Kinh tế học quốc tế - Chương 2: Các lý thuyết thương mại quốc tế (tiếp)

Công ty tạo lập lợi thế cạnh tranh lâu dài, bằng ? Nắm quyền sơ hữu sa n phẩm trí tuệ ? Đầu tư lĩnh vư c R & D, nhằm tận dụng ưu thế thượng phong (First-Mover Advantage) ? Tiết kie m chi phí nhờ tăng quy mô sản xuất (Economies of Scales) hoặc đa dạng hóa sản phẩm (Economies of Scope) ? Khai tha c đường cong kinh nghiệm (Exploiting experience curve)

pdf13 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 2819 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế học quốc tế - Chương 2: Các lý thuyết thương mại quốc tế (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 2 CÁC LÝ THUYẾT TMQT (tiếp) KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ LÝ THUYẾT HECKSCHER- OHLIN Lý thuyết H-O được xây dựng bởi 2 nhà kinh tế học người Thụy Điển là Eli Hecksher (1919) và Bertil Ohlin. Sau đĩ được nhà kinh tế học Paul Samuelson phát triển thêm. Lý thuyết H-O gồm 4 nội dung chính: - Cân bằng giá cả yếu tố sản xuất - Định lý Stolper- Samuelson - Định lý Rybczynski - Định lý thương mại Heckscher-Ohlin-Vanek LÝ THUYẾT HECKSCHER- OHLIN Eli Heckscher (1879 - 1952) Là nhà kinh tế học người Thụy Điển, Hecksher nổi tiếng với cuốn sách “Các tác giả trọng thương”. Mặc dù chuyên ngành chính của Heckscher là lịch sử kinh tế nhưng ơng cĩ đĩng gĩp lớn trong lý thuyết về sự đĩng gĩp của các YTSX trong TMQT. Lý thuyết này được ơng trình bày trong một bài báo ở Thụy Điển năm 1919 và được dịch sang tiếng Anh 30 năm sau đĩ. LÝ THUYẾT HECKSCHER- OHLIN Bertil Ohlin (1899 – 1979), là nhà kinh tế học người Thụy Điển đã đạt giải Nobel về kinh tế năm 1977. Ơng cĩ nhiều đĩng gĩp trong mơ hình H – O. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 2LÝ THUYẾT HECKSCHER- OHLIN Paul A. Samuelson (sinh ngày 15- 5-1915 ở Mỹ) là nhà kinh tế học nghiên cứu về nhiều lĩnh vực kinh tế. Ơng được giải thưởng Nobel về kinh tế năm 1970. Những giả thuyết của lý thuyết H - O 1. Đối tượng n/c: 2 QG (1 & 2), 2 SP (X, Y) và 2 YTSX (lao động - L và vốn - K). 2. Cả 2 QG cĩ cùng một trình độ cơng nghệ, kỹ thuật...  nguồn TSCĐ được sử dụng với một trình độ kỹ xảo như nhau. 3. Sp X địi hỏi nhiều lao động hơn so với sp Y và ngược lại sp Y địi hỏi nhiều vốn hơn so với sp X.        Y L K X L K Y K L X K L  hay Những giả thuyết của lý thuyết H - O 4. Lợi suất theo quy mơ khơng đổi trong sx cả 2 sp ở cả 2 QG. Nếu cĩ sự tăng lên về số lượng L và K thì slg sẽ tăng lên một lượng tương ứng. 5. CMH khơng hồn tồn trong sx ở 2 QG. Khi cĩ TM, 2 QG vẫn tiếp tục sản xuất cả 2 sp. 6. Thị hiếu và sở thích người tiêu dùng là như nhau ở cả 2 QG. Những giả thuyết của lý thuyết H - O 7. Các YTSX được tự do di chuyển trong phạm vi 1 QG nhưng khơng được di chuyển trong phạm vi quốc tế. Quá trình di chuyển này sẽ dừng lại khi tiền lương cho cùng một loại LĐ hay lãi suất cho cùng một loại tư bản bằng nhau. 8. TMQT là hồn tồn tự do, khơng tính đến chi phí vận chuyển, khơng tính đến thuế quan và các chi phí khác cản trở thương mại. 9. Cạnh tranh hồn hảo trên cả hai thị trường sản phẩm và thị trường các YTSX Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 3Các khái niệm Yếu tố thâm dụng (factor intensity) Trong phạm vi của 2 sp X & Y, 2 YTSX L & K, chúng ta nĩi rằng sp Y là sp thâm dụng tư bản nếu tỷ số K/L được sử dụng trong sản phẩm Y là > tỷ số K/L sử dụng trong việc sx sp X. Lưu ý: điều quan trọng khơng phải số lượng tuyệt đối K và L được sử dụng trong việc sx 2 sp X&Y mà là tỷ số K/L được sd để sx X và Y. Cĩ khi giá trị tuyệt đối của L lớn nhưng sp đĩ vẫn là sp thâm dụng K và ngược lại, cĩ khi giá trị tuyệt đối của sp cĩ K lớn nhưng sp đĩ vẫn là sp thâm dụng L Các khái niệm        Y L K X L K Y K L X K L  hay X là sp thâm dụng L Y là sp thâm dụng K Các khái niệm Yếu tố dư thừa (factor abundance) Nĩi lên sự dồi dào của một YTSX nào đĩ. Cĩ thể là K hay L. Cĩ 2 cách xác định: - Thứ nhất, dựa trên tồn bộ số lượng lao động và tư bản dùng vào sản xuất của quốc gia đĩ. - Thứ hai, thơng qua giá cả sp so sánh. Các khái niệm QG 2 thừa tư bản QG1 thừa lao động    21      L K L K    21      K L K L L K K/LY (1) = ½ K/LX = 1 K/LY (2) = 2 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4Các khái niệm QG 2 thừa tư bản QG1 thừa lao động        1122 w r P P w r P P L K L K         2211 r w P P r w P P K L K L  1.4. LÝ THUYẾT HECKSCHER - OHLIN  Tác giả - Eli Heckscher & Bertil Ohlin, nhà kinh tế học Thụy Điển, tác phẩm “Thương mại liên khu vực và quốc tế” (1933)  Tư tưởng chính  Các yếu tố sản xuất khác nhau giữa các quốc gia  Chuyên môn hóa những ngành sử dụng yếu tố sản xuất chi phí rẻ hơn, chất lượng cao hơn  Cơ sở thương mại quốc tế là lợi thế tương đối Lý thuyết H - O Định lý H - O : 1 QG sẽ XK sản phẩm thâm dụng yếu tố mà QG đĩ dư thừa tương đối và NK sản phẩm thâm dụng yếu tố mà quốc gia đĩ khan hiếm tương đối. Sự khác nhau trong giá cả SP SS là do sự khác nhau giữa các yếu tố dư thừa tương đối hay nguồn lực SX vốn cĩ của QG Định lý H - O QG1: Dư thừa lao động X: sp thâm dụng lao động QG 1 xk sp X, nk sp Y QG2: Dư thừa tư bản Y: sp thâm dụng tư bản QG 1 xk sp Y, nk sp X Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 5 Sản phẩm thâm dụng lao động (labour intensive goods) - Sản phẩm cần nhiều đơn vị lao động trên 1 đơn vị tư bản  Sản phẩm thâm dụng tư bản (capital intensive goods) - Sản phẩm cần nhiều đơn vị tư bản trên 1 đơn vị lao động Quan điểm của Heckscher-Ohlin: Một quốc gia sẽ xuất khẩu những mặt hàng mà việc sản xuất địi hỏi sử dụng nhiều một cách tương đối yếu tố sản xuất dồi dào của quốc gia đĩ. 1.4. LÝ THUYẾT HECKSCHER – OHLIN (tt) §Þnh lý1: ®Þnh lý Rybzinski Néi dung: Víi mét hƯ sè s¶n xuÊt cho tr­íc vµ hai yÕu tè s¶n xuÊt ®­ỵc sư dơng ®ång thêi vµ ®Çy ®đ, th× khi t¨ng cung cÊp mét yÕu tè ®Çu vµo lµm t¨ng s¶n l­ỵng s¶n phÈm tËp trung yÕu tè gia t¨ng ®ã vµ gi¶m t­¬ng ®èi s¶n l­ỵng s¶n phÈm kh¸c. §inh lý 2: §Þnh lý Heckcher - Ohlin Néi dung: C¸c quèc gia sÏ ®Ịu cã lỵi tõ th­¬ng m¹i nÕu thùc hiƯn chuyªn m«n hãa sx vµ XK s¶n phÈm tËp trung yÕu tè mµ quèc gia ®ã d­ thõa vµ NK s¶n phÈm tËp trung yÕu tè mµ quèc gia ®ã khan hiÕm §Þnh lý 3: §Þnh lý Stoper - Samuelson Néi dung: Mét sù t¨ng lªn trong gi¸ c¶ t­¬ng ®èi cđa mét lo¹i hµng hãa lµm t¨ng thu nhËp thùc tÕ cđa yÕu tè ®­ỵc sư dơng tËp trung ®Ĩ s¶n xuÊt hµng hãa ®ã vµ gi¶m t­¬ng ®èi thu nhËp cđa yÕu tè kh¸c. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 6§Þnh lý 4: §Þnh lý c©n b»ng gi¸ c¶ c¸c yÕu tè s¶n xuÊt Néi dung: Th­¬ng m¹i tù do lµm c©n b»ng gi¸ c¶ c¸c yÕu tè s¶n xuÊt, v× vËy nã ®ãng vai trß thay thÕ cho sù di chuyĨn c¸c yÕu tè s¶n xuÊt  Ưu điểm  Khuyến khích thương mại quốc tế phát triển  Giải thích nguồn gốc hình thành lợi thế so sánh  Nhược điểm  Không cho phép giải thích mọi hiện tượng thương mại quốc tế, đặc biệt khi:  Đảo ngược nhu cầu  Cạnh tranh không hoàn hảo  Chi phí vận tải và bảo hiểm quá lớn 1.4. LÝ THUYẾT HECKSCHER – OHLIN (tt) Lý thuyết H – O – S Vẫn bao hàm các giả thiết và được xây dựng trên các lý thuyết và khái niệm như lý thuyết H-O. Định lý H-O-S: TMQT sẽ dẫn đến sự cân bằng tương đối và tuyệt đối trong lợi suất của các YTSX giữa các QG.  Bản chất của lý thuyết này: TMQT sẽ làm cho tiền lương của các lao động đồng nhất và lợi suất của của các tư bản đồng nhất giữa các quốc gia tham gia TM là như nhau. Lao động đồng nhất là lao động cĩ cùng một năng suất, cĩ cùng một trình độ kỹ thuật tay nghề như nhau. Tư bản đồng nhất cĩ cùng một năng suất và sự rủi ro như nhau. Lý thuyết H – O – S TMQT sẽ làm cho tiền lương và lãi suất như nhau ở QG1 và QG2, tức là giá cả yếu tố tương đối và tuyệt đối sẽ cân bằng. Áp dụng cho QG 1 và QG 2 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 7Ý NGHĨA CỦA LÝ THUYẾT H – O  Là một trong những lý thuyết cĩ ảnh hưởng lớn nhất của KTQT, giữ vị trí trung tâm trong lý thuyết TMQT vì nĩ cho phép xử lý cùng một lúc nhiều vấn đề về phân phối thu nhập và mơ thức TM.  Tìm ra được nguồn gốc phát sinh ra LTSS. Đĩ là sự khác biệt gữa các yếu tố dư thừa tương đối hay nguồn lực sx vốn cĩ của mỗi QG.  Thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến giá cả SX  là pp luận cho quá trình xác định giá cả sp. Ý NGHĨA CỦA LÝ THUYẾT H – O Giá của hàng hĩa Giá của các YTSX Cầu về các YTSX Cầu về sp cuối cùng Phân bổ sở hữu các YTSX Sở thích người TD Cung các YTSX Cơng nghệ LÝ THUYẾT H – O. Hạn chế  Lý thuyết H-O cho rằng các QG nên XK sp thâm dụng yếu tố mà QG đĩ dư thừa tương đối và nk sp thâm dụng yếu tố mà QG đĩ khan hiếm tương đối. Nhưng thực tế ko phải lúc nào cũng vậy. VD: Mỹ những năm gần đây xk H sd ít vốn hơn H nk Điều này lý thuyết H-O chưa giải thích được.  Ko đề cập đến sự khác biệt về chất lượng lđ giữa các QG  Cơng nghệ sx giữa các nước trên thực tế là ko giống nhau  Chưa tính đến các rào cản TM như chi phí vận chuyển, thuế quan, hạn ngạch  Lý thuyết H-O đúng nhưng chưa thực sự triệt để 1.5. NGHỊCH LÝ LEONTIEF  Tác giả - Wassily Leontief, thử nghiệm mô hình H - O (1951) để giải thích hàng hóa xuất nhập khẩu vào Mỹ (dữ kiện 1947)  Giả thiết - Mỹ có lợi thế tương đối về sản xuất hàng hóa có tỷ trọng tư bản cao, nên sẽ xuất khẩu hàng hóa thâm dụng tư bản (capital intensive goods) và nhập khẩu hàng hóa thâm dụng lao động (labour intensive goods)  Kết quả bất ngờ - Sản phẩm xuất khẩu từ các công ty Mỹ có tỷ trọng lao động cao hơn sản phẩm nhập khẩu  Nghịch lý - Mỹ là một nước có nguồn lao động dồi dào?  Nghiên cứu, tranh luận  Phân biệt lao động và tư bản khác nhau. Ví dụ: lao động có kỹ năng và không kỹ năng Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 81.6. LÝ THUYẾT VỀ SỰ TƯƠNG ĐỒNG GIỮA CÁC QUỐC GIA  Tác giả - Staffan Burenstam Linder, giải thích thương mại thế giới thập niên 60 và 70  Tiền đề  Khi thu nhập tăng  nhu cầu mức phức tạp sản phẩm tăng  Cần thiết am hiểu thị trường trong nước và nước ngoài  nhu cầu các thị trường tương đồng  Tư tưởng chính  Thương mại phát triển giữa hai quốc gia có mức thu nhập hay mức độ công nghiệp hóa xấp xỉ  Tồn tại sự trao đổi sản phẩm tương tự hoặc có chút ít khác biệt 1.7. LÝ THUYẾT CHU KỲ SẢN PHẨM QUỐC TẾ  Tác giả - Giáo sư Raymond Vernon (1966)  Tiếp cận - sản phẩm, thông tin, kiến thức, chi phí và quyền lực  Tư tưởng chính - chu kỳ sản phẩm được chia 3 giai đoạn  Giai đoạn 1 - Sản phẩm mới  Sản xuất tại thị trường công nghiệp hóa rất cao  Lao động kỹ năng cao  Chi phí sản xuất cao  Giá độc quyền  Giai đoạn 2 - Sản phẩm trưởng thành  Sản xuất mở rộng, tiêu chuẩn hóa dần dần  Giảm lao động kỹ năng  Tăng xuất khẩu  Tăng cạnh tranh  Giảm giá  Nhu cầu giữ thị phần  Đầu tư nước ngoài  Giai đoạn 3 - Sản phẩm tiêu chuẩn hóa  Sản xuất hoàn toàn tiêu chuẩn hóa  Lao động rẻ, không cần kỹ năng cao  Cạnh tranh gay gắt  Lợi thế cạnh tranh chuyển sang nước kém phát triển - xuất khẩu ngược lại cho các nước công nghiệp phát triển 1.7. LÝ THUYẾT CHU KỲ SẢN PHẨM QUỐC TẾ (tt) Ưu điểm  Giải thích bản chất đầu tư nước ngoài  Chuyển nghiên cứu từ quốc gia đến sản phẩm  Nhìn nhận sự di chuyển tư bản, công nghệ, thông tin, Nhược điểm  Chỉ phù hợp sản phẩm công nghệ cao 1.7. LÝ THUYẾT CHU KỲ SẢN PHẨM QUỐC TẾ (tt) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 91.8. LÝ THUYẾT LỢI THẾ CẠNH TRANH TOÀN CẦU Công ty tạo lập lợi thế cạnh tranh lâu dài, bằng  Nắm quyền sở hữu sản phẩm trí tuệ  Đầu tư lĩnh vực R & D, nhằm tận dụng ưu thế thượng phong (First-Mover Advantage)  Tiết kiệm chi phí nhờ tăng quy mô sản xuất (Economies of Scales) hoặc đa dạng hóa sản phẩm (Economies of Scope)  Khai thác đường cong kinh nghiệm (Exploiting experience curve) 1.9. LÝ THUYẾT LỢI THẾ CẠNH TRANH QUỐC GIA – KIM CƯƠNG CỦA PORTER  Tác giả – Michel Porter, trường Harvard  Tư tưởng chính  Lợi thế cạnh tranh bắt nguồn từ sự tương tác của các yếu tố trong mơi trường kinh doanh  Sự thành cơng trên thị trường quốc tế cần mơi trường kinh doanh thuận lợi và năng lực cạnh tranh bản thân doanh nghiệp  4 yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh doanh nghiệp  Những điều kiện về tài nguyên (Factor conditions), 2 loại  Các yếu tố cơ bản (Basic factors) – tài nguyên, khí hậu, vị trí và địa lý  Các yếu tố nâng cao (Advanced factors) – cơ sở hạ tầng thơng tin, kỹ năng lao động, bí quyết cơng nghệ,  Những điều kiện về nhu cầu (Demand conditions)  Bản chất tự nhiên và tinh tế nhu cầu thị trường trong nước  Kích cỡ và mức phát triển nhu cầu tại một nước  Quốc tế hĩa nhu cầu nội địa LỢI THẾ CẠNH TRANH QUỐC GIA – KIM CƯƠNG 1.9. LÝ THUYẾT CỦA PORTER  Những ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan (Related and supporting industries)  Ngành công nghiệp cạnh tranh quốc tế  Ngành công nghiệp liên quan  Chiến lược, cấu trúc của các xí nghiệp và sự cạnh tranh (Firm strategy, structure, and rivalry)  Cách điều hành  Tìm kiếm và đạt được mục tiêu  Đối thủ cạnh tranh nội địa 1.9. LÝ THUYẾT LỢI THẾ CẠNH TRANH QUỐC GIA – KIM CƯƠNG CỦA PORTER Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 10 2 yếu tố biến thiên bên ngoài  Vai trò về cơ hội vận may rủi  Phát minh mới  Quyết định chính trị của Chính phủ các nước  Chiến tranh  Thay đổi của thị trường tài chính thế giới  Thay đổi chi phí đầu vào  Nhu cầu thế giới tăng  Phát triển công nghệ, khoa học 1.9. LÝ THUYẾT LỢI THẾ CẠNH TRANH QUỐC GIA – KIM CƯƠNG CỦA PORTER (tt)  Vai trò Chính phủ  Trợ cấp  Chính sách giáo dục  Thay đổi các quy định trong thị trường vốn  Thành lập tiêu chuẩn sản phẩm địa phương  Luật thuế, luật chống độc quyền 1.9. LÝ THUYẾT LỢI THẾ CẠNH TRANH QUỐC GIA – KIM CƯƠNG CỦA PORTER Chiến lược, cấu trúc xí nghiệp & cạnh tranh Những ngành CN hỗ trợ & liên quan Những điều kiện về tài nguyên Những điều kiện nhu cầu thị trường Vận rủi Chính phủ 1.9. LÝ THUYẾT LỢI THẾ CẠNH TRANH QUỐC GIA – KIM CƯƠNG CỦA PORTER (tt) Gỉai pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 1. Phát triển KTĐN là 1 tất yếu khách quan nhằm đẩy mạnh phát triển KTCNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ tổ quốc VNXHCN 2. Xử lý đúng đắn MQH giữa KTvà CT 3. Phát huy sức mạnh nội lực kết hợp với sức mạnh của thời đại, tận lực khai thác những lợi thế của đất nước, chủ động trong quá trình HNKTQT 4. MR các MQHKTĐN theo phương thức đa phương hĩa, đa dạng hĩa và dựa trên nguyên tắc hợp tác bình đẳng cùng cĩ lợi, phù hợp với cơ chế thị trường định hướng XHCN 5. Nâng cao hiệu quả KTĐN gĩp phân thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH đất nước 6. Đổi mới cơ chế quản lý KTĐN phù hợp với nền KT hàng hĩa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường định hướng XHCN Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 11 Khả năng và điều kiện cần thiết để phát triển lĩnh vực KTĐN Vị trí của nền KTVN trong nền KTTG  Nằm ở khu vực ĐNA  Diện tích: 331.041 km2 xếp13 trên TG  Dân số: 84 triệu (2006) xếp 12 trên TG  Chỉ tiêu KT năm 2007:  Tốc độ tăng trưởng KT: 8.5% -> thứ 2 trong khu vực sau TQ  Cơ cấu KT: Nơng nghiệp: 20 %; CN và XD: 42%; DV: 38%  GDP/người: 835 USD  GNI (đồng giá sức mua đầu người) năm 2006: 690 USD xếp thứ 169/209 QG (WB xếp hạng)  Tổng vốn đầu tư/GDP: 40.6%  Lạm phát: 12.63%  cao nhất châu Á  Nợ nước ngồi:30.3% GDP  Tỷ lệ hộ nghèo: 14.75%  HDI: 105/177 QG Khả năng và điều kiện cần thiết để phát triển lĩnh vực KTĐN  Nguồn nhân lực:  LLLĐ: chiếm 50% tổng dân số  Tư chất con người:  Tích cực: Cần cù, cĩ khả năng tiếp thu nhanh nghề mới, cĩ khả năng ứng xử linh hoạt  Hạn chế: Về thể lực, ý thức kỷ luật, khả năng hợp tác trong cơng việc  Ví dụ: Theo điều tra của Viện Dinh dưỡng, năm 2007, chiều cao trung bình của trẻ dưới 2 tuổi đã tăng 5 cm so với 22 năm trước, nhưng vẫn thấp hơn 5 cm so với chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (109,4 cm)  Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp cịi của trẻ em dưới 5 tuổi ở Việt Nam hiện nay là 34%, thuộc loại rất cao trên thế giới  Giá nhân cơng: Tương đối rẻ Khả năng và điều kiện cần thiết để phát triển lĩnh vực KTĐN  Tài nguyên thiên nhiên:  Diện tích đất: 33,1 triệu ha (Diện tích đất canh tác/người thuộc loại thấp nhất TG)  Phần lớn đất nơng nghiệp màu mỡ, cĩ độ phì nhiêu cao  Điều kiện khí hậu: khá phong phú, đa dạng  Độ ẩm: tương đối cao, 80-90%  Lượng mưa: lớn, trung bình 1.800-2.000 mm  Khống sản: Khá phong phú và đa dạng nhưng phân tán.  Cĩ nhiều phong cảnh đẹp, bãi biển, rừng nguyên thủy và những di tích về nền văn hĩa Khả năng và điều kiện cần thiết để phát triển lĩnh vực KTĐN  Vị trí địa lý:  Nằm ở trung tâm ĐNA thuộc khu vực CA-TBD  Cĩ bờ biển dài: 3.260 km bờ biển Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 12 Các điều kiện cần thiết để phát triển KTĐN của VN  Ổn định về CT và KT, giữ vững mơi trường hịa bình, hữu nghị với các nước trong khu vực và thế giới  Đẩy mạnh cải cách hành chính và bộ máy quản lý  Đẩy mạnh việc xây dựng và hồn thiện khung pháp luật phù hợp với KTTT định hướng XHCN  Tăng cường việc XD hệ thống kết cấu hạ tầng KT-XH  Xây dựng đội ngũ cán bộ KHCN và CBKD trên lĩnh vực KTĐN cĩ đủ năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. Ví dụ  Imagine two countries that each produce both jeans and cell phones. Although both countries use the same production technologies, one has a lot of capital but a limited number of workers, while the other country has little capital but lots of workers.  The country that has a lot of capital but few workers can produce many cell phones but few pairs of jeans because cell phones are capital intensive and jeans are labor intensive. The country with many workers but little capital, on the other hand, can produce many pairs of jeans but few cell phones. Ví dụ  According to the Heckscher-Ohlin theory, trade makes it possible for each country to specialize. Each country exports the product the country is most suited to produce in exchange for products it is less suited to produce. The country that has a lot of capital specializes in the production of cell phones, whereas the country that has more labor specializes in the production of jeans.  In this case, neither country has specialized in producing more of one of the two particular products - both countries produce about the same number of jeans and cell phones.  Country A - having more capital than labor - has specialized in producing more cell phones. Country B - having more labor than capital - has specialized in producing more jeans. In this case, trade may benefit both countries involved. Ví dụ Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 13 Ví dụ LÝ THUYẾT H – O Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_ii_phan2_5724.pdf