Kinh tế học vi mô - Cầu, cung và cân bằng thị trường

Tóm tắt cơ chế thị trường 1) Sự tương tác giữa cung và cầu quyết định giá cân bằng thị trường. 2) Khi chưa cân bằng, thị trường sẽ điều chỉnh sự thiếu hụt hoặc dư thừa hàng hóa cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng. 3) Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo thì cơ chế hoạt động trên mới có hiệu quả.

pdf15 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 6190 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế học vi mô - Cầu, cung và cân bằng thị trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 1 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright CẦU, CUNG VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 2 CÁC NỘI DUNG CHÍNH  Thị trường là gì?  Cầu  Cung  Trạng thái cân bằng của thị trường  Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường  Chính sách kiểm soát giá của chính phủ Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 2 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 3 Thị trường là gì? Thị trường là một tập hợp những người mua và những người bán, tác động qua lại lẫn nhau, dẫn đến khả năng trao đổi 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 4 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Hàng hoá đồng nhất  Số người tham gia rất nhiều, mỗi người tham gia là người chấp nhận giá  Thông tin hoàn hảo  Không có rào cản gia nhập ngành Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 3 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 5 Thị trường không cạnh tranh hoàn hảo Là các thị trường mà những nhà sản xuất có thể quyết định và tác động lên giá cả.  Là thị trường độc quyền, độc quyền nhóm, cạnh tranh độc quyền  Ví dụ: hàng không, xăng dầu 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 6 Mức giá thị trường Thị trường cạnh tranh chỉ hình thành có một mức giá Thị trường không cạnh tranh có thể đặt ra nhiều mức giá cho cùng một sản phẩm. Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 4 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 7 Phạm vi của thị trường  Địa lý  Phạm vi rộng: Chứng khoán, vàng  Phạm vi hẹp: nhà đất  Loại sản phẩm, chất lượng sản phẩm  Gạo, tấm  Gạo thơm, gạo thường 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 8 Cầu  Khái niệm. Cầu của một hàng hoá, dịch vụ là số lượng của hàng hoá, dịch vụ đó mà những người tiêu dùng sẵn lòng mua tương ứng với các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định. Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 5 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 9 Cầu  Hàm số cầu. Q D = f (P) Nếu là hàm tuyến tính: Q D = aP + b (a < 0)  Quy luật cầu. Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) thì lượng cầu mặt hàng đó sẽ giảm xuống. 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 10 Cầu D Đường cầu dốc xuống cho biết người tiêu dùng sẵn lòng mua nhiều hơn với mức giá thấp hơn Lượng cầu (Q D ) Giá (P) P 1 P 2 Q 1 Q2  Đường cầu Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 6 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 11 Cung  Khái niệm Cung của một hàng hoá, dịch vụ là số lượng của hàng hoá, dịch vụ đó mà những người bán sẵn lòng bán tương ứng với các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định. 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 12 Cung  Hàm số cung Q S = f (P) Nếu là hàm tuyến tính: Q S = aP + b (a > 0)  Quy luật cung. Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) thì lượng cung mặt hàng đó sẽ tăng lên Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 7 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 13 Cung S Đường cung dốc lên cho biết giá càng cao doanh nghiệp sẵn lòng bán càng nhiều. Lượng cung (Q S ) Giá (P) P 1 Q 1 P 2 Q 2  Đường cung 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 14 Trạng thái cân bằng thị trường Q D S Giao nhau giữa các đường cung và cầu là điểm cân bằng thị trường. Tại P 0 lượng cung bằng với lượng cầu (Q 0 ) P 0 Q 0 P Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 8 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 15 Cơ chế thị trường D S Q D P 1 Dư thừa Q S Q P P 0 Q 0 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 16 Cơ chế thị trường D S Q S Q D P 2 Thiếu hụt Q P Q 0 P 0 Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 9 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 17 Cơ chế thị trường  Tóm tắt cơ chế thị trường 1) Sự tương tác giữa cung và cầu quyết định giá cân bằng thị trường. 2) Khi chưa cân bằng, thị trường sẽ điều chỉnh sự thiếu hụt hoặc dư thừa hàng hóa cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng. 3) Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo thì cơ chế hoạt động trên mới có hiệu quả. 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 18 Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường Trạng thái cân bằng thị trường thay đổi theo thời gian là do:  Cầu thay đổi (đường cầu dịch chuyển)  Cung thay đổi (đường cung dịch chuyển)  Cả cung và cầu đều thay đổi Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 10 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 19 Thay đổi lượng cầu (thay đổi lượng mua) khác với thay đổi cầu (thay đổi sức mua)  Di chuyển dọc theo 1 đường cầu là thay đổi lượng cầu  Dịch chuyển cả đường cầu là thay đổi cầu hay sức mua P Q D P 1 P 2 A 1 Q 1 Q2 A 2 Q’ 1 Q’ 2 A 2 D Q 2 Q 1 P 2 P 1 P Q A 1 A’ 1 A’ 2 D’ 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 20 Thay đổi cầu (Đường cầu dịch chuyển)  Thay đổi cầu khác với thay đổi lượng cầu  Cầu được quyết định bởi các yếu tố ngoài giá như thu nhập, giá các hàng hóa liên quan, thị hiếu ….  Thay đổi cầu được biểu thị bằng sự dịch chuyển toàn bộ đường cầu.  Thay đổi lượng cầu được thể hiện bằng sự di chuyển dọc theo một đường cầu. Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 11 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 21 D P Q P 1 Q 1 P 2 D’ Q 2 Thay đổi cầu (Đường cầu dịch chuyển)  Thu nhập  Thị hiếu người tiêu dùng  Giá kỳ vọng  Giá hàng thay thế  Giá hàng bổ sung  Số người mua  Thời tiết, khí hậu  Quy định của chính phủ Q’ 1 Q’ 2 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 22 Thay đổi cung (Đường cung dịch chuyển)  Trình độ công nghệ  Giá yếu tố đầu vào  Gía kỳ vọng  Số doanh nghiệp trong ngành  Chính sách thuế và trợ cấp  Điều kiện tự nhiên P S Q P 1 P 2 Q 1 Q 2 S’ Q’ 1 Q’2 Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 12 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 23 D’ S D Q 1 P 1 Q D  Cân bằng ban đầu tại P 0 , Q 0  Khi cầu tăng (đường cầu dịch chuyển sang D / )  Thiếu hụt tại P 0 là Q D Q 0  Cân bằng mới tại P 1 , Q 1 P Q Q 0 P 0 Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 24 S’ Q S  Cân bằèng ban đầu tại P 0 , Q 0  Khi cung tăng (S dịch chuyển sang S’)  Dư thừa tại P 0 là Q S Q 0  Cân bằng mới tại P 1 , Q 1 P Q S D P 1 Q 1 Q 0 P 0 Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 13 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 25 Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường  Giá cân bằng được quyết định bởi quan hệ tương tác giữa cung và cầu.  Cung và cầu được quyết định bởi những giá trị cụ thể của các biến số quan trọng của cung và cầu.  Bất kỳ sự thay đổi của một hay nhiều biến số này đều làm thay đổi giá và lượng cân bằng. 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 26 Mối quan hệ giữa cung cầu và giá Trong mối quan hệ giữa cung cầu và giá, đâu là nguyên nhân? Đâu là kết quả? Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 14 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 27 Chính sách kiểm soát giá của chính phủ: Giá tối đa (Giá trần) Q P S D P 0 Q 0 P max Q S Q D • Mục đích: Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng • Giá trần chỉ có nghĩa khi thấp hơn giá thị trường • Ví dụ: điện, nước… • Gây ra sự thiếu hụt Thiếu hụt 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 28 Chính sách kiểm soát giá của chính phủ: Giá tối thiểu (Giá sàn) • Mục đích: Bảo vệ lợi ích nhà sản xuất, người lao động • Giá sàn chỉ có nghĩa khi cao hơn giá thị trường • Ví dụ: giá bảo hộ nông sản, lương tối thiểu… * Gây ra sự dư thừa nông sản và chính phủ thường phải tổ chức thu mua sản lượng thừa. * Đối với thị trường lao động, sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp và chính phủ phải trợ cấp thất nghiệp Kinh tế Vi mô Bài giảng 5 Đặng Văn Thanh 15 10.10.2012 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 29 P min Q D Q S Chính sách kiểm soát giá của chính phủ: Giá tối thiểu (giá sàn) Q P S D P 0 Q 0 Dư thừa 10.10.2012 Đặng Văn Thanh 30 w min L D L S Thất nghiệp S D w 0 L 0 Mức lương tối thiểu L w

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmpp05_511_l05v_8686.pdf