Kinh tế quản lý - Chương 4: Quyết định quản lý trong các cấu trúc thị trường

Quyết định sản xuất ngắn hạn  Nhà quản lý sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó P = MC khi  TR ≥ TVC  Hoặc P ≥ AVC  Nếu P < AVC, nhà quản lý đưa ra quyết định đóng cửa, ngừng sản xuất  Mức sản lượng = 0  Hãng chỉ mất chi phí cố định  Mức giá đóng cửa < AVC min 1

pdf23 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế quản lý - Chương 4: Quyết định quản lý trong các cấu trúc thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
02/04/2010 1 KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ (Managerial Economics) 1 Chương 4 Quyết định quản lý trong các cấu trúc thị trường 2 Nội dung chương 4  Các quyết định quản lý trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Các quyết định quản lý trong thị trường độc quyền thuần túy  Các quyết định quản lý trong thị trường cạnh tranh độc quyền  Chiến lược ra quyết định trong thị trường độc quyền nhóm 3 Các quyết định quản lý trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo 4 Hãng cạnh tranh hoàn hảo  Hãng CTHH là những người chấp nhận giá  Sản lượng của mỗi hãng quá nhỏ bé so với tổng sản lượng trên thị trường nên không thể tác động đến giá và sản lượng trên thị trường  Tất cả các hãng sản xuất một loại hàng hoá đồng nhất hay được tiêu chuẩn hoá hoàn hảo  Việc gia nhập và rút lui khỏi thị trường cạnh tranh hoàn hảo không bị hạn chế. 5 Đường cầu của hãng chấp nhận giá  Hãng CTHH có thể bán bất cứ mức sản lượng nào tại mức giá thị trường  Đường cầu của hãng CTHH là đường cầu nằm ngang tại mức giá được xác định tại giao điểm giữa đường cung và đường cầu thị trường  Cầu hoàn toàn co dãn  Doanh thu cận biên bằng đúng với mức giá  Đường cầu cũng chính là đường doanh thu cận biên 6 02/04/2010 2 7 Đường cầu của hãng chấp nhận giá D S Quantity P ric e (d ol la rs ) Quantity P ric e (d ol la rs ) P0 Q0 Đồ thị A – Thị trường CTHH Đồ thị B – Đường cầu của hãng chấp nhận giá 0 0 P0 D = MR Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn  Trong ngắn hạn, nhà quản lý phải đưa ra hai quyết định: 1) Sản xuất hay đóng cửa  Đóng cửa: không sản xuất một đơn vị sản phẩm nào, không thuê/mua bất cứ đơn vị đầu vào biến đổi nào  Nếu đóng cửa, hãng sẽ mất chi phí cố định 2) Nếu sản xuất, hãng cần phải sản xuất ở mức sản lượng nào để tối ưu  Lợi nhuận = pi = TR – TC  max 8 Lợi nhuận trung bình  Lợi nhuận trung bình  Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là mức sản lượng mà tại đó P = MC  Lợi nhuận trung bình không có ý nghĩa trong việc ra quyết định sản lượng tối ưu 9 Q QATCP Q )( − ==  ATCP −= Quyết định sản xuất ngắn hạn  Nhà quản lý sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó P = MC khi  TR ≥ TVC  Hoặc P ≥ AVC  Nếu P < AVC, nhà quản lý đưa ra quyết định đóng cửa, ngừng sản xuất  Mức sản lượng = 0  Hãng chỉ mất chi phí cố định  Mức giá đóng cửa < AVC min 10 Tối đa hóa lợi nhuận P = $36 11 Total revenue =$36 x 600 = $21,600 Profit = $21,600 - $11,400 = $10,200 Total cost = $19 x 600 = $11,400 12 Tối đa hóa lợi nhuận P = $36 Panel A: Total revenue & total cost Panel B: Profit curve when P = $36 02/04/2010 3 Tối thiểu hóa lỗ P = $10,5 13 Total cost = $17 x 300 = $5,100 Total revenue = $10.50 x 300 = $3,150 Profit = $3,150 - $5,100 = -$1,950 Sự không liên quan của chi phí cố định  Chi phí cố định không liên quan trong việc ra quyết định sản xuất  Chi phí cố định không tác động đến chi phí cận biên hay chi phí biến đổi bình quân cực tiểu 14 Đường cung ngắn hạn  Đường cung ngắn hạn đối với hãng chấp nhận giá  Là một phần đường chi phí cận biên nằm trên điểm AVCmin  Khi mức giá P < AVCmin, lượng cung bằng 0  Đường cung ngắn hạn đối với ngành cạnh tranh:  Là tổng theo chiều ngang đường cung của tất cả các hãng trong ngành  Luôn có độ dốc dương 15 Tối đa hóa lợi nhuận dài hạn 16 Profit = ($17 - $12) x 240 = $1,200 Cân bằng cạnh tranh dài hạn  Tất cả các hãng thực hiện mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận (P = LMC)  Do thị trường CTHH không có rào cản gia nhập thị trường nên  Khi ngành có lợi nhuận kinh tế dương sẽ thu hút thêm hãng mới gia nhập ngành và ngược lại  Ngành sẽ đạt trạng thái cân bằng dài hạn khi không còn sự khuyến khích nào cho các hãng mới gia nhập hay các hãng hiện tại rời bỏ ngành  Khi P = LACmin 17 Cân bằng cạnh tranh dài hạn 18 02/04/2010 4 Cung dài hạn của ngành  Trong dài hạn, sự điều chỉnh cung của ngành trước một sự thay đổi trong giá chưa chấm dứt cho đến khi sự gia nhập hay rời bỏ đưa đến lợi nhuận kinh tế bằng 0  tại mọi điểm trên đường cung dài hạn của ngành, lợi nhuận kinh tế phải bằng 0  Đường cung dài hạn của ngành có thể nằm ngang hoặc đi lên  Tùy thuộc vào đó là ngành có chi phí tăng hay ngành có chi phí không đổi 19 Cung dài hạn của ngành  Ngành có chi phí không đổi:  Khi các doanh nghiệp trong ngành mở rộng sản lượng thì không làm thay đổi giá của các yếu tố đầu vào  LACmin không đổi  Ngành có chi phí tăng:  Khi các doanh nghiệp trong ngành mở rộng sản lượng, giá đầu vào tăng lên và LACmin cũng tăng lên. 20 Cung dài hạn của ngành 21 Ngành có chi phí không đổi Cung dài hạn của ngành 22 Firm’s output Ngành có chi phí tăng Tô kinh tế  Khoản trả cho chủ sở hữu các nguồn lực hiếm hoặc năng suất hơn, và lớn hơn chi phí cơ hội của nguồn lực đó.  Các hãng sử dụng những nguồn lực sản xuất hiếm có như vậy thu được lợi nhuận kinh tế bằng không trong trạng thái cân bằng cạnh tranh dài hạn  Bởi vì lợi nhuận kinh tế tiềm năng từ việc sử dụng một nguồn lực ưu việt được trả cho nguồn lực như là tô  Đối với ngành có chi phí tăng, thặng dư sản xuất trong dài hạn được trả cho chủ sở hữu nguồn lực như là tô 23 Tô kinh tế 24 02/04/2010 5 Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận  Sản phẩm doanh thu cận biên (MRP)  MRP của một yếu tố đầu vào là doanh thu tăng thêm khi sử dụng thêm một yếu tố đầu vào đó  Đối với hãng CTHH, do P = MR nên 25 . TRMRP MR MP I ∆ = = ∆ MPPMRP ×=  Số lượng của một đầu vào một nhà quản lý lựa chọn để thuê tùy thuộc vào sản phẩm doanh thu cận biên và giá của đầu vào  Nếu MRP của đầu vào còn lớn hơn giá để thuê/mua đầu vào đó thì doanh nghiệp còn tiếp tục lựa chọn sử dụng đầu vào đó  Số lượng đầu vào được sử dụng là số lượng mà tại đó MRP = giá thuê/mua đầu vào 26 Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận  Sản phẩm doanh thu bình quân (ARP)  Sản phẩm doanh thu bình quân của lao động  Hãng sẽ quyết định đóng cửa, ngừng sản xuất trong ngắn hạn khi ARP < w  Khi ARP < w thì TR < TVC 27 Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận TRARP P AP L ×  28 Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận So sánh hai quyết định  Quyết định lựa chọn sản lượng và quyết định lựa chọn đầu vào để tối đa hóa lợi nhuận là tương đương nhau  MRP = w và P = SMC là tương đương nhau  Ta có  Thay SMC vào điều kiện P = SMC  P × MP = w  MRP = w 29 MP wSMC =  Bước 1: Dự báo giá bán sản phẩm  Sử dụng kỹ thuật dự báo đã học trong chương 2: dự báo dãy số thời gian và dự báo kinh tế lượng  Bước 2: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC 30 2cQbQaAVC ++= 232 cQbQaSMC ++= Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu 02/04/2010 6  Bước 3: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa  Nếu P ≥ AVCmin thì sản xuất  Nếu P < AVCmin thì đóng cửa, ngừng sản xuất  Để tìm AVCmin, thay thế Qmin vào trong phương trình AVC 31 min bQ c2   min min minAVC a bQ cQ2   Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu  Bước 4: Nếu P ≥ AVCmin, tìm mức sản lượng tối ưu mà tại đó P = SMC  Giải phương trình để tìm Q*: 32 * *P a bQ cQ 22 3   Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu  Bước 5: Tính toán tổng lãi hay mức thua lỗ  Lợi nhuận = TR – TC  Nếu P < AVCmin hãng đóng cửa ngừng sản xuất và lợi nhuận bằng - TFC 33 Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu * *P Q AVC Q TFC× ×   *( P AVC )Q TFC   Ví dụ minh họa 34 Ví dụ minh họa 35 Các quyết định quản lý trong thị trường độc quyền 36 02/04/2010 7 Sức mạnh thị trường  Khả năng doanh nghiệp có thể tăng giá bán mà không mất đi toàn bộ doanh thu  Bất cứ hãng nào có đường cầu dốc xuống đều có sức mạnh thị trường  Cho phép doanh nghiệp có khả năng tăng giá cao hơn chi phí trung bình và thu được lợi nhuận kinh tế (nếu cầu và những điều kiện về chi phí cho phép) 37 Độc quyền thuần túy  Là một hãng duy nhất trên thị trường  Sản xuất và bán một loại hàng hóa hay dịch vụ không có hàng hóa thay thế  Các doanh nghiệp mới bị ngăn cản gia nhập thị trường do có các rào cản gia nhập thị trường 38 Đo lường sức mạnh thị trường  Sức mạnh thị trường có mối quan hệ nghịch với độ co dãn của cầu theo giá  Đường cầu của hãng càng kém co dãn thì hãng càng có sức mạnh thị trường  Hàng hóa của hãng càng có ít hàng hóa thay thế gần gũi thì cầu càng kém co dãn và hãng càng có sức mạnh thị trường  Khi cầu là hoàn toàn co dãn, hãng không có sức mạnh thị trường 39 Đo lường sức mạnh thị trường  Hệ số Lerner là một tỉ lệ đo lường lượng sự chênh lệch giữa giá và chi phí cận biên với giá của hàng hóa đó 40 P MC P Lerner index Đo lường sức mạnh thị trường  Hệ số Lerner:  Bằng 0 đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo  Tăng lên khi sức mạnh thị trường tăng lên  Độ co dãn của cầu theo giá càng thấp (về mặt trị tuyệt đối) thì chỉ số Lerner và sức mạnh thị trường càng lớn 41 E E P EPP P MRP 1)/11(1)/11( −=+−=+−=− Hệ số Lerner = Đo lường sức mạnh thị trường  Một dấu hiệu của sức mạnh thị trường là độ co dãn của cầu theo giá chéo  Nếu người tiêu dùng xem hai loại hàng hóa là hàng hóa thay thế, độ co dãn của cầu theo giá chéo (EXY) mang dấu dương  EXY càng lớn thì hàng hóa đó có khả năng thay thế cao và sức mạnh thị trường là yếu 42 02/04/2010 8 Những yếu tố quyết định sức mạnh thị trường  Sự gia nhập của các hãng mới vào thị trường có thể làm suy yếu sức mạnh thị trường của các hãng đang hoạt động trên thị trường vì nó làm tăng số lượng hàng hoá thay thế  Một hãng có thể có sức mạnh thị trường cao chỉ khi có những rào cản mạnh mẽ ngăn cản sự gia nhập của các hãng mới  Một điều kiện làm cho việc gia nhập thị trường của các hãng mới, mà ở thị trường đó các hãng đang thu được lợi nhuận kinh tế, gặp khó khăn 43 Các rào cản phổ biến  Hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô  Đường chi phí bình quân dài hạn (LAC) của một hãng giảm quá một mức đầu ra lớn, có quan hệ với cầu sản phẩm  Một hãng mới muốn gia nhập phải có quy mô sản xuất lớn để giữ cho chi phí của hãng thấp như chi phí của hãng có quy mô lớn hay các hãng hiện đang hoạt động trên thị trường 44 Các rào cản phổ biến  Những rào cản do Chính phủ đặt ra  Quyền được phép kinh doanh  Bằng phát minh sáng chế  Kiểm soát đầu vào  Do độc quyền kiểm soát một nguyên liệu thô  Sự trung thành với thương hiệu  Các hãng đang hoạt động có thể xây dựng được lòng trung thành của khách hàng của họ  Các hãng mới gia nhập sẽ phải rất khó khăn khi muốn vượt qua sự trung thành đó 45 Các rào cản phổ biến  Trói buộc người tiêu dùng  Các hãng muốn gia nhập có thể bị cản trở khi họ tin rằng chi phí chuyển đổi cao khiến họ khó có thể thuyết phục khách hàng thay đổi nhãn hiệu sản phẩm  Hiệu ứng mạng lưới:  Hiệu ứng mạng lưới xảy ra khi giá trị của một sản phẩm sẽ tăng lên khi ngày càng có nhiều người tiêu dùng sản phẩm đó.  có thể tạo ra khó khăn cho hãng mới gia nhập thị trường khi mà những hãng đang hoạt động đó thiết lập được một mạng lưới những khách hàng đông đảo 46 Đường cầu và doanh thu cận biên của hãng độc quyền  Đường cầu thị trường chính là đường cầu của hãng độc quyền  Hãng độc quyền phải giảm giá nếu muốn bán thêm được sản phẩm  Doanh thu cận biên luôn nhỏ hơn giá bán trừ đơn vị sản phẩm đầu tiên  Khi MR dương (âm), cầu co dãn (kém co dãn)  Đối với đường cầu tuyến tính, MR cũng là đường tuyến tính, có cùng điểm cắt trục tung như đường cầu và độ dốc dốc gấp đôi độ dốc đường cầu 47 48 Đường cầu và doanh thu cận biên của hãng độc quyền 02/04/2010 9 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với hãng độc quyền  Hãng độc quyền sẽ tiến hành sản xuất nếu mức giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân  Mức lãi lớn nhất hay mức thua lỗ nhỏ nhất khi hãng sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó MR = MC 49  Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương  Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn  Nếu cầu giảm làm giá nhỏ hơn AVC ở mọi mức sản lượng thì hãng sẽ đóng cửa ngừng sản xuất và chỉ bị thua lỗ bằng phần chi phí cố định (TFC) 50 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với hãng độc quyền 51 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với hãng độc quyền Thua lỗ nhỏ nhất trong ngắn hạn đối với hãng độc quyền 52 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn  Hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó MR = LMC (khi P ≥ LAC)  Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu P < LAC  Hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô doanh nghiệp đạt mức tối ưu  Mức tối ưu là mức mà tại đó đường AVC tiếp xúc với LAC tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận 53 54 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn 02/04/2010 10 Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận  Phân tích tương tự như đối với hãng CTHH 55 Cạnh tranh độc quyền  Đặc trưng của cạnh tranh độc quyền:  Có số lượng lớn các hãng có quy mô nhỏ  Sản phẩm tương tự nhau nhưng có đôi nét khác biệt  Tự do gia nhập và rời bỏ thị trường  Phân biệt với CTHH:  Sản phẩm có sự khác biệt  Phân biệt với độc quyền  Có nhiều hãng trên thị trường  Tự do gia nhập hoặc rời bỏ thị trường 56 Cạnh tranh độc quyền  Hãng cạnh tranh độc quyền đối diện với một đường cầu rất co dãn nhưng không phải nằm ngang  Hãng có thể tăng giá mà không mất toàn bộ khách hàng  Ngược lại không một hãng nào có thể hạ giá xuống mà chiếm lĩnh được toàn bộ thị trường  Quyết định về giá cả và sản lượng của mỗi hãng không gây ra sự chú ý của các hãng khác. 57 Cạnh tranh độc quyền  Cân bằng trong ngắn hạn: tương tự như hãng độc quyền  Hãng tối đa hóa lãi hay tối thiểu hóa lỗ khi sản xuất ở mức sản lượng có MR = MC  Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương  Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn sản xuất  Nếu P < AVC hãng đóng cửa và bị thua lỗ bằng TFC 58 Cạnh tranh độc quyền 59Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn Cạnh tranh độc quyền  Khi có lợi nhuận kinh tế dương thu hút các hãng khác gia nhập thị trường  Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái và trở nên co dãn hơn  Sự gia nhập chỉ kết thúc khi lợi nhuận kinh tế dương bị loại trừ:  Khi giá bằng với LAC  Khi đường cầu tiếp xúc với đường LAC 60 Cân bằng trong dài hạn 02/04/2010 11 Cạnh tranh độc quyền  So sánh với CTHH  Đối với hãng CTHH: điểm tiếp xúc xảy ra ở LACmin  Đối với hãng cạnh tranh độc quyền: Điểm tiếp xúc nằm ở đoạn dốc xuống của đường LAC  Mức sản lượng trong cạnh tranh độc quyền thấp hơn so với trong CTHH 61 Cân bằng trong dài hạn Cạnh tranh độc quyền 62Cân bằng trong dài hạn Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận  Bước 1: Ước lượng phương trình cầu  Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 2  Dạng hàm cầu tuyến tính: Q = a +bP + cM + dPR  Ước lượng các biến ngoại sinh M và PR và thay thế vào phương trình cầu, thu được hàm cầu có dạng: Q = a’ + bP  Trong đó 63 RPdMcaa ˆˆ' ++=  Bước 2: Tìm phương trình đường cầu ngược  Trong đó: 64 Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận a'P Q A BQ b b    1 RPdMcaa ˆˆ' ++=  Bước 3: Tìm doanh thu cận biên 65 Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận a'MR A BQ Q b b     22  Bước 4: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC  Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 3 66 Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận SMC a bQ cQ22 3   AVC a bQ cQ2   02/04/2010 12  Bước 5: Tìm mức sản lượng mà tại đó MR = SMC  Bước 6: Xác định mức giá tối đa hóa lợi nhuận  Thay thế Q* vào phương trình hàm cầu ngược để tìm P*  Bước 7: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:  Thay thế Q* vào hàm AVC được ước lượng, tìm AVC*  Nếu P* ≥ AVC*, hãng sẽ sản xuất Q* đơn vị sản phẩm và bán với giá P*  Nếu P* < AVC* thì hãng ngừng sản xuất trong ngắn hạn 67 Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận  Bước 8: Tính toán mức lãi hay thua lỗ  Lợi nhuận = TR – TC = P × Q* - AVC × Q* - TFC = (P – AVC)Q* - TFC Nếu P < AVC, hãng không sản xuất và bị thua lỗ bằng TFC 68 Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Hãng Aztec có sức mạnh thị trường do nắm bằng sáng chế  Hãng bán tai nghe nhạc không dây cao cấp 69 Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Ước lượng cầu và doanh thu cận biên 70 41,000 500 0.6 22.5= − + − RQ P M P 41,000 500 0.6(45,000) 22.5(800)= − + −P 50,000 500= − P Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Xác định hàm cầu ngược  Xác định hàm doanh thu cận biên 71 1100 500 P Q= − 100 0.002Q= − 100 0.004MR Q= − Ví dụ minh họa: Hãng Aztec 72 02/04/2010 13 Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Ước lượng hàm chi phí AVC và SMC 73 228 0.005 0.000001AVC Q Q= − + 228 (2 0.005) (3 0.000001)SMC Q Q= − × + × 228 0.01 0.000003Q Q= − + Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Quyết định sản lượng  Q* = 6000 (sản phẩm)  Quyết định giá bán:  P* = $88  Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:  Tính AVC khi hãng sản xuất 6000 sản phẩm  AVC* = $34 < P*  Hãng sản xuất chứ không đóng cửa 74 Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Tính toán mức lợi nhuận dự kiến:  Lợi nhuận = $54.000 75 Ví dụ minh họa: Hãng Aztec 76 Chiến lược ra quyết định trong thị trường độc quyền nhóm 77 Thị trường độc quyền nhóm  Lợi nhuận của các hãng trên thị trường độc quyền nhóm phụ thuộc lẫn nhau  Là đặc điểm riêng có của thị trường độc quyền nhóm  Khi số lượng hãng trên thị trường ít, các quyết định về sản lượng, giá cả của bất kỳ hãng nào cũng tác động đến những điều kiện về cầu và doanh thu cận biên của các hãng còn lại trên thị trường 78 02/04/2010 14 Quyết định chiến lược  Hành vi chiến lược:  Các hành động được các hãng tiến hành để lập kế hoạch và phản ứng lại các hành động cạnh tranh từ các hãng đối thủ  Lý thuyết trò chơi:  cung cấp lời chỉ dẫn hữu ích về việc làm thế nào để hành xử trong các tình huống chiến lược có liên quan đến tình trạng phụ thuộc lẫn nhau 79 Chiến lược ra quyết định đồng thời  Xảy ra trong các thị trường độc quyền nhóm khi các nhà quản lý phải đưa ra các quyết định cá nhân mà không biết gì về quyết định của các đối thủ cạnh tranh  Không nhất thiết phải xảy ra cùng một thời điểm 80 Chiến lược ưu thế  Chiến lược ưu thế là một chiến lược hoặc hành động mang lại kết cục tốt nhất dù cho các đối thủ có quyết định làm gì đi chăng nữa  Khi tồn tại chiến lược ưu thế, một người quyết định có lý trí luôn áp dụng chiến lược ưu thế  Dự đoán rằng nếu các đối thủ của mình cũng có các chiến lược ưu thế thì họ cũng sẽ áp dụng các chiến lược ưu thế đó  Trạng thái cân bằng chiến lược ưu thế: tồn tại khi tất cả người ra quyết định đều có chiến lược ưu thế 81 Tình thế lưỡng nan của người tù 82 Bill Không thú tội Thú tội Jane Không thú tội A 2 năm, 2 năm B 12 năm, 1 năm Thú tội C 1 năm, 12 năm D 6 năm, 6 năm J J B B  Tất cả các đối thủ đều có chiến lược ưu thế  Ở trạng thái cân bằng chiến lược ưu thế, các đối thủ đều bị thiệt hơn so với trường hợp họ ra quyết định có hợp tác với nhau 83 Tình thế lưỡng nan của người tù Các quyết định với một chiến lược ưu thế  Khi một hãng không có chiến lược ưu thế nhưng ít nhất một trong các đối thủ có chiến lược ưu thế  Dự đoán rằng đối thủ sẽ thực hiện chiến lược ưu thế của mình  Khi biết hành động của đối thủ, nhà quản lý có thể chọn chiến lược tốt nhất cho mình 84 02/04/2010 15 85 Các quyết định với một chiến lược ưu thế Giá của Palace Cao ($10) Thấp ($6) G iá c ủa C as tle Cao ($10) A $1000, $1000 B $500, $1200 Thấp ($6) C $1200, $300 D $400, $400 Các chiến lược bị lấn át  Các chiến lược bị lấn át: Là các chiến lược sẽ không bao giờ được lựa chọn vì luôn có một chiến lược tốt hơn chúng  Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược bị lấn át: Một tiến trình ra quyết định lặp lại trong đó các chiến lược bị lấn át bị giảm thiểu để tạo ra một bảng lợi ích rút gọn với ít quyết định hơn cho các nhà quản lý xem xét. 86 Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược bị lấn át 87 Giá của Palace Cao ($10) Trung bình ($8) Thấp ($6) G iá c ủa C as tle Cao ($10) A $1,000, $1,000 B $900, $1,100 C $500, $1,200 T.Bình ($8) D $1,100, $400 E $800, $800 F $450, $500 Thấp ($6) G $1,200, $300 H $500, $350 I $400, $400 C P Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar C C P P 88 Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược bị lấn át Giá của Palace Trung bình ($8) Thấp ($6) G iá c ủa C as tle Cao ($10) B $900, $1,100 C $500, $1,200 Thấp ($6) H $500, $350 I $400, $400 C P P C Bảng lợi ích rút gọn Giải pháp duy nhất Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar Ra quyết định tốt nhất cho các bên  Các nhà quản lý sẽ chọn chiến lược nào mang lại lợi ích lớn nhất cho họ, dựa trên hành động của đối thủ mà họ đã dự đoán  Các nhà quản lý dự đoán rằng hành động của mỗi đối thủ là quyết định tốt nhất cho đối thủ đó, dựa trên dự đoán của đối thủ đó về hành động của các đối thủ khác.  Các nhà quản lý tìm kiếm quyết định tốt nhất cho các bên 89 Cân bằng Nash  Là một tập hợp các hành động hay quyết định mà từ đó các nhà quản lý chọn ra quyết định tốt nhất khi đối thủ của họ đưa ra hành động mà họ dự đoán  Tính ổn định chiến lược:  Không hãng nào có thể được lợi hơn khi đơn phương thay đổi quyết định của mình 90 02/04/2010 16 Ví dụ về cân bằng Nash 91 Ngân sách của Pepsi Thấp Trung bình Cao N gâ n sá ch c ủa C ok e Thấp A $60, $45 B $57.5, $50 C $45, $35 Trung bình D $50, $35 E $65, $30 F $30, $25 Cao G $45, $10 H $60, $20 I $50, $40 C P Các kết cục về lợi nhuận nửa năm tính bằng triệu dollar C C P P Cân bằng Nash  Nếu chỉ tồn tại một cân bằng Nash duy nhất  Có thể mong đợi các đối thủ thực hiện những quyết định dẫn tới trạng thái cân bằng Nash  Khi có nhiều trạng thái cân bằng Nash  Không dự đoán được kết cục có thể xảy ra  Cân bằng chiến lược ưu thế chính là cân bằng Nash  Cân bằng Nash có thể xảy ra mà không có chiến lược ưu thế hay chiến lược bị lấn át nào 92 Đường phản ứng tốt nhất  Dùng để phân tích và giải thích các quyết định đồng thời khi sự lựa chọn là liên tục (chứ không phải rời rạc)  Đường phản ứng tốt nhất của một hãng cho thấy quyết định tốt nhất của hãng dựa trên quyết định mà hãng mong chờ đối thủ của mình sẽ thực hiện  Thường là quyết định tối đa hóa lợi nhuận  Cân bằng Nash xảy ra khi các đường phản ứng tốt nhất của các hãng cắt nhau 93 Ví dụ minh họa  Hai hãng hàng không Arrow Airlines và Bravo Airways hoạt động trong thị trường độc quyền nhóm và cạnh tranh nhau về giá cả. Hai hãng đang lập kế hoạch để đưa ra giá vé khứ hồi. Cả hai nhà quản lý đều biết rằng hàm cầu của hai hãng là: QA = 4000 – 25PA + 12PB QB = 3000 – 20PB + 12PA  Và hàm chi phí là: LACA = LMCA = $160 LACB = LMCB = $180 94 Ví dụ minh họa  Mỗi hãng cần biết mức giá tốt nhất cho mình trong điều kiện đối thủ của hãng ra mức giá mà hãng dự đoán.  Nhà quản lý của hai hãng đều phải biết cả đường phản ứng tốt nhất của mình và đường phản ứng tốt nhất của đối thủ 95 Ví dụ minh họa  Xây dựng đường phản ứng tốt nhất cho hãng Arrow Airlines  Giả sử Arrow cho rằng Bravo định mức giá $100, đường cầu của Arrow là QA = 4.000 – 25PA + 12 x $100 = 5.200 – 25PA-  Giải bài toán, xác định mức sản lượng và mức giá của Arrow  Đáp số Q*A = 600 và P = $184  Giả sử Arrow cho rằng Bravo định mức giá $200, Arrow sẽ đặt mức giá là P = $208 96 02/04/2010 17 97 Các đường phản ứng tốt nhất và cân bằng Nash 98 Bravo Airway’s price Ar ro w A irl in e’ s pr ic e Xây dựng đường phản ứng tốt nhất  Giả sử có hai hãng A và B hoạt động trên thị trường độc quyền nhóm và phải ra quyết định về giá.  Hàm cầu đối với hai hãng A và B lần lượt là QA = a + bPA + cPB QB = d + ePB + fPA  Trong đó: a, d > 0; b, e 0 99  Giả sử cả hai hãng có hiệu suất không đổi theo quy mô, gọi cA và cB lần lượt là chi phí cận biên dài hạn và chi phí bình quân của hãng A và B, ta có: CA(QA) = cAQA và CB(QB) = cBQB  Hàm lợi nhuận cho hãng A và B lần lượt là: A = PAQA – CA(QA) = (PA – cA)(a + bPA + cPB) B = PBQB – CB(QB) = (PB – cB)(d + ePB + fPA) 100 Xây dựng đường phản ứng tốt nhất  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của mỗi hãng là A/PA = a + 2bPA + cPB – bcA = 0 (1) B/PB = d + 2ePB + fPA – ecB = 0 (2)  Giải phương trình (1) được đường phản ứng tốt nhất của hãng A, và giải phương trình (2) được đường phản ứng tốt nhất của hãng B. 101 Xây dựng đường phản ứng tốt nhất  Đường phản ứng tốt nhất của hãng A:  Đường phản ứng tốt nhất của hãng B: 102 Xây dựng đường phản ứng tốt nhất B A BAA Pb c b abcPBRP 22 − − == )( A B ABB P e f e decPBRP 22 − − == )( 02/04/2010 18  Mức giá cân bằng Nash: 103 Xây dựng đường phản ứng tốt nhất N A B A 2e(bc - a) + c(d - ec )P = 4be - cf N A A B 2b(ec - d) + f(a - bc )P = 4be - cf 104 Xây dựng đường phản ứng tốt nhất Chiến lược ra quyết định tuần tự  Quyết định tuần tự: một hãng ra một quyết định, rồi đến đối thủ của nó ra quyết định khi đã biết được hành động mà hãng thứ nhất thực hiện  Quyết định tốt nhất mà một nhà quản lý có thể đưa ra ngày hôm nay phụ thuộc vào việc đối thủ của anh ta sẽ phản ứng như thế nào vào ngày mai 105 Cây trò chơi  Là một sơ đồ minh họa các quyết định của các hãng như các nút quyết định với các nhánh vươn ra từ các nút  Mỗi nhánh đại diện cho mỗi hành động có thể được thực hiện tại nút đó  Thứ tự các quyết định thường bắt đầu từ trái sang phải cho đến khi tới được các bảng lợi ích cuối cùng  Phương pháp quay ngược: Là một phương pháp để tìm cân bằng Nash theo một quyết định tuần tự bằng việc dự đoán các quyết định tương lai nhằm đưa ra các quyết định hiện tại tốt nhất. 106 Ví dụ minh họa 107 Panel B – Roll-back solution Chiến lược ra quyết định tuần tự  Khi đưa ra các quyết định tuần tự, nhà quản lý đưa ra quyết định tốt nhất cho bản thân họ bằng cách sử dụng phương pháp quay ngược  Phương pháp này dẫn đến một con đường duy nhất và là con đường quyết định cân bằng Nash:  Mỗi hãng thực hiện điều tốt nhất cho bản thân trong điều kiện các đối thủ đã đưa ra những quyết định tốt nhất cho họ 108 02/04/2010 19 Lợi thế của người quyết định trước và của người quyết định sau  Lợi thế của người quyết định trước:  ra quyết định đầu tiên để gây ảnh hưởng tới các quyết định sau này của đối thủ, làm đối thủ chọn hành động theo cách làm bạn có lợi hơn  Lợi thế của người quyết định sau:  Khi một hãng nhờ phản ứng lại quyết định thứ nhất của hãng đối thủ và thu được lợi ích cao hơn 109  Để xác định xem liệu thứ tự ra quyết định có tạo ra lợi thế khi các hãng đưa ra các quyết định kế tiếp hay không, áp dụng biện pháp quay ngược vào các cây trò chơi với mỗi chuỗi quyết định có thể xảy ra  Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định đầu tiên thì nghĩa là có lợi thế người quyết định đầu tiên.  Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định thứ hai thì nghĩa là có lợi thế của người đi sau.  Nếu lợi ích không đổi khi thay đổi thứ tự quyết định thì có nghĩa là thứ tự không có ý nghĩa gì 110 Lợi thế của người quyết định trước và của người quyết định sau Ví dụ minh họa  Giả sử Motorola và Sony được độc quyền cung cấp điện thoại di động trên thị trường Brazil  Chính phủ quy định giá trần cho dịch vụ điện thoại di động là $800 mỗi năm với mỗi khách hàng  Cả Motorola và Sony đều có thể cung cấp điện thoại di động theo công nghệ analog và số 111 Motorola Sony Chi phí hàng năm của dịch vụ analog $250 $400 Chi phí hàng năm của dịch vụ số $350 $325 Ví dụ minh họa  Người Brazil không quan tâm đến việc họ mua công nghệ nào, nhưng tổng doanh số sẽ thấp đi nếu Motorola và Sony không thỏa thuận cung cấp cùng một công nghệ 112 Ví dụ minh họa 113 Đồ thị A – Quyết định công nghệ đồng thời Công nghệ của Motorola Analog Số Công nghệ của Sony Analog A $10, $13.75 B $8, $9 Số C $9.50, $11 D $11.875, $11.25 S S M M Ví dụ minh họa 114 Đồ thị B – Motorola nắm giữ lợi thế của người đi đầu 02/04/2010 20 Các động thái chiến lược  Động thái chiến lược: Hành động được sử dụng để đẩy đối thủ vào tình thế bất lợi  Có ba dạng:  Cam kết  Đe dọa  Hứa hẹn  Chỉ có hiệu quả khi động thái chiến lược đó là đáng tin cậy 115 Cam kết  Các nhà quản lý tuyên bố hay biểu thị cho đối thủ biết bằng cách nào đó rằng họ sẽ tự ràng buộc bản thân vào việc thực hiện một hành động hay đưa ra một quyết định nào đó bất chấp đối thủ có thực hiện hành động gì hay ra quyết định gì chăng nữa  Là quyết định hay hành động vô điều kiện 116 Cam kết  Các hãng đưa ra cam kết đáng tin cậy bằng cách thực hiện những hành động không thể thay đổi được một cách vô điều kiện  Tạo ra vị thế người ra quyết định đầu tiên cho hãng đưa ra cam kết trong trò chơi ra quyết định kế tiếp 117 Đe dọa và hứa hẹn  Là những hành động hay quyết định có điều kiện  Đe dọa:  Có thể được đưa ra công khai hoặc ngụ ý  “Nếu anh thực hiện hành động A, tôi sẽ thực hiện hành động B mà anh không mong muốn hoặc sẽ buộc anh phải trả giá đắt”  Hứa hẹn:  “Nếu anh thực hiện hành động A, tôi sẽ thực hiện hành động B mà anh mong muốn hoặc mang lại lợi ích cho anh” 118 Hợp tác trong các quyết định chiến lược lặp lại  Hợp tác: Khi các hãng độc quyền nhóm thực hiện các quyết định cá nhân khiến cho tất cả các hãng đều có lợi hơn so với trường hợp kết cục cân bằng Nash khi không hợp tác.  Các quyết định lặp lại: Các quyết định được cùng một số hãng đưa ra hết lần này đến lần khác 119 Quyết định một lần trong tình thế lưỡng nan của người tù  Lừa dối: Khi một nhà quản lý đưa ra một quyết định bất hợp tác  Tình thế tiến thoái lưỡng nan của người tù khi ra quyết định một lần  Các quyết định hợp tác không ổn định về mặt chiến lược  Việc lừa dối sẽ không gây ra hậu quả gì trong tương lai, vì thế cả hai hãng đều dự đoán hãng kia sẽ lừa dối  Lừa dối trở thành phản ứng tốt nhất cho mỗi hãng 120 02/04/2010 21 Tình huống khó xử khi định giá của hãng AMD và Intel 121 Giá của AMD Cao Thấp Giá của Intel Cao A: $5, $2.5 B: $2, $3 Thấp C: $6, $0.5 D: $3, $1 I I A A Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng triệu dollar. Hợp tác AMD lừa dối Intel lừa dối Không hợp tác Trừng phạt sự lừa dối  Trong các quyết định lặp lại, sự lừa dối có thể bị trừng phạt  Trừng phạt do lừa dối thường thực hiện dưới dạng một quyết định trả đũa do hãng trừng phạt thực hiện, chuyển trò chơi về quyết định Nash khi không hợp tác  Nếu lời đe dọa là đáng tin cậy, các nhà quản lý đôi khi có thể đạt được sự hợp tác trong tình thế tiến thoái lưỡng nan của người tù 122 Tình huống khó xử khi định giá của hãng AMD và Intel 123 Giá của AMD Cao Thấp Giá của Intel Cao A: $5, $2.5 B: $2, $3 Thấp C: $6, $0.5 D: $3, $1 I I A A Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng triệu dollar. Hợp tác AMD lừa dối Intel lừa dối Không hợp tác Quyết định hợp tác  Quyết định hợp tác:  nếu giá trị hiện tại của cái giá của hành vi lừa dối lớn hơn giá trị hiện tại của các lợi ích có được từ hành vi lừa dối  đạt được trong thị trường độc quyền nhóm khi tất cả các hãng trong một thị trường độc quyền nhóm lựa chọn sẽ không lừa dối  Lừa dối:  nếu giá trị hiện tại của lợi ích có được từ hành vi lừa dối lớn hơn giá trị hiện tại của các giá cuả hành vi lừa dối 124 Quyết định hợp tác 125 PVLợi ích của lừa dối = N N r B r B r B )1(...)1()1( 2 2 1 1 + ++ + + + trong đó Bi = pi Lừa dối - pi Hợp tác với i = 1, , N PVChi phí của lừa dối = PN P NN r C r C r C +++ + ++ + + + )1(...)1()1( 2 2 1 1 trong đó Cj = pi Hợp tác - pi Nash với j = 1, , P Lợi ích và chi phí của lừa dối 126 02/04/2010 22 Chiến lược bóp cò  Hành vi lừa dối sẽ “nhấn cò” cho một giai đoạn trừng phạt trong quyết định lặp lại tiếp theo của trò chơi  Chiến lược ăn miếng trả miếng:  trừng phạt trong giai đoạn quyết định tiếp theo, và quay trở lại hợp tác nếu hành vi lừa dối ngừng lại  Chiến lược không lay chuyển  Sự trừng phạt là mãi mãi, thậm chí ngay cả khi đối thủ lừa dối muốn quay trở lại hợp tác 127 Các động tác tạo điều kiện thuận lợi  Các phương pháp không trái pháp luật nhằm khuyến khích các hành vi hợp tác bằng cách giảm lợi ích của hành vi lừa dối hoặc làm tăng cái giá phải trả cho hành vi lừa dối  Có bốn dạng chính:  Khớp giá  Bảo đảm giá bán  Định giá công khai  Lãnh đạo giá 128 Khớp giá  Khớp giá: Hãng tuyên bố công khai rằng sẽ khớp với bất kỳ mức giá thấp hơn nào của đối thủ  Thường thông qua quảng cáo  Không khuyến khích sự giảm giá bất hợp tác:  lợi ích của hành vi giảm giá để lấy khách hàng của đối thủ gần như bị triệu tiêu khi các hãng tự buộc mình phải nhanh chóng định giá bằng với mức giá của bất cứ đối thủ nào hạ giá 129 Bảo đảm giá bán  Đảm bảo giá bán: Cam kết của một hãng bán cho những người mua của hãng hôm nay bất kỳ mức giá bán nào hãng có thể bán trong suốt một thời kỳ tương lai quy ước  Mục đích chính của các bảo đảm giá bán này là để làm cho những hãng hạ giá bán sẽ phải chịu chi phí cao hơn 130 Định giá công khai  Định giá công khai: Việc thông báo cho những người mua về các mức giá theo cách đưa các thông tin định giá đến công chúng  những hãng hạ giá theo kiểu không hợp tác sẽ bị phát hiện nhanh chóng và do đó thu được rất ít lợi nhuận  Là biện pháp phòng ngừa trước:  rút ngắn giai đoạn hãng giảm giá được lợi  đẩy nhanh hành động giảm giá trả đũa  giảm khả năng hành vi hạ giá đơn phương làm tăng giá trị của hãng thực hiện hạ giá 131 Lãnh đạo giá  Lãnh đạo giá xảy ra khi một hãng độc quyền nhóm (hãng lãnh đạo) đặt giá của mình ở mức giá mà hãng này tin rằng sẽ tối đa hóa lợi nhuận của toàn ngành  các hãng còn lại (các hãng làm theo) hợp tác bằng cách cũng định mức giá như vậy  Không đòi hỏi phải có một thỏa thuận công khai là làm theo hãng lãnh đạo giá giữa các hãng trên thị trường  các hãng làm theo chỉ ngầm đồng ý với cách dàn xếp này 132 02/04/2010 23 Cartel  Hình thức thỏa thuận cấu kết công khai trong độc quyền nhóm  Các thành viên dựa vào các thỏa thuận định giá công khai để nâng giá bằng cách hạn chế cạnh tranh  Là bất hợp pháp ở Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Mê-xi-cô, Đức và Liên minh Châu Âu 133 Cartel  Hầu hết các cartel đều không tăng giá được nhiều và trong một thời gian dài  Mức giá cả mà tất cả các hãng trong ngành đều mong muốn lại không có tính ổn định về mặt chiến lược  Các hãng có động cơ lớn để lừa dối bằng cách đơn phương giảm giá để tăng lợi nhuận 134 Ví dụ minh họa 135 Cấu kết ngầm  Cấu kết ngầm: Sự hợp tác giữa các hãng đối thủ không nằm trong bất kỳ một thoả thuận công khai nào  Cấu kết ngầm ra đời vì tất cả hoặc gần như tất cả các hãng trong thị trường độc quyền nhóm đều nhận thức được tình trạng phụ thuộc lẫn nhau và hiểu được hậu quả của sự không hợp tác 136

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmicrosoft_powerpoint_ch_4_1629.pdf