1. Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Salmonella spp. trong thịt tƣơi bán lẻ tại chợ và siêu
thị trên địa bàn Hà Nội chiếm tỷ lệ cao 51,06% và vƣợt giới hạn cho phép về an
toàn thực phẩm.
Hầu hết các quận/huyện đƣợc khảo sát đều có tỉ lệ nhiễm Salmonella spp.
tƣơng đƣơng và sấp xỉ 50%.
2. Phân týp kháng huyết thanh của 92 chủng đƣợc mô tả trong bảng 3.3 và
3.4 với tỉ lệ cao nhất của serovar Agona 34,78% và nhóm gây bệnh Salmonelosis là 27,17%
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá tỉ lệ nhiễm, phân týp và xác định mức độ kháng kháng sinh các chủng Salmonella Sp. trong gà ở Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cụm ngƣng kết tƣơng đối lỏng lẻo. Phản ứng âm tính thì dung dịch trong ống
nghiệm đục đều.
2.2.4. Phƣơng pháp xác định khả năng mẫn cảm với kháng sinh
- Performance standards for antimicrobial susceptibility testing twentieth
informational supplement M100-S20; 30(1), 2010.
Tóm tắt quy trình:
53
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
54
3.1. Kết quả xác định tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Salmonella spp. trong các loại
mẫu thịt gà.
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi đã tiến hành lấy ngẫu nhiên 239
mẫu thịt gà nguyên con tƣơi hoặc đƣợc đông lạnh (trong siêu thị) đƣợc bày bán tại
quầy thịt ở chợ tự do và siêu thị thuộc các quận huyện nhƣ danh sáchđể phân lập và
xác định đặc tính sinh vật học của vi khuẩn Salmonella spp.có mặt trong các mẫu bị
ô nhiễm.
3.1.1. Kết quả xác định tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Salmonella spp. trong mẫu
thịt gà.
Vi khuẩn Salmonella đƣợc xác định là loại vi khuẩn có thểgây nguy hiểm do
có khả năng gây bệnh trực tiếp cho nhiều loài gia súc, gia cầm và ngƣời. Vi khuẩn
xâm nhập vào các loại động vật khác nhau và gây ra các bệnh thƣơng hàn và phó
thƣơng hàn, kể cả đối với ngƣời. Ngoài ra, vi khuẩn này cũng là nguyên nhân gây ra
các vụ ngộ độc thực phẩm, cũng nhƣ gây nhiễm khuẩn đƣờng tiêu hóa ở ngƣời.
Việc phân lập và xác định tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Salmonella trong thức ăn nói chung
và các sản phẩm thịt gia súc, gia cầm nói riêng là việc làm hết sức quan trọng. Dựa
trên tiêu chuẩn của FAO và Quyết định số 867/QĐ - BYT của Bộ trƣởng Bộ Y tế
ngày 04/4/1998 thì vi khuẩn Salmonella không đƣợc phép có mặt trong 25gram
thực phẩm (thịt tƣơi, sản phẩm chế biến từ thịt), vì vậy chúng tôi chỉ tiến hành kiểm
tra định tính sự có mặt của vi khuẩn này trong các mẫu, chứ không kiểm tra định
lƣợng, từ đó xác định tình trạng ô nhiễm Salmonella trong thực phẩm có nguồn gốc
từ thịt trên địa bàn Hà Nội. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng sau:
Bảng 3.1. Kết quả phân tích Salmonella trong gà cả con.
55
STT Quận Mã Tên chợ/siêu thị Loại gà Kết quả Serovar
1
Hai Bà
Trƣng
FG-S1 Hôm gà ta Phát hiện Agona
2 FG-S2 Hôm gà công nghiệp Phát hiện Agona
3 FG-S3 Hôm gà ta
Không
phát hiện
4 FG-S4 Nguyễn Cao gà ta
Không
phát hiện
5 FG-S5 Nguyễn Cao gà công nghiệp
Không
phát hiện
6 FG-S6 Nguyễn Cao gà ta
Không
phát hiện
7 FG-S7 Ô Đông Mác gà ta
Không
phát hiện
8 FG-S8 Ô Đông Mác gà công nghiệp Phát hiện Rissen
9 FG-S9 Ô Đông Mác gà ta
Không
phát hiện
10 FG-S10 Lƣơng Yên gà ta Phát hiện Agona
11 FG-S11 Lƣơng Yên gà ta
Không
phát hiện
12 FG-S12 Lƣơng Yên gà công nghiệp
Không
phát hiện
13 FG-S13 Bạch Mai gà ta
Không
phát hiện
14 FG-S14 Bạch Mai gà ta Phát hiện
Bousso
IV
15 FG-S15 Bạch Mai gà công nghiệp
Không
phát hiện
56
16 FG-S16 Bách Khoa gà ta Phát hiện
Bousso
IV
17 FG-S17 Bách Khoa gà ta Phát hiện
18 FG-S18 Bách Khoa gà công nghiệp
Không
phát hiện
19 FG-S19 Mơ gà ta Phát hiện Rissen
20 FG-S20 Mơ gà công nghiệp Phát hiện Indiana
21 FG-S21 Mơ gà ta Phát hiện
22 FG-S22
Intimex Lạc
Trung
gà ta Phát hiện
23 FG-S23
Intimex Lạc
Trung
gà ta Phát hiện Agona
24 FG-S24
Haprofood Đại
La
gà ta
Không
phát hiện
25
Đống đa
FG-S43 Đặng Tiến Đông gà công nghiệp Phát hiện Agona
26 FG-S44 Đặng Tiến Đông gà ta
Không
phát hiện
27 FG-S45 Unimart - PCSC gà ta
Không
phát hiện
28 FG-S46 Unimart - PCSC gà ta
Không
phát hiện
29 FG-S65 Láng gà công nghiệp Phát hiện London
30 FG-S66 Láng gà ta
Không
phát hiện
31 FG-S67 Thành Công gà công nghiệp Phát hiện Agona
32 FG-S68 Thành Công gà ta
Không
phát hiện
57
33 FG-S122
Intimex Hào
Nam
gà ta Phát hiện Rissen
34 FG-S123
Intimex Hào
Nam
gà ta Phát hiện
Typhimu
rium
35 FG-S124
Intimex Hào
Nam
gà ta
Không
phát hiện
36 FG-S160
Intimex Hào
Nam
gà ta
Không
phát hiện
37 FG-S170 Kim Liên gà công nghiệp
Không
phát hiện
38 FG-S171 Kim Liên gà ta Phát hiện Agona
39 FG-S172 Trung Từ gà công nghiệp Phát hiện
40 FG-S173 Trung Từ gà ta Phát hiện
41 FG-S230 Láng gà công nghiệp Phát hiện Albany
42 FG-S231 Láng gà ta
Không
phát hiện
43 FG-S232 Thành Công gà công nghiệp Phát hiện Albany
44 FG-S233 Thành Công gà ta
Không
phát hiện
45 FG-S237 Kim Liên gà công nghiệp Phát hiện Albany
46 FG-S238 Kim Liên gà ta Phát hiện
47 FG-S239 Trung Từ gà ta Phát hiện London
48
Ba Đình
FG-S56 Đào Tấn gà ta
Không
phát hiện
49 FG-S57 Đào Tấn gà công nghiệp Phát hiện
Typhimu
rium
58
50 FG-S58
Fivimart Hoàng
Quốc Việt
gà công nghiệp Phát hiện Agona
51 FG-S59
Fivimart Hoàng
quốc việt
gà ta Phát hiện Agona
52 FG-S80 Đao Tấn gà công nghiệp
Không
phát hiện
53 FG-S81 Đào Tấn gà ta
Không
phát hiện
54 FG-S82 Bƣởi gà công nghiệp Phát hiện Agona
55 FG-S83 Bƣởi gà ta Phát hiện
56 FG-S155 Bƣởi gà ta
Không
phát hiện
57 FG-S156 Ngọc Hà gà công nghiệp Phát hiện Hadar
58 FG-S157 Ngọc Hà gà ta Phát hiện London
59 FG-S158 Châu Long gà công nghiệp
Không
phát hiện
60 FG-S159 Châu Long gà ta Phát hiện Rissen
61 FG-S225 Bƣởi gà ta Phát hiện
62 FG-S226 Ngọc Hà gà công nghiệp
Không
phát hiện
63 FG-S227 Ngọc Hà gà ta
Không
phát hiện
64 FG-S228 Châu Long gà công nghiệp
Không
phát hiện
65 FG-S229 Châu Long gà ta
Không
phát hiện
66 Đông FG-S51 Bau gà ta Phát hiện London
59
67
Anh
FG-S52 Cô Diên gà công nghiệp
Không
phát hiện
68 FG-S53 Cô Diên gà ta
Không
phát hiện
69 FG-S54 Cô Diên gà công nghiệp Phát hiện
Enteritid
is
70 FG-S55 Cô Diên gà ta Phát hiện
71 FG-S76 Tô gà công nghiệp
Không
phát hiện
72 FG-S77 Tô gà ta
Không
phát hiện
73 FG-S78 Lam Hồng gà công nghiệp
Không
phát hiện
74 FG-S79 Lam Hồng gà ta Phát hiện Indiana
75 FG-S110 Lam Hồng gà công nghiệp
Không
phát hiện
76 FG-S111 Lam Hồng gà ta
Không
phát hiện
77 FG-S112 Bau gà công nghiệp
Không
phát hiện
78 FG-S113 Bau gà ta
Không
phát hiện
79 FG-S220 Vân Trì gà công nghiệp Phát hiện Agona
80 FG-S221 Vân Trì gà ta Phát hiện
81 FG-S222 Vân Trì gà công nghiệp
Không
phát hiện
82 FG-S223 Vân Trì gà ta Phát hiện Dabou
83 FG-S224 Tô gà công nghiệp Phát hiện Dabou
60
84
Chƣơng
Mỹ
FG-S96 Mai Linh gà công nghiệp
Không
phát hiện
85 FG-S97 Mai Linh gà ta Phát hiện Agona
86 FG-S98 Trƣơng Yên gà công nghiệp
Không
phát hiện
87 FG-S99 Trƣơng Yên gà ta Phát hiện Agona
88 FG-S125
Đông phƣơng
yên
gà công nghiệp Phát hiện
Enteritid
is
89 FG-S126
Đông phƣơng
yên
gà ta
Không
phát hiện
90 FG-S127 Got gà công nghiệp Phát hiện Albany
91 FG-S128 Got gà ta
Không
phát hiện
92 FG-S161
Đông phƣơng
yên
gà công nghiệp Phát hiện
93 FG-S162
Đông phƣơng
yên
gà ta
Không
phát hiện
94 FG-S163 Chúc sơn gà công nghiệp Phát hiện Albany
95 FG-S164 Chúc sơn gà ta Phát hiện
96 FG-S165 Got gà công nghiệp
Không
phát hiện
97 FG-S188 Chúc sơn gà công nghiệp Phát hiện Agona
98 FG-S189 Got gà công nghiệp Phát hiện Albany
99 FG-S190 Mai Linh gà công nghiệp
Không
phát hiện
61
100 FG-S191 Mai Linh gà ta
Không
phát hiện
101
Sóc Sơn
FG-S30 Nỉ gà công nghiệp Phát hiện
Schleiss
heim
102 FG-S31 Nỉ gà ta Phát hiện Indiana
103 FG-S32 Sóc sơn gà ta
Không
phát hiện
104 FG-S33 Sóc sơn gà công nghiệp
Không
phát hiện
105 FG-S34 Phú cƣờng gà ta Phát hiện Albany
106 FG-S129 Phủ lỗ gà công nghiệp Phát hiện
107 FG-S130 Phủ lỗ gà ta Phát hiện Agona
108 FG-S131 Phú cƣờng gà công nghiệp
Không
phát hiện
109 FG-S132 Phú cƣờng gà công nghiệp
Không
phát hiện
110 FG-S133 Phú cƣờng gà ta
Không
phát hiện
111 FG-S210 Ni gà công nghiệp
Không
phát hiện
112 FG-S211 Ni gà ta
Không
phát hiện
113 FG-S212 Sóc sơn gà công nghiệp Phát hiện
Enteritid
is
114 FG-S213 Sóc sơn gà công nghiệp
Không
phát hiện
115 FG-S214 Phủ lỗ gà công nghiệp
Không
phát hiện
62
116 FG-S215 Phủ lỗ gà ta
Không
phát hiện
117
Sơn Tây
FG-S114 Xuân Khánh gà công nghiệp Phát hiện
Typhimu
rium
118 FG-S115 Xuân Khánh gà ta
Không
phát hiện
119 FG-S116 Xuân Khánh gà công nghiệp Phát hiện Rissen
120 FG-S117 Xuân Khánh gà ta
Không
phát hiện
121 FG-S118 Vị thủy gà công nghiệp
Không
phát hiện
122 FG-S119 Vị thủy gà ta Phát hiện Rissen
123 FG-S120 Vị thủy gà công nghiệp
Không
phát hiện
124 FG-S121 Vị thủy gà ta Phát hiện
125 FG-S202 Cây xăng gà công nghiệp
Không
phát hiện
126 FG-S203 Cây xăng gà ta
Không
phát hiện
127 FG-S204 Cây xăng gà công nghiệp
Không
phát hiện
128 FG-S205 Cây xăng gà công nghiệp
Không
phát hiện
129 FG-S206 Ao Đông gà công nghiệp Phát hiện Agona
130 FG-S207 Ao Đông gà ta Phát hiện
131 FG-S208 Ao Đông gà công nghiệp Phát hiện Agona
132 FG-S209 Ao Đông gà công nghiệp Không
63
phát hiện
133
Thanh
Trì
FG-S89 To gà công nghiệp Phát hiện Agona
134 FG-S90 To gà ta
Không
phát hiện
135 FG-S91 Văn Diễn gà công nghiệp Phát hiện Agona
136 FG-S92 Văn Diễn gà ta Phát hiện
137 FG-S93 Văn Diễn gà công nghiệp
Không
phát hiện
138 FG-S94 Ngọc Hồi gà công nghiệp Phát hiện Agona
139 FG-S95 Ngọc Hồi gà ta
Không
phát hiện
140 FG-S134 To gà công nghiệp Phát hiện Albany
141 FG-S135 To gà ta Phát hiện
142 FG-S136 Văn Diễn gà công nghiệp
Không
phát hiện
143 FG-S137 Ngộc hồi gà ta Phát hiện London
144 FG-S138 Ngộc hồi gà công nghiệp
Không
phát hiện
145 FG-S139 Vĩnh Quỳnh gà ta
Không
phát hiện
146 FG-S140 Vĩnh Quỳnh gà công nghiệp Phát hiện Agona
147 FG-S141 Vĩnh Quỳnh gà ta
Không
phát hiện
148 Từ Liêm FG-S25
Metro Thang
Long
gà ta
Không
phát hiện
64
149 FG-S26
Metro Thang
Long
gà ta
Không
phát hiện
150 FG-S27 Đông Ngạc gà công nghiệp Phát hiện Indiana
151 FG-S28 Nông Lâm gà ta Phát hiện Agona
152 FG-S29 Nông Lâm gà công nghiệp
Không
phát hiện
153 FG-S104 Đông Ngạc gà ta Phát hiện
154 FG-S105
Metro Thang
Long
gà công nghiệp Phát hiện London
155 FG-S106
Metro Thang
Long
gà công nghiệp Phát hiện London
156 FG-S107 Big C Garden gà công nghiệp Phát hiện
157 FG-S108 Big C Garden gà ta Phát hiện Agona
158 FG-S109 Big C Garden gà ta Phát hiện Agona
159 FG-S216 Cầu Diễn gà công nghiệp Phát hiện Albany
160 FG-S217 Cầu Diễn gà ta
Không
phát hiện
161 FG-S218 Cầu Diễn gà công nghiệp
Không
phát hiện
162 FG-S219 Cầu Diễn gà ta
Không
phát hiện
163
Hoàng
Mai
FG-S84 Tam Trinh gà công nghiệp Phát hiện Agona
164 FG-S85 Tam Trinh gà ta Phát hiện Agona
165 FG-S86 Lĩnh Nam gà công nghiệp
Không
phát hiện
65
166 FG-S87 Lĩnh Nam gà ta
Không
phát hiện
167 FG-S88 Lĩnh Nam gà ta Phát hiện Agona
168 FG-S100
Metro Hoàng
Mai
gà ta
Không
phát hiện
169 FG-S101
Metro Hoàng
Mai gà ta
Không
phát hiện
170 FG-S102
Metro Hoàng
Mai gà ta
Không
phát hiện
171 FG-S103
Metro Hoàng
Mai gà ta Phát hiện Rissen
172 FG-S142 Tam Trinh gà công nghiệp Phát hiện
173 FG-S143 Tam Trinh gà ta Phát hiện
174 FG-S144 Lĩnh Nam gà ta
Không
phát hiện
175 FG-S145 Trƣơng Định gà công nghiệp
Không
phát hiện
176 FG-S146 Trƣơng Định gà ta Phát hiện
Typhimu
rium
177
Thƣờng
Tín
FG-S47 Bang gà công nghiệp Phát hiện Agona
178 FG-S48 Bang gà ta Phát hiện
179 FG-S49 Hà Vi gà công nghiệp
Không
phát hiện
180 FG-S50 Hà Vi gà ta Phát hiện Rissen
181 FG-S147 Bang gà công nghiệp Phát hiện Agona
182 FG-S148 Bang gà ta Không
66
phát hiện
183 FG-S149 Ba lăng gà công nghiệp
Không
phát hiện
184 FG-S150 Ba lăng gà ta
Không
phát hiện
185 FG-S178 Hà Vi gà công nghiệp Phát hiện
Typhimu
rium
186 FG-S179 Hà Vi gà ta Phát hiện
187 FG-S180 Tia gà công nghiệp
Không
phát hiện
188 FG-S181 Tia gà ta
Không
phát hiện
189 FG-S182 Tia gà công nghiệp Phát hiện Rissen
190
Gia Lâm
FG-S39 Gia Tuất gà công nghiệp Phát hiện Indiana
191 FG-S40 Gia Tuất gà ta Phát hiện Agona
192 FG-S41 Trâu Quỳ gà công nghiệp
Không
phát hiện
193 FG-S42 Trâu Quỳ gà ta
Không
phát hiện
194 FG-S151 Thƣợng Cát gà công nghiệp Phát hiện Rissen
195 FG-S152 Thƣợng Cát gà ta
Không
phát hiện
196 FG-S153 Gia Lâm gà công nghiệp Phát hiện London
197 FG-S154 Gia Lâm gà ta Phát hiện Hadar
198 FG-S183 Gia Tuất gà công nghiệp Phát hiện London
199 FG-S184 Gia Tuất gà ta Phát hiện
67
200 FG-S185 Thƣợng Cát gà công nghiệp Phát hiện Hadar
201 FG-S186 Gia Lâm gà ta Phát hiện London
202 FG-S187 Gia Lâm gà ta Phát hiện
203
Hà Đông
FG-S69 Xanh văn quân gà công nghiệp Phát hiện Albany
204 FG-S70 Xanh văn quân gà ta
Không
phát hiện
205 FG-S71 Hà Đông gà công nghiệp Phát hiện Agona
206 FG-S72 Hà Đông gà ta Phát hiện
207 FG-S73 Xom gà công nghiệp
Không
phát hiện
208 FG-S74 Đa Sy gà công nghiệp
Không
phát hiện
209 FG-S75 Đa Sy gà ta Phát hiện Rissen
210 FG-S192 Xanh Văn quân gà công nghiệp
Không
phát hiện
211 FG-S193 Xanh Văn quân gà ta
Không
phát hiện
212 FG-S194 Hà đông gà công nghiệp Phát hiện Albany
213 FG-S195 Hà đông gà ta Phát hiện
214 FG-S196 Xôm gà công nghiệp Phát hiện
Enteritid
is
215 FG-S197 Xôm gà ta
Không
phát hiện
216 Ứng
Hòa
FG-S35 Đanh Xuyên gà ta Phát hiện Agona
217 FG-S36 Đanh Xuyên gà công nghiệp Phát hiện
68
218 FG-S37 Vạc gà công nghiệp Phát hiện Albany
219 FG-S38 Vạc gà ta
Không
phát hiện
220 FG-S166 Vân đình gà công nghiệp
Không
phát hiện
221 FG-S167 Vân đình gà ta Phát hiện
Typhimu
rium
222 FG-S168 Vạc gà công nghiệp
Không
phát hiện
223 FG-S169 Vạc gà ta Phát hiện
Thomps
on
224 FG-S174 Đăng xuyên gà công nghiệp Phát hiện
Typhimu
rium
225 FG-S175 Đăng xuyên gà ta Phát hiện
226 FG-S176 Vân đình gà công nghiệp
Không
phát hiện
227 FG-S177 Vân đình gà ta Phát hiện
Typhimu
rium
228
Thanh
Xuân
FG-S60
Coopmart Sai
Gon
gà ta
Không
phát hiện
229 FG-S61
Coopmart Sai
Gon
gà ta
Không
phát hiện
230 FG-S62 Quan nhân gà ta
Không
phát hiện
231 FG-S63 Quan nhân gà công nghiệp
Không
phát hiện
232 FG-S64 Phùng khoang gà công nghiệp
Không
phát hiện
69
233 FG-S198 Nguyễn Quí Đức gà công nghiệp
Không
phát hiện
234 FG-S199 Nguyễn Quí Đức gà ta
Không
phát hiện
235 FG-S200 Vƣơng Thừa Vũ gà công nghiệp
Không
phát hiện
236 FG-S201 Vƣơng Thừa Vũ gà ta
Không
phát hiện
237 FG-S234 Quan nhân gà công nghiệp
Không
phát hiện
238 FG-S235 Quan nhân gà ta Phát hiện Dabou
239 FG-S236 Phùng khoang gà công nghiệp Phát hiện
Kết quả bảng 3.1 cho thấy: trong tổng số 239 mẫu đƣợc kiểm tra có 112 mẫu
thịt đã phân lập đƣợc vi khuẩn Salmonella spp. chiếm tỷ lệ 51,05%. Trong đó, tỷ lệ
phân lập đƣợc Salmonella sp gà công nghiệp là 52,68% và tỉ lệ ở gà ta là 49,61%.%.
Tỉ lệ này cho thấy có một sự chênh lệch nhỏ về tỉ lệ nhiễm Salmonella spp. ở hai
loại gà này. Tuy nhiên, để kết luận về sự khác biệt thật sự cần các nghiên cứu sâu
hơn.
70
Bảng 3.2. Tỉ lệ nhiễm Salmonella spp. theo quận/huyện.
STT Quận/huyện
Số lƣợng
mẫu
Số mẫu nhiễm
Salmonella spp.
Tỉ lệ nhiễm
Salmonella spp.
1
Hai Bà
Trƣng 24 12 50.00
2 Đống Đa 23 13 56.52
3 Ba Đình 18 9 50.00
4 Đông Anh 18 8 44.44
5 Chƣơng Mỹ 17 9 52.94
6 Sóc Sơn 16 6 37.50
7 Thanh Trì 15 8 53.33
8 Từ Liêm 15 9 60.00
9 Hoàng Mai 14 7 50.00
10 Thƣờng Tín 13 7 53.85
11 Gia Lâm 13 10 76.92
12 Hà Đông 13 7 53.85
13 Ứng Hòa 12 8 66.67
14 Thanh Xuân 12 2 16.67
15 Sơn Tây 16 7 43.75
Tổng số mẫu
239 122 51.05
Theo bản 3.2 thì hầu hết số quận/huyện đều có tỉ lệ nhiễm cao sấp xỉ 50 %,
điều đó cho thấy cứ 50% số gà chúng ta ăn là nhiễm Salmonella spp. Đặc biệt,
huyện Ứng Hòa và huyện Từ Liêm tỉ lệ nhiễm đến trên 60%. Mặc dù, gà thƣờng
đƣợc chế biến chín để sử dụng nhƣng với một tỉ lệ nhiễm cao sẽ gây lây lan sang
các thực phẩm khác và gây ngộ độc rất đáng lo ngại.
Theo tiêu chuẩn TCVN 5153-90 quy định, trong thịt và sản phẩm của thịt
không đƣợc phép có mặt vi khuẩn Salmonella. Nhƣ vậy, nếu căn cứ theo các quy
định trên và trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này thì có trên 50 % các mẫu thịt
không đạt tiêu chuẩn.
Điều này đã giải thích đƣợc tại sao vẫn có những vụ ngộ độc thực phẩm liên
tục xảy ra trong cả nƣớc trong thời gian qua. Kết quả này là hoàn toàn phù hợp với
một số nghiên cứu mới đƣợc công bố gần đây. Trong một điều tra về phân lập và
71
nhận biết các chủng Salmonella spp. từ các mẫu thu thập đƣợc ở các giai đoạn khác
nhau trong toàn bộ chuỗi chế biến thịt lợn ở thành phố Huế, tác giả Takeshi và cs
(2009) [76] đã xác định đƣợc tỷ lệ nhiễm Salmonella spp. từ thịt lợn bán lẻ tại các
chợ là 32,8%. Đỗ Ngọc Thúy và cs (2006) [7] trong một nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm
các loại vi khuẩn khác nhau trong thịt tƣơi tại các chợ tự do trên địa bàn Hà Nội đã
xác định đƣợc tỷ lệ nhiễm Salmonella spp. trung bình trong thịt là 30% (trong đó có
47,1% ở thịt gà, 27,3% ở thịt lợn và 19% ở thịt bò).
Tuy nhiên, các tỷ lệ của nghiên cứu này lại thấp hơn so với một số nghiên
cứu đƣợc tiến hành trƣớc đó. Trần Thị Hạnh và cs (2009)[28], khi tiến hành xác
định Salmonella spp. tại các cơ sở giết mổ lợn công nghiệp và thủ công đã kết luận:
có tới 70% mẫu lau thân thịt tại cơ sở giết mổ công nghiệp và 75% mẫu tại cơ sở
giết mổ thủ công có nhiễm Salmonella spp. Van và cs (2007) [79] trong một nghiên
cứu với các mẫu thu thập đƣợc từ các chợ và siêu thị quanh khu vực thành phố Hồ
Chí Minh (thời gian điều tra từ tháng 4 đến tháng 6/2004) đã xác định đƣợc tỷ lệ
nhiễm Salmonella spp . trong thịt lợn là 64%, thịt bò là 62% và thịt gà là 53,3%. Tỷ
lệ mẫu dƣơng tính giữa các nghiên cứu có sự chênh lệch có thể do một số nguyên
nhân khách quan nhƣ thời điểm lấy mẫu, thời điểm tiến hành điều tra, phƣơng pháp
phân lập và giám định vi khuẩn Salmonella hoặc do những cải thiện về mức độ vệ
sinh đối với thịt trong toàn bộ chuỗi sản xuất và chế biến thịt.
3.2. Kết quả xác định serovar của các chủng vi khuẩn Salmonella spp.
phân lập đƣợc.
Để góp phần phòng chống các vụ ngộ độc thực phẩm do Salmonella spp. gây
ra có hiệu quả, việc xác định đƣợc tác nhân gây bệnh và hiểu đầy đủ bản chất của
mầm bệnh có ý nghĩa rất quan trọng. Vì vậy, việc xác định serovar của các chủng
Salmonella spp. phân lập đƣợc ở các mẫu thịt tƣơi đƣợc bày bán ở một số chợ và
siêu thị là một phần không thể thiếu trong nghiên cứu này kết quả giám định, giúp
chúng ta hiểu đƣợc serovar Salmonella spp. nào là tác nhân chính gây ra các vụ
ngộ độc thực phẩm. Chúng tôi đã tiến hành xác định serovar của các chủng
Salmonella spp. phân lập đƣợc bằng các phản ứng ngƣng kết trên phiến kính và
72
trong ống nghiệm, sử dụng kháng huyết thanh chuẩn (của hãng Difco, Mỹ) đối với
kháng nguyên thân O và kháng nguyên lông H của vi khuẩn Salmonella và đối
chiếu theo bảng phân loại của Kauffmann and White (2001)[64].
Theo Quinn và cs (2004)[68], để xác định seroar của vi khuẩn Salmonella
spp. nên lấy khuẩn lạc phát triển ở phần nghiêng của thạch TSI hoặc từ môi trƣờng
thạch thƣờng. Trƣớc hết, kiểm tra với kháng nguyên nhóm O, sau đó là kháng huyết
thanh nhóm H. Kết quả xác định kháng nguyên O và H của 92 chủng Salmonella
phân lập đƣợc trình bày ở bảng sau:
Bảng 3.3 Bản phân bố serovar của Salmonella spp. trong các chủng thu đƣợc.
Quận Mã Serovar
1 Hai Bà Trƣng FG-S1 Agona
2
Hai Bà Trƣng
FG-S2 Agona
8
Hai Bà Trƣng
FG-S8 Rissen
10
Hai Bà Trƣng
FG-S10 Agona
14
Hai Bà Trƣng
FG-S14 Bousso IV
16
Hai Bà Trƣng
FG-S16 Bousso IV
19
Hai Bà Trƣng
FG-S19 Rissen
20
Hai Bà Trƣng
FG-S20 Indiana
23
Hai Bà Trƣng
FG-S23 Agona
25 Đống Đa FG-S43 Agona
29
Đống Đa
FG-S65 London
31
Đống Đa
FG-S67 Agona
33
Đống Đa
FG-S122 Rissen
34
Đống Đa
FG-S123 Typhimurium
73
38
Đống Đa
FG-S171 Agona
41
Đống Đa
FG-S230 Albany
43
Đống Đa
FG-S232 Albany
45
Đống Đa
FG-S237 Albany
47
Đống Đa
FG-S239 London
49 Ba Đình FG-S57 Typhimurium
50
Ba Đình
FG-S58 Agona
51
Ba Đình
FG-S59 Agona
54
Ba Đình
FG-S82 Agona
57
Ba Đình
FG-S156 Hadar
58
Ba Đình
FG-S157 London
60 Ba Đình FG-S159 Rissen
66 Đông Anh FG-S51 London
69
Đông Anh
FG-S54 Enteritidis
74
Đông Anh
FG-S79 Indiana
79
Đông Anh
FG-S220 Agona
82
Đông Anh
FG-S223 Dabou
83
Đông Anh
FG-S224 Dabou
85 Chƣơng Mỹ FG-S97 Agona
87 Chƣơng Mỹ FG-S99 Agona
74
88
Chƣơng Mỹ
FG-S125 Enteritidis
90
Chƣơng Mỹ
FG-S127 Albany
94
Chƣơng Mỹ
FG-S163 Albany
97
Chƣơng Mỹ
FG-S188 Agona
98
Chƣơng Mỹ
FG-S189 Albany
101 Sóc Sơn FG-S30 Schleissheim
102
Sóc Sơn
FG-S31 Indiana
105
Sóc Sơn
FG-S34 Albany
107
Sóc Sơn
FG-S130 Agona
113
Sóc Sơn
FG-S212 Enteritidis
117 Sơn Tây FG-S114 Typhimurium
119
Sơn Tây
FG-S116 Rissen
122
Sơn Tây
FG-S119 Rissen
129
Sơn Tây
FG-S206 Agona
131
Sơn Tây
FG-S208 Agona
133 Thanh Trì FG-S89 Agona
135
Thanh Trì
FG-S91 Agona
138
Thanh Trì
FG-S94 Agona
140
Thanh Trì
FG-S134 Albany
143
Thanh Trì
FG-S137 London
75
146 Thanh Trì FG-S140 Agona
150 Từ Liêm FG-S27 Indiana
151
Từ Liêm
FG-S28 Agona
154
Từ Liêm
FG-S105 London
155
Từ Liêm
FG-S106 London
157
Từ Liêm
FG-S108 Agona
158
Từ Liêm
FG-S109 Agona
159
Từ Liêm
FG-S216 Albany
163 Hoàng Mai FG-S84 Agona
164
Hoàng Mai
FG-S85 Agona
167
Hoàng Mai
FG-S88 Agona
171
Hoàng Mai
FG-S103 Rissen
176
Hoàng Mai
FG-S146 Typhimurium
177 Thƣờng Tín FG-S47 Agona
180
Thƣờng Tín
FG-S50 Rissen
181
Thƣờng Tín
FG-S147 Agona
185
Thƣờng Tín
FG-S178 Typhimurium
189
Thƣờng Tín
FG-S182 Rissen
190 Gia Lâm FG-S39 Indiana
76
191
Gia Lâm
FG-S40 Agona
194
Gia Lâm
FG-S151 Rissen
196
Gia Lâm
FG-S153 London
197
Gia Lâm
FG-S154 Hadar
198
Gia Lâm
FG-S183 London
200
Gia Lâm
FG-S185 Hadar
201 Gia Lâm FG-S186 London
203 Hà Đông FG-S69 Albany
205
Hà Đông
FG-S71 Agona
209
Hà Đông
FG-S75 Rissen
212
Hà Đông
FG-S194 Albany
214
Hà Đông
FG-S196 Enteritidis
216 Ứng Hòa FG-S35 Agona
218
Ứng Hòa
FG-S37 Albany
221
Ứng Hòa
FG-S167 Typhimurium
223
Ứng Hòa
FG-S169 Thompson
224
Ứng Hòa
FG-S174 Typhimurium
227
Ứng Hòa
FG-S177 Typhimurium
238 Thanh Xuân FG-S235 Dabou
Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã xác định đƣợc một số chủng Salmonella
thuộc các nhóm gây bệnh nhƣ serovar: Enterertidis, Typhimurium, Đây là loại vi
khuẩn có thể gây ra bệnh Salmonesis. Việc phát hiện ra vi khuẩn này trong mẫu thịt
77
là điều rất đáng lo ngại cho cho ngƣời tiêu dùng. Nhƣ vậy, cùng với việc nghiên cứu
về sự có mặt của Salmonella trong thực phẩm, việc xác định loại serovar của các
chủng Salmonella phân lập đƣợc cũng có ý nghĩa rất lớn trong việc cảnh báo các
nguy cơ có thể gây ảnh hƣởng tới sức khỏe cộng đồng. Kết quả xác định các loại
serovar (gồm kháng nguyên O, kháng nguyên H pha 1 và pha 2) trong nghiên cứu
này ít nhiều có sai khác so với các nghiên cứu trƣớc đây. Tuy nhiên, các kết quả này
là hoàn toàn khách quan do trong quá trình thực hiện, chúng tôi đã sử dụng bộ
kháng huyết thanh chuẩn do hãng Difco cung cấp và đƣợc thực hiện tại khoa Vi
sinh vật, Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia (NIFC).
Bảng 3.4. Tỉ lệ các serovar kháng kháng sinh
trong các chủng Salmonella spp. đƣợc xác định
STT Serovar Số lƣợng Tỉ lệ %
1 Agona 32 34.78
2 Risen 11 11.96
3 Bousso IV 2 2.17
4 Indiana 5 5.43
5 Lodon 10 10.87
6 Typhimurium 8 8.70
7 Albany 12 13.04
8 Dabou 3 3.26
9 Enteritidis 4 4.35
10 Hadar 3 3.26
11 Schlleissheim 1 1.09
12 Thompson 1 1.09
Tổng số 92
78
Kết quả cho thấy 34,78% các chủng là serovar agona chiếm tỉ lệ cao nhất
tiếp đến là Albany (13,04%) Trong đó 27,17% là nhóm gây bệnh Salmonosis
(Lodon, Typhimurium, Enteritidis và Hadar). Đây là một tỉ lệ cao nhóm gây bệnh
và rất đáng lƣu tâm trong công tác quản lý an toàn thực phẩm.
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ các serovar kháng kháng sinh trong các chủng
Salmonella spp. đƣợc xác định.
Kết quả này đã phản ánh trung thực về chất lƣợng thịt trên thị trƣờng Hà
Nội, tình trạng giết mổ và bày bán thiếu vệ sinh nghiêm trọng đang diễn ra tại các
điểm giết mổ và các chợ trên địa bàn Hà nội. Nghiên cứu này cũng đã phần nào giải
thích cho nguyên nhân của các vụ ngộ độc thực phẩm của nƣớc ta nói chung và Hà
Nội nói riêng. Các vi khuẩn phân lập đƣợc đều là những vi khuẩn trực tiếp hoặc
gián tiếp là nguyên nhân gây ra các vụ ngộ độc thực phẩm. Các loại serovar
Salmonella này không đƣợc phép có trong thịt và sản phẩm thịt. Các số liệu trong
nghiên cứu này cũng phần nào cảnh báo cho các nhà quản lý và ngƣời tiêu dùng về
mối nguy cơ ngộ độc thực phẩm ở Hà Nội là rất cao.
79
3.3. Kết quả xác định khả năng mẫn cảm với kháng sinh của các chủng
vi khuẩn Salmonella spp. phân lập đƣợc.
Với sự tiến bộ mạnh mẽ của khoa học sinh học, hàng loạt các kháng sinh đã
đƣợc phát hiện và sản xuất theo con đƣờng sinh học và con đƣờng tổng hợp hóa
học. Mặc dù việc sử dụng kháng sinh trong phòng và trị bệnh có nhiều thành công
và đem lại hiệu quả kinh tế, việc dùng kháng sinh không đúng liều lƣợng, liệu trình
và kết hợp nhiều loại kháng sinh đã đồng thời tạo nên áp lực chọn lọc đối với vi
khuẩn. Hiện tƣợng đề kháng kháng sinh ngày càng gia tăng trong nhiều loại vi
khuẩn gây bệnh cho ngƣời và gia súc đang là mối quan tâm lo lắng của toàn xã hội.
Vi khuẩn đề kháng kháng sinh làm giới hạn khả năng điều trị bệnh nhiễm trùng,
một số trƣờng hợp dẫn đến tử vong do vi khuẩn gây bệnh đề kháng với hầu hết các
kháng sinh dùng trong lâm sàng. Hơn thế nữa, các chủng vi khuẩn không gây bệnh
nhƣng đề kháng kháng sinh còn là nơi tồn trữ tính kháng thuốc để truyền cho những
vi khuẩn gây bệnh khác. Cho đến nay, có rất nhiều bệnh nói chung và bệnh do vi
khuẩn Salmonella nói riêng, nhiều loại kháng sinh đã không còn tác dụng điều trị.
Vì vậy trong chẩn đoán thƣờng sử dụng phƣơng pháp kháng sinh đồ để tìm loại
kháng sinh mẫn cảm phù hợp dùng điều trị, nhằm mục đích chữa bệnh đạt hiệu quả
cao mà không tốn kém, thay vì việc tự chọn một loại kháng sinh bất kỳ trong một
lần điều trị, gây ra hiện tƣợng kháng thuốc của vi khuẩn với kháng sinh. Từ các kết
quả này,có thể khuyến cáo: khi ngƣời ăn phải thịt có nhiễm các loại vi khuẩn
Salmonella nói trên thì có thể sử dụng những loại kháng sinh mẫn cảm nhƣ trong
nghiên cứu này để điều trị. Bảng 4.10. Kết quả kiểm tra mức độ mẫn cảm với một
số loại kháng sinh của các chủng vi khuẩn Salmonella spp. phân lập đƣợc Số chủng
(n=112)
Để có thể chọn đƣợc những kháng sinh trên đang lƣu hành có tác dụng trong
phòng và trị các vi khuẩn đƣờng ruột của gia súc và ngƣời, trong phạm vi nội dung
nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành kiểm tra khả năng mẫn cảm và kháng với 14
loại kháng sinh. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng sau:
80
Bảng 3.5. Bản kết quả tính kháng kháng sinh.
STT Mã AMC AM C CFM CIP CRO CXM GM FEP K OFX Te TMP SXT multidrug
1 FG-S1 S S S S S S S S S S S R S S 1
2 FG-S2 S S S S S S S S S S S R R R 3
3 FG-S8 S R S S S S S S S S S R R R 4
4 FG-S10 S S S S S S S S S S S S S S 0
5 FG-S14 S S S S S S S S S S S S S S 0
6 FG-S16 S S S S S S S S S S S R R R 3
7 FG-S19 S S S S S S S S S S S R R R 3
8 FG-S20 S R R S R S S R S I R R R R 8
9 FG-S23 S S S S S S S S S S S R R R 3
10 FG-S43 S S S S S S S S S S S R R R 3
11 FG-S65 S R R S S S S S S S S R R R 5
12 FG-S67 S S R S S S S S S S S R R R 4
13 FG-S122 S S I S S S S S S S S S S S 0
81
14 FG-S123 S S S S S S I S S S S R S S 1
15 FG-S171 S R R S S S I S S S S S S S 2
16 FG-S230 S R R S S S S S S S S R R R 5
17 FG-S232 S S S S S S S S S S S R I I 1
18 FG-S237 S S S S S S S S S S S R S S 1
19 FG-S238 Không phân tích
20 FG-S239 S R S S S S S S S S S S S S 1
21 FG-S57 S S S S S S S S S S S S R R 2
22 FG-S58 S S R S S S S S S S S S S S 1
23 FG-S59 S S R S S S S S S S S S S S 1
24 FG-S82 S R S S S S S S S S S R S S 2
25 FG-S83
26 FG-S156 S S S S S S S S S S S R R R 3
27 FG-S157 S S S S S S S S S S S S S S 0
28 FG-S159 S S S S S S S S S S S R R R 3
29 FG-S225 Không phân tích
30 FG-S51 S R R S S S S R S I S R R R 6
31 FG-S54 S R S S S S S S S S S S S S 1
82
32 FG-S55 Không phân tích
33 FG-S79 S S R S S S S S S S S R R R 4
34 FG-S220 S R R S S S S S S S S S S S 2
35 FG-S223 S S S S S S S S S S S R R R 3
36 FG-S224 S S S S S S S S S S S R R R 3
37 FG-S97 S S S S S S S S S S S R R R 3
38 FG-S99 S S S S S S S S S S S R R R 3
39 FG-S125 S R S S S S S S S S S R S S 2
40 FG-S127 S S S S S S S S S S S S R R 2
41 FG-S163 S R R S S S S S S S S R R R 5
42 FG-S164 Không phân tích
43 FG-S188 S S S S S S S S S S S S R R 2
44 FG-S189 S R R S S S S S S S S I R R 4
45 FG-S30 S S S S S S S S S S S S S S 0
46 FG-S31 S S R S S S S S S S S R R R 4
47 FG-S34 S S S S S S S S S S S R R R 3
48 FG-S130 S S S I S S I S S S S S R R 2
49 FG-S212 S R S S S S S S S S S S S S 1
83
50 FG-S114 S S S S S S S S S S S S S S 0
51 FG-S116 S S S S S S S S S S S S S S 0
52 FG-S119 S R R S S S S S S S S R R R 5
53 FG-S121 Không phân tích
54 FG-S206 S S S S S S S S S S S S S S 0
55 FG-S207 Không phân tích
56 FG-S208 S S S S S S S S S S S R R R 3
57 FG-S89 S S S S S S S S S S S S S S 0
58 FG-S91 S R R S S S S S S S S R R R 5
60 FG-S94 S R R S S S S S S S S I R R 4
61 FG-S134 S S S S S S S S S S S R S S 1
63 FG-S137 S R R S S S S R S S S R S S 4
64 FG-S140 S S S S S S S S S S S S S S 0
65 FG-S27 S S R S S S S S S S S R R R 4
66 FG-S28 S S S S S S S S S S S S S S 0
67 FG-S105 S R R S S S S R S I S R S S 4
68 FG-S106 S R R S S S S R S I S R S S 4
70 FG-S108 S S S S S S S S S S S S S S 0
84
71 FG-S109 S S S S S S S S S S S S S S 0
72 FG-S216 S R R S S S S S S S S I R R 4
73 FG-S84 S S S S S S S S S S S S S S 0
74 FG-S85 S S S S S S S S S S S S S S 0
75 FG-S88 S R R S S S S S S S S R R R 5
76 FG-S103 S R R S S S S S S S S R R R 5
77 FG-S146 S S S S S S S S S S S S S S 0
78 FG-S47 S S S S S S S S S S S S S S 0
80 FG-S50 S R R S S S S S S S S R R R 5
81 FG-S147 S S S S S S S S S S S S S S 0
82 FG-S178 S S S S S S S S S S S S S S 0
83 FG-S182 S R S S S S S S S S S R S S 2
84 FG-S39 S R R S R S S R S R R R R R 9
85 FG-S40 S S S S S S S S S S S R R R 3
86 FG-S151 S R R S S S S S S S S R R R 5
87 FG-S153 S R R S S S S R S I S R R R 6
88 FG-S154 S S S S S S S S S S S R S S 1
89 FG-S183 S R R S S S S R S I S R R R 6
85
90 FG-S185 S S S S S S S S S S S R R R 3
91 FG-S186 S R R S S S S R S I S R S S 4
92 FG-S187 Không phân tích
93 FG-S69 S S S S S S S S S S S R S S 1
94 FG-S71 S S S S S S S S S S S S S S 0
95 FG-S72 Không phân tích
96 FG-S75 S S S S S S S S S S S S S S 0
97 FG-S194 S S S S S S S S S S S R S S 1
98 FG-S195 Không phân tích
99 FG-S196 S R S S S S S S S S S S R R 3
100 FG-S35 S S S S S S S S S S S S S S 0
101 FG-S37 S S S S S S S S S S S R R R 3
102 FG-S167 S S S S S S S S S S S S S S 0
103 FG-S169 S S S S S S S S S S S S S S 0
104 FG-S174 Không
phân
tích
S S S S S S S S S S S S S 0
105 FG-S177 S S S S S S S S S S S S S 0
106 FG-S235 S S S S S S S S S S S R S S 1
86
Xử lý kết quả:
Bảng 3.6. Tỉ lệ của từng nhóm kháng sinh.
Tên Kháng sinh
AMC AM C CFM CIP CRO CXM GM FEP K OFX Te TMP SXT
Tỉ lệ nhảy cảm 100,00 65,22 66,30 97,83 96,74 100,00 95,65 89,13 98,91 90,22 96,74 41,30 51,09 51,09
Tỉ lệ kháng 0,00 34,78 31,52 0,00 3,26 0,00 0,00 10,87 0,00 1,09 2,17 55,43 46,74 47,83
Tỉ lệ trung tính 0,00 0,00 2,17 2,17 0,00 0,00 4,35 0,00 1,09 7,61 1,09 3,26 2,17 1,09
87
Kết quả bảng 3.6. cho thấy: 100 % các chủng nhạy cảm với
Amoxicilin/Clavulanate và Ceftiaxone, tiếp theo là các nhóm kháng sinh Cefixime
(97,83%) Tuy nhiên, một số nhóm kháng sinh tỉ lệ nhạy thấp nhƣ Tetracyline
(41,30%), trimethoprim (51,09 %), Sulfametoxazole/trimethoprim (51,09%). Nhƣ
vậy, tỉ lệ kháng kháng sinh sẽ cao ở các nhóm này lần lƣợt là: 55,43 %, 46,74% và
47,83%. Đối với một số nhóm dùng phổ biến nhƣ ampiciline (kháng là 34,78%),
Chloramphenicol (kháng là 31,52%) Điều này đƣởi giải thích: do việc dùng các
loại kháng sinh điều trị kéo dài, do sự có mặt thƣờng xuyên của nhiều loại kháng
sinh đƣợc bổ sung vào thức ăn và một nguyên nhân rất có thể xảy ra là hiện tƣợng
di truyền dọc và di truyền ngang tính kháng thuốc bởi các gen nằm trong Plasmid
(Resistance) của các chủng vi khuẩn Salmonella.
So sánh kết quả thu đƣợc với kết quả của một số tác giả trong nƣớc nghiên
cứu về khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn Salmonella thì thấy không có sự sai
khác nhiều, Theo Phùng Quốc Chƣớng (2005) [23], vi khuẩn Salmonella mẫn cảm
nhất với Nofloxacin và Ciprofloxacin (100%); còn theo Tô Liên Thu (2004) [24] thì
vi khuẩn Salmonella phân lập đƣợc từ thịt lợn mẫn cảm cao với Nofloxacin (90%),
Ofloxacin (90%) và Gentamycin (90%), Theo Griggs và cs (1994)[49], khả năng
kháng kháng sinh của vi khuẩn nói chung và Salmonella spp, nói riêng là một yếu tố
duy trì bản chất gây bệnh của vi khuẩn đối với ngƣời và gia súc, Việc lạm dụng
kháng sinh để phòng và chữa bệnh cho động vật nói chung, gia cầm và lợn nói riêng
đang là một vấn đề bức xúc ở nƣớc ta, gây ra không ít khó khăn cho ngành thú y và
cả nhân y vì yếu tố kháng kháng sinh và hóa dƣợc của vi khuẩn Salmonella luôn
luôn thay đổi theo thời gian, không gian khác nhau ở từng cá thể, Vì vậy, trong từng
thời gian nhất định, cần phải làm kháng sinh đồ để xác định chính xác khả năng
kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh, ngoài mục đích lựa chọn kháng sinh
mẫn cảm trong điều trị, còn để kiểm tra khả năng gây bệnh và độc lực của chủng vi
khuẩn phân lập.
88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
1. Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Salmonella spp. trong thịt tƣơi bán lẻ tại chợ và siêu
thị trên địa bàn Hà Nội chiếm tỷ lệ cao 51,06% và vƣợt giới hạn cho phép về an
toàn thực phẩm.
Hầu hết các quận/huyện đƣợc khảo sát đều có tỉ lệ nhiễm Salmonella spp.
tƣơng đƣơng và sấp xỉ 50%.
2. Phân týp kháng huyết thanh của 92 chủng đƣợc mô tả trong bảng 3.3 và
3.4 với tỉ lệ cao nhất của serovar Agona 34,78% và nhóm gây bệnh Salmonelosis là
27,17%.
3. Các chủng vi khuẩn Salmonella spp. đƣợc phân lập thể hiện sự kháng
kháng sinh theo bảng 3.5 và 3.6.
Hầu hết các chủng gây bệnh Salmonelosis đều kháng ít nhất với một loại
kháng sinh.
Kiến nghị:
1.Nghiên cứu định lƣợng Salmonella trong thịt gà nói riêng và các mẫu thực
phẩm có nguy cơ nói chung.
2.Tiếp tục nghiên cứu xác định khả năng gây bệnh của các chủng Salmonella
thu đƣợc và các gen kháng kháng kháng sinh.
3. Nghiên cứu đánh giá một số nhóm vi khuẩn khác gây bệnh thƣờng có mặt
trong thịt gà.
4. Nghiên cứu và xây dựng một số biện pháp nhằm giảm tỉ lệ phơi nhiễm
Salmonella spp. trong thịt gà thành phẩm và các bƣớc trong quá trình nuôi – chế
biến gà.
89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TIẾNG VIỆT.
1, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (2002),Tuyển tập tiêu chuẩn
nông nghiệp Việt nam, Tập V, Tiêu chuẩn chăn nuôi, Phần 2: Sản phẩm chăn nuôi,
Hà Nội,
2, Bộ Y tế (2005),Kế hoạch hành động quốc gia bảo đảm Vệ sinh An toàn
thực phẩm đến năm2010 của Cục An toàn Vệ sinh thực phẩm,
3, Bùi Nhƣ Thuận, Nguyễn Phùng Tiến, Bùi Minh Đức (1991), Ngộ độc thức
ăn, Kiểm nghiệm chất lƣợng và thanh tra vệ sinh an toàn thực phẩm, Tập I, Nhà
xuất bản y học, 1991, Tr 153 - 164,
4, Cù Hữu Phú, Nguyễn Ngọc Nhiên, Vũ Bình Minh, Đỗ Ngọc Thuý
(2000),Phân lập vi khuẩn E,coli và Salmonella ở lợn mắc bệnh tiêu chảy, xác định
một số đặc tính sinh vật hoá học của các chủng vi khuẩn phân lập đƣợc và biện
pháp phòng trị, Kết quả nghiên cứu Khoa học kỹ thuật thú y (1996-2000), NXB
Nông nghiệp, Hà Nội, tr, 171-176,
5,Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phƣợng, Lê Ngọc Mỹ (1995 ), Bệnh đƣờng
tiêu hóa ở lợn, NXB Nông nghiệp, tr, 63- 96,
6,Đỗ Hữu Dũng (1999),Về dịch bệnh lợn lây sang ngƣời ở Malaysia, Tạp chí
KHKT Thú y, Tập VI, số 3/1999, Tr 91,
7,Đỗ Ngọc Thúy, Cù Hữu Phú, Văn Thị Hƣờng, Đào Thị Hảo, Nguyễn Xuân
Huyên, Nguyễn Bạch Huệ (2006),Đánh giá tình hình nhiễm một số loại vi khuẩn
gây bệnh trong thịt tƣơi trên địa bàn Hà Nội, Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật Thú y,
Tập XIII, số 3, Trang 48-54,
8,Đỗ Trung Cứ (2004), Phân lập và xác định yếu tố gây bệnh của Salmonella
ở lợn tại một số tỉnh miền núi phía Bắc và biện pháp phòng trị, Luận án Tiến sỹ
nông nghiệp, Viện Thú y Quốc gia,
9,Đỗ Trung Cứ, Trần Thị Hạnh, Nguyễn Quang Tuyên (2001 ), Kết quả 83
phân lập và xác định một số yếu tố gây bệnh của vi khuẩn Salmonella spp gây bệnh
90
Phó thƣơng hàn lợn ở một số tỉnh miền núi phía Bắc, Tạp chí Khoa học kỹ thuật thú
y, số 3, tr, 10-17,
10,Đỗ Trung Cứ, Trần Thị Hạnh, Nguyễn Quang Tuyên, Đỗ Thị Lan Phƣơng
(2003), Xác định một số yếu tố gây bệnh của Salmonella Typhimurium phân lập từ
lợn bị tiêu chảy ở một số tỉnh miền núi phía Bắc, Tạp chí Khoa học kỹ thuật thú y,
số 4, tr, 33-37,
11, Hà Thị Anh Đào (1999), Những điều cần biết về vệ sinh an toàn thực
phẩm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội,
12, Lê Minh Sơn (2003), Nghiên cứu một số vi khuẩn gây ô nhiễm thịt lợn
vùng hữu ngạn Sông Hồng, Luận án tiến sĩ nông nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật
Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội,
13, Lê Văn Tạo (1993), Phân lập, định danh vi khuẩn Salmonella gây bệnh
cho lợn, Báo cáo khoa học mã số KN 02 – 15, NXB Nông nghiệp, Hà Nội,
14, Nguyễn Hữu Bình (1991), Bệnh thƣơng hàn, Bách khoa bênh học tập I,
Trung tâm quốc gia biên soạn, Từ điển bách khoa Việt nam, 1991,Tr 80 - 84,
15, Nguyễn Lƣơng (1998),Salmonella ở ngƣời và động vật có khả năng gây
ngộ độc thức ăn ở Ấn Độ, Canada, Rumani, Tây Ban Nha, Thông tin thú y, số
6/1998, Tr 14,
16, Nguyễn Nhƣ Thanh, Nguyễn Bá Hiên, Trần Thị Lan Hƣơng (1997), Vi
sinh vật Thú y , NXB Nông nghiệp, Hà Nội,
17, Nguyễn Thị Hoa Lý (1998), Một số loại vi khuẩn gây bệnh chủ yếu trong
sữa tƣơi, Tạp chí KHKT Thú Y, Tập V, số 1/1998,Tr8,
18, Nguyễn Vĩnh Phƣớc (1970), Vi sinh vật học thú y , NXB Đại học và
Trung học chuyên nghiệp Hà Nội,
19, Phạm Văn Sở, Bùi Nhƣ Thuận, Nguyễn Phùng Tiến (1975), Vệ sinh thực
phẩm, Nhà xuất bản Y học, 84
20, Phạm Văn Tuất (1999), Ngộ độc do Salmonella, Tạp chí Thuốc và sức
khỏe, số 148 (15/9/1999), Tr 10,
91
21, Phan Thị Kim (2001), Tình hình ngộ độc thực phẩm và phƣơng hƣớng
phòng chống ngộ độc thực phẩm, Báo cáo tại Hội thảo liên ngành về đảm bảo an
toàn thực phẩm trước thu hoạch, 6/2001,
22, Phùng Quốc Chƣớng (1995), Tình hình nhiễm Salmonella ở lợn tại vùng
Tây Nguyên và khả năng phòng trị, Luận án PTS khoa học nông nghiệp, Trường
Đại học Nông nghiệp I Hà Nội,
23, Phùng Quốc Chƣớng (2005), Kết quả kiểm tra tính mẫn cảm của một số
thuốc kháng sinh của vi khuẩn Salmonella phân lập từ vật nuôi tại ĐăkLăk , Tạp chí
Khoa học kỹ thuật thú y, số 1, tr, 53,
24, Tô liên Thu (2004), Tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn
Salmonella và E,coli phân lập đƣợc từ thịt lợn và thịt gà tại vùng đồng bằng Bắc bộ,
Tạp chí Khoa học kỹ thuật thú y, số 4, tr, 29 – 35,
25, Trần Đáng (2001), Cảnh báo ngƣời tiêu dùng về các bệnh truyền qua
thực phẩm, Báo Pháp luật 5/2001, tr6-7,
26, Trần Quang Diên (2002), Nghiên cứu tình hình nhiễm, đặc tính gây bệnh
của Salmonella gallinarum pullorum trên gà công nghiệp và chế kháng nguyên chẩn
đoán, Luận án Tiến sỹ nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội,
27, Trần Thị Hạnh và cộng sự (1999), Tình hình nhiễm Salmonella trong môi
trƣờng chăn nuôi gà công nghiệp và sản phẩm chăn nuôi, Tạp chí KHKT Thú Y, Tập
VI, số 1/1999, tr6-12,
28, Trần Thị Hạnh, Nguyễn Tiến Thành, Ngô Văn Bắc, Trƣơng Thị Hƣơng
Giang, Trƣơng Thị Quý Dƣơng (2009), Tỷ lệ nhiễm Salmonella spp, tại cơ sở giết
mổ lợn công nghiệp và thủ công, Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật Thú y, Tập XVI, số
2, Trang 51-56,
29, Trần Thị Nhài (2005) , Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm vi khuẩn trong thịt
85 tƣơi sống trên thị trƣờng Hà Nội,Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật, Luận án
Thạc sĩ nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội,
30, Trần Xuân Hạnh (1995), Phân lập và giám định vi khuẩn Salmonella trên
lợn ở tuổi giết thịt, Tạp chí KHKT Thú Y, Tập III, số 3/1995,Tr89,
92
II. TIẾNG ANH.
31, Benenson, A, S,, Chin, J, (1995), Control of communicable diseases
manual, Am, Public Health Assoc,, Washington, DC,
32, Benjamin, W,H,; Turnbough, C,N,; Posey, B,S, and Briles, D,E, (1985)
The ability of Salmonella Typhimurium to produce siderophore enterobactin,
avirulence factors , Infect, Immun,50, p, 392-397,
33, Berends, B, R,, Van knapen, F,, Mossel, D, A,, Burt, S, A, Snijders, J,
M,A, (1998), Impact on human health of Salmonella spp, on pork in the
Nertherlands and the anticipated effects of some currently psoposed control
stratergies, Int J Food Microbiol; 44: 219-229,
34, Bergey’s (1957), Manual of determinative Bacteriology, 9th Edition, by
the Williams and Wilkings Company,
35, Browka J,(1989), Results of slaungter animals and meat inspection
Fleischwirtischaft, 1989, p 69-99, 36 , CDC (2006), Surveillance for foodborne
disease outbreaks-United States,
2006, (Truy cập
ngày 25/09/2010) 37, CIRAD, 2006 , Training Course “ Salmonella ”, 23 – 37
October 2006, 38, Clarke, G,J,; Wallis, T,S,; Starkey, W,J; Collins, J,; Spencer,
A,J,; Daddon, G,J,; Osborne, M,P,; Candy, D,C, and Stephen, I, (1988), Expression
of an antigen in strains of Salmonella Typhimurium with antibodies tocholeratoxin,
Med, Microbiol, 25, p, 139-146,
39, Cortez, A,L,L,; Carvalho, A,C,F,B,; Ikuno, A,A,; Bürger, K,P, and Vidal
– Martins, A,M,C, (2006), Identification of Salmonella spp, 86 isolates from
chicken abattoirs by multiplex – PCR, Res, Vet, Sci, 81, p, 340-344,
40, Edward Aliam J, (1990), Foodborne and Waterborne bacterial disease of
Humans, 1990, p 360,
41, Escartin, E, F,, Lozano, J, S,, Garcia, O, R, (2000), Quantitative survival
of native Salmonella serovars during storage of frozen raw pork , International
Journal of Food Microbiology 54 , 19-25,
93
42, Euzéby, J,P, (1999), Revised Salmonella nomenclature: designation of
Salmonella enterica , (ex, Kauffmann and Edwards 1952) Le Minor and Propoff
1987 sp, nov,, nom, rev, as the neotýpe species of the genus Salmonella Lignieres
1900 (Approved Lists 1980), rejection of the name Salmonella choleraesuis (Smith
1894) Weldin 1927 (Approved Lists 1980), and conservation of the name
Salmonellatýphi (Schroeter 1886) Warren and Scott 1930 (Approvied Lists 1980),
Request for an opinion, Int, J, Sist, Bacteriol, 49, p, 927-930,
43, Ewing; Edward (1970), Indentification of Enterobacteriaceae , Edicion
Revolucionnalria, Instituto Cubano Del libro 19 No 1002, Vedado Habana,
44, FAO (1992), Manual of food quality control 4 Rew,1,1 Microbiologial
analysis, Published by Food an Agriculture organization of United Nations Rome,
1992, Editor Dr,Andrews,
45, Farmer, J,J, (1995), Enterobacteriaceae: Introduction and identification ,
p, 438-449, In Murray, P,R,, Baron, E,J, and Pfaller, M,A, (ed,), Manual of Clinical
Microbiology, 6 th Edition, American Society for Microbiology, Washington, D, C,
46, Fathy E,El-Gazzarr and Elmer H, Marth (1992): Dairy foods-
Salmonellosis, Salmonellae, and Dairy food: A review, The Food Reseach Institute
University of Wisconsin - Madison, Madison 53706, 28,
47, Finlay, B,B, and Falkow (1988), Virulence factors associated with
Salmonella species , Microbiological Sciences Vol, 5, No,11,
48, Frost, A,J,; Bland, A,P,; Wallis, T,S, (1970), The early dynamic respose
of the calf ileal ephithelium to Salmonella Typhimurium, Vet – Pathol, 34, p, 369-
386,
49, Griggs, D,J,; Hall, M,C,; Jin, Y,F,; and Piddock, I,J,V, (1994 ), Quinolon
resistantce in Veterinary Isolates of Salmonella, J, Antimicrobiological
Chemotherapy, p, 1173-1189,
50, Helm, M,, Ethelberg, S,, Molbak, K, (2005), International Salmonella
Typhimurium DT104 infections, 1992-2001, Emerg Infect Dis 1, 859-867,
94
51, Henrry F,J, (1999), Combatting childhood diarrhoea thoungh
international collaborative reseach, Journal of Diarhoea Diseases Reseach,
9,1999,p 165-167,
52, Jones, J,W,; Richardson, A, L, (1981), The attachment to invasion of
helacells by Salmonella Typhimurium the contribution of manose sensitive
and manose – sensitive haemaglutinate activities, J, Gen, Microbiol, V127, p, 361-
370,
53, Kishima, M,, Uchida, I,, Namimatsu, T,, Osumi, T,, Takahashi, S,,
Tanaka, K,, Aoki, H,, Matsuura, K,, Yamamoto, K, (2008), Nationwide surveillance
of Salmonella in the faeces of pigs in Japan, Zoonoses Public Health, 55 , 139-144,
54, Krause, M,; Fang, F,C,; Gedaily, A,E,; Libby, S, and Guiney, D,G,
(1995), Mutational Ananysis of SpvR Binding to DNA in the Regulation of the
Salmonella Plasmid Virulence Operon , Academic Press, Inc, Plasmid, 34, p, 37-47,
56, Lindner E,K (1986), Veterinar mikrobiologischer kurs , Gustav Fischer
Verlay Jena, 1986,p,148,
57, Lowry and Bates (1989), Identification of Salmonella in the meat
industry biochemical and sorological procedures, Meat, Ind, Res, Inst, N02, bubl N
0860,
58, Mead, P, S,, Slusker, L,, Dietz, V,, McCaig, L, F,, Bresee, J, S,, Shapiro,
C,, Griffin, P, M,, Tauxe, R, V, (1999), Food-related illness and death in the United
States, Emerg Infect Dis 5, 607-625,
59, Morris, I,A,; Wray, C,; Sojka, W,J, (1976), The effect of T and B
lymphocyte depletion on the protection of mice vaccinated with a get E mutant of
Salmonellatýphymurium, Bristh J, of Exp, Path 57,
60, NCCLS (1999), Performance standards for antimicrobial disk and
dilution susceptibility tests for bacteria isolated from animals; Approved Standard,
Pennsylvania , USA : The National Committee for Clinical Laboratory Standards,
95
61, Pang, T,, Z, A, Bhutta, B, B, Finlay, and M, Altwegg (1995),Týphoid
fever and other salmonellosis: a continuing challenge, Trends, Microbiol, 3: 253-
255,
62, Peteron , J,W, (1980),Salmonella toxin , Pharm Ather, VII, p, 719-724,
63, Plonait, H,; Bickhardt (1997),Salmonella infectionand Salmonella
lehrbuchder Schweine Krankheiten, Parey Buchverlag, Berlin, p, 334 – 338,
64, Popoff, M,Y, (2001), Antigenic formulas of the Salmonella serovas , , 8
th edition, WHO Collaborating Centre for reference and Research on Salmonella
Institus Pasteur, Paris, France, p, 156,
65, Pritchett, L,C,; Konkel, M,E,; Gay, J,M, and Besser, T,E, (2000),
Identification of DT 104 and U 302 phage týpes among Salmonella enterica
serotýpe Typhimurium isolates byPCR , J, Clin, Microbiol, 38, p, 3484-3488,
66, Quinn, P,J; Carter, M,E,; Makey, B,; Carter, G,R, (2004), Clinical
veterinary microbiology , Wolfe Pulishing, London WC1 H9LB, England, p, 209-
236,
67, Rahn, K,, De Grandis, S, A,, Clarke, E, C,, McEwen, S, A,, Galan, J, E,,
Ginocchio, C,, Curtiss III,, R,, Gyles, C, L, (1992), Amplification of an invA gene
sequence of Salmonella Typhimurium by polymerase chain reaction as a specific
method of detection of Salmonella, Mol, Cell, Probes 6, 271-279,
68, Saitoh, M,; Tanaka, K,; Nishimori, K,; Makino, S,; Kanno, T,; Ishihara,
R,; Hatama, S,; Kitano, R,; Kishima, M,; Sameshima, T,; Akiba, M,; Nakazawa,
M,; Yokomizo, Y, and Uchida, I, (2005), The artAB genes encode a putative ADP-
ribosyltransferase toxin homologue associated with Salmonella enterica serova
Typhimurium DT104 , Microbiology 151, p, 3089-3096,
69, Selbitz, H,J, (1995), Grundsaetzliche Sicherheisanfornderungen bein
Einsatz von lebendimpfstoffen bei lebensmittelliefernden Tieren , Berl Much,
Tieruzl, Wschr, 144, p, 428-423,
70, Skyberg, J, A,, Logue, C, M,, Nolan, L, K, (2006), Virulence genotýping
of Salmonella spp, with multiplex PCR, Avian Dis 50, 77-81,
96
71, Snoeyenbos G,H, (1992), Pullorum diseases, Diseases of poultry, eight,
Edition p 65- 79,
72, Stephen G,H, (1991), Pullorum diseases , Diseases of poultry, eight,
Edition p,65-79,
73, Suzuki, S,; Komase, K,; Matsui, H,; Abe, A,; Kawahara, K,; Tamura, Y,;
Kijima, M,; Danbara, H,; Nakamura, M,; and Sato, S, (1994), Virulence regionof
plasmid pNL2001 of Salmonella enteritidis , Microbiology 140, p, 1307-1318,
74, Takeshi, K,, Itoh, S,, Hosono, H,, Kono, H,, Tin V, T,, Vinh, N, Q,,
Thuy, N, T, B, Kawamoto, K,, Makino, S, (2009), Detection of Salmonella spp,
isolates from specimens due to pork production chains in Hue city, Vietnam, J, Vet,
Med Sci, 71 (4), 485-487,
75, Tauxe, R, V, (1991),Salmonella : A postmorden pathogen, J, Food Prot,
54, 563-568, 76, Timoney, J,F,; Gillespie, J,H,; Baelough, J,E,; Hagan and Bruner
’s (1988), Microbiology and infection disease of domentic animals , Inthca and
London Comstock Publising Associates, A Division of cornell University press, pp,
209-230,
77, Tood E (1991) , Foodborne illness - Alancet Review, London, 1991,
chapter 2,9,15,
78, Valtonen, M,V,(1977), Role of phagocytosis in mouse virulence of
Salmonella Typhimurium recombinmant with O- antigen 6, 7 or 4, 12, Infect,
Immun , 18, p, 574,
79, Van, T, T, H,, Moutafis, G,, Istivan, T,, Tran, L, T,, Coloe, P, J, (2007),
Detection of Salmonella spp, in retail raw food samples from Vietnam and
characterization of their antibiotic resistance, Applied and Environmental
Microbiology, 73 (21) , 6885-6890, 80, Wall and Aclark G,D,Ross, Leibaigue S,,
Douglas C (1998),
Comprehensive out break surrveillence- the key to understanding the
changing epidemiology of foodborne disease, 1998, P 212- 224, 81,Weinstein,
D,L,; Carsiotis, M,; Lissner, CH,R,; Osrien, A,D, (1984), Flagella help Samonella
97
Typhimurium survive within murine macrophages, Infection and Immuniti 46, P,
819-825, 82, Williams J,E,(1984), Psychorotrophy infection-Disease of puoltry,
eighth edition,p 91-129,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_ti_le_nhiem_phan_typ_va_xac_dinh_muc_do_khang_khang_sinh_cac_chung_salmonella_sp_trong_ga_o.pdf