Kinh tế quốc tế - Chương 3: Tổng hợp thống kê

Phân tổ thống kê là phương pháp chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ có tính chất khác nhau căn cứ vào một tiêu thức nào đó. cứ vào một tiêu thức nào đó.

pdf40 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3547 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế quốc tế - Chương 3: Tổng hợp thống kê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING CHƯƠNG 3 1ThS. Ngô Thái Hưng 2 SẮP XẾP & TỔNG HỢP SỐ LIỆU Là quá trình tiến hành tập trung, chỉnh lý và hệ thống hóa một cách khoa học những tài liệu thu thập được trong quá 3 trình điều tra thống kê. PHÂN TỔ THỐNG KÊ Phân tổ thống kê là phương pháp chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ có tính chất khác nhau căn cứ vào một tiêu thức nào đó. 4 PHÂN TỔ THỐNG KÊ Ví dụ: Tình hình công nhân sản xuất ở xí nghiệp X, năm 200N: Tên công nhân sản xuất A B C D E F G H Bậc thợ 4 4 3 5 3 4 3 5 5 Số sản phẩm sx trong quý 45 47 42 54 40 46 38 56 PHÂN TỔ THỐNG KÊ Phân tổ theo bậc thợ công nhân Số CNSX (người) Tỷ trọng CNSX(%) Tổng số sản phẩm SX Mức SX bình quân (cái/người) 3 3 37.5 120 40 6 4 5 3 2 37.5 25.0 138 110 46 55 Cộng 8 100 368 46 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TỔ Bước 1. Chọn tiêu thức phân tổ Bước 2. Xác định số tổ và phạm vi biến thiên của từng tổ Bước 3. Lựa chọn các tiêu giải thích và sắp 7 xếp các đơn vị vào các tổ tương ứng PHÂN TỔ THEO MỘT TIÊU THỨC Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính Theo tiêu thức này, sự khác nhau giữa các tổ được biểu hiện bằng sự khác nhau giữa các loại hình (tính chất). 8 Ví dụ: điều tra dân số (phân theo nam, nữ…) Phân tổ theo tiêu thức số lượng Theo tiêu thức này, sự khác nhau giữa các tổ có thể đo lường được, biểu hiện thông qua sự khác nhau về trị số lượng biến. PHÂN TỔ THEO MỘT TIÊU THỨC Phân tổ theo tiêu thức số lượng a. Phân tổ không có khoảng cách Trong trường hợp số lượng biến của tiêu thức phân tổ ít và lượng biến biến thiên 9 không nhiều Ví dụ: Điều tra số con trong hộ gia đình (0,1,2,3) PHÂN TỔ THEO MỘT TIÊU THỨC Phân tổ theo tiêu thức số lượng a. Phân tổ có khoảng cách Trong trường hợp lượng biến của tiêu thức 10 biến thiên nhiều chiều, và số lượng biến của tiêu thức lớn. PHÂN TỔ THEO MỘT TIÊU THỨC Phân tổ theo tiêu thức số lượng a1. Phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau + Đối với lượng biến biến thiên liên tục Là loại lượng biến mà các trị số của nó lấp kín một khoảng. Xác định số tổ định phân 3/1)n2(k ×= 11 Xác định khoàng cách tổ max min x xh k − = h : là trị số khoảng cách tổ xmax : lượng biến lớn nhất của tiêu thức phân tổ xmin : lượng biến bé nhất k : số tổ định chia, n là số quan sát Ví dụ: Năng suất thu hoạch lúa cao nhất của huyện X năm 2004 là 50 tạ/ha, thấp nhất là 42 tạ/ha. Dự kiến phân thành 4 tổ, nên: h − = = 50 42 2 4 Năng suất lúa (tạ/ha) Số xã 12 42-44 44-46 46-48 48-50 2 4 1 3 PHÂN TỔ THEO MỘT TIÊU THỨC Phân tổ theo tiêu thức số lượng a1. Phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau + Đối với lượng biến biến thiên rời rạc Là loại lượng biến chỉ nhận một số hữu hạn và có thể đếm được các trị số cách rời nhau. 13 Xác định số khoảng cách tổ max min(x x ) (k )h k − − − = 1 Xí nghiệp Số công nhân (người) Xí nghiệp Số công nhân (người) Xí nghiệp Số công nhân (người) Xí nghiệp Số công nhân (người) 1 2 1.200 1.304 6 7 1.430 1.350 11 12 1.650 2.050 16 17 2.883 2.540 Ví dụ: Có tài liệu về số công nhân của 20 xí nghiệp công nghiệp trong ngành y năm 2003 như sau: 14 3 4 5 1.500 1.670 1.400 8 9 10 1.240 1.700 1.800 13 14 15 2.120 2.880 2.400 18 19 20 2.760 2.300 2.130 Giả sử chia xí nghiệp này thành 4 tổ có khoảng cách đều nhau theo tiêu thức số công nhân, ta làm như sau: ( . . ) ( )h − − −= =2 883 1 200 4 1 420 4 Tiêu thức công nhân là tiêu thức có lượng biến rời rạc, nên ta dùng công thức Tính các giới hạn tổ: Tổ Giới hạn dưới Giới hạn trên 1 1200 1200+420 = 1620 2 1621 1621+420 = 2041 3 2042 2042+420 = 2462 4 2463 2463+420 = 2883 15 Tổ Số công nhân của xí nghiệp Số xí nghiệp 1 2 3 4 1200 - 1620 1621 - 2041 2042 - 2462 2463 - 2883 7 5 5 3 Tổng cộng 20 PHÂN TỔ THEO MỘT TIÊU THỨC Phân tổ theo tiêu thức số lượng a2. Phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau Được áp dụng khi lượng biên của tiêu thức biến thiên không đều đặn, hoặc khi mục đích nghiên cứu chỉ nhằm đánh giá hiện tượng về qui mô, mức độ của các loại, theo tiêu chuẩn đã được đề ra. 16 Ví dụ: phân tổ doanh nghiệp theo tiêu thức vốn sản xuất kinh doanh, số công nhân … PHÂN TỔ THEO MỘT TIÊU THỨC Phân tổ theo tiêu thức số lượng c. Phân tổ mở là phân tổ mà tổ đầu tiên không có giới hạn dưới, tổ cuối cùng không có giới hạn trên,các tổ còn lại có thể có khoảng cách tổ đều hoặc tổ không đều.Mục tiêu của phân tổ mở là lượng biến nhỏ bất thường hoặc lớn bất thường và tránh việc hình thành 17 quá nhiều tổ. Năng suất lúa (tạ/ha) Số hộ gia đình <35 35-40 40-45 45-50 >50 5 10 20 12 3 Tổng 50 PHÂN TỔ THEO NHIỀU TIÊU THỨC Là phân tổ dựa trên cơ sở kết hợp nhiều tiêu thức khác nhau, nhằm đáp ứng được yêu cầu mục địch nghiên cứu. Ví dụ nghiên cứu cơ cấu nhân sự của công ty A NGHEÀ NGHIEÄP VAØ GIÔÙI TÍNH SOÁ NGÖÔØI CHIA THEO HOÏC VAÁN CAO ÑAÚNG ÑAÏI HOÏC THAÏC SÓ TIEÁN SÓ 18 1/ GIAÙO VIEÂN • -NAM -NÖÕ 2/ CNV -NAM -NÖÕ 400 244 156 200 90 110 0 0 0 10 3 7 60 32 28 70 24 46 180 100 80 73 36 37 160 112 48 47 27 20 COÄNG 600 10 130 253 201 BẢNG THỐNG KÊ Là hình thức biểu mẫu thông dụng nhất được thiết kế với một số cột, một số hàng để trình bày các kết quả tổng hợp thống kê biểu hiện bằng những con số cụ thể. 19 BẢNG THỐNG KÊ Tần số, tần suất, tần số tích lũy Các chỉ tiêu theo nhu cầu phân tích a b … (1) (2) (3) …. (…) Cộng Tiêu thức phân tổ Phần giải thích Phần chủ đề 20 Lượng biến Thuộc tính ….. Cộng 21 Graphical Presentation of Data Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ • Dữ liệu ở dạng thô (raw form) thường không dễ sử dụng cho việc ra quyết định • Một số loại hình tổ chức số liệu cần thiết Bảng 22 Biểu đồ • Các loại đồ thị để sử dụng phụ thuộc vào các biến được tóm tắt Graphical Presentation of Data Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ Categorical Variables Biến thuộc tính Numerical Variables Biến số lượng • Frequency distribution • Line chart 23 Phân phối tần số • Bar chart Biểu đồ thanh • Pie chart Biểu đồ quạt • Pareto diagram Biểu đồ Pareto Biểu đồ đường • Frequency distribution Phân phối tần số • Stem-and-leaf display Biểu đồ nhánh và lá CHARTS Bar graph: Là biểu đồ có chiều cao của các thanh đại diện cho tần số hoặc tần suất lần lượt của các thuộc tính 24 CHARTS 25 CHARTS Pareto Chart First, rewrite the data on descreasing order. Then create a Pareto chart by displaying the bars from the most numerous category to the least numerous 26 category. CHARTS Pie chart A circle divided into sectors that represent the percentages of a population or a sample that belongs to different categories is call a pie chart 27 Stem and Leaf Diagram • A simple way to see distribution details in a data set METHOD: Separate the sorted data series into leading digits (the stem) and 28 the trailing digits (the leaves) Example: • Here, use the 10’s digit for the stem unit: Data in ordered array: 12, 13, 17, 21, 24, 24, 26, 27, 27, 30, 32, 35, 37, 38, 41, 43, 44, 46, 53, 58 • 12 is shown as Stem Leaf 29 • 35 is shown as 1 2 3 5 Example • Completed Stem-and-leaf diagram: Data in ordered array: 12, 13, 17, 21, 24, 24, 26, 27, 27, 30, 32, 35, 37, 38, 41, 43, 44, 46, 53, 58 2 3 71 LeavesStem 30 3 85 1 3 4 64 0 2 5 7 83 1 4 4 6 7 82 Using other stem units Using the 100’s digit as the stem: Round off the 10’s digit to form the leaves Stem Leaf 31 • 613 would become 6 1 • 776 would become 7 7 • . . . • 1224 becomes 12 2 CHARTS Stem – and – leaf plot Is a simple way of summarizing quantitative data and is well suited to computer applications 32 CHARTS Histogram is a graph in which classes are marked on the horizontal axis (trục hoành) and either the frequencies, relative frequencies, or percentages are represented 33 by the heights on the vertical axis (trục tung). In a histogram, the bars are drawn adjacent to each other without any gaps. CHARTS 34 CHARTS 35 CHARTS Box Plots adjacent line <- upper adjacent value o o <- outside values The encoding and the words used to describe the encoding are 36 o <- outside value adjacent line <- lower adjacent value whiskers <- 25th percentile (lower hinge) box <- median <- 75th percentile (upper hinge) whiskers Scatter Diagram Example Production Volume vs. Cost per Day 200 250 C o s t p e r D a y Volum e per day Cost per day 23 125 37 0 50 100 150 0 10 20 30 40 50 60 70 Volume per Day C o s t p e r D a y 26 140 29 146 33 160 38 167 42 170 50 188 55 195 60 200 Types of Relationships • Linear Relationships YY 38 X X • Curvilinear Relationships YY Types of Relationships (continued) 39 X X • No Relationship YY Types of Relationships (continued) 40 X X

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfc3_tong_hop_thong_ke_2013_compatibility_mode__855.pdf