Kinh tế phát triển - Chương 5: Phúc lợi con người và phát triển

Nghèo khổ tuyệt đối  Nghèo khổ tuyệt đối (absolute poverty): cho biết số người sống dưới một ngưỡng nghèo nhất định không thay đổi theo thời gian và không gian.  Ngưỡng nghèo tuyệt đối này được xây dựng dựa trên giả định rằng để “chỉ tồn tại” con người ở mọi nơi trên Thế giới cần một lượng hàng hóa như nhau. → Để có được thước đo chung trên toàn TG, ngưỡng nghèo tuyệt đối này chỉ xét đến mức thu nhập cần thiết đến có được lượng hàng hóa đủ “để chỉ tồn tại” và do đó thu nhập/chi tiêu này cần phải quy đổi theo PPP.

pdf31 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế phát triển - Chương 5: Phúc lợi con người và phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
08/12/2012 1 KINH TẾ PHÁT TRIỂN Gia ̉ng viên: Th.S Hoa ̀ng Bảo Trâm TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ 1 PHÚC LỢI CON NGƯỜI VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG V2 08/12/2012 2 Chương V PHÚC LỢI CON NGƯỜI VÀ PHÁT TRIỂN N Ộ I D U N G 1. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề đáp ứng phúc lợi cho con người 2. Bất bình đẳng thu nhập 3. Bất bình đẳng giới và phát triển 4. Nghèo khổ ở các nước đang phát triển 3 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI 1.1. Quan điểm phát triển con người 1.2. Đánh giá phát triển con người 1.3. Nhận định cơ bản về tăng trưởng kinh tế và đáp ứng phúc lợi 4 08/12/2012 3 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI 1.1. Quan điểm phát triển con người  Báo cáo phát triển con người (1990) “People are the real wealth of a nation. The basic objective of development is to create an enabling environment for people to live long, healthy and creative lives. ”  Báo cáo phát triển con người (1991) “The real objective of development is to increase people’s choices.” 5 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI → mục tiêu cuối cùng của tăng trưởng và phát triển kinh tế phải là phát triển con người (1) đảm bảo ba khả năng cơ bản: cuộc sống trường thọ, khỏe mạnh; được hiểu biết; có các nguồn lực đảm bảo mức sống tốt (2) đảm bảo các nhu cầu khác như: tự do về kinh tế, chính trị, xã hội, được tôn trọng và được đảm bảo quyền con người 6 08/12/2012 4 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI 1.2. Đánh giá phát triển con người  Chỉ số HDI – Human Development Index  Trước khi tính chỉ số tổng hợp HDI, cần phải xây dựng chỉ số cho từng mặt cụ thể là : tuổi thọ, giáo dục và thu nhập  Các chỉ số thành phần nhận giá trị từ 0 đến 1 7 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI  Chỉ số tuổi thọ:  Chỉ số giáo dục:  Chỉ số về thu nhập: 8 08/12/2012 5 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI  Những thay đổi trong phương pháp tính HDI  Từ năm 2009, GNI bình quân đầu người được sử dụng thay thế GDP bình quân đầu người  Từ năm 2010, chỉ số giáo dục được tính toán dựa trên số năm học trung bình (mean years of schooling) và số năm học ước tính (expected years of schooling) 9 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI  Từ năm 2010, phần lớn các giá trị cực đại được sử dụng trong tính toán là các giá trị thực đạt được của các quốc gia, thay thế cho những con số mang tính ước đoán trước đây. 10 08/12/2012 6 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI  Từ năm 2010, phương pháp tính mới dựa trên trung bình nhân (geometric mean) của các chỉ số thành phần để đưa ra chỉ số tổng hợp (HDI) thay vì sử dụng trung bình cộng (arithmetic mean) như trước đây. HDI = ILife 1/3 . IEducation 1/3 . IIncome 1/3 11 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI  HDI phản ánh:  Thành tựu của một quốc gia đối với việc phát triển con người  Khoảng cách giữa mức độ phát triển con người của nước đó với thành tựu cao nhất có thể đạt được tại thời điểm đó (thể hiện là 1)  Thứ hạng HDI vs thứ hạng GNI bq đầu người ? 12 08/12/2012 7 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI 1.3. Nhận định cơ bản về tăng trưởng k.tế và đáp ứng phúc lợi  Những năm 60: Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tăng trưởng tương đối cao nhưng đem lại rất ít cải thiện trong cuộc sống của người nghèo trong các nước đó, đồng thời lại có thể làm cho người giàu được hưởng lợi nhiều hơn. 13 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI Từ những năm 1970 trở lại đây: hầu hết các nước chuyển hướng ưu tiên từ tăng trưởng kinh tế sang các mục tiêu kinh tế-xã hội rộng lớn hơn như: xóa đói nghèo, giảm chênh lệch thu nhập. 14 08/12/2012 8 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 2.1. Khái niệm cơ bản 2.2. Thước đo bất bình đẳng 2.3. Các mô hình về tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng 2.4. Bất bình đẳng giữa các nước và trong từng nước 15 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 2.1. Khái niệm cơ bản  Phân phối thu nhập : là cách thức mà thu nhập quốc dân của một nước được chia cho các công dân của nước đó.  Cách thức phân phối:  Phân phối theo đối tượng : cá nhân / hộ gia đình  Phân phối theo chức năng : thu nhập quốc dân được chia cho các yếu tố sản xuất, như đất đai, lao động, vốn... như thế nào. 16 08/12/2012 9 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Bất bình đẳng thu nhập  Bình đẳng về thu nhập là khi mọi người nhận được khoản thu nhập như nhau → khái niệm mang tính khách quan 17 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Phân phối thu nhập là công bằng khi mỗi người và mọi người nhận được mức thu nhập (hay hưởng thành quả kinh tế) xứng đáng với khả năng, nỗ lực, trình độ và sự sẵn sàng chịu rủi ro của mình → khái niệm mang tính chuẩn tắc 18 08/12/2012 10 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 2.2. Thước đo bất bình đẳng  Đường Lorenz  Hệ số Gini  Các thước đo khác 19 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 2.2. Thước đo bất bình đẳng  Đường Lorenz  Đường Lorenz được xây dựng năm 1905 bởi Lorenz, nhà thống kê người Mỹ.  Đường cong Lorenz cho thấy mối quan hệ giữa các nhóm dân số và tỷ lệ thu nhập tương ứng mà họ nắm giữ. 20 08/12/2012 11 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 21 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 22 08/12/2012 12 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Ưu điểm của đường Lorenz  Phương pháp đơn giản, dễ tiếp cận  Thể hiện một cách trực quan phân phối thu nhập và bất bình đẳng trong phân phối thu nhập  Hạn chế  Không cho phép so sánh trong trường hợp hai đường Lorenz cắt nhau 23 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Hệ số Gini 24 08/12/2012 13 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Gini nhận giá trị từ 0 đến 1  Trên thực tế:  Đối với các nước có thu nhập thấp, Gini thường nhận giá trị từ 0,3 đến 0,5.  Đối các nước có thu nhập cao, Gini thường dao động trong khoảng 0,2 đến 0,4.  So sánh hệ số Gini của hai quốc gia  Gini càng lớn mức độ bất bình đẳng càng cao  Hệ số Gini bằng nhau giữa hai quốc gia ? 25 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Ưu điểm của hệ số Gini:  Lượng hóa được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập  Hạn chế:  Chưa thể hiện được sự so sánh giữa nhóm có thu nhập cao nhất và thấp nhất trong một quốc gia 26 08/12/2012 14 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Các thước đo bất bình đẳng khác  Tỷ số Kuznets so sánh phần thu nhập của 20% dân số giàu nhất với phần thu nhập của 60% dân số nghèo nhất  Tiêu chuẩn 40 đánh giá phần thu nhập mà 40% dân số nghèo nhất được sở hữu.  . 27 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 2.3. Các mô hình về tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng  Mô hình chữ U ngược của S.Kuznets  Mô hình tăng trưởng trước, bình đẳng sau của A.Lewis  Mô hình tăng trưởng đi đôi với bình đẳng của H.Oshima  Mô hình phân phối lại cùng với tăng trưởng kinh tế của WB 28 08/12/2012 15 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Mô hình chữ U ngược của S.Kuznets  Do S.Kuznets xây dựng từ nghiên cứu thực nghiệm năm 1955  Dùng tỷ số thu nhập của 20% giàu nhất/thu nhập của 60% nghèo nhất (Tỷ số Kuznets)  Giả thuyết của Kuznets: Bất bình đẳng tăng lên ở giai đoạn đầu và giảm ở giai đoạn sau, khi lợi ích của tăng trưởng lan tỏa rộng hơn. 29 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 30 08/12/2012 16 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Một số nghiên cứu sau đó đã kiểm chứng giả thuyết của Kuznets  Tuy nhiên, giả thuyết của Kuznets chưa lý giải được :  Thứ nhất, nguyên nhân cơ bản nào tạo ra sự thay đổi trong bất bình đẳng.  Thứ hai, mức độ khác biệt giữa các nước nếu áp dụng các chính sách khác nhau tác động vào tăng trưởng và bất bình đẳng. 31 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP Thiếu những cơ sở trên, ta chưa thể khẳng định được : (1) Liệu các nước có thu nhập thấp tất yếu phải chấp nhận mức độ bất bình đẳng tăng lên trong quá trình tăng trưởng kinh tế hay không ? (2) Các nước đang phát triển có thể trông đợi rằng bất bình đẳng sẽ tự giảm đi khi tăng trưởng đạt tới một mức độ nhất định hay không ? 32 08/12/2012 17 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Mô hình tăng trưởng trước, bình đẳng sau của A.Lewis  Trên cơ sở nhất trí với giả định của Kuznets, mô hình của A.Lewis đã đưa ra được lý giải về nguyên nhân của xu thế này 33 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Giai đoạn đầu: khi LĐ dư thừa trong nông nghiệp được thu hút vào công nghiệp vẫn chỉ được trả lương ở mức tối thiểu, còn nhà tư bản có thu nhập được tăng cao (do quy mô mở rộng và do lao động của công nhân đem lại)  bất bình đẳng về thu nhập tăng Giai đoạn sau: khi lao động được thu hút hết và trở nên khan hiếm tương đối thì lương được tăng lên bất bình đẳng về TN giảm. 34 08/12/2012 18 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Theo A.Lewis, bất bình đẳng về thu nhập là điều kiện cần thiết để có tăng trưởng:  bất bình đẳng dẫn tới việc thu nhập tập trung vào số ít người  tăng tiết kiêm và đầu tư  phân phối lại một cách vội vã sẽ hạn chế tăng trưởng kinh tế. 35 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Mô hình tăng trưởng đi đôi với bình đẳng của H.Oshima  H.Oshima cho rằng có thể hạn chế bất bình đẳng ngay từ giai đoạn đầu của tăng trưởng 36 08/12/2012 19 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Ban đầu, cải thiện khoảng cách giữa thu nhập ở thành thị và ở nông thôn dựa trên chính sách cải cách ruộng đất, trợ giúp của Nhà nước về giống, kỹ thuật, mở rộng ngành nghề để cải thiện thu nhập ở nông thôn Sau đó, cải thiện khoảng cách về thu nhập giữa xí nghiệp có quy mô lớn và quy mô nhỏ ở thành thị, giữa trang trại lớn và trang trại nhỏ ở nông thôn 37 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  H.Oshima cho rằng tiết kiệm sẽ tăng lên ở tất cả các nhóm dân cư vì sau khi thỏa mãn các khoản chi, các nhóm dân cư bắt đầu tiết kiệm và tiếp tục đầu tư phát triển sản xuất và đầu tư cho giáo dục - đào tạo cho con em họ. 38 08/12/2012 20 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Mô hình phân phối lại cùng với tăng trưởng kinh tế của World Bank  WB cho rằng tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với bình đẳng, hay giải quyết các vấn đề phúc lợi để đảm bảo trong quá trình tăng trưởng, phân phối thu nhập dần dần được cải thiện hoặc ít nhất là không xấu đi.  Theo WB, nguyên nhân cơ bản của bất bình đẳng trong phân phối thu nhập là do bất bình đẳng trong sở hữu tài sản 39 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Biện pháp: (1) Phân phối lại tài sản như cải cách ruộng đất, tăng cường cơ hội giáo dục cho nhiều người, tín dụng nông thôn, chính sách tiêu thụ nông sản, chính sách công nghệ (2) Phân phối lại từ tăng trưởng: WB đưa ra đánh giá dựa trên chỉ tiêu như: 1% tăng trong GDP làm giảm bao nhiêu % số người nghèo để giám sát xem tăng trưởng có đi đôi với xóa đói giảm nghèo và giảm bất bình đẳng không. 40 08/12/2012 21 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 2.4. Bất bình đẳng giữa các nước và trong từng nước  Các nghiên cứu của WB cho thấy tình trạng bất bình đẳng về thu nhập giữa các nước có xu hướng tăng trong giai đoạn từ 1960-2001, thể hiện rõ nhất qua khoảng cách giữa các nước giàu nhất và các nước nghèo nhất ở châu Phi. 41 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 42 08/12/2012 22 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP Tỷ lệ giữa thu nhập của 20% dân số giàu nhất và thu nhập của 20% dân số nghèo nhất (Nguồn: Hayami, 2005) 43 Năm 1960 30 1970 32 1980 45 1991 61 2000 70 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP  Bất bình đẳng trong mỗi nước cũng thay đổi theo xu hướng khác nhau  Toàn cầu hóa và mức độ mở cửa của quốc gia được coi là nhân tố vừa thúc đẩy tăng trưởng, vừa gây ra bất bình đẳng 44 08/12/2012 23 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 3.1. Khái niệm 3.2. Thước đo phát triển giới 3.3. Mối quan hệ giữa bình đẳng giới với tăng trưởng và phát triển 45 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 3.1. Khái niệm  Giới Giới (gender) là một khái niệm dùng để chỉ vai trò xã hội và hành vi ứng xử xã hội và những kỳ vọng liên quan đến nam và nữ.  Bình đẳng giới Bình đẳng giới là sự tham gia như nhau của nam và nữ giới trong quá trình phát triển xã hội và sự tiếp cận/hưởng thụ như nhau của nam và nữ đối với thành quả của phát triển. 46 08/12/2012 24 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 3.2. Thước đo phát triển giới  Chỉ số phát triển giới (GDI): Phản ánh những thành tựu trong các khía cạnh tương tự như HDI (tuổi thọ TB, giáo dục, thu nhập) nhưng điều chỉnh các kết quả đó cho từng giới để cho thấy sự bất bình đẳng. 47 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN  Thước đo vị thế giới (GEM): Thước đo này xem xét cơ hội của phụ nữ trên ba phương diện: (1) tham gia hoạt động chính trị và có quyền quyết định → đo bằng tỷ lệ ghế trong quốc hội của phụ nữ và nam giới (2) tham gia các hoạt động kinh tế và có quyền quyết định → đo bằng tỷ lệ nam và nữ giới đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý; các vị trí trong ngành kỹ thuật, chuyên gia; (3) quyền đối với các nguồn lực kinh tế → đo bằng thu nhập ước tính của phụ nữ và nam giới 48 08/12/2012 25 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 3.3. Mối quan hệ giữa bình đẳng giới với tăng trưởng và phát triển  Bình đẳng giới được coi là trung tâm của phát triển, là mục tiêu của phát triển nhưng đồng thời cũng là phương tiện bởi đó cũng là một yếu tố để nâng cao khả năng tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo của một quốc gia.  Để có bình đẳng giới trong dài hạn, không chỉ cần có tăng trưởng mà còn cần đến môi trường thể chế và những giải pháp chính sách. 49 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 4.1. Khái niệm 4.2. Các thước đo nghèo khổ 4.3. Các chiến lược xóa đói, giảm nghèo 50 08/12/2012 26 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 4.1. Khái niệm  Theo WB, khái niệm nghèo khổ ngày càng mở rộng  Trước 1980: nghèo khổ được coi là hạn chế của con người đối với các nhu cầu cơ bản gồm: tiêu dùng, dịch vụ xã hội và nguồn lực.  Từ 1980 đến nay: nghèo khổ được coi là hạn chế về năng lực và cơ hội gồm: tiêu dùng, dịch vụ xã hội, nguồn lực và tính dễ bị tổn thương  khi đánh giá tình trạng nghèo khổ, không chỉ dựa vào tiêu chí thu nhập. 51 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN  Theo Hội nghị chống đói nghèo của ESCAP tại Bangkok (tháng 9/1993): Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương. 52 08/12/2012 27 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN  Nghèo khổ tuyệt đối  Nghèo khổ tuyệt đối (absolute poverty): cho biết số người sống dưới một ngưỡng nghèo nhất định không thay đổi theo thời gian và không gian.  Ngưỡng nghèo tuyệt đối này được xây dựng dựa trên giả định rằng để “chỉ tồn tại” con người ở mọi nơi trên Thế giới cần một lượng hàng hóa như nhau. → Để có được thước đo chung trên toàn TG, ngưỡng nghèo tuyệt đối này chỉ xét đến mức thu nhập cần thiết đến có được lượng hàng hóa đủ “để chỉ tồn tại” và do đó thu nhập/chi tiêu này cần phải quy đổi theo PPP. 53 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN  Theo tính toán của WB:  Rất nghèo (extreme poverty): mức chi tiêu khoảng 1 USD/ngày/ng  Tương đối nghèo (moderate poverty): mức chi 2 USD/ngày/ng → Năm 2001: trên TG có 1,1 tỷ người sống dưới mức 1 USD/ngày/ng và 2,7 tỷ người sống dưới mức 2 USD/ngày/ng 54 08/12/2012 28 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN  Nghèo khổ tương đối  Nghèo khổ tương đối là tình trạng sống dưới một mức tiêu chuẩn có thể chấp nhận được tại một địa điểm và thời gian xác định.  Những người được coi là nghèo tương đối là những người cảm thấy mình bị tước đoạt mất những cái (cả thu nhập và những lợi ích khác) mà đa số những người trong xã hội được hưởng. → ngưỡng nghèo khổ tương đối thay đổi theo không gian và thời gian 55 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 4.2. Các thước đo nghèo khổ  Chỉ số đếm đầu người (HCI) cho biết số người sống dưới chuẩn nghèo  Tỷ lệ đếm đầu người (HCR) xác định tỷ lệ người sống dưới chuẩn nghèo trên tổng dân số 56 08/12/2012 29 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN  Chuẩn nghèo/ ngưỡng nghèo (poverty line)  Theo WB: mức 1 USD/ngày/ng hoặc 2 USD/ngày/ng  Tại Việt Nam:  Nghèo khổ về lương thực, thực phẩm  Ngưỡng nghèo chung: gồm cả phần chi tiêu cho hàng hóa phi lương thực 57 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN  Khoảng cách nghèo (poverty gap) phản ánh mức độ nghiêm trọng của đói nghèo thông qua việc đánh giá phần chênh lệch giữa mức chi tiêu của người nghèo với ngường nghèo.  Chỉ số nghèo khổ tổng hợp (Human Poverty Index) đánh giá nghèo khổ ở các mặt  sức khỏe (% dân số tử vong dưới 40 tuổi, % người không tiếp cận dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe)  tri thức (% người lớn mù chữ) → HPI-1: áp dụng cho các nước đang phát triển HPI-2 (xem xét nhiều khía cạnh hơn) áp dụng cho các nước phát triển 58 08/12/2012 30 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 4.3. Các chiến lược xóa đói, giảm nghèo  Chiến lược của UN:  Mục tiêu thiên niên kỷ “Goal 1: Eradicate extreme poverty and hunger” → Cụ thể, UN cho rằng vấn đề xóa đói giảm nghèo cần phải đảm bảo:  Giảm một nửa số người sống dưới ngưỡng nghèo tuyệt đối  Tạo thêm việc làm cho người dân  Xóa bỏ nạn đói 59 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN  Việt Nam  Chương trình 135  Chiến lược toàn diện về Tăng trưởng và Xoá đói giảm nghèo (CPRGS) đã được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam phê duyệt ngày 21/5/2002 60 08/12/2012 31 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN  Mục tiêu của CPGRS  Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững trong khi đảm bảo các tiến bộ và công bằng xã hội  Tạo một môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi khu vực kinh tế bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, và khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ 61 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN  Tiếp tục cải cách cơ cấu gồm: cải cách doanh nghiệp nhà nước; ngân sách nhà nước, ngân hàng thương mại; các tổ chức tín dụng và tài chính; tự do hóa thương mại - song phương, các cam kết thông qua việc gia nhập AFTA, và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO); thúc đẩy tăng thu nhập, phát triển thị trường để phân phối hàng tiêu dùng... - Thực hiện cải cách hành chính công - Khuyến khích phát triển nguồn nhân lực và giảm sự bất bình đẳng - Giảm mức độ dễ bị tổn thương và cải thiện năng lực của các nhóm dễ bị tổn thương nhằm phòng chống rủi ro tốt hơn 62

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_phat_trien_ch_5_5314.pdf
Tài liệu liên quan