Marketing bán hàng - Phương pháp thu thập dữ liệu
Đơn vị báo cáo không tương thích
Đơn vị báo cáo như tỉnh, thành phố, bang, khu vực thống kê đô
thị
Dữ liệu phải tương thích với nhu cầu của nhà nghiên cứu
Đơn vị đo lường không phù hợp
Thị trường thu nhập : tổng thu nhập, thu nhập sau thuế, thu
nhập hộ gia đình, thu nhập tính theo đầu người khác
Phân loại DN theo diện tích >< DS, nhân viên, LN.
Feet, pound >< mét, kg.
Các định nghĩa phân lớp không thể sử dụng được
EBI theo 3 tầng lớp
Dữ liệu bị lỗi thời
Khôn phù hợp tính liên hệ và tính chính xác của dữ liệu
Mục tiêu nghiên cứu, bản chất và phương pháp không còn phù
hợp với tình hình hiện tại
59 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Marketing bán hàng - Phương pháp thu thập dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phương pháp thu thập dữ liệu
Hôm nay
Phân loại dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu sơ cấp
Phân loại dữ liệu
Phân loại dữ liệu
Theo bản chất
Sự kiện: xảy ra khách
quan
Ý kiến: thái độ cảm
nhận của khách hàng
Ý định: dự định,
mong muốn của KH,
nghiên cứu dự báo
Động cơ: nguyên
nhân nội tại là phát
sinh vấn đề
Theo nguồn gốc
Dữ liệu sơ cấp: dữ
liệu gốc được thu thập
cho một mục đích cụ
thể.
Dữ liệu thứ cấp: đã
được thu thập cho một
mục đích khác, thu
thập nhanh chóng, ít
tốn kém hơn.
Phân loại dữ liệu
Dữ liệu điều tra
Nghiên cứu
định lượng
Nghiên cứu
định tính
Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu nghiên cứu
Nghiên cứu
mô tả
Nghiên cứu
nhân quả
Dữ liệu quan sát
Nghiên cứu
khám phá
Nội dung Dữ liệu sơ cấp Dữ liệu thứ cấp
Mục đích thu
thập
Cho một vấn đề
nghiên cứu cụ thể
Cho các vấn đề
khác
Tiến trình thu
thập
6 bước liên quan Nhanh và dễ
dàng
Chi phí Cao Thấp
Thời gian Dài Ngắn
Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp có thể giúp
Nhận dạng vấn đề
Định nghĩa vấn đề sâu hơn
Phát triển và tiếp cận vấn đề
Thiết lập một thiết kế nghiên cứu phù hợp
Trả lời những câu hỏi nghiên cứu chắc chắn và
kiểm định giả thuyết
Phân tích dữ liệu sơ cấp tốt hơn
Thuận lợi của dữ liệu thứ cấp
Thời gian thu thập dữ liệu ngắn hơn, nhanh và dễ
dàng.
Chi phí tương đối thấp.
Thường có sẵn
Hỗ trợ dữ liệu sơ cấp
Có thể đạt mục tiêu nghiên cứu
Bất lợi của dữ liệu thứ cấp
Đơn vị báo cáo không tương thích
Đơn vị báo cáo như tỉnh, thành phố, bang, khu vực thống kê đô
thị
Dữ liệu phải tương thích với nhu cầu của nhà nghiên cứu
Đơn vị đo lường không phù hợp
Thị trường thu nhập : tổng thu nhập, thu nhập sau thuế, thu
nhập hộ gia đình, thu nhập tính theo đầu người khác
Phân loại DN theo diện tích >< DS, nhân viên, LN.
Feet, pound >< mét, kg.
Các định nghĩa phân lớp không thể sử dụng được
EBI theo 3 tầng lớp
Dữ liệu bị lỗi thời
Khôn phù hợp tính liên hệ và tính chính xác của dữ liệu
Mục tiêu nghiên cứu, bản chất và phương pháp không còn phù
hợp với tình hình hiện tại
Phân loại dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp
Bên trong Bên ngoài
Sẵn sàng
sử dụng
Đòi hỏi
nghiên cứu
xa hơn
Các tài
liệu đã
xuất bản
Máy tính
hóa cơ sở
dữ liệu
Các DV
cung cấp
thông tin
Nguồn: Lưu Thanh Đức Hải (2003), Bài giảng Nghiên cứu Marketing, Lưu hành nội
bộ - ĐH Cần Thơ
Dữ liệu thứ cấp bên trong (External Secondary Data)
Bắt đầu từ các nguồn bên trong công ty.
Các nguồn thông tin rất phong phú: doanh thu
bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí khác được
cung cấp thông qua báo cáo tài chính và kế toán.
Thuận lợi chính:
Thu thập được dễ dàng
Có thể không tốn chi phí
Dữ liệu thứ cấp bên trong
Marketing cơ sở dữ liệu ( Data Marketing) được sử
dụng để hạn chế việc chưa khai thác hết thông tin.
Dùng máy tính để theo dõi hồ sơ khách hàng và chi tiết mua
hàng
Bước đầu tiên: Chuyển dữ liệu thô vào máy tính
Sau đó: Phân tích hoạt động của khách hàng qua “đời sống” của
mối quan hệ với doanh nghiệp
Dùng thư trực tiếp (Direct mail) hoặc thư điện tử (Email) làm
công cụ khuyến khích rất tốt dựa vào thông tin thứ cấp nội bộ cho
việc thiết kế và đánh giá chương trình
Dữ liệu thứ cấp bên ngoài (External Secondary Data)
Tài liệu đã được xuất bản (Published secondary
data)
Máy tính hóa cơ sở dữ liệu (Computerized
database)
Dịch vụ cung cấp tin tức
Dữ liệu cung cấp từ các hộ gia đình
Tài liệu đã được xuất bản
Được xuất bản từ các nghiệp đoàn, chính phủ,
chính quyền địa phương, NGO, hiệp hội thương
mại, các tổ chức chuyên môn, các ấn phẩm thương
mại, các công ty nhận tiền hoa hồng đầu tư vào các
công ty nghiên cứu Marketing chuyên nghiệp.
Có hai loại dữ liệu: Dữ liệu thuộc doanh nghiệp và
dữ liệu thuộc chính phủ
Tài liệu đã được xuất bản – Dữ liệu thuộc doanh nghiệp
Tài liệu
hướng dẫn
Giúp nhận ra những chỉ dẫn quan trọng khác.
Là nguồn thông tin tham khảo đầu tiên
Nguồn TT DN, dữ liệu dùng cho PTHĐKD
Thư mục
Sách rất có ích cho việc tìm kiếm các cá nhân và
tổ chức thu thập dữ liệu như SEBA, CESAIS
Bản đề
mục
Nơi có thể tìm kiếm thông tin theo một tiêu
đề cụ thể nào đó.
DL thống
kê phi CP
Các hướng dẫn đối với thị trường, dự báo, điều
tra quản trị Marketing, doanh số của quyền mua
hàng, DV thiết kế chuẩn, DV dữ liệu
Tài liệu đã được xuất bản – Dữ liệu thuộc CP
Các ấn phẩm
khác
Báo doanh
nghiệp
Thống kê doanh
nghiệp
Niên giám thống
kê
Dữ liệu điều tra
Có thể tìm thấy ở
các tổ chức chính
phủ
Các dữ liệu điều tra
quan trọng:
Điều tra nhà ở
Điều tra các nhà
sản xuất
Điều tra dân số
Điều tra bán lẻ
Điều tra các ngành
dịch vụ
Điều tra bán lẻ
Máy tính hóa cơ sở dữ liệu
Thông tin được tạo ra có thể đọc được trên máy vi tính.
Thuận lợi:
Thông tin được cập nhật hàng ngày
Quá trình tìm kiếm thông tin rất trí tuệ, khoa học, nhanh chóng
và đơn giản.
Lượng thông tin lớn
Giá thành trên đơn vị thời gian rất thấp vì tốc độ tìm kiếm trên
thông tin rất nhanh.
Rất tiện lợi và dễ dàng để đánh giá thông tin nhờ việc sử dụng
máy tính cá nhân có gắn thiết bị truyền tin phù hợp như modem
hoặc mạng truyền tin.
Phân loại cơ sở dữ liệu trên máy tính
Cơ sở dữ liệu
Ngân hàng dữ
liệu trực tuyến
Ngân hàng dữ liệu
ngoạituyến
Thư mục
dữ liệu
Dữ liệu
số
Dữ liệu
văn bản
Dữ liệu
phân loại
Dữ liệu
đặc biệt
Nguồn: Lưu Thanh Đức Hải (2003), Tài liệu giảng dạy Nghiên cứu Marketing, Lưu
hành nội bộ Đại học Cần Thơ
Một số định nghĩa
Ngân hàng dữ liệu trực tuyến (Online Database):
một ngân hàng dữ liệu trung tâm được nối với một
máy tính bởi một mạng lưới thông tin liên lạc.
Ngân hàng dữ liệu ngoại tuyến (Offline database):
tạo thông tin qua CD-ROM có thể sử dụng mà
không cần mạng thông tin liên lạc bên ngoài.
Một số định nghĩa
Thư mục dữ liệu (Bibliographic Databases):
chứa đựng sự trích dẫn các bài báo cáo trong sách,
báo, tạp chí, những tóm tắt của các tài liệu được công
bố
Dữ liệu số (numeric Databases): chứa đựng
thông tin thống kê và các dữ liệu. Các dữ liệu này
thường được sử dụng để phân tích dãy số theo thời
gian về một chỉ tiêu nào đó.
Một số định nghĩa
Dữ liệu văn bản(Full Text Databases): Dữ liệu
toàn văn bản của các tài liệu nguồn như hằng trăm
CSDL về kinh doanh, bài báo được chọn lọc, bài
báo hằng năm, các báo cáo của các cá thể đầu tư.
Dữ liệu phân loại (Directory Databases):
cung cấp thông tin về cá nhân, các tổ chức và dịch
vụ.
Một số định nghĩa
Dữ liệu đặc biệt (Special Purpose
Databases): chứa đựng thông tin để cung cấp
cho một lĩnh vực cụ thể nào đó hay một ngành
đặc biệt.
Phổ biến trong ngành công nghiệp chăm sóc sức khỏe
Dịch vụ cung cấp tin tức
Các công ty thu thập và bán dữ liệu để đáp ứng nhu
cầu thông tin của khách hàng.
Không được thu thập cho mục đích của vấn đề
nghiên cứu marketing
Dữ liệu và các báo cáo được cung cấp đến công ty là
khách hàng có thể phân biệt theo nhu cầu cụ thể.
Thông tin: giá trị, lối sống, đánh giá quảng cáo, sở
thích, hành vi mua hàng, hành vi tiêu dùng
Dữ liệu cung cấp từ hộ gia đình
Thông qua điều tra và phỏng vấn một lượng lớn
khách hàng bằng bảng câu hỏi đã được thiết kế
sẵn. Điều tra được thực hiện trên cơ sở:
Tâm lý: hồ sơ tâm lý của các cá nhân và lối sống
Lối sống: là mô hình phân biệt lối sống của một xã hội
hay một vài phân khúc xã hội đó.
Các tiêu chuẩn đánh giá dữ liệu thứ cấp
Tiêu chuẩn Nội dung Chú ý
Tính cụ thể và
phương pháp
Phương pháp thu
thập dữ liệu
Tỷ lệ trả lời
Chất lượng dữ liệu
Kỹ thuật chọn mẫu
Cỡ mẫu
Bảng câu hỏi
Điều tra
Phân tích dữ liệu
Dữ liệu phải
được tin cậy, có
giá trị và có thể
tổng quát hóa
vấn đề nghiên
cứ
Các tiêu chuẩn đánh giá dữ liệu thứ cấp
Tiêu chuẩn Nội dung Chú ý
Sai số và tính
chính xác
Xác định các sai số
trong tiếp cận, thiết kế
nghiên cứu, chọn mẫu,
thu thập thông tin,
phân tích thông tin và
viết báo cáo
Đánh giá chính
xác bằng cách
so sánh với các
nguồn dữ liệu
khác
Tính thời sự Sự chậm trễ và thời
gian giữa việc thu thập
và ấn hành
Tính thường xuyên của
việc cập nhật thông tin
Dữ liệu điều tra
phải được cập
nhật định kỳ
bởi những công
ty
Các tiêu chuẩn đánh giá dữ liệu thứ cấp
Tiêu chuẩn Nội dung Chú ý
Mục tiêu Tại sao phải thu thập
dữ liệu?
Mục tiêu sẽ xác
định sự liên hệ
giữa các dữ liệu
Bản chất Định nghĩa các nhân tố
chính
Đơn vị đo lường
Các phương pháp được
sử dụng
Các mối liên hệ được
đánh giá
Cần đưa dữ liệu
thành dạng sơ
đồ để tăng sự
hữu dụng nếu
có thể
Các tiêu chuẩn đánh giá dữ liệu thứ cấp
Tiêu chuẩn Nội dung Chú ý
Khả năng phụ
thuộc
Chuyên môn, sự tín
nhiệm, sự nổi tiếng và
giá trị tin cậy của nguồn
Nên sử dụng
dữ liệu gốc
Ứng dụng của dữ liệu thứ cấp
Chỉ số sức mua (Buying Power Index – BPI)
Là chỉ số tiềm năng tương đối của thị trường ở các vùng địa lý
khác nhau.
Đánh giá tiềm năng thị trường, sản phẩm mới, xác định kênh
phân phối, hoạch định dài hạn.
Đo lường thực hiện doanh số bán, hình thành các mục đích về DS
bán ra và quota, chọn thị trường để thử nghiệm và bố trí phương
tiện thông tin.
Đồ họa trên vi tính (Computer Mapping)
Kết hợp các vùng đại lý với thông tin về nhân khẩu học và các dữ
liệu về bán hàng để phát triển thành bản đồ phục vụ kinh doanh.
Vận dụng tính toán chỉ số sức mua hàng BPI
Tính chỉ số sức mua (BPI)
Bước 1: Xác định các nhân tố có liên quan đến thị trường
Bước 2: Ở mỗi thị trường cần tính tỷ trọng của các nhân tố ở bước 1.
Bước 3: Xây dựng tầm quan trọng của mỗi nhân tố
Bước 4: Tính chỉ số BPI: ước đoán tầm quan trọng này dựa vào kết quả
bước 2.
Xác định tiềm năng thị trường
Bước 1: Dự báo doanh số của ngành
Bước 2: Xác định DS của Cty tại thị trường nghiên cứu
Bước 3: Dự báo thị phần tiềm năng của thị trường nghiên cứu
Bước 4: Dự báo doanh thu tiềm năng ở thị trường nghiên cứu
Bước 5: Ước lượng chỉ số thực hiện thị trường
Ví dụ: Tính BPI
Giả sử công ty bạn đưa ra thị trường loại áo sơ mi
dành cho đàn ông, sản phẩm này được bày bán ở các
cửa hàng. Tính toán BPI để phản ánh khả năng của
thị trường mua sản phẩm này.
Bước 1: xác định các nhân tố liên quan đến thị
trường áo sơ mi đàn ông
Nhân tố nhân khẩu (phân khúc): đàn ông từ 35 tuổi trở lên
Nhân tố kinh tế: Hộ gia đình có thu nhập từ 50 triệu
đồng/năm
Phân phối tại các cửa hàng bán quần áo
Ví dụ
Bước 2: Tính tỷ trọng (%) của 3 nhân tố trên:
Nhân tố phân khúc = (số đàn ông từ 35 tuổi trở lên tại thị
trường nghiên cứu/số đàn ông từ 35 tuổi trở lên của cả
nước)*100
Nhân tố kinh tế =
𝑆ố ℎộ 𝑔𝑖𝑎 đì𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑡𝑟ê𝑛 50 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔 1 𝑛ă 𝑚 𝑐ủ𝑎 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑛𝑔ℎ𝑖ê𝑛 𝑐ứ𝑢
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố ℎộ 𝑔𝑖𝑎 đì𝑛ℎ 𝑐ó 𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎâ𝑝 𝑡𝑟ê𝑛 50 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑞𝑢ố𝑐 𝑔𝑖𝑎
×
100
Nhân tố phân phối = (DS bán của cửa hàng nghiên cứu/DS
bán của các cửa hàng thuộc quốc gia) *100
Ví dụ:
Ta có thể tính mặt hàng này ở TP.HCM với các giả
định như sau:
Nhân tố phân khúc thị trường:
(744.410/48.336.957)*100 = 1,54%
Nhân tố kinh tế: (299.291/11.656.668)*100 = 2,57%
Nhân tố phân phối:
(2.389.522.000/127.230.971.000)*100 = 1,88%
Ví dụ
Bước 3: Xây dựng tầm quan trọng của mỗi
nhân tố
Đối với mặt hàng áo sơ mi đàn ông, các nhân tố này
có thể có cơ cấu tỷ trọng là:
Phân khúc 20%
Kinh tế 50%
Phân phối 30%
Ví dụ
Bước 4: Tính chỉ số BPI
BPI = 0,2 (1,54%) + 0,5(2,57%) + 0,3(1,88%) = 2,16
Ví dụ - Xác định tiềm năng thị trường
Giả sử qui mô bán lẻ áo sơ mi đàn ông trong cả
nước là 2 tỷ đồng, và công ty của bạn bán trược
140 triệu hay chiếm 7% thị phần, trong đó doanh
số bán của công ty tại TP.HCM lad 2.278.760
đồng.
Bước 1: Dự báo tổng doanh số của ngành
(DSN) cho thị trường sản phẩm áo sơ mi đàn
ông tại TP.HCM (DSNM)
DSNM = (DSN * BPI)/100 = (2 *10
9 * 2,16)/100
= 43.200.000
Bước 2: Doanh số của công ty tại thị trường
nghiên cứu (DSM) = 2.678.760 đồng
Bước 3: Dự báo thị phần tiềm năng của thị
trường nghiên cứu (MSM)
MSM=
𝐷𝑆𝑀
𝐷𝑆𝑁𝑀
=
2.678.760
4,32 ∗107
*100 = 6,2%
Bước 4: Dự báo doanh thu tiềm năng ở thị trường
nghiên cứu (DSPM)
DSPM =
𝐷𝑆 𝑐ủ𝑎 𝑐ô𝑛𝑔 𝑡𝑦 ∗𝐵𝑃𝐼
100
=
140 ∗106 ∗2,16
100
= 3,02.106 đồng
Bước 5: Ước lượng chỉ số thực hiện của thị trường
(PMM)
PMM =
𝐷𝑆𝑀
𝐷𝑆𝑁𝑀
* 100 =
2.678.760
3,678.106
* 100 = 88,78%
Kết luận: DS bán ở Tp.HCM cao hơn các thị trường khác
nhưng vẫn còn ở dưới mức tiềm năng (nhỏ hơn 100%).
Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu trong nghiên cứu định tính và định lượng
Dữ liệu trong nghiên cứu Marketing
Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu sơ cấp
Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu mô tả Nghiên cứu nhân quả
Dữ liệu
điều tra
Dữ liệu quan
sát và DL khác
Dữ liệu thực
nghiệm
Nghiên cứu định lượng (Quantitative
Research)
Xác định số liệu và ứng dụng dữ liệu dưới một hình
thức nào đó của phân tích thống kê
Nghiên cứu định tính (Qualitative Research)
Cung cấp sự hiểu biết sâu sắc về vấn đề nghiên cứu
Phân loại nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính
Trực tiếp Gián tiếp
Phỏng vấn
nhóm
Phỏng vấn
cá nhân
Kỹ thuật
Liên tưởng
Hoàn
chỉnh
Diễn giải Diễn cảm
Quan sát
Phỏng vấn nhóm (Focus Group)
Thuận lợi
Đa dạng thông tin
Tập trung điều khiển
Kich thích trả lời
An toàn
Tự nhiên
Thông tin khách quan
Đa dạng thành phần
Khảo sát mang tính khoa
học
Kết cấu
Tốc độ
Bất lợi
Ứng dụng sai
Đánh giá sai
Điều khiển
Lộn xộn
Không đại diện
Ứng dụng của phỏng vấn nhóm
Hiểu được nguyện vọng của khách hàng cũng như sở thích
và hành vi tiêu dùng sản phẩm của khách hàng
Đạt được những ấn tượng về các khái niệm sản phẩm mới
Tạo ra những ý tưởng về những sản phẩm cũ
Phát triển những khái niệm sáng tạo và soạn thảo thông
điệp quảng cáo
Giữ được mức giá gây ấn tượng
Đạt được những phản ứng ban đầu của khách hàng đối với
chương trình Marketing cụ thể.
Những dạng khác của nhóm thảo luận
Nhóm thảo luận hai chiều
Nhóm thảo luận song đôi
Nhóm thảo luận tay đôi
Nhóm kết hợp người điều khiển và người trả lời
Nhóm khách hàng tham gia
Nhóm thảo luận mini
Nhóm thảo luận bằng điện thoại
Phỏng vấn sâu cá nhân (Indepth Interview)
Kỹ thuật phỏng vấn cá nhân
Kỹ thuật bắc thang (Laddering)
Kỹ thuật đặt câu hỏi cho các vấn đề được che giấu
(Hidden issue questioning)
Phân tích biểu tượng (Symbolic analysic)
Phỏng vấn sâu
Biết chính xác
câu trả lời riêng
của từng người
Trao đổi thông
tin hoàn toàn tự
do và hoàn toàn
không có bất kỳ
áp lực mang
tính xã hội
Khó tìm người
PV có kỹ năng
Đáp viên dễ xúc
cảm đối với
người phỏng vấn
Khó phân tích và
tổng hợp dữ liệu
Chi phí cao nên
cỡ mẫu nhỏ, tính
đại diện thấp
Thuận lợi Bất lợi
Ứng dụng của phỏng vấn sâu
Thăm dò được chi tiết từ người phỏng vấn
Thảo luận các chủ đề về niềm tin, cảm xúc, tài chính cá nhân
Những tình huống có những tiêu chuẩn xã hội đang tồn tại
và noi mà người được phỏng vấn có thể bị ảnh hưởng bởi sự
trả lời của nhóm
Hiểu rõ các hành vi ứng xử phức tạp
Phỏng vấn những người có chuyên môn
Phỏng vấn đối thủ cạnh tranh
Những trường hợp nơi mà kinh nghiệm tiêu dùng sản phẩm
thuộc về cảm giác và giác quan như nước hoa, xà phòng
thơm.
Phương pháp quan sát
Ưu điểm
Đo lường những
hành vi thật
Không có sai số do
ghi chép, và sai số
tiềm năng
Ít tốn kém và nhanh
hơn các phương
pháp khảo sát
Nhược điểm
Lý do về hành vi được
quan sát chưa được xác
định.
Cảm nhận của người
nghiên cứu có thể dẫn
đến sai sót.
Tốn thời gian và chi phí
Khó khăn quan sát
hành vi cá nhân
Không được tế nhị
Phương pháp tiếp cận gián tiếp
Kỹ thuật liên tưởng
Kỹ thuật hoàn chỉnh
Hoàn thành câu
Hoàn thành câu chuyện
Kỹ thuật dựng hình
Kỹ thuật diễn giải hình ảnh
Kỹ thuật kiểm tra bằng phim hoạt hình
Kỹ thuật diễn cảm
Kỹ thuật đóng vai người thứ 3
Ví dụ kỹ thuật liên tưởng
Bảng liệt kê từ Phụ nữ 1 Phụ nữ 2
1. Ngày giặt
2. Độ sạch
3. Độ tinh khiết
4. Cọ rửa
5. Bẩn thỉu
6. Khăn tắm
7. Độ bọt
Mỗi ngày
Còn rít tay
Trong trắng
Chồng rửa
Hành xóm
Dơ
Nhà tắm
Ủi
Sạch
Lẫn tạp chất
Sạch
Dơ bụi
Giặt
Xà bông cục và
nước
Kỹ thuật tiếp cận gián tiếp
Thuận lợi
Có thể đưa ra các câu
trả lời đối với các câu
hỏi còn thiếu thông tin
Tăng hiệu lực của câu
trả lời
Khó khăn
Phỏng vấn viên phải có
trình độ, có kỹ năng và
được huấn luyện
Người tổng hợp và
phân tích thông tin
phải có trình độ tương
tự.
Chi phí cao
Sai lệch trong quá trình
phân tích dữ liệu
Ứng dụng kỹ thuật tiếp cận gián tiếp
Khi mà vấn đề không thể thực hiện bằng phương
pháp trực tiếp
Nghiên cứu thăm dò các vấn đề để có được sự
hiểu biết sâu sa ban đầu
Các vấn đề phức tạp thì không nên sử dụng các
phương pháp tiếp cận gián tiếp.
Thu thập dữ liệu định lượng
Ở cửa hàng
Máy vi tính
Điện thoại Thư tín
Các phương pháp
điều tra phỏng vấn
Điện thoại
truyền thống
Điện thoại –
Máy tính
Thư tín
thông thường
Phỏng vấn
Ở nhà
Thư tín
Nhóm đại diện
Thang đo
khoảng cách
Thang đo tỉ lệ
Dữ liệu định tính Dữ liệu định lượng
Dữ liệu nghiên cứu
Thang đo
danh nghĩa
Thang đo
thứ bậc
Hiệu chỉnh thông tin trong nghiên cứu định lượng
Nguyên nhân gây sai sót trong thu thập thông tin:
Thiết kế bảng câu hỏi không đạt yêu cầu
Hướng dẫn phỏng vấn viên không rõ ràng
Kỹ thuật phỏng vấn kém
Các bước hiệu chỉnh:
Hiệu chỉnh tại hiện trường
Phỏng vấn lại câu bỏ sót
Hoàn chỉnh các phần viết tắt, ký hiệu, viết chưa kịp
Hiệu chỉnh tại trung tâm
Do bộ phận xử lý thông tin thực hiện trước khi nhập thông tin nhằm
kiểm tra lại toàn bộ các lỗi và tính hợp lý của bảng câu hỏi
Chỉ tiêu Điện
thoại
ĐT +
máy
tính
Tại
nhà
Cửa
hàng
Cá nhân
+máy
tính
Thư
tín
Nhóm
1. Sự linh hoạt của
thu dữ liệu
2. Sự đa dạng của
câu hỏi
3. Kích thích bằng
vật chất
4. Quản lý, kiểm
soát mẫu
5. Quản lý môi
trường thu dữ liệu
6. Quản lý lực
lượng PVV
7. Chất lượng dữ
liệu
8. Tỷ lệ trả lời
9. Thông tin nhạy
cảm
10. Sai sót của
PVV
11. Tốc độ
12. Chi phí
TB
Thấp
Thấp
TB-C
TB
TB
Thấp
TB
Cao
TB
Cao
TB
TB-Cao
Thấp
Thấp
TB-Ca0
TB
TB
Thấp
TB
Cao
TB
Cao
TB
Cao
Cao
TB-C
Cao
TB-C
Thấp
Cao
Cao
Thấp
Cao
TB
Cao
Cao
Cao
Cao
TB
Cao
TB
TB
Cao
Thấp
Cao
TB-C
TB-C
TB-Cao
Cao
Cao
TB
Cao
TB
TB
Cao
Thấp – TB
Thấp
TB-C
TB-C
Thấp
TB
TB
Thấp
Thấp
Cao
Thấp
Thấp
Cao
Không
Thấp
Thấp
Thấp
TB
TB
TB-C
Thấp
Cao
TB
TB
Cao
Không
T – TB
T-TB
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghiencuumarketing_chuong6_3981.pdf