Kinh tế và quản lý - Chương 3: Lý thuyết thương mại quốc tế hiện đại

Điểm cân bằng giữa sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế đóng thoả mãn năng lực sản xuất đem lại mức phúc lợi cao nhất cho xã hội chỉ xét tại những điểm đường bàng quan XH gặp PPF

pdf24 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế và quản lý - Chương 3: Lý thuyết thương mại quốc tế hiện đại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Bách khoa Hà nội Khoa Kinh tế và Quản lý Chương 3: Lý thuyết thương mại quốc tế hiện đại 2Nội dung 3.1 Xây dựng mô hình chuẩn TMQT 3.2 Lý thuyết tỷ lệ yếu tố sản xuất (Mô hình Heckscher - Ohlin) 3.3 Định luật cân bằng hoá giá cả yếu tố sản xuất 3.4 Mở rộng lý thuyết H-O 33.1 Mô hình chuẩn TMQT  Các khái niệm ban đầu  Giới hạn khả năng sản xuất với chi phí tăng (PPF)  Tỷ lệ chuyển đổi biên (MRT)  Đường bàng quan xã hội (Social Indifference Curve)  Tỷ lệ thay thế biên (MRS)  Xác định điểm cân bằng sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế đóng  Giá cả hàng hoá tương quan cân bằng và lợi thế so sánh 4 Giới hạn khả năng sản xuất  Khái niệm  Hình dáng đường PPF  Chi phí cơ hội không đổi và chí phí cơ hội gia tăng  Nguyên nhân gây ra chi phí cơ hội gia tăng 3.1 Mô hình chuẩn TMQT 50 D C B A E F G HI J K 0 D C B A HI J K E F G y y x x AB/OI = BC/IJ = ... AB/OI < BC/IJ < ... 6 Tỷ lệ chuyển đổi biên- MRT  Khái niệm  Cách xác định  Bằng phương pháp đại số MRTx/y = ∆Y / ∆X  Bằng phương pháp hình học Qua độ dốc của đường tiếp tuyến với đường PPF  Qui luật tỷ lệ chuyển đổi biên tăng dần 3.1 Mô hình chuẩn TMQT 70 F E y x MRTE MRTF E a MRTE = tg(a) 3.1 Mô hình chuẩn TMQT 8 Đường bàng quan xã hội (SIC)  Khái niệm  Xây dựng  ý nghĩa  Tính chất 3.1 Mô hình chuẩn TMQT 0 y x 1 2 3 9 Tỷ lệ thay thế biên - MRS  Khái niệm  Cách xác định  Bằng phương pháp đại số MRS = ∂y / ∂x  Bằng phương pháp hình học độ dốc của đường tiếp tuyến với SIC  Qui luật tỷ lệ thay thế biên giảm dần 3.1 Mô hình chuẩn TMQT 10 0 y x 1 A B MRTA MRTB A a MRTA = tg(a) 3.1 Mô hình chuẩn TMQT 11  Điểm cân bằng giữa sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế đóng  thoả mãn năng lực sản xuất  đem lại mức phúc lợi cao nhất cho xã hội  chỉ xét tại những điểm đường bàng quan XH gặp PPF 3.1 Mô hình chuẩn TMQT 12 3.1 Mô hình chuẩn TMQT 0 E y x 1 2 3 A B MRT = MRS = Pe 13  Giá cả hàng hoá tương quan cân bằng  cân bằng giữa sản xuất và tiêu dùng tạo nên giá cả hàng hoá tương quan cân bằng trong nền kinh tế đóng  được xác định bằng độ dốc của đường tiếp tuyến chung giữa đường PPF và đường bàng quan xã hội 3.1 Mô hình chuẩn TMQT 14  TH1: hai nước khác nhau hoàn toàn  TH2: hai nước khác nhau về sở thích, tương đồng về khả năng sản xuất  TH3: hai nước khác nhau về khả năng sản xuất, tương đồng về sở thích  TH4: hai nước tương đồng nhau về mọi mặt 3.1 Mô hình chuẩn TMQT 15 3.1 Mô hình chuẩn TMQT Y 140 120 100 80 60 40 20 0 20 40 60 80 100 120 X E’ B’ C’ Nước 2 A’ I III PW =1 10 30 50 70 90 110 130 150 X Y 140 120 100 80 60 40 20 Nước 1 A I C B III PW = 1 E P1 P2 P1 P2 PW = 1 16 A A’ B E E’ G(t)XK NK NK G(t) Y 140 120 100 80 60 40 20 0 20 40 60 80 100 120 X E’ B’ C’ Nước 2 A’ I’ III’ P t = 1 10 30 50 70 90 110 130 150 X Y 140 120 100 80 60 40 20 Nước 1 A I C B E III P t = 1 B’ C C’ 17 3.2 Học thuyết Heckscher-Ohlin  Các giả thiết  2 quốc gia, 2 hàng hoá, 2 nhân tố SX  có cùng công nghệ sản xuất  hàng hoá X thâm dụng lao động, hàng hoá Y thâm dụng vốn  năng suất không đổi theo qui mô  sản xuất chuyên môn hoá không hoàn toàn  có cùng sở thích, thị hiếu  cạnh tranh hoàn hảo trên các thị trường  không có sự dịch chuyển nhân tố sản xuất giữa các nước  không có chi phí vận chuyển, thuế quan và các trở ngại thương mại khác  các nguồn lực được sử dụng hết  thương mại quốc tế cân bằng 18  X là hàng hoá thâm dụng LĐ, Y là hàng hoá thâm dụng vốn khi: 3.2 Học thuyết Heckscher-Ohlin L L K KX Y > 19  Quốc gia 1 là nước dư thừa lao động, quốc gia 2 là nước dư thừa vốn khi:  xác định theo số lượng  xác định theo giá trị 3.2 Học thuyết Heckscher-Ohlin ∑L ∑L ∑K ∑K1 2 > w w r r 1 2 < 20 Một quốc gia sẽ sản xuất và xuất khẩu các hàng hoá mà quá trình sản xuất đòi hỏi sử dụng nhiều nhân tố sản xuất dư thừa, rẻ tiền và nhập khẩu các hàng hoá mà quá trình sản xuất đòi hỏi nhiều nhân tố khan hiếm, đắt tiền. 3.2 Học thuyết Heckscher-Ohlin 21  Quốc gia 1, dư thừa lao động  chuyên môn hoá vào sản xuất X  xuất khẩu X, nhập khẩu Y  Quốc gia 2, dư thừa vốn  chuyên môn hoá vào sản xuất Y  xuất khẩu Y, nhập khẩu X Ví dụ: Việt nam Nghịch lý Leontief 3.2 Học thuyết Heckscher-Ohlin 22  Hệ thống cân bằng chung 3.2 Học thuyết Heckscher-Ohlin Giá cả hàng hoá cuối cùng Giá cả nhân tố SX Cầu nhân tố SX Cầu hàng hoá cuối cùng Sở thích Phân phối thu nhập Cung nhân tố SXCông nghệ SX TMQT 23  Mô hình TMQT 3.2 Học thuyết Heckscher-Ohlin A’ Pa Y 140 120 100 80 60 40 20 0 20 40 60 80 100 120 X Quốc gia 2 Quốc gia 1 Pa’ A I II A’ Y 140 120 100 80 60 40 20 0 20 40 60 80 100 120 X A E = E’ C C’ B’ B Pb 24 3.3 Định lý cân bằng hoá giá cả nhân tố sản xuất  Thương mại quốc tế theo thời gian sẽ làm cân bằng hoá tuyệt đối và tương đối giá cả các nhân tố sản xuất giữa các quốc gia.  cân bằng hoá tương đối  cân bằng hoá tuyệt đối w1 = w2 r1 = r2 w w r r 1 2 =

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfch3_ly_thuyet_hien_dai_6614.pdf