Kinh tế lượng - Cây quyết định
Lý thuyết về độ hữu ích: đo mức ưu tiên của người ra quyết định đối với
lợi nhuận.
Độ hữu ích được ước tính như sau:
- Kết quả tốt nhất sẽ có độ hữu ích là 1 => U (tốt nhất) = 1
- Kết quả xấu nhất sẽ có độ hữu ích là 0 => U (xấu nhất) = 0
- Kết quả khác sẽ có độ hữu ích ∈ (0,1) => 0 < U(khác) < 1
24 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1964 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế lượng - Cây quyết định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Phụ trách: TS. Đinh Bá Hùng Anh
Tel: 01647.077.055/090.9192.766
Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com
Cây Quyết Định
2Nội dung
4.1 Cây quyết định một cấp
4.2 Cây quyết định đa cấp
4.3 Ước lượng trị xác suất thông qua phân tích Bayes
4.4 Lý thuyết dụng ích.
3Giới thiệu
Cây quyết định: dùng hai loại ký hiệu
- Nút hình vuông: Biểu diễn một nút quyết định (decision node)
- Nút hình tròn: Biểu diễn cho một trạng thái tự nhiên.
- Trong bài toán ra quyết định nhiều cấp, việc thiết lập bảng ra quyết định rất
phức tạp do có nhiều chiều và không phù hợp.
- Cây quyết định thường được thiết lập theo trình tự thời gian và logic .
Năm bước phân tích cây quyết định
1. Xác định vấn đề
2. Vẽ cây quyết định
3. Tính toán các xác suất của các trạng thái tự nhiên (biến cố)
4. Ước lượng trị EMV cho mỗi kết hợp giữa phương án và trạng
thái tự nhiên
5. Ra quyết định dựa vào Max {EMVi}
4Cây quyết định một cấp
Bước 1: Vấn đề: quyết định cho vay của NH
Bước 2: Vẽ cây quyết định
Cây quyết định của bài toán 2
5Bước 3: Tính toán xác suất của mỗi trạng thái tự nhiên.
Cây quyết định một cấp
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
6Bước 4: Ước lượng trị EMV
Cây quyết định một cấp
Bước 5: Ra quyết định dựa trên max {EMV}I Î Chọn phương án 2
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
7Nghiên cứu tính khả thi của bài toán 2 với chi phí 5$.
- Kết quả nghiên cứu
Tốt: xác suất 0,4
Xấu: 0,6.
- Dựa vào thống kê trong quá khứ
- Kết quả n.c. tốt thì xác suất xảy ra tốt: 0,8;
- Kết quả xấu thì xác suất thị trường là xấu 0,7.
Đây là bài toán ra quyết định đa (hai) cấp, với cây quyết định sau:
Cây quyết định đa cấp
8Cây quyết định hai cấp
Cây quyết định đa cấp
B.2: Vẽ cây quyết định
9Cây quyết định đa cấp
B.3: Tính xác suất của
mỗi trạng thái tự nhiên
(0.2)
10
Cây quyết định đa cấp
B.4: Ước lượng trị EMV
EMV(1) = 95*0.8 + -85*0.2 = 59
EMV tại (2) = max{59, 31, -5}
2 (0.2)
11
Trị kỳ vọng của thông tin mẫu EVSI
(Expected value of sample information)
Cây quyết định đa cấp
Quyết định tốt nhất trong trường hợp này là ngân hàng nên thực hiện
nghiên cứu dự án,
- Nếu kết quả nghiên cứu là tốt: tài trợ hoàn toàn,
- Nếu kết quả nghiên cứu là xấu: tài trợ một phần
Giá trị kỳ vọng của quyết
định tốt nhất trong điều
kiện có thông tin mẫu
nhưng không có chi phí
thu thập
Giá trị kỳ vọng của quyết định
tốt nhất trong điều kiện không
có thông tin mẫu
EVSI =
Ở bài toán 2
- Giá trị kỳ vọng của quyết định tốt nhất khi có nghiên cứu là 38,8
- Giá trị kỳ vọng của quyết định tốt nhất khi không nghiên cứu là 15
Vậy EVSI = 38,8 - 15 = 23,8
12
Ước lượng trị xác suất bằng phân tích Bayes
Xác suất
sau
Xác suất
Trước Dữ liệu mới
Định lý Bayes
Công thức xác suất Bayes
P(n.c tốt/t.t tốt). P(t.t tốt)
( P(n.c tốt/t.t tốt). P(t.t tốt) ) +( P(n.c tốt/t.t xấu). P(t.t xấu) )
P (t.t tốt – n.c tốt) =
P(n.c tốt/t.t xấu). P(t.t xấu)
( P(n.c tốt/t.t xấu). P(t.t xấu) ) +( P(n.c tốt/t.t tốt). P(t.t tốt) )
P (t.t xấu – n.c tốt) =
13
Dữ liệu xác suất mới
Kết quả khảo sát thị trường để dự báo trạng thái tự nhiên thực
Trạng thái tự nhiên thực
Kết quả khảo sát Dự án tốt Xấu
Tốt P(khảo sát tốt) = 0.6 P(khảo sát tốt) = 0.15
Xấu P(khảo sát xấu) = 0.4 P(khảo sát xấu) = 0.85
Xác suất tiền định: (Phỏng đoán trạng thái)
- Dự án tốt: 0.5
- Dự án xấu: 0.5
Ước lượng trị xác suất
14
Bảng xác suất điều chỉnh theo công thức Bayes
Tính toán các xác suất cho trường hợp khảo sát tốt
XS có ĐK
Trạng thái tự
nhiên
P(khảo sát
tốt⏐trạng thái tự
nhiên)
XS trước XS kết
hợp
XS sau
Tốt 0.60 0.5 0.30 0.3 / 0.375 = 0.8
Xấu 0.15 0.5 0.075 0.075 / 0.375= 0.2
0.375 1.00
Ước lượng trị xác suất
15
Tính toán các xác suất cho trường hợp khảo sát xấu
XS có ĐK
Trạng thái tự
nhiên
P(khảo sát xấu⏐trạng
thái tự nhiên)
XS trước XS kết
hợp
XS sau
Tốt 0.40 0.5 0.20 0.20 / 0.625 = 0.32
Xấu 0.85 0.5 0.425 0.425 /0.625 = 0.68
0.625 1.00
Ước lượng trị xác suất
Bảng xác suất điều chỉnh theo công thức Bayes
16
Ví dụ
- Giả sử có một tấm vé số đặc biệt mà khi thảy đồng xu lên
- Ngửa trúng thưởng 5.000.000đ,
- Sấp không có gì
- Người ta đề nghị mua lại tấm vé số với giá 2.000.000đ Î Bán hay Không
bán?
Thuyết độ hữu ích
17
EMV (không bán) = EMV(1) = 5.000.000 x 0,5 + 0 x 0,5 = 2.500.000
EMV (bán) = 2.000.000
EMV (không bán) > EMV (bán) Î Không bán tấm vé số
Thuyết độ hữu ích
Lý thuyết về độ hữu ích: đo mức ưu tiên của người ra quyết định đối với
lợi nhuận.
Độ hữu ích được ước tính như sau:
- Kết quả tốt nhất sẽ có độ hữu ích là 1 => U (tốt nhất) = 1
- Kết quả xấu nhất sẽ có độ hữu ích là 0 => U (xấu nhất) = 0
- Kết quả khác sẽ có độ hữu ích ∈ (0,1) => 0 < U(khác) < 1
18
Gọi EU là kỳ vọng của độ hữu ích (Expected Utility)
EU (kết quả khác) = EU (không chơi)
EU (không chơi) = EU(chơi) = px U(T) + (1 - p) U(X)
= p(*)x1 + (1 - p)x0 = p
EU (kết quả khác) = p
Thuyết độ hữu ích
(*)P: kỳ vọng của độ hữu ích để làm cho 2 phương án
tương đương nhau đối với người ra quyết định.
19
Thuyết độ hữu ích
Ví dụ: Cô X có một số tiền, có thể
- Mua bất động sản
- Gởi ngân hàng.
1. Nếu mua bất động sản thì sau 1 năm thu được 10.000 hoặc 0,
2. Gửi NH thu được 5000đ/năm.
3. Về mặt chủ quan, cô X cho rằng nếu 80% có cơ may thu được
10.000đ/năm thì cô mới đầu tư vào bất động sản.
20
- Đường độ hữu ích của cô X, từ 0 đến 10.000
U(10.000) = 1 và U (0) = 0
Thuyết độ hữu ích
- U(5000) = p = 0,8 đối với cô X
0.8
21
Mức độ thích rủi ro
Kết quả tiền tệ
H
ữ
u
í
c
h
22
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TreePlan
23
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TreePlan
24
Bài tập
Nhu cầu về một loại bánh (theo tuần) và xác suất tương ứng tại cửa hàng
bánh LN như sau
Nhu cầu (hộp) Xác suất
10 0.2
11 0.3
12 0.2
13 0.2
14 0.1
Chi phí sản xuất: 75.000 đồng/hộp, giá bán ra là 100.000 đồng/hộp. Nếu
không bán được trong vòng một tuần, loại bánh này sẽ không sẻ dụng được
và phải bán cho đơn vị khác để tái sản xuất với giá 5.000 đồng/hộp. Hỏi cửa
hàng bánh LN này nên sản xuất bao nhiêu hộp/tuần?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kinh_te_luong_ch2_5221.pdf