Kỹ thuật thực phẩm 2 - Chương 5: Kỹ thuật sấy
- Sản phẩm sau khi sấy không trở lại trạng thái ban
đầu,do tế bào mất áp suất thẩm thấu, tính thẩm
thấu của màng tế bào bị thay đổi, các chất tan di
chuyển, polysacarit kết tinh, protein bị đông tụ, tất
cả góp phần vào thay đổi cấu trúc, làm thất thoát
các chất dễ bay hơi và đây đều là quá trình không
thuận nghịch.
66 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 6073 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kỹ thuật thực phẩm 2 - Chương 5: Kỹ thuật sấy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KỸ THUẬT THỰC PHẨM 2
Chương 5: Kỹ thuật sấy
ThS. Trần Văn Hùng
Email: Hungtp1k50@gmail.com
I. MỤC ĐÍCH - CÁC BIẾN ĐỔI
VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
2I.1 Mục đích, yêu cầu
• Bốc hơi nước bằng nhiệt độ dựa vào chênh lệch áp
suất hơi riêng phần ở bề mặt vật liệu và môi trường xung
quanh
• Mục đích
– Chuẩn bị: chuyên chở, tẩm
– Khai thác: tăng hàm lượng chất khô
– Chế biến: tăng độ giòn
– Bảo quản: giảm họat tính của nước
I.2 Vật liệu và quá trình biến đổi
Động vật, thực vật, ẩm ( có 3 lọai ẩm: Ẩm tự do,
Liên kết vật lý, liên kết hóa học)
Biến đổi
– Vật lý( Co thể tích thay đổi khối lượng riêng…)
– Hóa lý( Khuyếch tán ẩm..)
– Hóa học( Tốc độ phản ứng tăng hoặc giảm..)
– Sinh hóa( Họat động của Enzym tăng hgoặc
giảm..)
– Sinh học( Cấu tạo tế bào, VSV…)
– Cảm quan( Màu sắc, mùi, vị, trạng thái..)
3I.3 Năng lượng sử dụng
- Hơi nước bão hòa
- Khói lò
- Điện
- ‘Chất tải nhiệt’
I.4 Phạm vi áp dụng
- Sản xuất đường
- Sản xuất chè
- Sản sữa bột
- Sản xuất cà phê hòa tan
- Chế biến bảo quản Rau, Quả…
- ……….
4Sö õa
náïóehn
lieäï
Chïakn hoùa
Ñoàná hoùa
Saáó
Xö û lóù
Bao áoùi
Thanh tìïøná
Coâ ñaëc
Sö õa boät
náïóehn kem
Bao
bì
Qui trình sản xuất sữa bột
Sản xuất bột cam
5Trà
Nghiền
Trích ly
Lọc
Cô đặc
Nước Bã
Bã
Phối chế Sấy phun Làm ẩm
Sấy tầng sôi
Phối trộn
Đóng gói
Trà hòa tan
Xö û lóù íô
boä
EÙp,taùch
baõ
Gia vohi íô
boä
Gia nhieät
laàn I
Xohná CO2
laàn 1
Loïc laàn 1
Gia nhieät
laàn II
Xohná CO2
laàn 2
Loïc laàn 2
Xohná SO2
laàn 1
Coh ñaëc
Xohná SO2
laàn 2
Loïc
kiekm tìa
Coh ñaëc
Ló tahm
Hoài dïná
Boài tinh
Naáï
ñö ôøná B
Ló tahm
Boài tinh
Saáó
Nö ôùc thakm thaáï
Sö õa vohi
than hoaït tính
Mía
Coh ñaëc
Ló tahm
Boài tinh
Maät A
Khí SO2
Nö ôùc
Khí CO2
Sö õa vohi
Khí CO2
Gia vohi
Cacbonat
hoùa
Loïc
Tìao ñoki
ion
Boác hôi
Naáï
ñö ôøná R1
Tìôï tinh chahn
khohná
Ló tahm
R1
Naáï
ñö ôøná R2
Tìôï tinh chahn
khohná
Ló tahm
R2
Naáï
ñö ôøná R3
Tìôï tinh chahn
khohná
Ló tahm
R3
Saáó
Chö ùa vaøo
cóclon
Ñoùná bao
Saûn phakm
Ñö ôøná B
Ñö ôøná C chö a íaáó
Maät ìó
Naáï
ñö ôøná A
Maät
B
Baõ
Sản xuất đường mía
6SẤY RAU QUẢ
SẤY HẢI SẢN
7II. VẬT ẨM
II.1 Phân loại vật liệu ẩm
- Vật liệu keo
- Vật liệu xốp mao dẫn
- Vật liệu keo xốp mao dẫn
8
9II.2 Liên kết ẩm trong vật liệu ẩm
- Liên kết hóa học
- Liên kết hóa lý
+ Liên kết hấp thụ
+ Liên kết thẩm thấu
- Liên kết cơ lý
+ Liên kết cấu trúc
+ Liên kết mao dẫn
+ Liên kết dính ướt
10
Liên kết hóa học
- Liên kết hóa học giữa ẩm và vật khô rất bền
vững trong đó các phần tử nước đã trở thành một bộ
phận trong thành phần hóa học của phân tử vật ẩm.
- Ẩm liên kết hóa học chỉ được tách ra ở nhiệt độ
rất cao.
- Sau khi tách ẩm liên kết hóa học tính chất hóa lý
của vật thay đổi.
Liên kết hóa lý
- Liên kết hấp thụ: trong vật ẩm có những hạt keo.
Hạt keo có năng lượng bề mặt tự do lớn. Khi tiếp
xúc với không khí ẩm hay trực tiếp với nước, ẩm sẽ
xâm nhập vào vật theo các bề mặt tự do này tạo
thành liên kết hấp thụ giữa nước và bề mặt.
- Liên kết thẩm thấu: là sự liên kết hóa lý giữa nước
với vật rắn khi có chênh lệch nồng độ các chất hòa
tan ở trong và ngoài tế bào, tức là có sự chênh lệch
áp suất hơi nước.
11
Liên kết cơ lý
Đây là dạng liên kết giữa nước và vật liệu được tạo
thành do sức căng bề mặt của nước trong các mao dẫn
hay trên bề mặt ngoài của vật ẩm.
II. 3 Độ chứa ẩm
Độ chứa ẩm là tỷ số giữa lượng chứa ẩm trong vật liệu
với khối lượng khô tuyệt đối. Độ chứa ẩm ký hiệu là u
)khô vât am/kg (kg
G
G
u
k
n
12
II.4 Nồng độ ẩm
Là khối lượng ẩm chứa trong 1m3 vật thể. Nồng độ ẩm ký
hiệu là N.
)/( 3mkg
V
G
N n
II.5 Độ ẩm toàn phần
Là tỷ số giữa lượng chứa ẩm trong vật với khối lượng vật
ẩm, ký hiệu là:
%100%100 x
GG
G
x
G
G
kn
nn
13
III. TÁC NHÂN SẤY
A. KHÔNG KHÍ ẨM
14
III.1. Độ ẩm tương đối
‘Độ ẩm tương đối của không khí ẩm là tỉ số giữa
lượng hơi nước chứa trong không khí ẩm với lượng
hơi nước lớn nhất có thể chứa trong không khí ẩm đó
ở cùng nhiệt độ. Độ ẩm tương đối đo bằng %, ký
hiệu là ’
%100.
maxhG
G
III.2 Độ ẩm tuyệt đối
‘Độ ẩm tuyệt đối là thuật ngữ được dùng để mô tả
lượng hơi nước tồn tại trong một thể tích hỗn hợp dạng
khí nhất định. Các đơn vị phổ biến nhất dùng để tính độ
ẩm tuyệt đối là gam trên mét khối (g/m³).’
)(g/m 1000. 3
V
Gh
15
III.3 Độ ẩm cực đại
Chúng ta đã biết là áp suất hơi nước ở nhiệt độ đã cho
không thể lớn hơn áp suất của hơi bão hoà ở nhiệt độ ấy.
Nếu hơi nước lẫn với không khí thì áp suất riêng phần*
của hơi nước không thể lớn hơn áp suất của hơi bão hoà ở
cùng nhiệt độ. Độ cực đại (A) ở nhiệt độ đã cho chính là
đại lượng đo bằng khối lượng (tính bằng gam) của hơi
nước bão hoà chứa trong 1m3 hơi nước có khối lượng
30,3 g . Vậy ở nhiệt độ 300C độ ẩm cực đại của không
khí là 30,3 g .
Ví dụ
Vào một ngày nào đó nhiệt độ là 300C, trong 1m3 khí quyển
có chứa 20,6 g nước. Vậy:
- Độ ẩm tuyệt đối của kk là: 20,6g nước
- Độ ẩm cực đại: 30,3 g
- Độ ẩm tương đối: 20,6/30,3 = 68%
16
III.4 Điểm sương
Nếu không khí ẩm bị lạnh đi, đến một nhiệt độ nào đó,
hơi nước trong không khí trở thành bão hoà. Nếu lạnh
xuống dưới nhiệt độ ấy thì hơi nước đọng lại thành
sương. Nhiệt độ mà tại đó hơi nước trong không khí trở
thành bão hoà gọi là điểm sương.
Ví dụ:
Xét không khí ở 300C có độ ẩm tuyệt đối là 20,6 g/m3.
Xem trong bảng đặc tính hơi nước bão hoà ta thấy rằng
đó là khối lượng riêng của hơi nước tại 230C. Vậy nếu ta
làm không khí lạnh đến 230C thì hơi nước trong không
khí trở thành bão hoà. Tiếp tục làm lạnh nữa thì hơi nước
ngưng tụ thành nước. Điểm sương của không khí mà ta
đang xét là 230C.
17
III.5 Độ chứa ẩm của không khí ẩm
‘Độ chứa ẩm của không khí ẩm là khối lượng hơi
nước chứa trong 1 kg không khí khô’
)khô /(1000. kgKKg
G
G
d
k
h
III.6 Entanpi
18
III.7 Đồ thị I-D
III.8 Các quá trình biến đổi cơ bản của không khí
ẩm
- Quá trình nung nóng và làm lạnh
- Quá trình bay hơi nước vào không khí
- Quá trình hỗn hợp của hai dòng khí ẩm
19
1. Quá trình nung nóng và làm lạnh
2
1
3
4
2. Quá trình bay hơi nước vào không khí ẩm
1
2
t1
t2
I1=I2=const
d2d1
Quá trình sấy lý thuyết
20
1
2
t1
t2
I1
d2d1
Quá trình sấy thực
2’’
∆
I2
3. Quá trình hỗn hợp hai dòng không khí ẩm
B
A
C
I1
I2
Ihh
21
B. KHÓI LÒ
1. Nguyên lý hệ thống sấy lò
22
Ưu điểm
- Có thể điều chỉnh nhiệt độ môi chất sấy trong khoảng rộng
- Cấu trúc hệ thống đơn giản, dễ chế tạo
- Đầu tư vốn ít vì không phải dùng calorife
- Giảm tiêu hao năng lượng, do giảm trở lực hệ thống
- Nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị
Nhược điểm
- Gây bụi bẩn cho thiết bị và sản phẩm
- Có thể gây ra các phản ứng hóa học không mong muốn
- Gây hỏa hoạn
Qúa trình hỗn hợp giữa khói và không khí
B0-nhiên liệu có độ ẩm w=0
B-nhiên liệu có độ ẩm w
B1- nhiên liệu có độ ẩm w1 > w
C1
C
C0
B1
B
B0
A
dA
=100%
23
Sấy một tầng sử dụng khói lò
) /(
1000
âmkgkg
dd
l
Mc
K
(kg/s) .WlL KK
(kW)q.W Q
âm) (kJ/kg )(
AMK IIlq
d
C’
C
M
A
B
I = const
d0 dM dC
I
=100%
Sấy bằng khói có hồi lưu
Khí nóng hồi lưu
EMCA
Buồng đốt Quạt Buồng sấy
Không khí Khí thoát
24
dB
t0
t1
d
E
C
M
A
B
tM
d0 dC dE
I
t2
=100%
dM
1
.
2
2
n
ddn
d CEM
1
.
2
2
n
IIn
I CEM
1
.
1
1
n
ddn
d BAC
1
.
1
1
n
IIn
I BAC
Tiêu hao riêng hỗn hợp khói + không khí là
) /(
1000
âmkgkg
dd
l
CE
C
) /(. âmkgkg
AB
AC
ll CB
Khối lượng khói cần sản xuất tại buồng đốt
Khối lượng không khí cần đưa vào buồng hòa trộn
BAC
CA
lll
âmkgkg
AB
BC
ll
) /(.
Tiêu hao nhiệt đối với quá trình sấy
q = lC(IC-IA) (kJ/kg ẩm)
Q = q.W (kW)
25
IV. QUAN HỆ GIỮA VẬT LIỆU VÀ KK ẨM XUNG
QUANH
IV.1 Độ ẩm cân bằng
- Độ ẩm cân bằng là độ ẩm của vật khi ở trạng thái
cân bằng với môi trường xung quanh vật đó.
- Trong kỹ thuật sấy, độ ẩm cân bằng dùng để xác
định giới hạn quá trình sấy và dùng để xác định độ
ẩm bảo quản của mỗi loại vật liệu trong những điều
kiện môi trường khác nhau.
26
IV.2 Độ ẩm tới hạn
Độ ẩm cân bằng của vật ẩm trong môi trường
không khí có độ ẩm tương đối = 100% gọi là độ
ẩm tới hạn.
Hấp thụ
Thải ẩm
wcb wcbmax wA
40%
27
V. CƠ SỞ KỸ THUẬT SẤY
V.1 Phương pháp sấy
• Sấy tự nhiên
• Sấy nhân tạo
– Sấy tiếp xúc
– Sấy trực tiếp
– Sấy bức xạ
– Sấy bằng dòng điện cao tần
– Sấy thăng hoa
– Sấy ngược chiều
– Sấy xuôi chiều
– Sấy chéo dòng
– Sấy tầng sôi…
28
V.2 Cân bằng vật chất của máy sấy
Trong đó
Phương trình cân bằng
29
V.3 Sấy lý thuyết
Giả thiết đối với máy sấy lý thuyết:
- Nhiệt cho quá trình sấy là do bộ phận đun nóng cung cấp
- Trong máy sấy không có bộ đun nóng bổ sung: Qbs = 0
- Bỏ qua tổn thất nhiệt: Qtt = 0
- Hàm nhiệt của SP sấy và TB sấy không đổi: IGv = IGr
- Nhiệt liên kết của nước không đáng kể = 0
Lượng kk khô tuyệt đối qua máy sấy:
12
21 ..
xx
W
L
xLWxL
Vậy có: âm) (kg/kg
d
1000
l âm) (kg/kg
13 d
hay
30
1
21
2
2
21
1
2
2
1
1
12
100
.
100
.
100
100
.
100
100
.
W
WW
GW
W
WW
GW
W
G
W
GG
GGW
k
Cân bằng vật liệu
Trong đó:
G1, G2- lượng vật liệu đưa vào sấy (kg/h)
W-lượng nước bốc hơi trong quá trình sấy (kg/h)
W1, W2- độ ẩm của sản phẩm (%)
V.5 SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ I-D (I-X) TRONG TÍNH TOÁN
QUÁ TRÌNH SẤY
31
1. Tính toán cho máy sấy một cấp
Đoạn 1-2: tiêu tốn nhiệt q tính theo phương trình
q=di/dx, giá trị có thể đọc trược tiếp từ đồ thị theo đường
song song với đường 1-2.
Nhu cầu nhiệt: chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và cuối
của quá trình
Để không khí sấy tiếp nhận một lượng ẩm cao hơn (X3-
X1) cần phải đun nóng nhiệt lên cao hơn (t’2>t2).
Tiêu hao nhiệt:
Q = L (I2-I1) (KW)
Tiêu hao không khí:
L = 1000.W/(d3 – d1) (kg)
32
2. Máy sấy nhiều cấp
33
3. Máy sấy tuần hoàn
(3)
34
Tiêu hao ở calorifer là:
Q = L(I3-I2) (KW)
q = l (I3-I2) (KJ/kg ẩm)
Lưu lượng không khí thổi vào buồng sấy:
L = l.W = 1000.W/(d4-d2) (kg/s)
l = 1000/(d4-d2) (kg/kg ẩm)
V.6 Máy sấy thực tế
35
0
1
2’
2
I
d
0
1
2’
2
I
d
A B
V.7 Chuyển động ẩm trong vật sấy
- Chuyển động ẩm từ bên trong vật ẩm lên bề mặt
- Ẩm bay hơi ở bề mặt
- Chuyển dời ẩm ở dạng hơi từ bề mặt vật ẩm vào không
khí khô quanh vật ẩm
36
V.8 Vận tốc sấy
Nếu vận tốc sấy khô đổi, có thể xác định được thời gian sấy:
Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sấy
37
VI. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ SẤY
VI.1 SẤY ĐỐI LƯU
38
1. Nguyên lý hoạt động
- TNS hòa trộn với vật ẩm. Ẩm từ vật ẩm tách ra và
theo TNS đi ra khỏi buồng sấy.
- TNS có thể chuyển động cùng chiều hoặc ngược
chiều hoặc cắt dòng.
- Calorife có thể gia nhiệt băng than hoặc điện.
- Đối lưu có thể thực hiện gián đoạn hoặc liên tục.
So sánh các hình thức chuyển động của TNS
39
Vấn đề chi phí năng lượng?
2. Thiết bị sấy
- Hầm sấy
- Máy sấy tầng sôi
- Máy sấy phun
- Máy sấy thùng quay
- Tủ sấy
- Máy sấy khí động
40
2.1 Sấy hầm
- Sấy hầm cùng chiều
- Sấy hầm ngược chiều
41
2.2 Máy sấy tầng sôi
42
2.3 Máy sấy phun
- Nguyên liệu phải được cô đặc trước (40-60% ẩm)
- Nhiệt độ buồng sấy lớn (150 – 3000C)
- Các hình thức phun:
+ Phun ly tâm (v = 90 – 200 m/s)
+ Phun khí động
+ Phun cao áp (700 – 200 kpa)
43
44
45
46
2.4 Máy sấy thùng quay
47
48
2.5 Tủ sấy
- Tủ sấy thường
- Tủ sấy chân không
49
2.6 Máy sấy khí động
- Sấy bột ẩm hay nguyên liệu dạng
hạt có độ ẩm dưới 40%
- Kích thước hạt 10 – 500 µm
50
VI.2 SẤY THĂNG HOA
- Sấy thăng hoa là quá trình tách ẩm ra khỏi vật ẩm bằng
sự thăng hoa của nước.
- Quá trình thăng hoa là quá trình chuyển từ thể rắn sang
thể hơi.
- Quá trình sấy
+ Lạnh đông vật sấy
+ Sấy chân không
1. Các giai đoạn sấy
F G
51
2. Sơ đồ hệ thống sấy
VII. LỰA CHỌN MÁY SẤY
52
1. Cơ sở để lựa chọn
- Tính chất vật liệu
- Năng suất sản phẩm
- Tính chất của sản phẩm sau khi sấy
- Khắc phục bụi và hơi nước
- Làm vệ sinh máy sấy
- Diện tích hoạt động của máy sấy
- Nhu cầu về năng lượng
- Giá thành sản phẩm
Tính chất vật liệu
a. Hình dạng và kích thước
- Nguyên liệu giàu tinh bột, lớp sấy dày do đó thời gian
sấy chậm: phòng sấy, hầm sấy, tháp sấy…
- Nguyên liệu rời, nhỏ, lớp sấy mỏng: máy sấy phun, máy
sấy khí động…
b. Tính chất ẩm
- Để bốc ẩm tự do: máy sấy tuần hoàn
- Để tách ẩm: dùng máy sấy có nhiệt độ cao
- Cần quan tâm đến độ ẩm cuối của sản phẩm
c. Tính nhạy cảm với nhiệt
53
2. Phương pháp lựa chọn
- Thử nghiệm chế tạo thiết bị để có chế độ sấy tối ưu
nhất: kích thước, nhiệt độ sấy, và cấu tạo của các chi
tiết đặc biệt của máy.
- Tiến hành đánh giá về năng suất, nhu cầu nhiệt và
giá cả
- Thiết kế hoàn chỉnh và sản xuất
VIII. THIẾT KẾ MÁY SẤY
54
VIII.1 YÊU CẦU TÍNH TOÁN
Khi tính toán cần biết hoặc chọn các số liệu sau:
Về thiết bị
- năng suất TNS
- phương thức truyền nhiệt
- phương thức tuần hoàn TNS (đối lưu, hay cưỡng bức)
Về sản phẩm sấy
- độ ẩm đầu cuối
- nhiệt độ cao nhất cho phép
- kích thước hạt
- thành phần nhạy với nhiệt
Về chế độ sấy
- thông số của kk trời
- thông số cuả TNS
- vận tốc tác nhân sấy
- thời gian sấy
- nhiệt độ vào và ra của TNS
- nhiệt độ gia nhiệt cực đại cho phép
55
VIII.2 NỘI DUNG TÍNH TOÁN
56
57
58
VIII.3 MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN TRONG TÍNH
TOÁN
59
60
Tính toán calorifer
- Nhiệt lượng calorifer cần cung cấp cho TNS
Q = L(I1-I0)
- Bề mặt truyền nhiệt của calorifer
ctb
o
ctb tk
IIL
tk
Q
F
..
).(
..
1
Trong đó:
- k: hệ số truyền nhiệt của calorifer
- I1,I0: entanpy của TNS
- ∆ttb: độ chênh lệch nhiệt giữa khí và hơi
- c: hiệu suất của calorifer
61
Thể tích máy sấy thùng quay
)(
.
. 31 m
G
V
v
Trong đó: G1- khối lượng VLS vào thùng sấy
v- mật độ khối hạt
-thời gian sấy
Hoặc
Trong đó
Q- lượng nhiệt TNS truyền cho VLS(kJ/m3.K)
v- hệ số trao đổi nhiệt thể tích (kJ/m
3.K)
∆t- chệnh lệch nhiệt độ trung bình giữa TNS và VLS
)(
.
.2,1 3m
t
Q
V
v
62
Ví dụ-thiết kế máy sấy phun sữa bột
IX. ẢNH HƯỞNG QUÁ TRÌNH SẤY ĐẾN CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM
63
Các biến đổi chủ yếu trong quá trình sấy:
- Biến đổi lý học: sứt mẽ, vỡ…
- Biến đổi hóa lý: trạng thái tính chất của các keo trong VLS
thay đổi
- Thay đổi hóa sinh: do sự oxi hóa chất béo, caramen…
- Những thay đổi do VSV
Tất cả những biến đổi đó ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm
Chất lượng sản phẩm:
- Cấu trúc
- Mùi vị
- Màu sắc
- Giá trị dinh dưỡng
- Sự hồi nguyên sản phẩm
64
1. Cấu trúc
Nguyên nhân
- Sự hồ hóa tinh bột
- Sự kết tinh của xenluloza
- Sự hình thành sức căng bề mặt do sự khác biệt về
độ ẩm ở các vị trí khác nhau trong sản phẩm.
Kết quả
Sự hình thành các vết nứt, gãy, các tế bào bị nén
ép và thay đổi hình dạng vĩnh viễn, làm cho bề mặt
ngoài sản bị co ngót và nhăn nheo.
2. Mùi vị
- Nhiệt làm bay các thành phần bay hơi giảm mùi vị
- Mức độ bay hơi phụ thuộc vào t0C, của sản phẩm,
áp suất và độ hòa tan của các chất bay hơi trong
hơi nước.
- Những sản có giá trị kinh tế cao nhờ mùi vị cần
được sấy ở nhiệt độ thấp.
- Những sản phẩm có cấu trúc xốp, tạo điều kiện cho
oxy dễ dàng tiếp xúc với sản phẩm, gây ra phản
ứng oxy hóa các chất tan và chất béo làm thay đổi
chất lượng sản phẩm.
65
3. Màu sắc
Nguyên nhân
- Sự thay đổi đặc trưng của bề mặt sản phẩm gây ra
sự thay đổi phản xạ ánh sáng và màu sắc
- Nhiệt và sự oxi hóa trong quá trình sấy làm thay đổi
hóa học đối với carotenoit và clorophyl, cũng như
hoạt động của enzim polyphenoloxidaza gây ra sẩm
màu trong quá trình bảo quản rau quả.
- Các phản ứng Maillard
4. Giá trị dinh dưỡng
- Tổn thất các loại Vitamin
- Biến tính protein
66
5. Sự hoàn nguyên của sản phẩm
- Sản phẩm sau khi sấy không trở lại trạng thái ban
đầu, do tế bào mất áp suất thẩm thấu, tính thẩm
thấu của màng tế bào bị thay đổi, các chất tan di
chuyển, polysacarit kết tinh, protein bị đông tụ, tất
cả góp phần vào thay đổi cấu trúc, làm thất thoát
các chất dễ bay hơi và đây đều là quá trình không
thuận nghịch.
- Trong quá trình sấy làm giảm khả năng hydrat hóa
của tinh bột và tính đàn hồi của tế bào, làm biến tính
protein, giảm khả năng giữ nước của chúng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_ky_thuat_say_8761.pdf