ảnh hþćng cûa các yếu tố cĄ bân đến mĀc WTP cûa các hộ dån Đồng Kỵ
Chỉ tiêu Ký hiệu Hệ số Tkđ Pvalue
Hệ số tự do 2.7875
4.0154 0.0001
Tuổi X1 0.0293
**
2.1736 0.0318
Giới tính X2 -0.0354
ns
-0.2191 0.8269
Trình độ X3 0.0337
ns
0.1449 0.8850
Nghề nghiệp X4 0.5995
***
3.2489 0.0015
Số nhân khẩu /hộ X5 -0.8220
***
-9.9954 3.0951E-17
Thu nhập X6 0.5455
***
5.6733 1.0948E-07
R
2 0.6892 - -
Fkđ 41.7567 - -
Chú thích: *, **, ***: Cò ý nghïa thống kê læn lượt ở các mức sai số 10%, 5%, 1%; ns: Không cò ý nghïa thống kê.
Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2015
Køt quâ này hoàn toàn phČ hĜp đčng quy luêt
Kunezt (Kunezt, Simson, 1955), khi thu nhêp
cĎa ngđĘi dån tëng lön, hay nĂi cách khác
GDP/đæu ngđĘi tëng đćng nghÿa vęi chçt lđĜng
mĆi trđĘng tëng, tþ lû ngđĘi sĈng mçt vû sinh sô
giâm. Køt quâ nghiön cēu này cho thçy vai trā
quan trąng trong đi÷u hành quân lĞ vÿ mĆ v÷
kinh tø và mĆi trđĘng; mĈi quan hû gián tiøp
giĕa viûc tëng trđĚng, phát triùn kinh tø vđĜt
ngđěng cĎa mċt đĀa phđėng hay mċt quĈc gia
vęi viûc câi thiûn chçt lđĜng mĆi trđĘng sĈng.
4. KẾT LUẬN
Làng ngh÷ chø biøn gĊ Đćng Kġ vęi 86% hċ
trong phđĘng tham gia sân xuçt đć gĊ mĠ nghû.
MĊi nëm mang läi hàng chĐc ngàn cĆng ën viûc
làm cho ngđĘi dån trong và ngoài khu vĖc. Tĉng
giá trĀ sân xuçt đät trön 500 tþ đćng/nëm. Tuy
nhiên, 87,65% hċ sân xuçt chđa cĂ hû thĈng xĔ lĞ
nđęc thâi. Ô nhiúm mĆi trđĘng nđęc đang ngày
càng nghiöm trąng, mċt sĈ biûn pháp khíc phĐc
đã đđĜc các hċ trön đĀa bàn áp dĐng, nhđng vì
chđa đĎ kinh phý dén tęi hiûu quâ chđa cao.
Køt quâ khâo sát thĖc tø cĎa nhóm nghiên
cēu dĖa trön đi÷u tra phăng vçn 150 hċ dån và
3 cán bċ chuyön trách v÷ mĆi trđĘng cho biøt
80% hċ dån sïn lāng chi trâ cho câi thiûn chçt
lđĜng mĆi trđĘng tđėng đđėng 394 triûu
đćng/tháng hay khoâng 4,7 tþ đćng/nëm.
Nghiön cēu cďng chþ ra các yøu tĈ ânh
hđĚng tęi WTP gćm: đċ tuĉi, trünh đċ hąc vçn,
thu nhêp, sĈ nhån khèu, gięi týnh, ngh÷ nghiûp
cĎa ngđĘi đđĜc phăng vçn. Trong đĂ yøu tĈ:
ngh÷ nghiûp, thu nhêp, sĈ nhån khèu/hċ cĂ ânh
hđĚng rĄ rût tęi WTP.
TÀI LIỆU THAM KHÂO
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2008). Báo cáo môi
trƣờng quốc gia 2008: Môi trƣờng làng nghề Việt
Nam. Hà Nội, Việt Nam.
Brookshire, D. S., D. L. Coursey, and W.D. Schultz.
(1986). “Experiments in the Solicitation of Public
and Private Values: An Overview.” In: Advances
in Behavioral Economics. L. Green and J. Kasel
(Eds.), JAI Press, Greenwich, Conn.
Kuznets, Simon. (1955). Economic Growth and Income
Inequality. American Economic Review, 45
(March): 1–28
Lê Thị Thanh Thúy (2014). Đánh giá ảnh hƣởng ô nhiễm
môi trƣờng làng nghề đến sức khỏe cộng đồng trên
địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Luận văn thạc
sĩ, Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp. Học viện
Nông nghiệp Việt Nam.
Ban Thống kê phƣờng Đồng Kỳ, thị xã Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh (2014). Báo cáo năm 2014.
Robert Rowe, and William D. Schulze (1991).
“Contingent Valuation of Natural Resource
damage Due to Nestucca Oil Spill” Prepared for
the Deprt. Of Wildlife, WA, Ministry of
Environment, BC, and Environemt Canada by
RCG/Hagler, Bailly Inc.
Trung Tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh
Bắc Ninh, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bắc Ninh
(2014). Báo cáo hàng năm.
Yamane, T. (1967). Statistics - An introductory
Analysis. Harper and Row. New York.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 28480_95444_1_pb_2597_2025944.pdf