Tình huống thực tiễn: Loại sản phẩm G5 đòi hỏi 8
phụ tùng g1 trong khi sản phẩm G6 chỉ cần 4 cái. Nên
chăng chúng ta từ bỏ sản phẩm G5 và chấp nhận mất
lợi nhuận 35$ nhưng chúng ta có thể sản xuất gấp đôi
sản phẩm G6 và lợi nhuận đạt được là 50$. Vậy bây
giờ chúng ta kiểm tra xem lợi nhuận tổng cộng tăng
thêm là bao nhiêu khi chúng ta ngừng sản xuất G5 và
chuyển sang gia tăng mức sản xuất sản phẩm G6
• Giải quyết: Xem bảng tính. Kết quả: Lợi nhuận tăng
360$ mà vẫn sử dụng đủ nguyên vật liệu => giải pháp
khả thi
14 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lập mô hình tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1LẬP MƠ HÌNH TÀI CHÍNH
Chương 1
1.1 LẬP MƠ HÌNH TÀI CHÍNH
Các tình
huống
thực tiễn
ðưa ra
quyết
định
Thực hiện
quyết
định
ðo lường
kết quả
thực hiện
Việc lập mơ hình hỗ trợ 2 bước đầu của tiến trình trên:
phân tích tình huống và đưa ra các kết quả dự kiến của
những tình huống đĩ
21.1.1 Tiến trình lập mơ hình
Tình
huống
quản lý
Giải thích
Phân tích
Trực giác
Thế giới lượng hĩa
Thế giới thực
Mơ hình
Các
quyết
định
Kết quả
Tĩm tắt ðánh giá
quản trị
1.1.1 Tiến trình lập mơ hình
• Vai trị của nhà quản lý khi lập mơ hình bao gồm
các bước: tĩm tắt tình huống, hệ thống hĩa mơ
hình, giải thích và cuối cùng là thực hiện các
quyết định
• Sắp xếp các tình huống của bài tốn sao cho phù
hợp với việc lập mơ hình.
• Bố cục tồn cảnh mơ hình sao cho việc thu thập,
truy xuất dữ liệu và phân tích mơ hình một cách
thuận lợi để cĩ thể giải quyết
• Truyền đạt những kết quả khả thi tốt nhất của
mơ hình trong việc đưa ra quyết định.
31.1.3 Yêu cầu khi lập mơ hình
• Các mơ hình buộc bạn phải dứt khốt rõ ràng về
mục tiêu của mình.
• Các mơ hình buộc bạn phải nhận dạng và lưu lại
các quyết định mà những quyết định này sẽ ảnh
hưởng và tác động đến các mục tiêu của bạn.
• Các mơ hình buộc bạn nhận dạng và lưu lại
những tương tác và những đánh đổi bù trừ giữa
các quyết định.
• Các mơ hình sẽ buộc bạn suy nghĩ cẩn trọng về
các biến số và lượng hĩa rõ ràng những biến số
này trong điều kiện chúng cĩ thể định lượng.
1.1.3 Yêu cầu khi lập mơ hình
• Các mơ hình buộc bạn cân nhắc dữ liệu nào là
thích hợp để định lượng những biến số đã nêu
trên và xác định những tương tác giữa chúng.
• Mơ hình buộc bạn phải ghi nhận những ràng
buộc (các giới hạn) đối với các giá trị biến số của
mơ hình.
• Các mơ hình cho phép bạn dễ dàng thơng đạt ý
tưởng và sự hiểu biết của mình về vấn đề cần
giải quyết đến các thành viên khác trong nhĩm
làm việc.
41.1.4 Các loại mơ hình
Loại mơ hình ðặc điểm Ví dụ
Mơ hình thực thể Hữu hình
Lĩnh hội: dễ dàng
Nhân bản và chia sẻ: Khĩ khăn
Sửa đổi và thao tác: Khĩ khăn
Phạm vi sử dụng: Thấp nhất
Mơ hình máy bay
Mơ hình nhà
Mơ hình thành phố
Mơ hình mơ phỏng Vơ hình
Lĩnh hội: Khĩ khăn hơn
Nhân bản và chia sẻ: Dễ dàng hơn
Sửa đổi và thao tác: Dễ dàng hơn
Phạm vi sử dụng: Rộng hơn
Bản đồ đường phố
ðồng hồ đo tốc độ
Biểu đồ, đồ thị
Mơ hình lượng hĩa Vơ hình
Lĩnh hội: Khĩ khăn nhất
Nhân bản và chia sẻ: Dễ dàng nhất
Sửa đổi và thao tác: Dễ dàng nhất
Phạm vi sử dụng: Rộng nhất
Mơ hình mơ phỏng
Mơ hình đại số
Mơ hình bảng tính
1.1.5 Xây dựng mơ hình
Các bước tổng quát khi lập mơ hình:
• Nghiên cứu mơi trường để cấu trúc lại tình
huống quản lý phát sinh.
• Thiết lập cơng thức trình bày quan hệ giữa
các biến số, và các thơng số chọn lọc.
• Xây dựng mơ hình lượng hĩa (định lượng).
51.1.5 Xây dựng mơ hình
Mơ hình
Các biến số quyết định
(cĩ khả năng kiểm sốt)
Các thơng số
(khơng cĩ khả năng kiểm sốt)
Kết quả thực hiện
Các biến số hệ quả
Các biến số ngoại sinh
Nhập lượng (Input)
Các biến số nội sinh
Xuất lượng (Output)
1.2.2 Ví dụ Cơng ty S.P
• Các nhập lượng của mơ hình
Giá bán 8.00$
Số lượng bán (lượng cầu) 16
Chi phí chế biến (đơn vị) 2.05$
Chi phí NVL1 (đơn vị) 3.48$
Chi phí NVL2 (đơn vị) 0.30$
Chi phí cố định (đơn vị 1000$/tuần) 12$
61.2.2 Ví dụ Cơng ty S.P
• Mối quan hệ trong mơ hình
Chi phí chế
biến
(đơn vị)
Chi phí NVL 2
(đơn vị)
Chi phí NVL 1
(đơn vị)
Chi phí
cố định
Giá bán
Tổng chi phíDoanh thu
Chi phí NVL
Chi phí chế biến
Lợi nhuận
Yêu cầu về
lượng NVL
Lượng cầu về
bánh
1.2.2 Ví dụ Cơng ty S.P
Xây dựng mơ hình
• Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí
• Doanh thu = Giá bán x Lượng cầu sản phẩm
(số lượng tiêu thụ)
• Tổng chi phí = Chi phí chế biến + chi phí
nguyên nguyên vật liệu + chi phí cố định
• Chi phí nguyên vật liệu = Số lượng sản phẩm
x chi phí NVL 1 + Số lượng sản phẩm x chi
phí NVL 2
71.2.2 Ví dụ Cơng ty S.P
Mơ hình sơ khởi
1.2.2 Ví dụ Cơng ty S.P
Phân tích What if , đánh đổi (Trade Off) và Data Table
• Điều gì xảy ra nếu giá bán sản phẩm là 7$ (lượng cầu là 20)
và giá bán sản phẩm là 9$ (lượng cầu là 12).
• Tình huống thực tiễn lượng cầu phụ thuộc vào giá bán,
Giải quyết: xây dựng kết quả theo quy luật tự nhiên.
Giá bán Lượng cầu/tuần
≥12$ 0
11$ 4.000
10$ 8.000
9$ 12.000
81.2.2 Ví dụ Cơng ty S.P
• Tình huống thực tiễn: chi phí chế biến trong
thực tiễn đúng như dự báo (cố định
2,05$/SP). Giải quyết: cải tiến việc dự báo chi
phí chế biến.
1.2.2 Ví dụ Cơng ty S.P
• Tình huống thực tiễn: Cơng ty sản xuất 4 SP cĩ mối liên quan với
giá sản phẩm 1. Cĩ yếu tố chi phí sản xuất chung.
• Giải quyết: bổ sung các nhân tốmới vào mơ hình.
Sp1 Sp2 Sp3 Sp4
Giá 9.32 -1$ +0.25$ 0
CPSX chung 33$
91.2.2 Ví dụ Cơng ty S.P
• Tình huống thực tiễn: khả năng sản xuất bình thường của
cơng ty là 25.000 SP/tuần. Số sản phẩm làm ngồi giờ sẽ
làm tăng chi phí chế biến thêm 0.8$/SP. Giải quyết: sử
dụng hàm IF để tính lại chi phí chế biến.
• Tình huống thực tiễn: cơng ty SP sẽ phải cân nhắc:
• Chi phí chế biến ngồi giờ cĩ thể được giảm bớt bằng
cách tăng giá bán và từ đĩ làm giảm lượng cầu đối với sản
phẩm.
• Lợi nhuận đạt được sẽ là bao nhiêu nếu SP đầu tư thêm
máy mĩc thiết bị để tăng năng lực sản xuất trong giờ lên
trên mức 25.000.
• Giải quyết: Lập DataTable với Giá Bán và khả năng sx bình
thường
1.2.2 Ví dụ Cơng ty S.P
• Tình huống thực tiễn: Việc thay đổi giá bán sẽ tác
động đến 2 yếu tố: chi phí chế biến ngồi giờ và
lượng cầu tiêu thụ. Yêu cầu: phân tích đánh đổi giữa 2
yếu tố với các mức giá bán khác nhau. Giải quyết:
DataTable với 1 biến ngoại sinh.
• Kết quả: tăng giá bán để tối đa hĩa lợi nhuận đến
mức 9,65$ và điều này sẽ làm giảm chi phí sản xuất
ngồi giờ từmức gốc ban đầu là 6.400$/tuần xuống
cịn duới 2.000$/tuần. Tuy nhiên để đạt được điều
này bạn phải giảm doanh số bán từ 33.000 sản phẩm
xuống cịn 27.000 sản phẩm, hay tương ứng với mức
giảm khoảng 20% trong doanh số tiêu thụ.
10
1.2.3 Nghệ thuật lập mơ hình
Các yêu cầu của mơ hình bảng tính
• Các biến số phải được phân định rõ ràng và
được đặt tên phù hợp.
• Các thơng số, nhập liệu đầu vào của mơ hình
phải được nhận diện rõ ràng.
• Các kết quả thực hiện, các biến số hệ quả,
xuất liệu đầu ra của mơ hình cũng phải được
nhận diện rõ ràng.
1.2.3 Nghệ thuật lập mơ hình
Các yêu cầu của mơ hình bảng tính
• Khơng nên gom quá nhiều các thơng số vào trong một
cơng thức mà nên tách chúng vào các ơ khác nhau để
cơng thức trở nên đơn giản hơn .
• Nếu được, bạn hãy rút gọn đơn vị tính nếu mơ hình
cĩ sử dụng các con số tự nhiên quá lớn nhằm mục
đích phản ánh kết quả một cách thuận lợi.
• Sử dụng các tùy chọn định dạng của Excel để làm nổi
bật các tiêu đề, hay thụt lề, canh đầu dịng các nội
dung mơ tả để tăng tính thẩm mỹ và dễ quan sát của
mơ hình.
11
1.2.7 Cơng ty C
• Khung tình huống
• Cơng ty C sản xuất ghế ngồi các loại chất lượng cao. Cĩ 6
loại ghế của cơng ty được mã hĩa như sau: G1, G2, G3; G4,
G5, G6. Những chiếc ghế này được thiết kế để cĩ thể sử
dụng hốn đổi lẫn nhau 6 loại phụ tùng: g1, g2, g3, g4, g5,
g6 và chân ghế. Ngồi ra mỗi một ghế cĩ tay vịn khác nhau.
• Lợi nhuận mỗi loại ghế, yêu cầu về phụ tùng, mức tồn kho
của mỗi loại phụ tùng lắp ráp đã được cố định từ trước và
hiện tại cơng ty đang đứng trước một kế hoạch sản xuất
sao cho tối đa hĩa được lợi nhuận.Từ tất cả những đặc
điểm trên cơng ty đã phát triển mơ hình bảng tính như
trong hình 1.42.
1.2.7 Cơng ty C
12
1.2.7 Cơng ty C
• Tình huống thực tiễn: Loại ghế G3 là loại sản
phẩm tạo ra lợi nhuận cao nhất nhưng lại sử
dụng nhiều loại phụ tùng g1 nhất. Nếu chúng
ta từ bỏ sản xuất 2 sản phẩm G3, chấp nhận
mất lợi nhuận là 90$ nhưng chúng ta sẽ cĩ
được 2 x 12 = 24 phụ tùng g1 để sản xuất 3
sản phẩm G1 và đạt được lợi nhuận là 108$
• Giải quyết: Xem bảng tính
1.2.7 Cơng ty C
13
1.2.7 Cơng ty C
• Tình huống thực tiễn: Loại sản phẩm G5 địi hỏi 8
phụ tùng g1 trong khi sản phẩm G6 chỉ cần 4 cái. Nên
chăng chúng ta từ bỏ sản phẩm G5 và chấp nhận mất
lợi nhuận 35$ nhưng chúng ta cĩ thể sản xuất gấp đơi
sản phẩm G6 và lợi nhuận đạt được là 50$. Vậy bây
giờ chúng ta kiểm tra xem lợi nhuận tổng cộng tăng
thêm là bao nhiêu khi chúng ta ngừng sản xuất G5 và
chuyển sang gia tăng mức sản xuất sản phẩm G6
• Giải quyết: Xem bảng tính. Kết quả: Lợi nhuận tăng
360$ mà vẫn sử dụng đủ nguyên vật liệu => giải pháp
khả thi.
1.2.7 Cơng ty C
14
1.2.7 Cơng ty C
• Lợi nhuận tăng 600 $ nhưng giải pháp trên là
giải pháp khơng khả thi vì sẽ thiếu hụt một
loạt vật liệu khác nhau.
• YÊU CẦU:
• Tìm kiếm các giải pháp khả thi khác sao cho
tối đa hĩa lợi nhuận đạt được.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Lập mô hình tài chính.pdf