Lượng giá kinh tế tài nguyên và môi trường - Chương II: Lượng giá môi trường
Chi phí cơ hội?
Là lợi ích ròng của phương án thay thế tốt nhất đã bị bỏ qua.
Bạn trúng thưởng 1 chiếc vé xem show diễn của Maroon5 (vé không
thể bán lại). Show diễn của Eric Clapton (với giá vé là 800.000 VNĐ)
diễn ra cùng thời gian với Maroon5, và đó là phương án thay thế tốt
nhất của bạn. Vào một ngày bất kz nào đó, bạn đều có thể sẵn lòng
chi trả 1 triệu VNĐ để xem show của Eric Clapton. Dựa vào các thông
tin trên, hãy tính chi phí cơ hội của việc xem show của Maroon5.
a. 0 VNĐ c. 800.000
b. 200.000 VNĐ d. 1.000.000
44 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lượng giá kinh tế tài nguyên và môi trường - Chương II: Lượng giá môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyen Hoang Nam Chương II: Lượng giá môi trường
LƯỢNG GIÁ KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chương II: Lượng giá môi trường
Nguyễn Hoàng Nam
Email: nguyenhoangnam275@gmail.com
Khoa Môi trường và Đô thị
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Nguyen Hoang Nam
Nội dung Chương II
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
Nguyen Hoang Nam
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
Khái niệm
Tổng giá trị kinh tế (Total Economic Value – TEV) là tổng hợp tất cả
các dạng giá trị có liên quan đến một hàng hóa, dịch vụ môi trường.
→Khái niệm môi trường ở đây bao gồm cả tài nguyên
→Tổng giá trị kinh tế không chỉ đơn giản là giá cả (của một tài nguyên hoặc
hàng hóa dịch vụ môi trường đó) trên thị trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
Nguyen Hoang Nam
Các thành phần của TEV
Nguồn: (Bolt et al., 2005, p. 13) (Spurgeon, 2002, p. 12)
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
Nguyen Hoang Nam
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
Các thành phần của TEV
(1) Giá trị sử dụng trực tiếp: giá trị từ những sản phẩm hàng hoá mà ta có
thể khai thác được, tính được về lượng, có giá trên thị trường. Ví dụ
như gỗ, tôm cá, du lịch, giải trí, sức khỏe
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
Nguyen Hoang Nam
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
Các thành phần của TEV
(2) Giá trị sử dụng gián tiếp: giá trị từ những chức năng và dịch vụ của
môi trường hoặc hệ sinh thái. Ví dụ như: hạn chế sóng, hạn chế cát
bay, hạn chế bão từ biển đưa vào, điều hòa khí hậu, bảo vệ đất,
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
Nguyen Hoang Nam
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
Các thành phần của TEV
(3) Giá trị tùy chọn: giá trị từ việc duy trì khả năng sử dụng của tương lai
(liên quan tới môi trường sống). Ví dụ như giá trị từ việc duy trì môi
trường nước trong lành, duy trì môi trường sống
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
Nguyen Hoang Nam
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
Các thành phần của TEV
(4) Giá trị bán tùy chọn: giá trị từ việc có thêm các thông tin cần thiết cho
việc ra quyết định và tránh được những hoạt động khai khác/ đầu tư
gây tổn thất khó đảo ngược cho môi trường.
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
Nguyen Hoang Nam
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
Các thành phần của TEV
(5) Giá trị lưu truyền: giá trị từ việc để lại các tài sản cho tương lai. Ví dụ
như giá trị nguồn gen, đa dạng sinh học, các di sản độc nhất,
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
Nguyen Hoang Nam
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
Các thành phần của TEV
(6) Giá trị tồn tại: giá trị từ việc biết được các hàng hóa, dịch vụ môi
trường vẫn tồn tại
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
Nguyen Hoang Nam
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
Phân loại các giá trị sau của VQG X theo các thành phần của TEV
Loại giá trị
Giá trị gen
Gỗ, giá trị du lịch sinh thái
Giá trị hấp thụ carbon
Cây thuốc
Các lợi ích giải trí cho những thế hệ sau
Giá trị thỏa mãn từ việc biết được Sao La vẫn còn ở VQG X
Hoa quả
Giữ VQG thay vì sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp, từ đó
tránh được đầu tư quá mức cho đất nông nghiệp
Quặng Apatit
Duy trì môi trường nước cho các thế hệ sau
Điều tiết nước
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
Nguyen Hoang Nam
2.2. Các hình thức lượng giá
• Lượng giá phân tích tác động (Impact Analysis
Valuation): lượng hoá thiệt hại về suy giảm
chức năng môi trường và tài nguyên, khi có một
tác động hay sốc (shock) của bên ngoài như sự
cố tràn dầu, ô nhiễm công nghiệp
• Lượng giá từng phần (Partial Valuation): được
sử dụng để lượng hoá giá trị kinh tế của hai hay
nhiều phương án sử dụng tài nguyên khác nhau
(ví dụ nuôi tôm, du lịch hay bảo tồn tại VQG –
cần lượng giá từng phương án để so sánh)
• Lượng giá tổng thể (Total Economic Valuation):
được sử dụng để lượng hoá phần đóng góp
tổng thể của tài nguyên cho hệ thống phúc lợi
xã hội. Là cơ sở để đầu tư bảo tồn
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
Nguyen Hoang Nam
Phân loại
Phương pháp
Bộc lộ sự ưa thích -
Revealed Preferences
(Dựa trên giá cả, hành vi)
Phát biểu sự ưa thích -
Stated Preferences
(Dựa trên WTP/WTA)
Sơ cấp Trực tiếp
Giá thị trường Đánh giá ngẫu nhiên
Xếp hạng ngẫu nhiên
Gián tiếp
Chi phí thay thế
Chi phí phòng ngừa
Chi phí du hành
Giá trị hưởng thụ
Các mô hình tượng trưng
Phân tích kết hợp
Thực nghiệm lựa chọn
Xếp hạng ngẫu nhiên
Thứ cấp
Chuyển giao lợi ích
Các phương pháp phân tích nhanh
Nguồn: (Tietenberg & Lewis, 2010, p. 37)
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Nguyen Hoang Nam
Phương pháp giá thị trường (Market price)
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
Phương pháp chi phí thay thế (Substitute Cost) và chi phí phòng
ngừa (Cost Avoided Methods)
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
Bài toán
Một dự án quản lý tổng hợp đất A làm tăng
sản lượng cỏ khô nuôi bò từ 4.264 lên
9.115 tấn (ngoại ứng tích cực cho việc chăn
nuôi bò). Tuy không có thị trường cỏ khô,
nhưng giá trị cỏ khô phải được tính như là
một lợi ích của dự án. Giá ẩn của cỏ khô
trong trường hợp này được ước lượng
thông qua giá trị của thức ăn tổng hợp tiết
kiệm được (phương pháp chi phí thay thế).
Thức ăn này được nhập từ nước ngoài, chi
phí được cho trong bảng 1. Năng lượng hấp
thụ được cho trong bảng 2. Tính giá trị cỏ
khô của dự án dùng phương pháp chi phí
thay thế
Bảng 1
Khoản mục Chi phí
Giá thức ăn tổng hợp
US$/tấn 96
Vận chuyển US$/tấn 100
Bảo hiểm US$/tấn 5
Vận chuyển từ cảng đến
dự án (đồng/tấn) 530370
Tỷ giá hối đoái VND/US$ 21.195
Bảng 2
Loại thức ăn Giá trị
Thức ăn tổng hợp 3,88 Mcal/kg
Cỏ khô 2,40 Mcal/kg
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
Phương pháp chi phí du hành (Travel Cost Method)
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
Phương pháp chi phí du hành (Travel Cost Method)
Mô hình cơ bản:
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chi phí
du hành
Lượt tham
quan
D≡MB≡WTP
TC1
V*
0
Cầu về giá trị giải trí và cảnh quan thể hiện qua:
• Số lượt tham quan của các cá nhân → Phương pháp
chi phí du hành cá nhân (Individual Travel Cost
Method – ITCM)
V = f(TC,X1, X2,)
• Số lượt tham quan từ các vùng → Phương pháp chi
phí du hành theo vùng (Zonal Travel Cost Method –
ZTCM)
VR = V/P = f(TC,X1, X2,)
Trong đó:
V: Số lượt tham quan (Visits – V)
VR: Tỉ lệ tham quan (Visitation Rate – VR)
P: Dân số của vùng (Population – P)
TC: Chi phí du hành (Travel Costs – TC)
X1, X2: Các biến kinh tế xã hội khác
Tổng giá trị giải
trí và cảnh quan
(TWTP)
Thặng dư
Tổng chi phí
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
Phương pháp chi phí du hành (Travel Cost Method)
Các bước thực hiện ZTCM
Bước 1: Xác định tập hợp các vùng quanh địa điểm nghiên cứu
Bước 2: Thu thập thông tin về số lượng khách du lịch từ mỗi vùng và số lần thăm
khu du lịch vào năm trước
Bước 3: Tính tỷ lệ thăm trên 1000 dân ở mỗi vùng
Bước 4: Tính khoảng cách và thời gian trung bình của một chuyến thăm khu du lịch
(tính cả đi và về) cho mỗi vùng
Bước 5: Xây dựng phương trình hàm cầu về với giá trị giải trí và cảnh quan
Trường hợp đơn giản, có thể giả sử đường cầu là tuyến tính:
VR = aTC + b
Bước 6: Vẽ hàm cầu cho các chuyến thăm điểm du lịch, sử dụng kết quả của phân
tích hồi quy
Bước 7: Tính tổng giá trị kinh tế của khu du lịch đối với khách du lịch
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
Bài toán 1
Một thống kê chi phí du hành tới vườn quốc gia A cho kết quả như sau:
a. Xác định tỷ lệ viếng thăm (VR) cho từng vùng và tính giá trị cảnh quan trên 1 lượt
tham quan của vườn quốc gia A nếu vườn quốc gia miễn phí vé vào cửa?
b. Với vùng 2, hãy tính thặng dư tiêu dùng của một lượt khách du lịch và số lần
tham quan tới vườn quốc gia A của khách tới từ vùng này nếu phí vào cửa là $3 trên
một khách?
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Vùng xuất phát
Chi phí du hành
($/người)
Số lượt khách
tham quan
Dân số
(1000 người)
1 3 17000 500
2 6 11200 400
3 7 7800 300
4 15 0 400
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
Bài toán 1
Cách đọc kết quả hồi quy:
Hệ số xác định bội R2 cho biết đo độ thích
hợp của hàm hồi quy. Nó chính là tỷ lệ của
toàn bộ sự biến đổi của biến phụ thuộc do
biến giải thích gây ra.
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
R 0.85535989
R2 0.73164054
R2 điều chỉnh 0.62697559
Sai số chuẩn 0.56732552
Số quan sát 257
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
Bài toán 1
Cách đọc kết quả hồi quy:
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Hệ số
Độ lệch
chuẩn
t Stat P-value
Hệ số tự do 0.16072278 0.128776845 2.498017955 0.013127149
Y 2.784641929 0.236133852 1.179264178 0.023940516
X1 -0.089742347 0.118230775 -0.75904389 0.044853569
X2 0.232962154 0.05252832 0.443498197 0.01657786
P-value cho biết mức ý nghĩa của các biến trong mô hình với quy tắc sau:
P-value <= 0.01 : rất có ý nghĩa thống kê.
0.01 < P-value <= 0.05 : có ý nghĩa thống kê.
0.05 < P-value <= 0.1 : tương đối có ý nghĩa thống kê.
0.1 < P-value : không có ý nghĩa thống kê.
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
Bài toán 2
Số liệu thống kê ở Dhaka Zoological Garden, Bangladesh năm 1999:
Lập phương trình và vẽ đường cầu giá trị giải trí của DZG?
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Vùng
Khoảng cách tới DZG
(km)
Dân số (người)
Lượng khách
quan sát được
(Vqs)
Lượng khách
thực tế (Vtt)
Chi phí du hành
(Taka)
A 0 - 50 10894368 1336 6680 117.5
B 51 - 100 10298378 91 455 251.36
C 101 - 150 13550145 180 900 367.32
D 151 - 200 13016445 167 835 493.77
E 201 - 250 15890298 114 570 491.62
F 251 - 300 19284801 217 1085 725.65
G 301 - 350 16451892 196 980 663.81
H 351 - 400 6390108 27 135 588.17
I 401 - 450 3873250 9 50 644
J 451 - 500 1805500 6 30 683.7
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
Ví dụ thực tiễn
• Số liệu thống kê chi phí du hành tới Wrightsville Beach, North Carolina,
USA. (Nguồn: John Whitehead, data)
Trong đó,
Số quan sát = 151
Income = household income in thousands
TCWB = travel cost to Wrightsville Beach (including time costs)
TCOB = travel cost to the Outer Banks, a substitute (including time costs)
Rating = a subjective beach quality variable
• Nghiên cứu Đánh giá giá trị giải trí du lịch của du khách trong nước đối với khu
bảo tồn biển vịnh Nha Trang
• Nghiên cứu Đánh giá giá trị giải trí du lịch của cụm đảo san hô Hòn Mun, Khánh
Hòa
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp giá trị hưởng thụ (Hedonic Pricing Method)
Trong trường hợp không có 2 ngôi nhà giống nhau để so sánh?
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp giá trị hưởng thụ (Hedonic Pricing Method)
Mô hình cơ bản:
Các cá nhân đưa ra quyết định mua hoặc bán một hàng hóa, dịch vụ đều dựa trên
việc cân đối giữa giá và các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ đó. Trong đó có đặc
tính về chất lượng môi trường
Giá
Chất lượng MT
→ Khi giữ cố định các đặc tính khác, độ
dốc của hàm giá sẽ cho biết giá sẽ tăng
bao nhiêu khi chất lương môi trường
tăng lên.
Đó chính là cơ sở “giá ẩn” của chất
lượng môi trường
Hệ số góc α của biến chất lượng MT
trong phương trình hàm giá
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp giá trị hưởng thụ (Hedonic Pricing Method)
Các bước thực hiện
Bước 1: Thu thập dữ liệu (từ thị trường và báo cáo thống kê, không qua phỏng vấn)
Bước 2: Xây dựng hàm giá (hàm hưởng thụ hedonic) với các biến đặc tính liên quan
Giá = f(đặc tính 1, đặc tính 2,, đặc tính chất lượng MT)
Thường là dạng double-log hoặc semi-log: lnP = α1lnX1 + α2lnX2 ++ αnlnXn
Bước 3: Ước lượng giá tiềm ẩn (implicit marginal price) của chất lượng MT
Thường xác định bằng đạo hàm bậc nhất của hàm giá với biến chất lượng MT
Bước 4: Xây dựng đường cầu về chất lượng môi trường
Bước 5: Tính tổng giá trị của chất lượng môi trường dựa trên thặng dư tiêu dùng
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Bài toán 3
Chính quyền cân nhắc một dự án nâng cao chất lượng sống cho dân cư bằng cách trồng
thêm cây xanh trong thành phố A. Cụ thể, họ muốn tăng độ che phủ cây xanh trong bán
kính 300m quanh các ngôi nhà lên thêm 5%. Dự án sẽ thực hiện với 10000 ngôi nhà, hãy
lượng giá giá trị của chất lượng môi trường tăng lên nhờ dự án này? biết giá nhà hiện nay
được thống kê như sau:
PRICEX NUMROO INDEPE DISTAN MURDER TREECOV
50847.00 1.00 0.00 6.00 1.80 2.00
53593.00 2.00 0.00 44.00 3.10 4.00
54019.00 2.00 0.00 45.00 4.50 6.00
59940.00 3.00 0.00 41.00 2.50 5.00
60849.00 2.00 0.00 7.00 3.50 8.00
61947.00 3.00 0.00 39.00 2.20 1.00
75908.00 2.00 0.00 10.00 1.00 6.00
81304.00 4.00 0.00 50.00 4.50 5.00
85028.00 3.00 0.00 48.00 21.00 30.00
88484.00 4.00 0.00 35.00 3.00 10.00
98648.00 2.00 1.00 13.00 1.50 15.00
98920.00 3.00 0.00 9.00 0.90 13.00
111049.00 3.00 0.00 24.00 1.20 18.00
121345.00 4.00 0.00 50.00 0.50 22.00
132049.00 4.00 1.00 6.00 0.10 11.00
136018.00 4.00 0.00 15.00 0.50 7.00
142546.00 6.00 0.00 43.00 0.10 28.00
145584.00 4.00 0.00 3.00 1.50 5.00
173394.00 4.00 1.00 5.00 1.40 42.00
173904.00 3.00 0.00 3.00 0.90 23.00
180394.00 4.00 1.00 4.00 0.30 11.00
198765.00 3.00 0.00 5.00 0.70 40.00
212038.00 5.00 1.00 0.50 0.10 45.00
234194.00 5.00 1.00 0.50 0.60 90.00
241879.00 5.00 1.00 7.00 0.40 70.00
267944.00 4.00 0.00 0.10 0.10 85.00
267975.00 7.00 1.00 24.00 0.60 80.00
271039.00 6.00 1.00 10.00 0.10 75.00
294048.00 5.00 1.00 12.00 0.40 39.00
295536.00 4.00 1.00 1.00 0.10 80.00
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Bài toán 3
B2: Hồi quy hàm giá nhà:
Regression Statistics
Multiple R 0.939449458
R Square 0.882565285
Adjusted R
Square 0.869015125
Standard Error 0.207701843
Observations 30
ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 3 8.429549949 2.809849983 65.13320281 3.19095E-12
Residual 26 1.121641442 0.043140055
Total 29 9.551191391
Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 10.69322767 0.156151424 68.47985997 6.76389E-31 10.37225382 11.0142 10.37225 11.0142
LNNUMROO 0.618661594 0.12422748 4.980070382 3.54191E-05 0.363308352 0.874015 0.363308 0.874015
LNDISTAN -0.114714497 0.028921771 -3.966371739 0.000510325 -0.174164049 -0.05526 -0.17416 -0.05526
LNTREECOV 0.198279247 0.048691941 4.072116274 0.000387268 0.098191528 0.298367 0.098192 0.298367
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Regression Statistics
Multiple R 0.922173078
R Square 0.850403186
Adjusted R
Square 0.845060442
Standard Error 0.302382059
Observations 30
ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 1 14.55367272 14.55367272 159.1697609 4.52972E-13
Residual 28 2.560177472 0.09143491
Total 29 17.11385019
Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 8.997098465 0.142102389 63.3141956 8.94861E-32 8.706014916 9.288182 8.706015 9.288182
LNTREECOV -0.590639314 0.046815759 -12.61624988 4.52972E-13 -0.686537049 -0.49474 -0.68654 -0.49474
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Bài toán 3
B3: Hồi quy hàm cầu về cây xanh:
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
0
2
0
0
0
4
0
0
0
6
0
0
0
8
0
0
0
im
p
li
p
0 20 40 60 80 100
treecov
OBSERV TREECOV TREECOVNEW CS
1 2 7 17454.07198
2 4 9 13624.86212
3 6 11 11508.04515
4 5 10 12441.79116
5 8 13 10109.11061
6 1 6 21224.17896
7 6 11 11508.04515
8 5 10 12441.79116
9 30 35 5148.368593
10 10 15 9096.205674
11 15 20 7435.025745
12 13 18 7994.050406
13 18 23 6766.421225
14 22 27 6086.673381
15 11 16 8684.429208
16 7 12 10746.19353
17 28 33 5345.626342
18 5 10 12441.79116
19 42 47 4275.237753
20 23 28 5943.941017
21 11 16 8684.429208
22 40 45 4393.027351
23 45 50 4113.55371
24 90 95 2775.262692
25 70 75 3204.493971
26 85 90 2867.799617
27 80 85 2969.153505
28 75 80 3080.780719
29 39 44 4455.295251
30 80 85 2969.153505
AVERAGE 29.2 34.2 7992.960329
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Bài toán 3
Kết luận:
• Lợi ích trung bình mà dự án tạo ra cho mỗi gia đình là 7992.96 USD/hộ
• Tổng lợi ích dự án là: 79,929,603 USD
• Chính quyền cần cân nhắc lợi ích này với chi phí của việc trồng cây để ra
quyết định
• Về mặt lợi ích, tăng độ che phủ lên 5% ở các khu vực đã có độ che phủ
cao không làm tăng nhiều lợi ích bằng khu vực có độ che phủ thấp.
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (Contingent Valuation Method)
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (Contingent Valuation Method)
Mô hình cơ bản
Chi phí
Q
D≡MB≡WTP
P1
Q1
0
TWTP
Mức sẵn lòng chi trả (Willingness-To-
Pay) cho một hàng hóa, dịch vụ nào
đó thể hiện giá trị của hàng hóa, dịch
vụ đó.
Nghiên cứu về mức sẵn lòng chi trả là
cách duy nhất hiện nay để xác định
giá trị của những hàng hóa, dịch vụ
không có giá trên thị trường
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (Contingent Valuation Method)
Các bước thực hiện
Bước 1: Thiết lập một bảng điều tra, trong đó phải làm 3 nhiệm vụ sau:
• Thiết lập một kịch bản giả định về sự tăng hay giảm của một hàng hóa,
dịch vụ môi trường
• Quyết định sẽ hỏi về WTP hay WTA
• Xây dựng kịch bản về phương tiện thanh toán hoặc bồi thường (thông
qua một quỹ hay một hình thức chi trả nào đó
Bước 2: Phỏng vấn với một số lượng mẫu xác định. Các hình thức có thể sử dụng:
phỏng vấn trực tiếp, thư, email, điện thoại hoặc drop-off
Bước 3: Phân tích kết quả phỏng vấn, tính toán WTP hoặc WTA trung bình
Bước 4: Tính toán tổng WTP hoặc WTA. Sử dụng giá trị Average hoặc Mean
Bước 5: Kiểm tra sự chính xác của nghiên cứu (Có thể sử dụng hàm hồi qui)
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (Contingent Valuation Method)
Các dạng câu hỏi có thể sử dụng:
• Câu hỏi mở (Open-ended): hỏi mức WTP/WTA tối đa.
• Câu hỏi đóng (Close-ended) : hỏi lựa chọn mức WTP/WTA trong các mức
giá có sẵn. Mức giá này có thể biến đổi đối với những người trả lời khác
nhau.
• Câu hỏi đấu giá (Bidding-game): hỏi có đồng ý với mức WTP/WTA có sẵn
hay không. Nếu có, hỏi sẵn lòng trả cho một mức giá cao hơn cho đến khi
tìm được mức WTP/WTA cao nhất.
• Câu hỏi thẻ (Payment-card): chọn lựa mức WTP/WTA cao nhất được viết
sẵn trên một thẻ.
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (Contingent Valuation Method)
Cấu trúc một bảng hỏi:
A – Giới thiệu mục đích + tạo không khí thoải mái
B – Câu hỏi về quan điểm
C – Câu hỏi về việc sử dụng hàng hóa/dịch vụ
D – Câu hỏi tình huống, kịch bản và mức WTP/WTA
E – Câu hỏi về các đặc điểm kinh tế, xã hội của người được phỏng vấn
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Bài toán 4
Để lượng giá giá trị chống cát bay của rừng phòng hộ tại tỉnh A, người ta đã tiến hành điều
tra mẫu và thu được số liệu như sau:
a. Để thu được giá trị WTP, người nghiên cứu nên đặt câu hỏi như thế nào?
b. Biết dân số tỉnh A tại thời điểm điều tra là 56638 người. Xác định giá trị chống cát bay
của rừng phòng hộ với những người dân này?
c. Lập phương trình và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới WTP?
Hộ dân WTP
Số năm sinh sống tại địa
phương Trình độ học vấn
Tổng diện tích
(m2)
Tổng thu nhập
(VNĐ/năm)
1 100000 47 2 2800 4640000
2 100000 18 3 6800 26400000
3 100000 46 2 4300 7200000
4 1000000 43 3 6200 37000000
5 140000 61 1 5000 5300000
6 100000 61 2 5000 7900000
7 2000000 33 2 2880 7200000
8 50000 28 2 1570 15840000
9 115000 40 2 4480 13000000
10 105000 34 2 2200 7650000
11 10000 50 2 4000 43100000
12 10000 14 3 2050 13200000
13 40000 10 1 2400 5300000
14 300000 40 2 7400 29300000
15 40000 15 2 3200 10200000
16 10000 39 2 3200 9900000
17 5000 50 2 2200 1000000
18 10000 56 2 1900 3200000
19 15000 28 2 1700 7400000
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Bài toán 4
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Bài toán 4
Dân số tỉnh A 56.638 (người)
Mức chi trả trung bình của một người dân 138.754,33 (VNĐ)
Tổng giá trị chống cát bay của rừng phòng hộ 7.858.767.474 (VNĐ)
Ln(WTP) = 0,161 + 2,785.ln(Y) – 0,09.E + 0,233.ln(S) + 2,89.ln(I)
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn (Choice Experiment/Modeling)
Tiện nghi cho lái xe
$ 440
Gói thể thao
$ 760 Sơn đặc biệt $ 450
Sưởi kính$ 150
Bánh xe hợp kim $ 350
GPS định hướng$150
GPS báo động $ 320
Ghế tiện nghi $ 90
Cảm biến đỗ xe $ 195
Cảm biến mưa $ 265
Điều hòa $ 90
Dàn âm thanh $ 75
Sưởi $ 165
Gói định hướng
$ 375
Tổng mức WTP: $10,000
Các thiết bị khác
Phương pháp giá thị trường
Phương pháp chi phí thay thế và chi phí phòng ngừa
Phương pháp chi phí du hành
Phương pháp giá trị hưởng thu
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
Phương pháp thực nghiệm lựa chọn
Nguyen Hoang Nam Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Giá trị của sinh mạng?
Đo lường qua sự sẵn lòng chấp nhận đối với một rủi ro về tính mạng
hoặc sức khỏe nào đó.
W. Kip Viscusi. 1990. “The Value of Life: Has Voodoo Economics Come
to the Courts?” Journal of Forensic Economics 3(3): 1-15.
Xem xét trường hợp 1 nhóm công nhân làm một công việc với mức độ
rủi ro của tai nạn chết người là 1/10000 tai nạn. Mức lương của người
đó là 500 USD/năm để đối mặt với rủi ro này.
Một số trường hợp lượng giá đặc biệt
Nguyen Hoang Nam Chương II: Lượng giá môi trường
2.1. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
2.2. Các hình thức lượng giá
2.3. Các phương pháp lượng giá
Chi phí cơ hội?
Là lợi ích ròng của phương án thay thế tốt nhất đã bị bỏ qua.
Bạn trúng thưởng 1 chiếc vé xem show diễn của Maroon5 (vé không
thể bán lại). Show diễn của Eric Clapton (với giá vé là 800.000 VNĐ)
diễn ra cùng thời gian với Maroon5, và đó là phương án thay thế tốt
nhất của bạn. Vào một ngày bất kz nào đó, bạn đều có thể sẵn lòng
chi trả 1 triệu VNĐ để xem show của Eric Clapton. Dựa vào các thông
tin trên, hãy tính chi phí cơ hội của việc xem show của Maroon5.
a. 0 VNĐ c. 800.000
b. 200.000 VNĐ d. 1.000.000
Một số trường hợp lượng giá đặc biệt
Nguyen Hoang Nam Chương II: Lượng giá môi trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c2_luong_gia_moi_truong_3132.pdf