Kinh tế học vi mô - Một số ứng dụng lý thuyết hành vi người tiêu dùng
Biến thiên bù đắp (CV:Compensating variation). Biến thiên tương đương (EV:Equivalent variation). Thay đổi thặng dư tiêu dùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế học vi mô - Một số ứng dụng lý thuyết hành vi người tiêu dùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6.11.2012
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế Vi mô
Đặng Văn Thanh
1
Bài giảng 14
Một số ứng dụng
lý thuyết hành vi
người tiêu dùng
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 2
Các chủ đề thảo luận
Đo lường thiệt hại (lợi ích) của người tiêu
dùng khi giá tăng (giảm)
Các phương án trợ cấp
Mô hình lao động-nghỉ ngơi và đường
cung lao động
Mô hình tiêu dùng liên thời gian
6.11.2012
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế Vi mô
Đặng Văn Thanh
2
Bài giảng 14
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 3
Đo lường sự thay đổi trong phúc lợi
của người tiêu dùng khi giá thay đổi
• Biến thiên bù đắp
(CV:Compensating variation).
• Biến thiên tương đương
(EV:Equivalent variation).
• Thay đổi thặng dư tiêu dùng
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 4
Đo lường thiệt hại của người tiêu
dùng khi giá tăng (CV và EV)
X
AOG
B
1
U
1
B
2
U
2
B
3
A
1
A
2
A
3
B
4
CV
EV
I
I
3
I/P
X1
I
4
I/P
X2
I
3
/P
X2
I
4
/P
X1 X1 X2 X3
6.11.2012
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế Vi mô
Đặng Văn Thanh
3
Bài giảng 14
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 5
Đo lường thiệt hại của người tiêu
dùng khi giá tăng (DCS)
X
P
X
P
X1
P
X2
X
1
X
2
X
3
Đường cầu thông thường
Đường cầu bù đắp
A
1
A
2
A
3
D CS < 0
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 6
Đo lường lợi ích của người tiêu
dùng khi giá giảm (CV và EV)
X
AOG
B
1
U
1
B
2
U
2
B
3
A
1
A
2
A
3
B
4
CV
EV
I
I
4
I/P
X2
I
3
I/P
X1
I
4
/P
X1
I
3
/P
X2 X2 X1
X
3
6.11.2012
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế Vi mô
Đặng Văn Thanh
4
Bài giảng 14
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 7
Đo lường lợi ích của người tiêu
dùng khi giá giảm (DCS)
X
P
X
P
X2
P
X1
X
2
X
1
X
3
Đường cầu thông thường
Đường cầu bù đắp
A
1
A
2
A
3
D CS >0
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 8
Các phương án trợ cấp
• Trợ cấp qua giá (trợ cấp có yêu cầu
chi đối ứng) và trợ cấp tiền mặt.
• Trợ cấp hiện vật và trợ cấp tiền mặt.
6.11.2012
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế Vi mô
Đặng Văn Thanh
5
Bài giảng 14
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 9
Trợ cấp qua giá và trợ cấp tiền mặt
X
25
AOG
A
1
B
1
B
2
B
3
U
1
U
2
U
3
A2
A
3
14 22 17
I = 50, P
X1
= 2, A
1
(14,22)
, U
1
Trợ cấp 50%, P
X2
= 1, A
2
(22,28) , U2
Tiền chính phủ trợ cấp S = 22
Trợ cấp tiền mặt, I+S = 72, P
X1
= 2
A
3
(17,38), U
3
U
3
> U
2
X3 < X2
I= 50
50
22
28
I+ S = 72
38
36
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 10
Trợ cấp hiện vật và trợ cấp tiền mặt
X
25
AOG
B
1
B
2
B
3
A
A
2
I= 125
I+ S = 175
35 X* = 10
U
2
I = 125, P
X
= 5
Lượng trợï cấp : X*= 10
Phối hợp lựa chọn trong phương
án trợ cấp tiền mặt có số lượng
X lớn hơn số đơn vị trợ cấp hiện
vật thì hai phương án trợ cấp
cùng lợi ích như nhau (U
2
)
U
1
A
1
X
1
X
2
6.11.2012
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế Vi mô
Đặng Văn Thanh
6
Bài giảng 14
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 11
Trợ cấp hiện vật và trợ cấp tiền mặt (tt)
X
25
AOG
B
1
B
2
B
3
U
3
A
2
I= 125
I+ S = 175
35
X
2
=X
*
= 10
U
2
U
1
A
1
A
3
X
3
I = 125, P
X
= 5, X
*
= 10
Phối hợp lựa chọn trong
phương án trợ cấp tiền
mặt có số lượng X nhỏ hơn
số đơn vị trợ cấp hiện vật
thì phương án trợ cấp tiền
mặt có lợi ích lớn hơn.
U
3
> U
2
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 12
Mô hình lao động-nghỉ ngơi
Số giờ nghỉ ngơi
Thu nhập
168
L
1
I
1
= 168*w
1
I
2
= 168*w
2
L
2
B
1
U
1
A
1
U
2
B
2
A
2
L
3
B
3
U
3
A
3
6.11.2012
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế Vi mô
Đặng Văn Thanh
7
Bài giảng 14
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 13
Đường cung lao động
w
1
Số giờ làm việc
w
w
2
w
3
L
1
L
2
L3
A
1
A
2
A
3
S
L
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 14
Giải thích đường cung lao động
Số giờ nghỉ ngơi
Thu nhập
168 L1
I
1
= 168*w
1
I
2
= 168*w
2
L
2
B
1
U
1
A
1
U
2
B
/
A
2
Số giờ làm việc
L
/
A
/
(1) > (2) nên tổng của hai
tác động có số giờ nghỉ ngơi
giảm, đồng nghĩa số giờ làm
việc tăng lên. Điều này tạo
nên nhánh dốc lên của S
L
(1): Tác động thay thế, w tăng,
chi phí nghỉ ngơi tăng làm giảm
số giờ nghỉ ngơi từ L
1
xuống L
/.
(2): Tác động thu nhập, thu
nhập tăng, làm tăng số giờ nghỉ
ngơi từ L
/
đến L
2
(1)
(2)
B
2
6.11.2012
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế Vi mô
Đặng Văn Thanh
8
Bài giảng 14
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 15
Giải thích đường cung lao động (tt)
Số giờ nghỉ ngơi
Thu nhập
168
I
2
= 168*w
2
L
2
U
2
B
2
A
2
B
3
U
3
A
3
L
3
B
/
A
/
L
/
(1)
(2)
(1): Tác động thay thế, w tăng,
chi phí nghỉ ngơi tăng làm giảm
số giờ nghỉ ngơi từ L
2
xuống L
/.
(2): Tác động thu nhập, thu
nhập tăng, làm tăng số giờ nghỉ
ngơi từ L
/
đến L
3
(1) < (2) nên tổng của hai tác
động có số giờ nghỉ ngơi
tăng, đồng nghĩa số giờ làm
việc giảm xuống. Điều này
tạo nên nhánh dốc ngược
của S
L
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 16
Mô hình tiêu dùng liên thời gian
(người vay tiền)
Tiêu dùng trong năm 1
Tiêu dùng trong năm 2
A
1
I
2
I
1
+ I
2
/(1+r
1
)
I
2
+ I
1
*(1+r
1
)
U
1
B
1
C
1
A
2
B
2
U
2
I
2
+ I
1
* (1+r
2
)
A
Khi lãi suất tăng, chi phí cho
tiêu dùng hiện tại cao, người
vay tiền có xu hướng giảm tiêu
dùng hiện tại và số tiền vay sẽ
giảm
C
/
1
I
1
6.11.2012
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế Vi mô
Đặng Văn Thanh
9
Bài giảng 14
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 17
Mô hình tiêu dùng liên thời gian
(người cho vay)
Tiêu dùng trong năm 1
Tiêu dùng trong năm 2
A
1
I
2
I
1
+ I
2
/(1+r
1
)
I
2
+ I
1
* (1+r
1
)
U
1
B
1
C
1
A
2
B
2
U
2
C
/
1
I
2
+ I
1
* (1+r
2
)
A
Khi lãi suất tăng, chi phí cho
tiêu dùng hiện tại cao, người
cho vay có thể giảm tiêu dùng
hiện tại và tăng tích luỹ bằng
cách cho vay nhiều hơn.
Những người trẻ tuổi có
thu nhập khá nhưng
chưa có nhu cầu chi tiêu
lớn
I
1
6.11.2012 Đặng Văn Thanh 18
Mô hình tiêu dùng liên thời gian
(người cho vay)(tt)
Tiêu dùng trong năm 1
Tiêu dùng trong năm 2
A
1
I
2
I
1
+ I
2
/(1+r
1
)
I
2
+ I
1
* (1+r
1
)
U
1
B
1
C
1
A
2
B
2
U
2
I
2
+ I
1
* (1+r
2
)
A
Khi lãi suất tăng, tuy chi phí cho
tiêu dùng hiện tại cao nhưng người
cho vay có thể tăng tiêu dùng hiện
tại và cho vay giảm. Tuy nhiên,
nhờ lãi suất tăng nên vẫn có thể
tăng được tiêu dùng trong tương lai
Những người trung niên
giảm tiền để dành
dưỡng già. Phụ huynh
giảm tiền gởi tiết kiệm
vẫn đủ tiền lãi để gởi
cho con ăn học
I
1
C
/
1
C
2
C
/
2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mpp05_511_l14v_3939.pdf