Kinh tế học vĩ mô - Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
Về phương diện sản xuất: GDP bao gồm tòan bộ
giá trị gia tăng của các ngành, các khu vực sản
xuất và dịch vụ trong cả nước. Giá trị gia tăng
bằng giá trị sản lượng trừ đi chi phí các yếu tố
đầu vào.
? Về phương diện chi tiêu: GDP biểu hiện bằng
tòan bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ cuối cùng tính
theo giá hiện hành của thị trường được tạo ra
trong lãnh thổ quốc gia hàng năm.
? Về phương diện thu nhập: GDP là toàn bộ giá trị
khoản thu mà các hộ gia đình, các doanh nghiệp
và các tổ chức nhà nước thu được nhờ việc cung
cấp dịch vụ và các yếu tố sản xuất
55 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế học vĩ mô - Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 1
TỔNG SẢN PHẨM
&
THU NHẬP QUỐC DÂN
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 2
GDP- GROSS DOMESTIC PRODUCT
Tổng sản phẩm quốc nội là tổng giá trị thị
trường của tất cả các hàng hoá và dịch vụ
cuối cùng được sản xuất ra trong một nền
kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
° Giá trị thị trường
° Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng
° Trong một nền kinh tế
° Một khoảng thời gian
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 3
CUỐI CÙNG & TRUNG GIAN
Hàng hoá dịch vụ cuối cùng là hàng hoá
và dịch vụ được mua cho mục đích sử
dụng cuối cùng và máy móc thiết bị doanh
nghiệp mua để sản xuất.
Sản phẩm và dịch vụ trung gian (đôi khi
còn gọi là yếu tố đầu vào hoặc yếu tố
sản xuất) là sản phẩm và dịch vụ được
mua nhằm mục đích chế biến hoặc sản
xuất ra những sản phẩm và dịch vụ
khác.
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 4
GNP – GROSS NATIONAL PRODUCT
Tổng sản phẩm quốc dân là tổng giá trị thị
trừơng của tất cả các hàng hoá và dịch vụ
cuối cùng do công dân một nứơc sản xuất ra
trong một khoảng thời gian nhất định (thường
là một năm).
GNI
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 5
GDP & GNP
GDP VIỆT NAM
Do người
nước ngoài
tạo ra
Do người
Việt nam
tạo ra
GDP PHẦN CÒN
LẠI CỦA TG
Do người
Việt nam
tạo ra
Do người
nước ngoài
tạo ra
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 6
QUAN HỆ GIỮA GNP VÀ GDP
Thu nhập nhân tố
chuyển ra
Thu nhập nhân tố
chuyển vào
NFFI (Net foreign factor income)
Thu nhập nhân tố ròng
GNP GDP +=
GNP GDP -= +
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 7
NFFI
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 8
PHÂN BIỆT GNP VÀ GDP
Lợi nhuận của Honda Việt nam có
tính vào GDP hoặc GNP của Việt
nam hay không?
Tương tự như vậy cho một công ty
Việt – Lào đặt tại Lào?
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 9
MÔ HÌNH KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Giả định:
° Không chính phủ
° Không thị trường tài chính: không đầu tư, không
tíêt kiệm
Ví dụ đơn giản: nền kinh tế chỉ sản xúât ra
một loại hàng hoá duy nhất là đùi gà nướng
và một đầu vào duy nhất là lao động.
Xét trên luồng hiện vật: hộ gia đình bán lao
động cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử
dụng lao động để làm đùi gà và sau đó bán
lại cho hộ gia đình.
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 10
Xét trên luồng tiền tệ: hộ gia đình mua bánh
mì của doanh nghiệp. Doanh nghiệp trả một
phần doanh thu đùi gà cho công nhân; phần
còn lại là lợi nhuận của doanh nghiệp ( bản
thân chủ doanh nghiệp cũng là một bộ phận
của hộ gia đình). Như vậy hộ gia đình nhận
được khoản thu nhập gồm phần tiền lương do
cung cấp lao động và lợi nhuận chảy từ
doanh nghiệp sang hộ gia đình.
MÔ HÌNH KINH TẾ GIẢN ĐƠN
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 11
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KINH TẾ VĨ MÔ
TTHH
TT
YTSX
HGĐDN
Sản phẩm và
dịch vụ tiêu
dùng
Yếu tố
sản xuất
+
Thu nhập của hộ gia
đình: Tiền thanh toán
cho yếu tố sản xuất +
thu nhập từ quản lý
doanh nghiệp
Tiền thanh
toán cho sản
phẩm và dịch
vụ
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 12
KHU VỰC HỘ GIA ĐÌNH
Khu vực hộ gia đình:
° Cung ứng yếu tố sản xuất cho doanh
nghiệp (lao động, vốn, đất đai nhà cửa).
° Nhận được thu nhập từ doanh nghiệp dưới
hình thức tiền lương, tiền lãi, tiền thuê và
lợi nhuận.
° Sử dụng phần lớn thu nhập để chi tiêu
bằng cách mua sản phẩm và dịch vụ tiêu
dùng do các xí nghiệp cung cấp.
° Tiết kiệm phần thu nhập thu nhập còn lại
sau tiêu dùng.
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 13
KHU VỰC DOANH NGHIỆP
Khu vực doanh nghiệp:
° Sử dụng các yếu tố sản xuất do các hộ gia
đình cung cấp để tiến hành hoạt động sản
xuất và tạo ra thu nhập.
° Nhận được thu nhập từ tiền sản phẩm tiêu
dùng cho các hộ gia đình và bán sản phẩm
đầu tư cho doanh nghiệp khác.
° Vay vốn để tài trợ cho việc đầu tư của
doanh nghiệp.
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 14
PHƯƠNG PHÁP CHI TIÊU (LUỒNG HIỆN VẬT)
GDPmp = C + I + G + X – M
GDPmp = C + I + G + NX
C (Consumption): chi tiêu của hộ gia đình cho sản
phẩm tiêu dùng
I (Investment): chi tiêu của hộ gia đình cho sản
phẩm đầu tư
G (Government Expenditure on Goods and
services): chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và
dịch vụ.
X (Export) Xuất khẩu
M (Import) Nhập khẩu
NX (Net export): xuất khẩu ròng
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 15
ĐẦU TƯ - THEO TIÊU THỨC
I = In + De
° I (investment): Đầu tư gộp - Chi tiêu mua
sắm trang bị sản phẩm đầu tư
° In (net investment) Đầu tư ròng: đầu tư làm
tăng thêm cơ sở vật chất của nền kinh tế
° De (depreciation): Khấu hao – đầu tư thay
thế- thay thế các yếu tố của cơ sở vất chất
đã hư hỏng hoặc bù đắp phần hao mòn cơ
sở vật chất
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 16
ĐẦU TƯ-THEO TIÊU THỨC
Khoản chi mua sản phẩm đầu tư:
° Nhà xưởng, kho tàng, máy móc, thiết bị.
° Mua nhà mới
Chênh lệch hàng tồn kho: nguyên liệu,
bán thành phẩm và thành phẩm
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 17
CHI TIÊU CHÍNH PHỦ CHO HÀNG
HOÁ VÀ DỊCH VỤ
G = Ig + Cg
G: giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa
và dịch vụ mà chính phủ chi tiêu.
Ig: chi đầu tư chủ yếu là xây dựng cơ bản:
đường xá, cầu cống, công viên, trụ sở
Cg: chi tiêu dùng: chi phí hành chính, quốc
phòng, giáo dục, y tế, toà án, duy trì trật tự
công cộng, vệ sinh và thắp sáng, trả lương,
mua văn phòng phẩm.
G không gồm chi chuyển nhượng Tr
(Transfer)
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 18
Ig và Cg
Đt
Đt
Td
Td
Đt
Td
Td
Xây dựng công viên
Đường xá
Chiếu sáng công cộng
Duy trì trật tự
Xây cầu
Quốc phòng
Chi phí hành chính
Chi đầu tư/ Chi tiêu dùngYếu tố
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 19
PHƯƠNG PHÁP LUỒNG THU NHẬP
CHI PHÍ (PHƯƠNG PHÁP PHÂN PHỐI)
GDPmp = W + i + R + Pr + De + Ti
W (wage): tiền lương
i (interest): lãi suất.
R (rent): tiền thuê
Pr (profit): lợi nhuận trước thuế. Pr bao gồm lợi nhuận của
doanh nghiệp/lợi tức cổ phần, lợi nhụân không chia, trích lập
các quỹ, thuế lợi tức, các khoản đóng góp của doanh nghiệp
mang tính chất thúê lợi tức.
De (depreciation): khỏan tiền phải chi ra để bù đắp hao
mòn.
Ti (indirect tax): Ti thuế gián thu ròng
° Ti = Ti* – Sb.
° Ti*: Tổng thuế gián thu (thuế gián thu gộp)
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 20
TiThuế giá trị gia tăng
Td2Thuế di sản
Td1Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Ti, Td1 hay Td2Loại thuế
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 21
TRỢ CẤP VÀ CHUYỂN NHƯỢNG
Chuyển nhượngTrợ cấp
Trợ giá xăng
Trợ giá nước
Trợ giá điện
Bù lỗ cho các doanh
nghiệp quốc doanh
Trợ cấp học bổng
Trợ cấp hưu trí
Khoản chi
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 22
mp &ø fc
GDPmp= C + G + I + X –M
= W + i + R+ Pr + De + Ti
= GDPfc + Ti
GDPfc = GDPmp – Ti
GDPfc = w + i + R + Pr + De
mp(market price): giá thị trường
fc (factor cost): chi phí yếu tố
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 23
PP CHI TIÊU & PP PHÂN PHỐI
TiTi
W
i
R
Pr
De
GDPfcGDPmp
C
I
G
NX
Phương pháp
luồng thu nhập
–chi phí
Tổng
cộng
Tổng
cộng
Phương
pháp luồng
sản phẩm
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 24
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GDPmp= VAi
= (GO-chi phí trung gian)i
=GO - chi phí trung giani
Trong đó:
VAi(Value added):Giá trị gia tăngi
GO (Gross output): Giá trị sản lượng
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 25
CHI PHÍ TRUNG GIAN
Chi phí trung gian là chi phí dùng để
mua sản phẩm và dịch vụ trung gian
là những chi phí vật chất và dịch vụ
mua ngòai được sử dụng hết trong
quá trình sản xuất.
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 26
CHI PHÍ SẢN XUẤT & CHI PHÍ
TRUNG GIAN
VA
VA
VA
VA
Tiền lương
Khấu hao tài sản cố định
Thuế gián thu
Lãi vay vốn
Điện, nước
Chi phí vận tải,
Chi phí tiếp khách
Bán thành phẩm mua ngòai
Chi phí trung gianLoại chi phí
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 27
VÍ DỤ VỀ TÍNH TRÙNG
Vinathe, Vinama, Vinaxe, Vinavo
Vinathevinama: 1000 đô la
Vinathevinaxe: 3000 đô la.
Vinama vinaxe: 2000 đô la
Vinavo vinaxe:500 đô la
Vinaxe người tiêu dùng:5000 đô la.
Giả sử rằng thép được khai thác từ quặng
không trả chi phí;vỏ xe được sản xuất từ
cao su tự nhiên không tốn chi phí.
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 28
PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT
Tính đ/v
hộ gia
đình
Tính đ/v
người tiêu
dùng
Tính đ/v
nhà sản
xuất
Tính
trùng
70007000700011500
1500500015005000
500500500
1000200010002000
300030003000
100010001000
Thu nhập
từ yếu tố
sản xuất
Chi tiêu cho
hàng hóa
cuối cùng
Giá trị
gia tăng
Giá trị
giao dịch
Ghi chú
Tổng
cộng
Ngưới
tiêu dùng
VinaxeXe hơi
VinaxeVinavoVỏ xe
VinaxeVinamaMáy tiện
VinaxeVinatheThép
VinamaVinatheThép
Bên muaBên bánHàng hóa
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 29
BA PHƯƠNG PHÁP NHƯ NHAU
Về phương diện sản xuất: GDP bao gồm tòan bộ
giá trị gia tăng của các ngành, các khu vực sản
xuất và dịch vụ trong cả nước. Giá trị gia tăng
bằng giá trị sản lượng trừ đi chi phí các yếu tố
đầu vào.
Về phương diện chi tiêu: GDP biểu hiện bằng
tòan bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ cuối cùng tính
theo giá hiện hành của thị trường được tạo ra
trong lãnh thổ quốc gia hàng năm.
Về phương diện thu nhập: GDP là toàn bộ giá trị
khoản thu mà các hộ gia đình, các doanh nghiệp
và các tổ chức nhà nước thu được nhờ việc cung
cấp dịch vụ và các yếu tố sản xuất.
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 30
Theo phương pháp phân phối – luồng thu nhập – chi
phí:
GDPmp = Pr + De + W + i + R + Ti
Mà Pr = GO – tổng chi phí sản xuất
= GO – (De + W + i + R + chi phí trung gian + Ti)
Thế vào ta có:
GDPmp = GO – (De + W + i + R + chi phí trung gian + Ti)
+ De + W + i + R + Ti
= GO – Chi phí trung gian
= VAi
Đây chính là GDPmp theo phương pháp sản xuất –
phương pháp giá trị gia tăng.
BA PHƯƠNG PHÁP NHƯ NHAU
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 31
Tính trên toàn bộ nền kinh tế:
Tổng thu nhập của hộ gia đình trong nền
kinh tế
= Thu nhập từ yếu tố sản xuất và thu nhập
từ quản lý của doanh nghiệp
= Thu nhập từ yếu tố sản xuất + (doanh
thu từ bán hàng hóa và dịch vụ –chi phí
cho yếu tố sản xuất)
= Doanh thu từ bán hàng hóa và dịch
vụ(1)
BA PHƯƠNG PHÁP NHƯ NHAU
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 32
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp
= Tổng chi tiêu của các tác nhân trong nền kinh
tế (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Tổng thu nhập của hộ gia đình
= Tổng chi tiêu của các tác nhân trong nền kinh
tế cho hàng hoá và dịch vụ cúôi cùng.
= C + I + G +X –M
= GDPmp = C + I + G +X –M theo phương
pháp chi tiêu – luồng hàng hoá dịch vụ.
BA PHƯƠNG PHÁP NHƯ NHAU
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 33
MỘT SỐ CHỈ TIÊU
NNPmp =
GNP mp – De
NNPfc=
GNPfc – De
Thu nhập quốc dân NI = NNPfc
NNPfc =
NNPmp – Ti
NNPfc =
GNPmp – De – Ti
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 34
NNPfc =
GDPmp + NIA – De – Ti
NNPfc =
W + i + Pr + R + De + Ti + NFFI –Ti - De
NNPfc =
W + i+ Pr + R + NFFI
MỘT SỐ CHỈ TIÊU
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 35
THU NHẬP CÁ NHÂN
PI: Personal income
° Phần thu nhập thực sự được chia cho các cá
nhân trong xã hội.
PI = NNPfc – Td1* + Tr
° Td1*: thuế trực thu gộp mà doanh nghiệp
phải chịu. Td1* gồm thuế thu nhập doanh
nghiệp, lợi nhuận không chia và các khỏan
phí khác mang tính chất của thuế trực thu như
bảo hiểm xã hội.
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 36
THU NHẬP KHẢ DỤNG
Yd (Disposable Income): Thu nhập khả dụng là phần thu
nhập quốc dân còn lại sau khi hộ gia đình đã nộp thuế trực
thu gộp và nhận được chuyển nhượng từ chính phủ.
Yd = NNPfc – Td* + Tr
Yd = PI – Td2*
Yd = C + S
° Td2*:Thuế trực thu gộp mà cá nhân phải chịu thông
thường là thuế đánh vào thu nhập do lao động, do thừa
kế, hoặc bảo hiểm xã hội cá nhân phải trả.
° Td* = Td1* + Td2*
= Td1 + Td2 + Tr
= Td + Tr
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 37
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỈ TIÊU
Yd
NX
Td* -
Tr
NI=NNPfc
G
TiTi
NNPmp
I
C
GDPmp
DeDeDe
NIA
NIA
GNPmp
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 38
HẠN CHẾ CỦA CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
Những hoạt động không tính vào GDP
° Những họat động phạm pháp
° Những hoạt động không đăng ký
(không khai báo-hoạt động kinh tế ngầm)
° Những hoạt động phi thương mại
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 39
NHỮNG HOẠT ĐỘNG KHÔNG TÍNH VÀO GDP
NGẦM
PTM
PTM
PP
PTM
NGẦM
PTM
PP
Phạm pháp/ ngầm/phi
thương mại
Sản xuất tự cung tự ấp
Giặt quần áo
Nuôi dạy con cái
Kinh doanh hàng quốc
cấm
Làm bếp
Kinh doanh không đăng ký
Nội trợ trong gia đình
Buôn lậu
Hoạt động
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 40
ẢNH HƯỞNG CỦA NHỮNG HẠN CHẾ
Xác định nền kinh tế đang ở giai đoạn nào của
chu kỳ kinh tế.
° Không ảnh hưởng
So sánh mức sống giữa các nước
° Hoạt động kinh tế ngầm chiếm tỷ trọng lớn,
tỷ giá hối đoái cũng đóng vai trò quan trọng
Mức sống của dân cư trong nước giữa các thời
kỳ khác nhau
° Phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác ngoài GDP
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 41
ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ VĨ MÔ
Đồng nhất thức kinh tế vĩ mô khác đẳng thức ở
chỗ nó thể hiện bằng nhau theo định nghĩa (giả
định) bằng nhau một cách tương đối nhằm mục
đích chỉ ra xu hướng vận động của đối tượng
phân tích chứ không phải biểu diễn một đại
lượng bằng nhau hòan tòan.
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 42
MÔ HÌNH KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Không chính phủ,
không thị trường tài
chính.
Y: Tổng giá trị hàng
hóa và dịch vụ mà
doanh nghiệp sản xuất
ra (Y NNPmp)
Đồng nhất thức
Y Yd
Y C
CY TT
HH
TT
YTSX
HGĐDN
Y Y
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 43
MÔ HÌNH KINH TẾ BA THỊ TRƯỜNG
Không có chính phủ:
Y Yd
Có thị trường tài chính:
Có S và I
Xét dưới góc độ thu nhập:
Y C+S
Xét dứơi góc độ chi tiêu:
Y C + I
Đồng nhất thức:
IS
TT
HH
TT
YTSX
HGĐDN
TTTC S
CI
Y
TT
TSY Y
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 44
MÔ HÌNH KINH TẾ MỞ, CÓ CHÍNH PHỦ
TTHH
TT
YTSX
HGĐDN TTTC CP
NN
Y
T
Y
M
S
C
X
I
GC
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 45
Xét dưới góc độ thu nhập:
YS+T+C
Xét dưới góc độ chi tiêu:
YC+G+I+X-M
Đồng nhất thức:
S+T+C C+G+I+X-M
(I-S)+ (X-M)+ (G-T)0
Hoặc I+G+X (bơm vào) S + T + M (rút ra )
MÔ HÌNH KINH TẾ MỞ, CÓ CHÍNH PHỦ
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 46
BÀI KIỂM TRA LẦN I
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 47
1. Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào
GDP năm nay
A. Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công
ty xuất bản mua
B. Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một
sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ
C. Một chiếc ô tô mới được nhập khẩu từ nước ngoài
D. Một dịch vụ ngân hàng được thực hiện trong năm nay
đối với người sản xuất ô tô
E. Cả A và D đúng
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 48
2. Mô hình dòng chu chuyển được sử dụng để:
A. Chỉ ra GDP danh nghĩa được phân biệt với GDP
thực tế như thế nào
B. Giải thích giá cả của các nhân tố sản xuất đựơc
xác định như thế nào
C. Chỉ ra ảnh hưởng của lạm phát trong nền kinh
tế giản đơn
D. Chỉ ra các dòng vật chất và các dòng tiền tệ
chu chuyển giữa các khu vực khác nhau của
nền kinh tế
E. Chỉ ra lượng hàng dự trữ của các khu vực khác
nhau trong nền kinh tế
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 49
3. Hàng hóa trung gian có thể được định nghĩa
là hàng hoá mà chúng:
A. Được bán cho người sử dụng cuối cùng
B. Được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng
hoá và dịch vụ khác
C. Được tính trực tiếp vào GDP
D. Luôn bằng với khối lượng tư bản hiện có trong
nền kinh tế
E. Được mua trong năm nay, nhưng được sử dụng
trong những năm sau đó
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 50
4. Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:
A. Các thị trường từng ngành hàng
B. Nền kinh tế với tư cách một tổng thể, một hệ
thống lớn
C. Các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền
kinh tế như một tổng thể
D. Tất cả các điều trên
E. Chỉ B và C đúng
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 51
5. Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không
gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu
A. Lãi suất
B. Mức giá
C. Thuế suất
D. Kỳ vọng về lạm phát
E. Cung tiền
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 52
6. Trong hình bên, sự dịch chuyển từ AD0
đến AD1 có thể được giải thích bởi
A. Giảm lương
B. Giảm mức giá
C. Sự bi quan trong giới đầu tư
D. Tăng chi tiêu chính phủ
AD1
AD0
AS0
P
Y
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 53
7. Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng
dựa trên giả thiết
A. Mức giá cố định
B. Giá cả các yếu tố sản xuất cố định
C. Sản lượng cố định
D. Lợi nhuận cố định
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 54
8. Đường tổng cung ngắn hạn không dịch
chuyển lên trên vì lý do sau:
A. Tiền lương tăng
B. Mức giá tăng
C. Giá cả các nguyên liệu thô thiết yếu tăng
D. Giảm năng suất lao động
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 55
B - phần bài tâp6
Một quốc gia cĩ các số liệu sau: tổng sản phẩm
quốc dân theo giá thị trường năm 2002 là
200.000 tỷ đồng, chi tiêu của hộ gia đình là
170.000 tỷ đồng, chi tiêu của chính phủ cho
hàng hĩa và dịch vụ là 5.000 tỷ đồng, xuất khẩu
là 35.000 tỷ đồng, xuất khẩu rịng là 4.000 tỷ
đồng, khấu hao là 13.000 tỷ đồng, thuế gián thu
rịng 5000 tỷ đồng. Biết rằng thu nhập nhân tố
rịng là khơng.
1. Tính đầu tư của doanh nghiệp.
2. Tính nhập khẩu của quốc gia.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- svnhforum_com_phan_ii_hach_toan_san_luong_quoc_gia_1668.pdf