Kinh tế Môi trường - Bài giảng 2: Liên kết giữa kinh tế và mơi trường

Mốiliên kết(a): Nghiêncứuvaitrò cungcấp nguyênvậtliệuthôcủamôitrườngthiênnhiên chohoạtđộngkinhtế đượcgọilà “KinhtếTài nguyên Thiên nhiên” (Natural Resource Economics). o Mốiliên kết(b): Nghiêncứudòngchuchuyển cácchấtthải từ hoạtđộngkinhtế vàcáctác độngcủa chúng lên môitrườngthiên nhiên được gọi là “Kinh tế Môi trường” (EnvironmentalEconomics).

pdf16 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2360 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế Môi trường - Bài giảng 2: Liên kết giữa kinh tế và mơi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kinh tế Môi trường Bài giảng 2 Liên kết giữa kinh tế và mơi trường A. Mối quan hệ giữa hệ thống kinh tế và môi trường thiên nhiên B. Kinh tế môi trường và Kinh tế tài nguyên thiên nhiên C. Mô hình dòng chu chuyển của hoạt động kinh tế D. Mô hình cân bằng vật chất: Mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế và môi trường thiên nhiên E. Phát thải, chất lượng môi trường xung quanh và thiệt hại F. Các loại chất gây ô nhiễm Đề cương đề nghị: o Cung cấp nguyên liệu thô cho hoạt động kinh tế (sản xuất và tiêu dùng) o Tiếp nhận các chất thải từ hoạt động kinh tế (sản xuất và tiêu dùng) o Cung cấp các tiện nghi cuộc sống cho con người (cảnh quan, không khí, …) A. Mối quan hệ giữa hệ thống kinh tế và môi trường • Môi trường có 3 chức năng cơ bản: Các hãng MÔI TRƯỜNG Hộ gia đình Nguyên liệu thô Chất thải Các tiện nghi cuộc sống A. Mối quan hệ giữa hệ thống kinh tế và môi trường Nền kinh tế (a) (b) Môi trường thiên nhiên B. Phân biệt Kinh tế môi trường và Kinh tế tài nguyên thiên nhiên o Mối liên kết (a): Nghiên cứu vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô của môi trường thiên nhiên cho hoạt động kinh tế được gọi là “Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên” (Natural Resource Economics). o Mối liên kết (b): Nghiên cứu dòng chu chuyển các chất thải từ hoạt động kinh tế và các tác động của chúng lên môi trường thiên nhiên được gọi là “Kinh tế Môi trường” (Environmental Economics). B. Phân biệt Kinh tế môi trường & Kinh tế tài nguyên thiên nhiên o Tài nguyên thiên nhiên có thể được chia thành hai nhóm: o Tài nguyên có thể tái tạo o Tài nguyên không thể tái tạo o Một đặc trưng quan trọng về tài nguyên thiên nhiên là tính phụ thuộc vào thời gian B. Phân biệt Kinh tế môi trường & Kinh tế tài nguyên thiên nhiên C. Mô hình dòng chu chuyển của hoạt động kinh tế D. Mô hình cân bằng vật chất o Mô hình cân bằng vật chất – minh họa mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế và môi trường o Dòng các tài nguyên từ môi trường thiên nhiên đi vào hoạt động kinh tế: Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên o Dòng các chất thải (Residuals): o Các chất thải: các phế phẩm thải ra môi trường o Khả năng hấp thụ: khả năng môi trường hấp thu các chất thải o Tái chế và sử dụng lại: các phương pháp để trì hoãn các dòng chất thải D. Mô hình cân bằng vật chất o Mô hình cân bằng vật chất – minh họa mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế và môi trường o 2 định luật về nhiệt động lực học: o Định luật nhiệt động lực học thứ nhất: vật chất và năng lượng không thể tự tạo ra hoặc không thể mất đi. o Định luật nhiệt động lực học thứ hai: khả năng chuyển đổi vật chất và năng lượng của môi trường là có giới hạn. D. Mô hình cân bằng vật chất Môi trường tự nhiên Môi trường tự nhiên Người sản xuất Người tiêu dùng Tái chế (RrP) Sản phẩm thải (RP) Thải ra môi trường Sản phẩm thải Nguyên liệu thô (M) Hàng hóa (G) d p (R ) d c (R ) c(R ) Tái chế (RrC) Thải ra môi trường D. Mô hình cân bằng vật chất Giảm G Giảm Rp Tăng (R’p+R’c) Sẽ giảm M & giảm Rp d, Rc d D. Mô hình cân bằng vật chất o Một số thuật ngữ: o Chất lượng môi trường xung quanh (Ambient quality): Số lượng chất chất ô nhiễm trong môi trường o Chất lượng môi trường (Environmental quality): Trạng thái của môi trường tự nhiên (bao hàm cả chất lượng môi trường xung quanh, chất lượng cảnh quan và chất lượng thẩm mỹ của môi trường). o Chất thải (Residuals): Vật chất còn lại sau khia sản xuất và tiêu dùng o Phát thải (Emissions): Phần của chất thải sản xuất hay tiêu dùng thải vào môi trường E. Sự phát thải, Chất lượng môi trường xung quanh, và Thiệt hại o Một số thuật ngữ: o Tái chế (Recycling): Một chất, một dạng năng lượng hay một hành động khi đưa vào môi trường tự nhiên sẽ làm giảm chất lượng môi trường xung quanh. o Xả thải (Effluent): Đôi khi thuật ngữ xả thải dùng để nói đến những chất ô nhiễm nước, và phát thải để nói đến các chất gây ô nhiễm không khí. Nhưng hai thuật ngữ này sẽ được dùng tương đương. o Ô nhiễm (Pollution) o Thiệt hại (Damages): Những ảnh hưởng tiêu cực của ô nhiễm môi trường tác động lên con người và các yếu tố của hệ sinh thái. E. Sự phát thải, Chất lượng môi trường xung quanh, và Thiệt hại o Chất ô nhiễm tích tụ và không tích tụ o Chất ô nhiễm cục bộ, vùng và toàn cầu o Nguồn ô nhiễm điểm và nguồn ô nhiễm phân tán o Sự phát thải gián đoạn và liên tục E. Các dạng chất gây ô nhiễm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_2_moi_lien_ket_giua_kinh_te_moi_truong_2446.pdf