Kinh tế học vi mô - Chương 8: Lạm phát
Lạm phát vừa phải: khi mức giá tăng
chậm. Giá trịthực của đồng tiền
không thay đổi nhiều
Lạm phát phi mã: tỷlệlạm phát lên
đến hai hay ba con số. Tiền bịmất
giá, dân chúng không muốn giữtiền.
Siêu lạm phát: tỷlệlạm phát vựơt
qua ba con số
9 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1970 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế học vi mô - Chương 8: Lạm phát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5/25/2009
1
Chương 8
Lạm phát
Th.S Lê Thị Kim Dung
Câu hỏi thảo luận
Tại sao lạm phát không tốt?
Nguyên nhân của lạm phát là gì?
Có thể làm gì khi có lạm phát?
Định nghĩa
Lạm phát là tiến trình mức giá bình
quân trong nền kinh tế tăng lên
Giảm phát là tiến trình mức giá bình
quân trong nền kinh tế giảm xuống
Mức giá được đo bằng chỉ số giá
5/25/2009
2
Tỷ lệ lạm phát
Tỉ lệ lạm phát là phần trăm thay đổi
trong mức giá
Mứ iá Mức giá
Tỷ lệ
lạm phát
c g
năm hiện tại - Năm trước
Mức giá
năm trước
= X 100
Các cấp độ lạm phát
Lạm phát vừa phải: khi mức giá tăng
chậm. Giá trị thực của đồng tiền
không thay đổi nhiều
Lạm phát phi mã: tỷ lệ lạm phát lên
đến hai hay ba con số. Tiền bị mất
giá, dân chúng không muốn giữ tiền.
Siêu lạm phát: tỷ lệ lạm phát vựơt
qua ba con số
Lãi suất và lạm phát
Lãi suất luôn biến động.
Lãi suất danh nghĩa (i): lãi suất thực
trả và nhận trong thị trường.
Lãi suất thực tế (r): lãi suất danh
nghĩa chuyển thành sau khi đã tính
đến tác động của lạm phát.
i = r + Π (tỉ lệ lạm phát dự báo)
5/25/2009
3
Lạm phát được dự báo và lạm
phát không được dự báo
Lạm phát được dự báo: tỉ lệ lạm phát
đã được người ta dự báo đúng.
Lạm phát không được dự báo: người
t hiê ới tỉ lệ l háta ngạc n n v ạm p .
Tỉ lệ lạm phát dự báo: tỉ lệ mà người
ta tin rằng mức giá (bình quân) sẽ
tăng
Tác hại của lạm phát được dự báo
Mặc dù có điều chỉnh khi có lạm phát
– Lãi suất danh nghĩa
– Thuế suất
Cá khỏ h ể h– c an c uy n n ượng
Vẫn tồn tại vài chi phí:
Tác hại của lạm phát được dự báo
Vẫn tồn tại vài chi phí
– “Giày da”: Mọi người đến ngân hàng
thường xuyên hơn để tránh giữ tiền quá
nhiều.
– “chi phí thực đơn”: chi phí in các bảng
thực đơn mới, bảng giá và catalô mới,
chi phí bưu điện để phân phối chúng,
chi phí quảng cáo giá mới và chi phí
cho việc đưa ra quyết định về giá mới
5/25/2009
4
Tác hại của lạm phát được dự báo
Mặc dù được dự báo trứơc, nền kinh
tế có thể không thích ứng hòan tòan:
– Lãi suất có thể không phản ánh hết
hò tò l hátan an ạm p
– Thuế có thể bị bóp méo: Thuế lãi vốn và
thuế lợi nhuận
Tác hại của lạm phát được dự báo
Tiền là thước đo các giao dịch kinh tế,
khi có lạm phát, các thước này co giãn.
Đảo lộn các kế họach tài chánh cá nhân
Không phải tỉ lệ lạm phát làm cho người
vay/ đi vay bị thiệt hay có lợi.
– Tỉ lệ lạm phát cao hơn dự báo làm cho
người đi vay có lợi còn người cho vay bị
thiệt.
– Tỉ lệ lạm phát thấp hơn dự báo làm cho
người cho vay có lợi còn người đi vay bị
thiệt
Tác hại của lạm phát không được
dự báo
Tác động xấu đối với phân phối lại
của cải:
– những người có thu nhập cố định và
những người hưu trí sẽ bị thiệt
– người có tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt, người
đi vay sẽ được lợi (bởi vì các khỏan vay
tính bằng lãi suất danh nghĩa, không
phải lãi suất thực).
Tính không chắc chắn
– Doanh nghiệp gặp khó khăn khi lập kế
họach, điều này có thể không khuyến
khích đầu tư
5/25/2009
5
Lam phát cầu kéo
Lạm phát xuất phát từ việc tăng tổng cầu
được gọi là lạm phát cầu kéo.
AD = C + I + G + X – M
Tă ột t á hâ tố t thà h ng m rong c c n n ạo n
tổng cầu có thể làm tăng tổng cầu,
nhưng quan trọng nhất là:
– Tăng cung tiền
– Tăng chi tiêu chính phủ về hàng hoá và
dịch vụ.
Tác động lạm phát của việc tăng tổng cầu-
sự phản ứng của tiền lương
Lạm phát hình xoắn ốc giá-lương
5/25/2009
6
Lạm phát do cung và lạm phát
đình đốn
Lạm phát có thể xảy ra từ việc giảm
tổng cung
Hai lý do chính:
– Mức lương tăng
– Mức giá của các nguyên liệu chủ yếu tăng
lên
Lạm phát do tăng chi phí được gọi là
lạm phát chi phí đẩy
Tác động lạm phát của việc giảm tổng cung
Phản ứng của tổng cầu
5/25/2009
7
Lạm phát hình xoắn ốc chi phí-giá
Đường cong Phillips
Một mô hình kinh tế vĩ mô tập trung
trực tiếp vào lạm phát và thất nghiệp
dựa trên mối quan hệ mang tên là
đ ờ Philli Có h i khư ng cong ps. a ung
thời gian cho đường cong Phillips:
– Ngắn hạn
– Dài hạn
Đường cong Phillips trong ngắn hạn
Đường cong Phillips ngắn hạn cho
thấy mối liên hệ giữa lạm phát và
thất nghiệp, giữ nguyên tỉ lệ lạm phát
5/25/2009
8
Đường cong Phillips trong dài hạn
Đường cong Phillips dài hạn cho
thấy mối quan hệ giữa lạm phát và
thất nghiệp, khi khi tỉ lệ lạm phát
th tế bằ ới tỉ lệ l hát dực ng v ạm p ự
báo. Đường cong Phillips dài hạn
thẳng đứng tại tỉ lệ thất nghiệp tự
nhiên
1(
pe
r c
en
t
pe
r y
ea
r) LRP
C
a
0 6 9
Unemployment (per cent of labour force)
0
8In
fla
tio
n
(
SRP
C0
SRP
C1
d d’
5/25/2009
9
Biện pháp chống lạm phát
Có hai cách: giảm cầu hoặc tăng cung
Giảm cầu:
– Chính sách tài khóa thu hẹp: giảm G, tăng T
– Chính sách tiền tệ thu hẹp: giảm cung tiền
28.25
– Kết quả: giá giảm, sản lượng giảm, thất nghiệp
tăng
Tăng cung:
– Cắt giảm chi phí sản xuất
– Gia tăng ngăng lực sản xuất trên cơ sở nâng
cao hiệu quả.
– Kết quả: giá giảm, sản lượng tăng, thất nghiệp
giảm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mac_8_lamphat_compatibility_mode__4664.pdf