Marketing bán hàng - Phương pháp phân tích dữ liệu
Sài Gòn Bakery được thành lập cách đây 5 năm ở
Tp.HCM. Tiệm bánh bán đa dạng bánh mì Việt và bánh
mì Ý.
Để biết khách hàng cảm thấy như thế nào khi họ mua
bánh mì tại Sài Gòn Backery. Người quản lý thuê bạn để
thực hiện một cuộc khảo sát nhỏ.
Để làm nghiên cứu, bạn đã khảo sát 45 đối tượng bằng
cách phỏng vấn những khách hàng đến cửa hàng vào
tháng 5/ 2013
68 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Marketing bán hàng - Phương pháp phân tích dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phương pháp phân tích dữ liệu
Hôm nay
Chuẩn bị dữ liệu
Các loại phân tích thống kê
Phân tích mô tả
Phân tích khác biệt
Sơ đồ tổng quát về chuẩn bị và phân tích dữ liệu
Chuẩn hóa
Hiệu chỉnh và
Mã hóa
Nhập liệu
Tóm tắt dữ liệu
Phân tích dữ
liệu
Phân tích
thống kê
Phân tích
đơn biến,
nhị biến
Phân tích
đa biến
Diễn dịch
Chuẩn bị dữ liệu Phát
hiện lỗi
Xác nhận tính hợp lý của dữ liệu (Data validation)
Là quy trình xác định cuộc khảo sát, phỏng vấn
hoặc quan sát có được thực hiện đúng hay không
và không có gian lận cũng như sai lệch.
Tiếp xúc lại mẫu phỏng vấn nếu trong trường hợp
bị sai lệch để làm cho hợp lý tiến trình thu thập
dữ liệu.
Hiệu chỉnh dữ liệu (Data Editing)
Là tiến trình kiểm tra các lỗi của dữ liệu.
Chính
xác
Đối tượng nghiên cứu có thật sự trả lời
bảng câu hỏi không?
Hợp lệ Đối tượng nghiên cứu có hiểu hướng dẫn
của bảng câu hỏi
Hoàn
thành
Đối tượng nghiên cứu có trả lời tất cả
những câu hỏi trong bảng câu hỏi không?
Quan điểm của bạn về bia Heineken là gì?
Rất không
có hương
vị
Rất có
hương vị
1 2 3 4 5 6 7
○ ○ ○ ○ ○ ○ ●
Rất dở Rất ngon
1 2 3 4 5 6 7
● ○ ○ ○ ○ ○ ○
Rất tiêu cực Rất tích cực
1 2 3 4 5 6 7
○ ○ ○ ● ○ ○ ○
Heineken là:
Rất không xứng đáng với sự tin cậy chút nào Rất xứng đáng với sự tin cậy
1 2 3 4 5 6 7
○ ○ ○ ○ ● ○ ○
Rất không đáng tin cậy chút nào Rất tin cậy
1 2 3 4 5 6 7
● ○ ○ ○ ○ ○ ○
Anh/chị có kế hoạch chi tiêu như thế nào về các
loại thức uống cho một tuần? (tổng số bằng
100%)
Bia 20
Nước ngọt có gas 30
Trà đóng chai 30
Nước tinh khiết 40
Rượu 10
Tổng 130
Mã hóa dữ liệu (Data Coding)
Là một tiến trình của việc nhóm và quy định những
giá trị số học cho những hồi đáp trong bảng câu hỏi.
Mã hóa câu hỏi
đóng
Quy định những tên
và giá trị của biến mô
tả
Mã hóa câu hỏi mở
- Tạo ra một bảng danh sách
những loại hồi đáp
- Hợp nhất những loại hồi
đáp
- Quy định mỗi loại hợp nhất
1 giá trị số học
Nhập dữ liệu (Data Entry)
Tạo một bảng tính (spreadsheet) trong SPSS để nhập dữ
liệu
Questionnaire number: cho mỗi bảng câu hỏi
một con số
Name: “Q1”
Type: số hoặc chuỗi (numeric or string)
Label: mô tả biến
Value: quy định những giá trị số học cho các biến mô tả
Missing values: giá trị (“9” or “99”) quy định cho biến
bỏ trống (missing value)
Measure: thang đo tỉ lệ và khoảng (scale); thang đo
thứ tự (ordinal); thang đo danh nghĩa (nominal)
Tóm tắt dữ liệu dạng bảng (Data Tabulation)
Đây là một quá trình đơn giản của việc đếm số
lượng các quan sát mà các quan sát này được
phân loại thành các hạng mục nào đó.
Bảng đơn(One-way tabulation): sự phân loại
của một biến đơn
Bảng chéo (Cross tabulation): sự phân loại của
những biến kép
Bảng đơn
Mức độ thích
thương hiệu
Tần số
tuyệt đối
Tần số tương
đối (%)
Tần số tích
lũy (%)
Rất thích (5) 40 20 20
Thích (4) 100 50 70
Tạm được (3) 30 15 85
Ghét (2) 20 10 95
Rất ghét (1) 10 5 100
Tổng n= 200 100%
Bảng chéo
Mức độ gần gũi
với cửa hàng
Tuổi
30
Không gần gũi 67.1 39.1 46.4
Gần gũi 32.9 60.9 53.6
Tổng 100 100 100
Tóm tắt dữ liệu dạng đồ thị
Tiệm tạp
hóa
15%
Chợ
25% Siêu
thị
35%
Online
25%
Nơi thường mua dầu gội
Sơ đồ tổng quát về chuẩn bị và phân tích dữ liệu
Chuẩn hóa
Hiệu chỉnh và
Mã hóa
Nhập liệu
Đưa dữ liệu
vào bảng
Phân tích dữ
liệu
Phân tích
thống kê
Phân tích
đơn biến,
nhị biến
Phân tích
đa biến
Diễn dịch
Chuẩn bị dữ liệu Phát
hiện lỗi
Các loại phân tích thống kê
Thống kê mô tả (Descriptive analysis)
mô tả những đặc điểm chính của dữ liệu
Kiểm định sự khác biệt (Test of
Differences) kiểm định sự khác biệt của
trung bình
Kiểm định sự liên kết (Test of
Association) xác định mối quan hệ giữa
các biến
Kiểm định sự phụ thuộc lẫn nhau (Test
for Interdependence) để tóm tắt thông tin
dữ liệu bằng việc nhóm các biến hoặc nhóm
các đối tượng
Phân tích mô tả
Phân tích mô tả
Là bước đầu tiên của phân tích dữ liệu
Cung cấp những tóm tắt cơ bản về mẫu và các hồi
đáp
Đo lường khuynh hướng tập trung (Measures of
central tendency) (Mode, Median, Mean)
Tóm tắt các hồi đáp điển hình
Đo lường tính biến thiên (Measures of variability)
(frequency, range, standard deviation)
Đo lường sự đa dạng của hồi đáp
Đo lường khuynh hướng trung tâm
Mức độ đo lường
càng cao
Nhiều phân tích
hơn được sử
dụng
Tóm tắt những trả lời đặc trưng
Mean
Median
Mode
Dữ liệu phi tham số
Dữ liệu định
danh
Dữ liệu thứ tự
Dữ liệu tham số
Dữ liệu khoảng
Dữ liệu tỉ lệ
Đo lường khuynh hướng tập trung: Mode
Mode (chủ yếu sử dụng cho thang đo Định danh, cũng có thể
được sử dụng cho thang đo thứ tự, khoảng, tỉ lệ)
Mode là giá trị xuất hiện trong phân phối thường xuyên nhất
√
√
Đo lường khuynh hướng tập trung: Mode
Mode (chủ yếu sử dụng cho thang đo Định danh,
cũng có thể sử dụng cho thang đo thứ tự, khoảng, tỉ
lệ)
√
Bạn bao nhiêu tuổi? ___ √
Đo lường khuynh hướng tập trung: Mode
Mode là giá trị xuất hiện trong phân phối thường xuyên
nhất
1, 2, 1, 1, 1, 2, 1,1, 1, 2, 1, 1, 2, 1, 1, 2
20, 20, 21, 22, 20, 24, 20, 23, 20, 20, 20
Đo lường khuynh hướng tập trung: Median
Median (sử dụng chủ yếu cho thang đo thứ tự; cũng có thể
được sử dụng cho thang đo tỉ lệ và thang đo khoảng)
Median là giá trị ở giữa của bảng phân phối, phân nữa hồi
đáp ở trên và phân nữa hồi đáp ở dưới.
X
√
Đo lường khuynh hướng tập trung: Median
Median (sử dụng chủ yếu cho thang đo thứ tự; cũng
có thể được sử dụng cho thang đo tỉ lệ và thang đo
khoảng)
√
Bạn bao nhiêu tuổi? ___ √
Đo lường khuynh hướng tập trung:Median
Median là giá trị ở giữa của bảng phân phối, phân
nữa hồi đáp ở trên và phân nữa hồi đáp ở dưới.
20, 20, 21, 22, 20, 24, 20, 23, 20, 26
20, 20, 20, 20, 20, 21, 22, 24, 23, 25, 26
Đo lường khuynh hướng tập trung: Mean
Mean được sử dụng cho thang đo khoảng và tỉ lệ
Mean là giá trị trung bình của phân phối
X
X
Đo lường khuynh hướng trung tâm: Mean
Mean được sử dụng cho thang đo khoảng và tỉ lệ
Mean là giá trị trung bình của phân phối
µ: trung bình tổng thể
: trung bình mẫu
X
√
Bạn bao nhiêu tuổi? ___ √
Đo lường sự biến thiên/phân tán
Mô tả độ trải dài của những giá trị xung quanh đo
lường khuynh hướng tập trung (i.e. Sự giống nhau
của hồi đáp)
Phân phối tần số theo từng hạng mục (Frequency
distribution)
Khoảng biến thiên (Range)
Độ lệch chuẩn (Standard deviation)
Đo lường sự biến thiên: Frequency
Frequency distribution chủ yếu được sử dụng cho thang đo
Định danh (Tabulation)
Số lần của mỗi giá trị được chọn
Source: online resources for textbook, Hair, Lukas, Bush and Ortinau 2008
Đo lường sự biến thiên: Range
Range chủ yếu được sử dụng cho thang đo thứ tự
Sự khác biệt giữa giá trị cao nhất và giá trị thấp
nhất
1, 3, 2, 6, 2, 2, 2, 5, 3, 1, 7, 2, 4, 5, 3, 3
Range = 7 – 1 = 6
Đo lường sự biến thiên: Standard Deviation
Standard deviation được sử dụng cho thang đo khoảng
và tỉ lệ
Mô tả độ lệch trung bình của các giá trị từ mean
Deviation:
Standard Deviation:
xxd ii
1
2
n
XX iS
Tóm tắt: Phân tích mô tả
Mức độ đo
lường
Đo lường
khuynh hướng
trung tâm
Đo lường sự
biến thiên
Thang đo Định
danh
Mode Frequency
Thang đo thứ tự Median Range
Thang đo
khoảng và tỉ lệ
Mean
Standard
Deviation
Ứng dụng SPSS – Phân tích mô tả
Đo lường khuynh hướng trung tâm
Analyse Descriptive Statistics
Frequencies Statistics
Đo lường sự biến thiên
Analyse Descriptive Statistics
Frequencies Statistics
Bài tập
Mã hóa dữ liệu
Nhập dữ liệu
Phân tích mô tả
Sơ đồ tổng quát về chuẩn bị và phân tích dữ liệu
Chuẩn hóa
Hiệu chỉnh và
Mã hóa
Nhập liệu
Đưa dữ liệu
vào bảng
Phân tích dữ
liệu
Phân tích
thống kê
Phân tích
đơn biến,
nhị biến
Phân tích
đa biến
Diễn dịch
Chuẩn bị dữ liệu Phát
hiện lỗi
Kiểm định giả thuyết (Hypothesis Testing)
Một giả thuyết là sự dự đoán của nhà nghiên cứu về
1) những đặc tính của một biến; hoặc
2) mối quan hệ giữa các biến được kiểm định trong
nghiên cứu
Giả thuyết không
(Null Hypothesis)
Ký hiệu: Ho
Giả thuyết muốn kiểm
định
Trái ngược hoàn toàn
những gì nhà nghiên cứu
dự đoán hoặc mong đợi
Giả thuyết thay thế
(Alternative Hypothesis)
Ký hiệu: H1/Ha
Những gì nhà nghiên
cứu dự đoán hoặc mong
đợi
Giả thuyết Ho và H1
Ví dụ:
Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn với phát
biểu sau:
“Khả năng bạn giới thiệu thương hiệu A với một
người bạn như thế nào?”
Chắc chắn không giới thiệu 1 2 3 4 5 6 7 Chắc chắn giới thiệu
Ho: x <= 4
H1: x > 4 (kiểm định 1 đuôi - one tailed test)
Giả thuyết Ho và H1
Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn với phát
biểu sau:
“Khả năng bạn giới thiệu thương hiệu A với 1 người
bạn như thế nào?”
Chắc chắn không giới thiệu 1 2 3 4 5 6 7 Chắc chắn giới thiệu
“Khả năng bạn giới thiệu thương hiệu B với 1 người
bạn như thế nào ?”
Chắc chắn không giới thiệu 1 2 3 4 5 6 7 Chắc chắn giới thiệu
Ho: x1 = x2
H1: x1 ≠ x2 (kiểm định 2 đuôi - two tailed test)
Giả thuyết Ho và H1
“Bạn đánh giá như thế nào về thương hiệu A?”
Rất tốt 1 2 3 4 5 6 7 Rất xấu
“Khả năng bạn mua thương hiệu A như thế nào?”
Rất không chắc chắn 1 2 3 4 5 6 7 Rất chắc chắn
Ho: Sự đánh giá của người tiêu dùng không ảnh
hưởng đến ý định mua hàng
H1: đánh giá của người tiêu dùng ảnh hưởng đến ý
định mua hàng
Ý nghĩa thống kê (Statistical Significance)
Ví dụ:
“Khả năng bạn giới thiệu thương hiệu A cho 1 người bạn
như thế nào?”
Chắc chắn không giới thiệu 1 2 3 4 5 6 7 Chắc chắn giới thiệu
Ho: x <= 4
H1: x > 4
Sai lầm loại I: Lỗi được tạo ra khi chúng ta bác bỏ giả
thuyết Ho nhưng nó đúng.
Mức ý nghĩa (Level of significance): xác suất của việc tạo ra
sai lầm loại I (α), thường là 5%
Độ tin cậy (Confidence level): 1- α
Các bước kiểm định 1 giả thuyết
Bước 1: Bắt đầu với giả thuyết (Ho, Ha) dựa trên giả
định hoặc nghiên cứu trước đây (kiểm định một đuôi
Vs. Kiểm định 2 đuôi).
Bước 2: Chọn 1 mức ý nghĩa (5% hoặc 1%)
Bước 3: Xác định phép kiểm định thích hợp và tính
giá trị thống kê kiểm định (p value; ý nghĩa thống kê
thật sự của kết quả)
Bước 4: Xác định giá trị tới hạn của phép kiểm định
Bước 5: So sánh giá trị kiểm định với giá trị tới hạn
để ra quyết định (từ chối hay bác bỏ giả thuyết)
Nếu p >α: Chấp nhận Ho (bác bỏ Ha)
Nếu p < α : từ chối Ho (chấp nhận Ha)
Phân tích khác biệt
Thương hiệu nào có
chất lượng tốt hơn?
Phân tích khác biệt
Kiểm định sự khác biệt giữa những giá trị trung bình
của các nhóm nhỏ trong 1 đo lường; hoặc giữa giá trị
trung bình của cùng nhóm nhỏ trong những lần đo
lường lặp
Nhóm 1: Bạn thích iPhone như thế nào?
Nhóm 2: Bạn thích iPhone như thế nào?
Nhóm 1: Bạn thích iPhone như thế nào?
Bạn thích Samsung Galaxy như thế nào?
Nhóm 1: Bạn thích iPhone như thế nào? (tháng đầu)
Bạn thích iPhone như thế nào (tháng thứ 2)
Những loại kiểm định trong phân tích khác biệt
Loại kiểm
định
Mục đích của kiểm định
One Sample T-
Test
So sánh trung bình của 1 câu hỏi được trả lời bởi một
nhóm đáp viên dựa vào dữ liệu tham số bất biến
Independent
Samples T-Test
So sánh trung bình của một câu hỏi được trả lời bởi 2
nhóm đáp viên khác nhau trên dữ liệu tham số
Paired Samples T-
Test
So sánh 2 trung bình của 2 câu hỏi khác nhau được trả lời
bởi cùng một nhóm đối tượng trên dữ liệu tham số
ANOVA
So sánh trung bình của 1 câu hỏi được trả lời bởi hơn 2
nhóm khác nhau trên dữ liệu tham số.
One Sample T-Test
Example: H0: mean <= 3
Ha: mean >3
1 nhóm; thang đo khoảng one sample t test
Mức ý nghĩa: 5%
Biến kiểm định: ý định bay; Giá trị kiểm định: 3
Sig. (1-tailed) = Sig. (2-tailed)/2 = 0.059
P value = 0.059
α=0.05 P value > α Chấp nhận Ho
Independent Samples T-Tests
Example: H0: mean (nam) = mean (nữ)
Ha: mean (nam) ≠ mean (nữ)
Independent Samples T-Tests
Example: H0: mean (nam) = mean (nữ)
Ha: mean (nam) ≠ mean (nữ)
2 nhóm; thang đo khoảng
independent sample t-test
Mức ý nghĩa: 5%
Biến kểm định: khả năng bay
Biến nhóm: giới tính (nam vs. nữ)
Ho: variances (nam) = variances (nữ)
Ha: variances (nam) ≠ variances (nữ)
Paired Samples T-Tests
Example: H0: mean (lần 1) >= mean (lần 2)
Ha: mean (lần 1) < mean (lần 2)
Đo lường cùng đáp viên 2 lần:
lần đầu : tháng 2
lần 2 : tháng 7
Sig.(1-tailed) = Sig. (2-tailed) / 2
ANOVA Tests
Example: H0: mean (N1) = mean (N2) = mean (N3)
Ha: mean (N1) ≠ mean (N2) ≠ mean (N3)
(Bất kỳ của 3 nhóm này là khác nhau)
Bài tập
Sài Gòn Bakery được thành lập cách đây 5 năm ở
Tp.HCM. Tiệm bánh bán đa dạng bánh mì Việt và bánh
mì Ý.
Để biết khách hàng cảm thấy như thế nào khi họ mua
bánh mì tại Sài Gòn Backery. Người quản lý thuê bạn để
thực hiện một cuộc khảo sát nhỏ.
Để làm nghiên cứu, bạn đã khảo sát 45 đối tượng bằng
cách phỏng vấn những khách hàng đến cửa hàng vào
tháng 5/ 2013.
Bài tập
Mỗi đối tượng được hỏi 4 câu hỏi:
1) Bạn đánh giá như thế nào về chất lượng của bánh mì?
(1=rất dở; 7=xuất sắc);
2) Một cách tổng quát, cho biết mức độ hài lòng của bạn về
tiệm bánh? (1=rất thất vọng, 7=xuất sắc);
3) Bạn thích bánh vì Việt hay bánh mì Ý? (1=bánh mì Ý;
2=bánh mì Việt);
4) Bạn mua bánh mì bao nhiêu lần trong 1 tuần? (1=1 lần 1
tuần; 2= 2-3 lần; 3= hơn 3 lần)
Bài tập
Giữa tháng 5 và tháng 7, người quản lý đã thay đổi một vài
thứ trong tiệm bánh. Vì vậy vào tháng 7, quản lý yêu cầu bạn
làm một cuộc khảo sát nhỏ với cùng các đối tượng nghiên
cứu một lần nữa. Lần này, bạn chỉ đo lường sự hài lòng của
họ với tiệm bánh.
Vì vậy tổng cộng, bạn sẽ thấy 6 biến trong dữ liệu Sài Gòn
Backery. 6 biến này là “id”; “chất lượng”; “sự hài lòng”; “ưa
thích”; “tần số”; “sự hài lòng-lặp lại”.
Bài tập
Câu 1: Phân tích thống kê mô tả các biến nghiên cứu
Câu hỏi 2: Kiểm định xem có hay không những khách
hàng thích bánh mì Ý có đánh giá về chất lượng tốt hơn và
hài lòng về tiệm bánh hơn những khách hàng thích bánh
bì Việt.
Câu hỏi 3: Kiểm định có hay không những khách hàng có
số lần mỗi tuần đến tiệm bánh khác nhau thì đánh giá chất
lượng và sự hài lòng khác nhau về tiệm bánh.
Câu hỏi 4: Kiểm định có hay không việc khách hàng thay
đổi sự hài lòng của họ về tiệm bánh từ tháng 5 đến tháng 7.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghiencuumarketing_chuong7_9869.pdf