Kinh tế học vĩ mô - Chương 3: Các đại lượng cơ bản của kinh tế vĩ mô

Chỉ số giá là t-ơng quan so sánh giữa mức giá của một thời kỳ (năm) với mức giá thời kỳ (năm) cơ sở, cho biết giá của thời kỳ xem xét gấp (hoặc nhỏ hơn) bao nhiêu lần giá của thời kỳ cơ sở. – Chỉ số điều chỉnh GDP – Chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI- Consumer Price Index) – Chỉ số giá sản xuất (PPI- Producer Price Index). • Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh sự biến động giá cả của một nhóm hàng hoá và dịch vụ tiêu biểu cho cơ cấu tiêu dùng của xã hội. • Tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ thay đổi mức giá chung, đ-ợc tính so sánh giữa thời sau với thời tr-ớc, hoặc tính t-ơng đối cho một thời kỳ nhất định, cho biết mức giá ở cuối thời kỳ tăng bao nhiêu phần trăm so với mức giá đầu thời kỳ. • Tỷ lệ giảm giá đ-ợc gọi là tỷ lệ giảm phát.

pdf20 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế học vĩ mô - Chương 3: Các đại lượng cơ bản của kinh tế vĩ mô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/12/2010 1 Chương 3 CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ VĨ Mễ N.A.ĐOàN –KTQL- ĐHBKHN Mục tiờu: Cỏc chỉ tiờu đo lường Y,P và U? Cỏch đo lường? í nghĩa của cỏc chỉ tiờu? Nội dung: 3.1. Dòng luân chuyển nền kinh tế giản đơn và ph−ơng pháp đo l−ờng sản l−ợng của nền kinh tế 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội 3.3. Tổng thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân ròng 3.4. Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP và NNP 3.5.. Đo l−ờng biến động giá 3.6. Tỷ lệ thất nghiệp 3.7. Khái quát về mô hình tổng cầu-tổng cung và các biến số kinh tế vĩ mô TỔNG QUAN N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 2 3.1. Dòng luân chuyển của nền kinh tế giản đơn và ph−ơng pháp đo l−ờng sản l−ợng của nền kinh tế Cỏc khỏi niệm - Cỏc chủ thể của nền kinh tế - Doanh nghiệp - Gia đỡnh Cỏc doanh nghiệp Cỏc gia đỡnh Chớnh phủ Nước ngoài Nền kinh tế giản đơn Nền kinh tế đúng Nền kinh tế mở N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 3.1. Dòng luân chuyển của nền kinh tế giản đơn và ph−ơng pháp đo l−ờng sản l−ợng của nền kinh tế Hộ gia đình doanh nghiệp dịch vụ yếu tố sản xuất l−ơng, tiền thuê, lợi nhuận,v.v. chi mua hàng tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng Hỡnh 3.1. Dũng luõn chuyển giữa cỏc doanh nghiệp và cỏc hộ gia đỡnh Kết luận rỳt ra: + Sự thống nhất giữa sản xuất và tiờu dựng, giữa giỏ trị sản lượng và thu nhập + Cỏc phương phỏp đo lường sản lượng: - Tổng hàng húa dịch vụ sản xuất ra - Tổng chi tiờu - Tổng thu nhập N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 3 Đo lường sản lượng của nền kinh tế như thế nào? Một số chỉ tiờu: GDP: Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội GNP: Gross National Product – Tổng thu nhập quốc dõn (GNI: Gross National Income) NNP: Net --- ---- - Thu nhập quốc dõn rũng NI: National Income - Thu nhập quốc dõn Tham gia của nước ngoài Hoạt động ở nước ngoài 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội 3.2.1. Khỏi niệm GDP và phương phỏp đo lường N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN Phõn biệt cỏc chỉ tiờu Phõn biệt tổng sản phẩm quốc nội và tổng thu nhập quốc dõn GDP: Gross Domestic Product GNP: Gross National Product Phõn biệt tổng thu nhập quốc dõn và thu nhập quốc dõn rũng GNP: Gross National Product NNP: Net National Product 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội Gross / Net ? N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 4 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội Vớ dụ: ễng A đầu tư mua xe tải, 200 tr., tự chở thuờ, xe sử dụng 5 năm Thu chi tiền hàng năm: Doanh thu: 120 tr. Chi tiền: xăng dầu, sửa chữa: 20 tr. Thu nhập gộp: 100 tr. Khấu hao: 40 tr. Thu nhập rũng: 60 tr. Tiờu dựng Tiết kiệm rũng Quỹ khấu hao Tiết kiệm gộp Đầu tư mới Đầu tư duy trìTổng đầu tư N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo l−ờng sản l−ợng đ−ợc sản xuất ra bởi các yếu tố sản xuất nằm trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định (th−ờng là một năm) không phân biệt ai là chủ sở hữu các yếu tố đó. Cỏch tớnh: Vớ dụ một nền kinh tế chỉ sản xuất quần ỏo Trồng bông Dệt vải May quần áo Ng−ời bán hàng 100 200 400 450 Hình 3.2. Các doanh nghiệp tham gia vào việc cung ứng quần áo Cỏc DN Bỏn ra Vậy giỏ trị sản lượng là bao nhiờu? Cỏc khỏi niệm hỗ trợ: + Giỏ trị gia tăng + Hàng húa trung gian/cuối cựng Khỏi niệm N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 5 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội (tiếp) Giá trị gia tăng là giá trị đ−ợc tạo ra bởi các dịch vụ vốn và lao động trong một giai đoạn nhất định của tiến trình sản xuất. GTGT là l−ợng tăng thêm trong giá trị của hàng hoá do kết quả của quá trình sản xuất ở mỗi doanh nghiệp GTGT đ−ợc đo bằng chênh lệch giữa giá trị sản l−ợng của hãng trừ đi chi phí cho hàng hoá đầu vào đã đ−ợc dùng hết trong việc sản xuất ra sản l−ợng đó. Hàng hoá cuối cùng là những hàng hoá và dịch vụ đ−ợc sản xuất ra trong thời kỳ xem xét và đ−ợc ng−ời sử dụng cuối cùng mua. Hàng hoá trung gian là những hàng hoá sơ chế, đóng vai trò là đầu vào cho quá trình sản xuất của một hãng khác và đ−ợc sử dụng hết trong quá trình đó. N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội (tiếp) N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN Trồng bông Dệt vải May quần áo Ng−ời bán hàng 100 200 400 450 Cỏc DN Bỏn ra Giỏ trị gia tăng 100 100 200 50 450 Hàng hoỏ, dịch vụ cuối cựng 450 GTGT, HH, DV trung gian/ cuối cựng 12/12/2010 6 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội (tiếp) Cỏc phương phỏp tổng quỏt đo lường sản lượng: - Tổng hàng húa dịch vụ sản xuất ra - Tổng chi tiờu - Tổng thu nhập Cỏc phương phỏp đo lường GDP: - GDP bằng tổng giỏ trị gia tăng - GDP bằng tổng chi tiờu cho hàng húa, dịch vụ cuối cựng - GDP bằng tổng thu nhập (gộp), bao gồm tiền lương, thu nhập cho thuờ, lợi nhuận lói vay, thu nhập tự hành nghề, và khấu hao. N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN Vớ dụ về tớnh GDP Bài 3.1 Có 4 hãng trong nền kinh tế giản đơn: một sản xuất thép, một sản xuất máy móc, thiết bị dùng trong công nghiệp ô tô, một sản xuất ôtô và một sản xuất lốp ô tô. Giả sử hãng sản xuất thép kiêm cả việc khai thác quặng và bán ra l−ợng thép là 4.000 tr. VND, trong đó 1.000 tr. VND bán cho hãng sản xuất máy móc, thiết bị, 3.000 tr. VND bán cho hãng sản xuất ô tô. Hãng sản xuất máy móc sử dụng hết l−ợng thép mua và bán ra l−ợng máy móc, thiết bị với giá 2.000 tr. VND cho hãng sản xuất ô tô. Hãng sản xuất lốp ô tô kiêm cả việc sản xuất mủ cao su đã sản xuất và bán ra l−ợng lốp xe là 500 tr. VND cho hãng sản xuất ô tô. Hãng sản xuất ô tô sử dụng hết l−ợng thép, lốp xe đã mua và bán cho ng−ời tiêu dùng l−ợng ô tô trị giá 5.000 tr. VND. Giá trị gia tăng đ−ợc phân phối hết cho các hộ gia đình d−ới các hình thức tiền l−ơng, lợi nhuận, lãi vay, tiền cho thuê. Hãy tính tổng giá trị giao dịch và GDP theo các ph−ơng pháp giá trị gia tăng, chi tiêu cho hàng hoá, dịch vụ cuối cùng và thu nhập từ yếu tố sản xuất. N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 7 Vớ dụ về tớnh GDP Hàng hoỏ Người bỏn Người mua Giỏ trị giao dịch Giỏ trị gia tăng Chi tiờu cho HH, DV cuối cựng Thu nhập từ YTSX Thộp Thộp Mỏy múc Lốp xe ễtụ SX thộp SX thộp SX mỏy SX lốp xe SX ụtụ SX mỏy SX ụtụ SX ụtụ SX ụtụ Người TD 1000 3000 2000 500 5000 1000 3000 1000 500 1500 - - 2000 - 5000 1000 3000 1000 500 1500 Tổng giỏ trị giao dịch 11500 GDP 7000 7000 7000 Tớnh giỏ trị giao dịch và GDP N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm • Đầu tư Đầu t− là việc mua các hàng hoá để dùng trong t−ơng lai. Đầu t− trong hạch toán GDP bao gồm: Đầu t− cố định vào kinh doanh, Đầu t− cố định vào nhà ở, Đầu t− vào hàng tồn kho. Đầu t− Tài chính Vốn hoá (ĐT SXKD) TSCĐ Hàng tồn kho hoạch Theo kế hoạch Ngoài kế hoạch Theo kế Đầu t− (I) Hỡnh 3.3. Phõn loại đầu tư trong hạch toỏn thu nhập quốc dõn 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội (tiếp) N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 8 Tiết kiệm Tiết kiệm (S - Saving) là phần thu nhập không đ−ợc chi để mua hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng ở thời kỳ hiện tại. hàng đầu t− hàng tiêu dùng Chi đầu t− theo kế hoạch chi tiêu cho tiêu dùng Tiết kiệm Chi tiêu cho tiêu dùng I C Hàng hoá, dv I = SThu nhập I < S Thay ĐỔI tồn kho ngoài kế hoạch ĐẦU TƯ NGOÀI KẾ HoẠCH Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội (tiếp) 3.2.2. Đầu tư và tiết kiệm (tiếp) N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm (tiếp) Hình 3.4. Quan hệ đầu t−, tiết kiệm và sản l−ợng cân bằng GDP (sản phẩm)GDP (thu nhập) C C I ≡ I1 I2 DI Scn GBS Từ GDP≡ C+Scn +GBS và GDP ≡ C+I;  Scn +GBS ≡I=I1 +I2 trong đó, I1 là đầu t− có kế họach và I2 là đầu t− ngoài kế hoạch. 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội (tiếp) GDP=C+I N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 9 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội (tiếp) Hình 3.5. Dòng luân chuyển có đầu t− và tích luỹ Các h8ng kinh doanh Y=1000 Chi tiêu tiêu dùng: C = 700 Thị tr−ờng vốnTiết kiệm cá nhân Scn =200 Đầu t−: I = 300 Thu nhập khả dụng: DI=900 GBS=100 Các hộ gia đình Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm (tiếp) N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN Quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm và nguyờn nhõn xảy ra suy thoỏi, khủng hoảng kinh tế Đặc trưng của suy thoỏi, khủng hoảng kinh tế? Tại sao lại xảy ra suy thoỏi, khủng hoảng kinh tế? Tại sao hàng húa sản xuất ra lại khụng bỏn hết? Hộ gia đình DOANH NGHIỆP: 1000 THU NHẬP: 800 C: 700 700 Hỡnh 3.1. Quan hệ đầu tư, tiết kiệm và suy thoỏi kinh tế. Khi I<S  hàng húa dư thừa. GBS: 200 HHĐT: 300 Scn: 100 I Y=Yn YYn N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 10 3.2.3. Hoạt động kinh tế của chính phủ và dòng luân chuyển • Tham gia của chính phủ. • Thu nhập chủ yếu của chính phủ là từ thuế. Thuế (T-Tax) bao gồm thuế trực thu (Td -direct Tax) và thuế gián thu (Te - expenditure Tax, indirect Tax). • Thuế rũng: NT=Td +Te-Tr=T-Tr; (Tr – Transferpayments). Thu thuế Chi tiờu cho hàng húa và dịch vụ (G) 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội (tiếp) Thuế Td Te P Giỏ cú thuế - Giỏ thị trường Giỏ chưa cú thuế GDPmp GDPfc N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN Dũng luõn chuyển cú sự tham gia của chớnh phủ 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội (tiếp) Hình 3.6. Dòng luân chuyển có sự tham gia của chính phủ CÁC GIA ĐèNH GDPmp =C+I+G GDPfc =C+I+G-Te Td C TeG Tr Scn DI=Y-GBS+Tr-Td I Y-GBS CÁC DOANH NGHIỆP GBS CHÍNH PHỦ GDP=C+I+G N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 11 • Do tổng thu nhập bằng tổng sản phẩm sản xuất ra, ta có: • DI+GBS+NT=C+I+G  C+Scn +GBS+NT=C+I+G •  Scn +GBS+NT=I+G  (NT-G)+Scn +GBS =I Scụng + Stư = I Hình 3.7. Quan hệ đầu t−, tiết kiệm khi có chính phủ GDPmp (thu nhập) C GDPmp (sản phẩm) C I ≡ G DI NT Scn GBS 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội (tiếp) Dũng luõn chuyển cú sự tham gia của chớnh phủ N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 3.2.4. Khu vực n−ớc ngoài Hình 3.8. Quan hệ đầu t−, tiết kiệm khi có chính phủ và xuất nhập khẩu GDPmp (thu nhập) C Scn GBS GDPmp (sản l−ợng) C I ≡ G DI NT NX Từ tổng thu nhập bằng tổng sản phẩm, khi có xuất nhập khẩu, đẳng thức thu nhập quốc dân đ−ợc điều chỉnh lại nh− sau: DI+GBS+NT=C+I+G+NX  C+Scn+GBS+NT=C+I+G+NX  Scn+GBS+NT=I+G+NX  (NT-G)+Scn+GBS =I+NX 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội (tiếp) GDP=C+I+G+NX N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 12 3.2. Tổng sản phẩm quốc nội (tiếp) 3.2.4. Khu vực n−ớc ngoài (tiếp) Tr=50 Td=50 Te=150 Td=50 600 (tiền l−ơng, tiền cho thuê, l8i, lợi nhuận) Doanh nghiệp GDPmp =1000 Hộ gia đình DI=600 Chính phủ NT=200 900 X=100 N−ớc ngoài C+I+G=1000 I=300 C=500 M=100 Scn=100 G=200 Hình 3.9. Dòng luân chuyển nền kinh tế mở GBS=200 N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN GDP=C+I+G+NX 3.3. Tổng thu nhập quốc dân, thu nhập quốc dân ròng • GNP đo l−ờng tổng thu nhập của các công dân của một n−ớc, trong một thời kỳ nhất định (th−ờng là một năm), bất kể dịch vụ yếu tố sản xuất của họ đ−ợc cung cấp ở n−ớc nào. GNP = GDP + NIA • Thu nhập quốc dân ròng (NNP) là giá trị sản phẩm ròng của nền kinh tế thuộc về các công dân của một n−ớc. NNP phản ánh phần giá trị mới tạo ra bởi các yếu tố sản xuất của các công dân của một n−ớc, trong một thời kỳ nhất định (th−ờng là một năm). NNP = GNP - Khấu hao • Thu nhập quốc dân ròng theo chi phí cho yếu tố sản xuất đ−ợc gọi là thu nhập quốc dân, viết tắt là NI (NI- National Income) N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 13 Hình 3.10. Tóm tắt hạch toán thu nhập quốc dân GDP theo giá thị tr−ờng GNP theo giá thị tr−ờng NNP theo giá thị tr−ờng Thuế gián thu Thu nhập quốc dân theo chi phí cho yếu tố sản xuất Xuất khẩu ròng Chi tiêu của chính phủ Đầu t− t− nhân Tiêu dùng của các hộ gia đình Thu nhập tài sản ròng từ n−ớc ngoài GDP theo giá thị tr−ờng Khấu hao NNP theo giá thị tr−ờng NI Thu nhập cho thuê Lợi nhuận, lãi vay Thu nhập tự hành nghề Tiền l−ơng, tiền công Thuế trực thu Tiết kiệm DN ròng Thanh toán chuyển nh−ợng DI N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 3.4. Đánh giá Các chỉ tiêu GDP, GNP và NNP • Sử dụng chỉ tiêu nào? • Mức độ bao quát và điều chỉnh GDP – Hàng hóa và sản phẩm tự tiêu dùng – Thời gian nghỉ ngơi – Tác động phi thị thị tr−ờng • Đơn vị đo l−ờng – Tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa đo l−ờng sản l−ợng theo mức giá hiện hành (vào thời điểm những hàng hoá và dịch vụ này đ−ợc sản xuất ra); tổng sản phẩm quốc nội thực tế đo l−ờng sản l−ợng theo giá cố định (giá tại một thời điểm cụ thể đ−ợc chọn làm năm gốc). - Chỉ số giảm phỏt GDP = GDP danh nghĩa GDP thực tế N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 14 Vớ dụ về GDP danh nghĩa và thực tế Năm 01 Năm 02 So sỏnh Giỏ trị sản lượng 100 110 Tăng 10% Mức giỏ 10 11 Tăng 10% GDP danh nghĩa 10x100=1000 11x110=1210 Tămg 21% GDP thực tế (theo P01) 10x100=1000 10x110=1100 Tăng 10% + Chỉ số giảm phỏt GDP năm 02 = = 1,11210 1100 + Thường cụng bố GDP thực tế 3.4. Đánh giá Các chỉ tiêu GDP, GNP và NNP N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 3.5. Đo l−ờng biến động giá KHÁI QUÁT • So sỏnh mức giỏ giữa cỏc thời kỳ • Cỏc chỉ tiờu so sỏnh – Chỉ số, hệ số – Tỷ lệ tăng, giảm Vớ dụ về so sỏnh tiền lương W01= 3tr./thỏng W02= 3,3tr./thỏng  Tiền lương tăng gấp 1,1lần Tiền lương tăng 10% W01,W02 – Mức lương trung bỡnh Cỏch tớnh? Về nguyờn tắc, tớnh chỉ số giỏ và tỷ lệ lạm phỏt cũng tương tự như vậy N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 15 3.5. Đo l−ờng biến động giá (tiếp) CÁC ĐẠI LƯỢNG • Chỉ số giá là t−ơng quan so sánh giữa mức giá của một thời kỳ (năm) với mức giá thời kỳ (năm) cơ sở, cho biết giá của thời kỳ xem xét gấp (hoặc nhỏ hơn) bao nhiêu lần giá của thời kỳ cơ sở. – Chỉ số điều chỉnh GDP – Chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI- Consumer Price Index) – Chỉ số giá sản xuất (PPI- Producer Price Index). • Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh sự biến động giá cả của một nhóm hàng hoá và dịch vụ tiêu biểu cho cơ cấu tiêu dùng của xã hội. • Tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ thay đổi mức giá chung, đ−ợc tính so sánh giữa thời sau với thời tr−ớc, hoặc tính t−ơng đối cho một thời kỳ nhất định, cho biết mức giá ở cuối thời kỳ tăng bao nhiêu phần trăm so với mức giá đầu thời kỳ. • Tỷ lệ giảm giá đ−ợc gọi là tỷ lệ giảm phát. N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 100% 1-t năm giá mức 1-t năm giá mức - t năm giá mức t năm phát lạm lệ Tỷ ì= Tốc độ tăng CPIt = x100% = Tỷ lệ lạm phỏt CPIt – CPIt-1 CPIt-1 3.5. Đo l−ờng biến động giá (tiếp) Trong đó: j từ 1→ n, chỉ n các loại hàng ij - chỉ số giá cả của từng loại hàng, nhóm hàng j dj - tỷ trọng mức tiêu dùng của từng loại, nhóm hàng j dj = 1 và nó phản ánh cơ cấu tiêu dùng của xã hội. ∑ = = n 1j jjdiCPI N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 16 Vớ dụ về tớnh chỉ số giỏ, tỷ lệ lạm phỏt Hàng hoỏ Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 P (ngàn đồng/kg) Q (kg) P(ngàn đồng/kg) Q (kg) P (ngàn đồng/kg) Q (kg) Gạo Ngụ Khoai 4 1 1 200 100 100 6 2 1 300 100 200 6 3 2 300 200 200 Bài 3.2.4. Giả sử người tiờu dựng chỉ sử dụng 3 loại hàng hoỏ: Chọn mức giỏ và cơ cấu tiờu dựng năm 2001 làm cơ sở. a. Tớnh CPI cho từng năm? b. Tớnh tỷ lệ lạm phỏt theo CPI cho cỏc năm 2002 và 2003? c. Tớnh chỉ số điều chớnh GDP cho từng năm? Bảng 3.21. Giỏ và sản lượng hàng hoỏ N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN Vớ dụ về tớnh chỉ số giỏ, tỷ lệ lạm phỏt Bài 3.24 Đáp án: a. Tính CPI cho từng năm Giỏ hàng hoá cố định theo năm 2001. Chi tiêu dùng theo mức giá năm 2001: 4ì200+1ì100+1ì100=1000. Chi tiêu dùng theo mức giá năm 2002: 6ì200+2ì100+1ì100=1500. Chi tiêu dùng theo mức giá năm 2003: 6ì200+3ì100+2ì100=1700. Chỉ số giá tiêu dùng: CPI năm 2001=1000/1000=1,0. CPI năm 2002=1500/1000=1,5. CPI năm 2003=1700/1000=1,7. b. Tỷ lệ lạm phát theo CPI năm 2002: pi02 =[(1,5-1)/1]ì100%=50%. Tỷ lệ lạm phát theo CPI năm 2003: pi03 =[(1,7-1,5)/1,5]ì100%=13%. N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 17 Vớ dụ về tớnh chỉ số giỏ, tỷ lệ lạm phỏt Cỏch tớnh theo cụng thức: ∑ = = n 1j jjdiCPI Hàng hoỏ Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 P Q Tổng Tỷ lệ(%) P02 P02/P01 P03 P03/P01 Gạo Ngụ Khoai 4 1 1 200 100 100 800 100 100 80 10 10 6 2 1 1,5 2 1 6 3 2 1,5 3 2 Tổng 1000 CPI02 = 0,8x1,5+0,1x2+0,1x1=1,5 CPI03 = 0,8x1,5+0,1x3+0,1x2=1,7 N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 3.6. Tỷ lệ thất nghiệp Ví dụ, nếu tỷ lệ tăng GDP tiềm năng hàng năm của một n−ớc là 4%, hệ số β=2, tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 6% xuống mức 5%, ta có: % thay đổi GDP thực tế = 4% - 2ì (5%-6%) = 6%. Tỷ lệ thất nghiệp = ì 100% Số ng−ời thất nghiệp Lực l−ợng lao động Tỷ lệ thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp cho biết cú bao nhiờu phần trăm lực lượng lao động chưa tỡm được việc làm Quy luật OKUN ∆GDP ∆ Tỷ lệ thất nghiệp ∆ Sản lượng tiềm năng N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN ∆Y = ∆Yn - β ∆U 12/12/2010 18 3.7. Khái quát về Mô hình tổng cầu - tổng cung và các biến số kinh tế vĩ mô P* AD LAS AS E Y* Yn Hình 3.12. Tổng cung, tổng cầu quyết định mức giá và sản l−ợng cân bằng. P* DD SS E Y* Hình 3.0. Quan hệ cung, cầu quyết định mức giá và sản l−ợng cân bằng. N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 3.7. Khái quát về Mô hình tổng cầu - tổng cung và các biến số kinh tế vĩ mô Thu nhập, Mức giá Chính sách tiền tệ Chính sách tài chính Xuất nhập khẩu Tổng cầu Tổng cung Tác động qua lại giữa tổng cung và tổng cầu Sản l−ợng tiềm năng Mức giá Mức chi phí Giá cả và lạm phát Sản l−ợng (GDP thực tế) Việc làm và thất nghiệp Hình 3.11. Tổng cầu và tổng cung quyết định các biến số kinh tế vĩ mô chủ yếu N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 19 Cấu trỳc cơ bản của chương trỡnh Chương 4. ĐK: Y<Yn; Sản lượng do cầu quyết định Yad=C+I+G+X-M P khụng đổi R khụng đổi Mụ hỡnh số nhõn (Thị trường hàng hoỏ) Tớnh chu kỳ và cỏc tỡnh trạng của nền kinh tế thị trường Y=Yn YYn N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN Cấu trỳc cơ bản của chương trỡnh Chương 4. ĐK: Y<Yn; Sản lượng do cầu quyết định Yad=C+I+G+X-M P khụng đổi R khụng đổi Mụ hỡnh số nhõn (Thị trường hàng hoỏ) Tớnh chu kỳ và cỏc tỡnh trạng của nền kinh tế thị trường Y=Yn YYn Chương 5. Tỡm hiểu cung - cầu về tiền  R  Mụ hỡnh cung - cầu về tiền Chương 6: Cho R thay đổi Chương 4 mở rộng với I=ƒ(R)  Quan hệ Y và R (Thị trường hàng hoỏ và thị trường tiền tệ)  Mụhỡnh IS-LM Chương 7: Cho P thay đổi  Quan hệ P và Y: Y=ƒ(P)? Bỏ ĐK Y<Yn  Phõn tớch cung và thị trường lao động  mụ hỡnh AD-AS N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN 12/12/2010 20 Chỳ ý • Nguyờn nhõn xảy ra suy thoỏi, khủng hoảng kinh tế N.A.Đ - KTQL - ĐHBKHN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfc3_cac_dai_luong_compatibility_mode_5651.pdf