Kinh tế quốc tế - Lý thuyết hiện đại về mậu dịch quốc tế
Nhữngđiểm khácnhaunằmtrêncùng1đườngCIC
cómứcđộthỏa mãngiốngnhauvềsởthích vàthị
hiếungườitiêu dùng(độhữudụngbằngnhau)
NhữngđườngCICcàngxagốctọa độthì cómức
độthỏa mãncànglớn vềsở thích thị hiếungười
tiêu dùng
Cácđườngbàngquankhôngcắtnhau
15 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3735 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế quốc tế - Lý thuyết hiện đại về mậu dịch quốc tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III
LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ MDQT (MODERN
TRADE THEORY)
MỤC TIÊU:
Đưa MD về gần với thực tế hơn
Phân tích sự tạo thành giá cả sp so sánh cân
bằng chung khi 2 QG giao thương với nhau
Tiếp tục hoàn thiện cơ sở mậu dịch
Một lần nữa đề cao tính ưu việt của MD tự do
I/ LÝ THUYẾT CHUẨN VỀ MDQT (STANDARD
TRADE THEORY)
1) Đường PPF với CPCH tăng
a) Những khái niệm
- CPCH tăng (Increasing opportunity cost)
- Đường PPF với CPCH tăng
b) Tỷ lệ biên của sự di chuyển (Marginal Rate of
Transformation – MRT)
Thực chất chính là CPCH của người sản xuất,
biểu thị sự thay thế nhau trong sản xuất giữa 2 sản
phẩm
MRT = độ nghiêng tuyệt đối (absolute slope) của
đường PPF tại điểm đó
2) Đường cong bàng quan (the Community
Indifference Curves – CIC)
a) Khái niệm
b) Các tính chất của đường CIC
Những điểm khác nhau nằm trên cùng 1 đường CIC
có mức độ thỏa mãn giống nhau về sở thích và thị
hiếu người tiêu dùng (độ hữu dụng bằng nhau)
Những đường CIC càng xa gốc tọa độ thì có mức
độ thỏa mãn càng lớn về sở thích thị hiếu người
tiêu dùng
Các đường bàng quan không cắt nhau
c) Tỷ lệ biên của sự thay thế (Marginal Rate of
Substitution – MRS)
Thực chất là CPCH của người tiêu dùng, biểu thị
sự thay thế nhau trong tiêu dùng giữa 2 sản phẩm
MRS = độ nghiêng tuyệt đối của đường CIC tại
điểm đó
3) Phân tích cơ sở, mô hình và lợi ích dựa trên
CPCH tăng
a) Khi chưa có MD xảy ra
b) Khi có MD xảy ra
Bài tập 5 : Bằng đồ thị hãy phân tích lợi ích MD
của 2 QG với CPCH tăng nếu biết rằng khi chưa
có MD xảy ra, GCSPSS cân bằng nội địa của 2
QG lần lượt là :
PA = PX / PY = 1/4 ; PA’ = PX / PY = 4
Cho biết các điểm tự cung tự cấp của mỗi QG lần
lượt có tọa độ là A (50X, 60Y), A’ (80X, 40Y); các
điểm chuyên môn hóa của 2 QG lần lượt có tọa độ
là B (130X, 20Y), B’ (40X, 120Y)
4) Phân tích cơ sở, mô hình và lợi ích MD dựa trên
sự khác biệt về sở thích, thị hiếu của người tiêu
dùng (cung giống – cầu khác)
II / PHÂN TÍCH SỰ TẠO THÀNH GIÁ CẢ SẢN
PHẨM SO SÁNH CÂN BẰNG CHUNG KHI MD
XẢY RA
III / TỶ LỆ MẬU DỊCH
III / LÝ THUYẾT NGUỒN LỰC SẢN XUẤT CỦA
HECKSCHER – OHLIN
X là sp thâm dụng LĐ (labour intensive) khi :
(L / K)X > (L / K)Y
Y là sp thâm dụng TB (capital intensive) khi :
(K / L)Y > (K / L)X
a) Yếu tố thâm dụng (factor intensity)
1) Yếu tố thâm dụng và yếu tố dư thừa
b) Yếu tố dư thừa (factor abundance)
QG1 là QG dư thừa về LĐ, khan hiếm về TB khi:
(L / K)QG1 > (L / K)QG2
QG2 là QG dư thừa về TB, khan hiếm về LĐ khi:
(K / L)QG2 > (K / L)QG1
2) Nội dung và bản chất lý thuyết Heckscher – Ohlin
a) Lý thuyết H-O
Với các giả thiết đã cho, khi mậu dịch tự do xảy ra
giữa 2 quốc gia thì mô hình mậu dịch của mỗi quốc gia
sẽ là: xuất sản phẩm thâm dụng yếu tố mà quốc gia dư
thừa tương đối, nhập sản phẩm thâm dụng yếu tố mà
quốc gia khan hiếm tương đối.
Sự dư thừa hoặc khan hiếm của mỗi QG về YTSX
nào đó đã quyết định mô hình MD của QG
cung YTSX (nguồn lực sx vốn có) là cơ sở của mậu
dịch
Chi phí
sx
Saûn phaåm
QG1 QG2
K L K L
X
Y
1
2
4
2
2
4
2
1
Bài tập 6:
Bằng lý thuyết H-O, xác định mô hình MD ở 2 QG và
biểu thị LTSS trên biểu đồ.
b) Lý thuyết H-O-S
“Với những giả thiết đã cho, MDQT sẽ dẫn đến sự
cân bằng tương đối và cân bằng tuyệt đối giá cả
các YTSX giữa các QG”
Yếu tố nào dư thừa tương đối thì khi mở cửa
MD, giá yếu tố đó sẽ tăng lên và ngược lại đối với
yếu tố khan hiếm tương đối.
Lý thuyết H-O-S một lần nữa đề cao tính ưu việt
của MD tự do, đó là:
“MDQT chẳng những đem lại lợi ích cho người
tiêu dùng mà còn góp phần xóa bỏ đi sự cách biệt
giá cả các YTSX giữa các QG, đồng thời thu ngắn
khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia để phục
vụ cho mục tiêu phát triển chung của nền kinh tế
thế giới – phát triển bền vững (sustainable
development)”
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ktqt_chuong_3_8753.pdf