Kinh tế Môi trường - Bài giảng 4: Mức ô nhiễm tối ưu
Phía cung dịchvụgiảmônhiễm(chiphíxãhộicủaviệc
giảmônhiễm)
Chiphígiảmônhiễmlà cáckhoảntiền xãhộichitrực
tiếp nhằmcảithiện chấtlượngmôitrường(kiểm soátô
nhiễm). Nóicáchkhác,đólà cáckhoảnchiphíđểgiảm
lượngchấtthải thải ra môitrườnghaygiảmnồngđộ
chấtthải: nhưchimuathiết bịxửlý chấtthải, ốngkhói,
tườngcáchâm,chiphíthựcthi
Chiphíxãhộicủagiảmônhiễmbaogồmhaiphần:
Chiphígiảmônhiễmcủacácchủthểgâyônhiễm
Chiphíthựcthivàgiámsátcủachínhphủ
42 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 13310 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế Môi trường - Bài giảng 4: Mức ô nhiễm tối ưu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kinh tế Môi trường
Bài giảng 4
Mức ô nhiễm tối ưu
A. Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm
B. Chi phí giảm ô nhiễm biên (MAC)
C. Chi phí thiệt hại biên (MDC)
D. Mức ô nhiễm tối ưu
E. Nhân tố ảnh hưởng mức ô nhiễm tối ưu
F. Ý nghĩa ứng dụng trong kiểm soát ô nhiễm
Đề cương đề nghị:
Xác định ô nhiễm tối ưu sử dụng công nghệ giảm ô
nhiễm:
Phụ lục: Xác định ô nhiễm tối ưu khi giả định rằng
giảm sản lượng là cách duy nhất giảm ô nhiễm
Xử lý ô nhiễm tốt hơn là chẳng làm gì
cả, nhưng …
[ngăn ngừa ô nhiễm là cách tốt nhất để
có một hành tinh xanh.
(Miller 1993: 15)
Nếu xem người tối đa hóa lợi nhuận cũng là người
tối hiệu hóa chi phí thì:
Khi biến quyết định là sản lượng, thì chi phí
giảm ô nhiễm biên = lợi nhuận biên bị mất (giả
định là giảm ô nhiễm chỉ bằng cách giảm sản
lượng)
Khi biến quyết định là chi phí, thì MAC chính là
chi phí giảm ô nhiễm biên với phương pháp tối
thiểu chi phí (cách này được ủng hộ hơn)
LƯU Ý:
Xác định mức ô nhiễm tối ưu khi sử
dụng công nghệ giảm ô nhiễm
(dựa vào MAC và MDC)
Dưới gốc độ kinh tế thì vấn đề ô nhiễm
chỉ có ý nghĩa khi lượng phát thải vượt
quá khả năng hấp thụ của môi trường
Có sự đánh đổi giữa chất lượng môi
trường và ô nhiễm, nghĩa là ô nhiễm môi
trường phải được coi là một chi phí (lợi
ích và chi phí)
A. Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm
Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm là tối thiểu hóa tổng chi
phí phát thải (Total Waste Disposal Cost) (sau đây sẽ gọi
là chi phí ô nhiễm), chi phí ô nhiễm gồm 2 thành phần:
Chi phí kiểm soát (Control Cost)/giảm (Abatement
Cost) ô nhiễm: Chi phí cho các nỗ lực kiểm soát ô
nhiễm ứng với một loại công nghệ nhất định
Chi phí thiệt hại do ô nhiễm (Damage Cost): Chi phí
thiệt hại do thải chất thải chưa qua xử lý ra môi
trường
Chi phí ô nhiễm = Chi phí kiểm soát + Chi phí thiệt hại
A. Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm
Vấn đề kinh tế quan tâm là tối thiểu chi phí ô
nhiễm, với yêu cầu phải nhận biết đầy đủ sự
đánh dổi giữa chi phí giảm ô nhiễm và chi phí
thiệt hại. Theo quan điểm kinh tế, bất kỳ
khoản đầu tư cho công nghệ kiểm soát ô
nhiễm sẽ chỉ có ý nghĩa nếu và chỉ nếu xã hội
được bù đắp lại bằng các lợi ích từ việc tránh
được các thiệt hại môi trường nhờ việc đầu tư
này mang lại
A. Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm
Phía cung dịch vụ giảm ô nhiễm (chi phí xã hội của việc
giảm ô nhiễm)
Chi phí giảm ô nhiễm là các khoản tiền xã hội chi trực
tiếp nhằm cải thiện chất lượng môi trường (kiểm soát ô
nhiễm). Nói cách khác, đó là các khoản chi phí để giảm
lượng chất thải thải ra môi trường hay giảm nồng độ
chất thải: như chi mua thiết bị xử lý chất thải, ống khói,
tường cách âm, chi phí thực thi
Chi phí xã hội của giảm ô nhiễm bao gồm hai phần:
Chi phí giảm ô nhiễm của các chủ thể gây ô nhiễm
Chi phí thực thi và giám sát của chính phủ
B. Chi phí giảm ô nhiễm
Chi phí kiểm soát (giảm) ô nhiễm biên (MCC, MAC:
Marginal pollution Control Cost, Marginal pollution
Abatement Cost, và sau đây sẽ thống nhất dùng ký hiệu
MAC) tăng theo chất lượng môi trường hay các hoạt
động làm sạch môi trường
Vì các mức chất lượng môi trường cao hơn đòi hỏi
phải đầu tư cho các công nghệ tốn kém hơn
Phân biệt chi phí kiểm soát ô nhiễm biên và tổng chi phí
kiểm soát ô nhiễm
B. Chi phí giảm ô nhiễm
200
50
MAC
MAC
205 1510
(a) Lượng chất thải thải ra (E) (b) Lượng chất thải được làm sạch (A)
0 0
$ $
B. Chi phí giảm ô nhiễm
Đồ thị (a) và (b) là hai cách khác nhau để thể hiện bằng đồ thị
chi phí giảm ô nhiễm biên. Một số điểm lưu ý:
Hai đồ thị truyền tải cùng một khái niệm, nhưng khác nhau ở
đơn vị tính trên trục hoành
Ở đồ thị (a), chi phí biên của đơn vị thứ 20 = 0, số này (20)
thể hiện tổng số đơn vị chất thải đang được xem xét xử lý.
Cả hai cùng đo lường chi phí biên
Chi phí là $200 khi số lượng thải ra là 5 Nghĩa là nó đo
lường chi phí làm sạch hay chi phí kiểm soát đơn vị chất
thải thứ 15
Ở cả hai trường hợp, MAC tăng theo mức độ cải thiện chất
lượng môi trường (xem đồ thị (b))
B. Chi phí giảm ô nhiễm
Chi phí giảm ô nhiễm phụ thuộc vào rất nhiều yếu
tố như công nghệ kiểm soát ô nhiễm, khả năng
chuyển đổi nhập lượng, nguồn phát thải, mức tái
chế, công nghệ sản xuất, …
Lưu ý: Đối với mỗi nguồn gây ô nhiễm, không có
sự khác biệt giữa chi phí tư nhân và chi phí xã hội
Nhưng khi xét tổng hợp, thì tổng chi phí xã hội
của việc giảm ô nhiễm sẽ bằng tổng chi phí
giảm ô nhiễm tư nhân + chi phí thực thi và giám
sát của chính phủ
B. Chi phí giảm ô nhiễm
Một số dạng cơ bản
Lượng phát thải
(a) (b)
Lượng phát thải Lượng phát thải
(c)$ $ $
B. Chi phí giảm ô nhiễm
21
Lượng phát thải (tấn/năm)
0
MAC
$
MAC
a
b
e
c1
em
c2
MAC1 MAC2?
a, b?
B. Chi phí giảm ô nhiễm
Nguồn A
Lượng phát thải A Lượng phát thải B Tổng lượng phát thải
(tấân/tuần) (tấân/tuần)
Nguồn B
Hàm MAC cá nhân MAC toång hôïp
MAC
A
MAC B MACT
w ww
20105 20125 4017 2816 7 10
Tổng hợp chi phí giảm ô nhiễm biên
(từ các MAC của từng chủ thể gây ô nhiễm đến MAC thị trường)
(tấân/tuần)
B. Chi phí giảm ô nhiễm
Các chính sách môi trường thường nhằm
kiểm soát sự phát thải của một nhóm các
nguồn gây ô nhiễm, chứ không chỉ những
nguồn gây ô nhiễm đơn lẻ
Tại mỗi mức phí, cộng theo trục hoành
các đường chi phí giảm ô nhiễm biên cá
nhân
B. Chi phí giảm ô nhiễm
Phía cầu dịch vụ giảm ô nhiễm (lợi ích xã hội của việc
giảm ô nhiễm)
Chi phí thiệt hại là tổng giá trị bằng tiền tất cả các
thiệt hại do phát thải các chất thải chưa qua xử lý ra
môi trường. Chi phí thiệt hại đề cập đến tất cả các tác
động bất lợi mà những người sử dụng môi trường phải
gánh chịu do ô nhiễm
Thiệt hại có thể biểu hiện dưới nhiều cách khác nhau,
nhưng phần lớn phụ thuộc nhiều vào số lượng và bản
chất của chất thải chưa được xử lý
C. Chi phí thiệt hại
Nhận dạng và ước tính chi phí thiệt hại do ô nhiễm sẽ
phức tạp hơn trong trường hợp các chất gây ô nhiễm có
tính lâu bền như các kim loại độc hại (chì và thủy ngân),
chất phóng xạ, hợp chất vô cơ (thuốc trừ sâu), … Chất
gây ô nhiễm càng tồn tại lâu bền, thì càng khó đánh giá
thiệt hại
Chi phí thiệt hại được nhận dạng ở các khía cạnh như
thiệt hại đến cây cối, động vật; mỹ quan, xuống cấp các
tài sản và hạ tầng cơ sở; các ảnh hưởng nguy hại đến sức
khỏe, …
Ứớc tính chi phí thiệt hại? (Phương pháp đánh giá giá trị
tài nguyên môi trường)
C. Chi phí thiệt hại
Hàm thiệt hại cho biết mối quan hệ giữa lượng
phát thải và thiệt hại do do ô nhiễm => Ô nhiễm
càng nhiều, chi phí thiệt hại càng lớn
Có hai dạng hàm thiệt hại:
Hàm thiệt hại theo hàm lượng ô nhiễm
Hàm thiệt hại theo nồng độ ô nhiễm
Có nhiều cách thể hiện hàm thiệt hại, thông
thường sử dụng hàm thiệt hại biên
C. Chi phí thiệt hại
Emissions (tons/year)
$
Damages
$
Damages
$
Damages
$
Damages
Emissions (lbs/year)
Ambient concentration (ppm)
(a) (b)
(d)
Ambient concentration (ppm)
(c)
C. Chi phí thiệt hại
125
MDC
MDC
2051510
(a) Lượng chất thải thải ra (E) (b) Lượng chất thải được làm sạch (A)
00
$$
500
C. Chi phí thiệt hại
Giả định chi phí thiệt hại là một hàm tăng theo lượng
phát thải (xem đồ thị a).
Đồ thị (a) và (b) là hai cách thể hiện bằng đồ thị khác
nhau của chi phí thiệt hại biên (MDC), chỉ khác ở
đơn vị tính trên trục hoành
Ở đồ thị (a), đường chi phí thiệt hại đo lường chi phí
xã hội bằng tiền của thiệt hại môi trường do mỗi đơn
vị phát thải tăng thêm gây ra. Chi phí này tăng khi
lượng phát thải thải ra tăng
C. Chi phí thiệt hại
Ở đồ thị (b), đường chi phí thiệt hại biên thể hiện giá
sẵn lòng trả biên của xã hội cho mỗi đơn vị chất lượng
môi trường được cải thiện
Nhân tố ảnh hưởng MDC có thể là thay đổi sở thích về
chất lượng môi trường, thay đổi dân số, thay đổi bản
chất khả năng hấp thụ của môi trường, phát hiện phương
pháp mới trong việc xử lý chất thải ô nhiễm, … Nên,
thay đổi một trong số nhân tố này sẽ làm dịch chuyển
đường MDC
Thiệt hại do ô nhiễm là các chi phí ngoại tác
C. Chi phí thiệt hại
Lượng phát thải (tấn/năm)
28
0 e e2
b
12
1
$
a
C. Chi phí thiệt hại
MDC2
MDC1
MDC1 MDC2?
Lượng phát thải (tấn/năm)
28
0 2
b
12
1
$
a
Một lưu ý quan trọng liên quan đến việc
kiểm soát ô nhiễm là xem xét sự đánh đổi
giữa chi phí bỏ ra và lợi ích đạt được:
Chi phí: Tăng/giảm chi phí kiểm soát ô
nhiễm do giảm/tăng thêm một đơn vị
lượng phát thải
Lợi ích: Giảm/tăng chi phí thiệt hại do
giảm/tăng thêm một đơn vị lượng phát thải
D. Mức ô nhiễm tối ưu
e* là mức ô nhiễm tối ưu
Chi phí kiểm soát ô nhiễm = eN
Ee*
Chi phí thiệt hại = OEe*
Tổng chi phí ô nhiễm = OEeN
Tại sau mức e* có tổng chi phí ô nhiễm nhỏ nhất?
Mức phát thải tối ưu khi MAC = MDC
Yêu cầu: Lập bảng so sánh giữa các phương án e = 0,
e = ej, e = e*, e = ei, và e = eN theo cả 2 cách tiếp cận
tổng chi phí do ô nhiễm và tổng lợi ích ròng?
D. Mức ô nhiễm tối ưu
Lượng phát thải (tấn/năm)
MAC MDC
a b
w
0 e* eN
E
ej ei
A D
B E
$
c
d
D. Mức ô nhiễm tối ưu
Kết luận: Mức ô nhiễm tối ưu đạt
được khi chi phí kiểm soát ô nhiễm
biên (MAC) = lợi ích kiểm soát ô
nhiễm biên (tức giảm chi phí thiệt
hại): Đảm bảo nguyên tắc cân băng
biên (Equimaginal Principle)
D. Mức ô nhiễm tối ưu
Các mức phát thải hiệu quả cho các chất gây ô nhiễm khác nhau
(a) (b)
Emissions
(c)
$ $ $
Emissions Emissions
MWC
MDC
MWC
MWC
MDC MDC
e*
w
w
e* e*
wa b
a b
b
D. Mức ô nhiễm tối ưu
Emissions
$
(a) (b)
Emissions
$
0 e*
2
e*
1
e*
1
e*
2
0
a
b
c
MAC1
MDC2
MDC1
MAC
1
MAC
2
MDC1
eN eN
E. Nhân tố ảnh hưởng mức ô nhiễm tối ưu
Thay đổi sở thích về chất lượng môi trường (ví dụ qua
các chương trình tuyên truyền, giáo dục môi trường,
…) => nhu cầu chất lượng môi trường cao hơn. Đồ thị
(a) cho thấy:
Dịch chuyển đường MDC1 sang MDC2
Mức phát thải tối ưu thay đổi e*1 sang e*2
=> Chất lượng môi trường cao hơn, và
=> Tổng chi phí phát thải cao hơn (nghĩa là có sự
đánh đổi)
E. Nhân tố ảnh hưởng mức ô nhiễm tối ưu
Thay đổi công nghệ trong kiểm soát hay xử lý một
loại chất thải nào đó. Đồ thị (b) cho thấy:
Dịch chuyển đường MAC1 sang MAC2
Mức phát thải tối ưu thay đổi e*1 sang e*2
Cải tiến công nghệ làm giảm mức phát thải và
tăng chất lượng môi trường, và
Quan trọng hơn là làm giảm tổng chi phí phát
thải
(The miracle of technology)
Tuy nhiên vẫn có ngoại lệ?
E. Nhân tố ảnh hưởng mức ô nhiễm tối ưu
Thay đổi công nghệ trong ngành y học
(ví dụ công nghệ chửa trị bệnh ung thư
do một loại chất ô nhiễm nào đó gây
ra). Đồ thị (c) cho thấy:
Dịch chuyển đường MDC1 sang
MDC2
Mức phát thải tối ưu thay đổi e*1
sang e*2 (tăng)
=> Cải tiến công nghệ trong trường
hợp này sẽ làm tăng, thay vì giảm,
mức phát thải hay giảm chất lượng
môi trường, nhưng ngược lại:
=> Làm giảm tổng chi phí ô nhiễm
(c)
Emissions
$
0 e*1 e*2
MAC1
MDC1 MDC
2
eN
E
G
Tóm lại, cải tiến công nghệ có thể làm dịch chuyển cả đường MAC và MDC, và kết quả là làm
giảm tổng chi phí ô nhiễm. Khuyến cáo rằng công nghệ không phải lúc nào cũng cho ta quyết
định rõ ràng về các vấn đề môi trường. Nói cách khác, tùy theo trường hợp chứ không thể nói
cải tiến công nghệ nói chung là tốt
E. Nhân tố ảnh hưởng mức ô nhiễm tối ưu
Enforcement Costs
$
MAC + MCE
MDC
e2 e1
MAC
E. Nhân tố ảnh hưởng mức ô nhiễm tối ưu
Câu hỏi thảo luận:
Xác định mức phát thải tối ưu dùng cho mục đích
gì?
Mức ô nhiễm hiện tại trên thực tế là tối ưu chưa?
Chính phủ có thể làm gì để đạt mức ô nhiễm tối
ưu?
Chúng ta có thể đạt được mức ô nhiễm tối ưu
thông qua cơ chế thị trường không?
Chúng ta có thể đạt được mức ô nhiễm tối ưu
thông qua mặc cả không?
…
F. Ý nghĩa ứng dụng trong kiểm soát ô nhiễm
PHỤ LỤC
Xác định mức ô nhiễm tối ưu khi giảm sản
lượng là cách duy nhất giảm ô nhiễm
(dựa vào MNPB, MEC và MNSB)
Lợi ích tư nhân biên
Sản lượng (tấn)
P
$
QM
QM
MNPB
MC
MR
Sản lượng (tấn)
Sản lượng tối ưu xã hội
Lượng phát thải (tấn
BOD)
MNPB MEC
Sản lượng (tấn)
QMQA QS
EMES
EA
$
Sản lượng tối ưu xã hội
ES
MNPB
MEC
QMQA QS
EMEA
$
Lợi ích xh ròng
đạt được khi
chuyển từ QM
QS
Phần giảm lợi
ích của nhà sản
xuất khi chuyển
từ QM QS
Phần chi phí ô
nhiễm cho xh
giảm khi chuyển
từ QM QS
Giả định quan trọng:
Giảm sản lượng là cách duy nhất để giảm ô nhiễm
Mức phát thải tỷ lệ với mức sản lượng
Không có ngoại tác tích cực (MNPB = MNSB)
Kết luận: Mức ô nhiễm tối ưu đạt được khi chi phí
giảm ô nhiễm biên (MNPB, phải từ bỏ lợi ích tư nhân)
= lợi ích biên của việc giảm ô nhiễm (tức giảm chi phí
thiệt hại): Đảm bảo nguyên tắc cân băng biên
(Equimaginal Principle)
Mức ô nhiễm tối ưu
Sản lượng
Lượng phát thải
Q0Q*
EMAXE*
0
P
MAC
b
e
MD
f
MC
MC + MD
c
d
0
P a
Hình 5.7: Liên kết đường MAC với hoạt động tối đa hóa lợi nhuận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_4_muc_o_nhiem_toi_uu_9479.pdf