Kinh tế học quản lý - Chương 6: Cạnh tranh và độc quyền

 Trong dài hạn, sự điều chỉnh cung của ngành trước một sự thay đổi trong giá chưa chấm dứt cho đến khi sự gia nhập hay rời bỏ đưa đến lợi nhuận kinh tế bằng 0  tại mọi điểm trên đường cung dài hạn của ngành, lợi nhuận kinh tế phải bằng 0  Đường cung dài hạn của ngành có thể nằm ngang hoặc đi lên  Tùy thuộc vào đó là ngành có chi phí tăng hay ngành có chi phí không đổi

pdf58 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế học quản lý - Chương 6: Cạnh tranh và độc quyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/13/2012 1 112/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ (Managerial Economics) CHƯƠNG 6 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN 212/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 2 Nội dung chương 6  Cấu trúc thị trường  Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Thị trường độc quyền thuần túy  Thị trường cạnh tranh độc quyền  Độc quyền nhóm 312/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Cấu trúc thị trường  Cấu trúc thị trường là những đặc tính thị trường quyết định môi trường kinh tế mà ở đó một doanh nghiệp hoạt động  Số lượng và quy mô của các doanh nghiệp hoạt động trên thị trường  Mức độ khác biệt của sản phẩm giữa các nhà sản xuất cạnh tranh với nhau  Khả năng xuất hiện thêm những doanh nghiệp mới trên thị trường khi các doanh nghiệp hiện thời đang làm ăn có lãi. 412/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 3 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (CTHH) có những đặc trưng sau:  Số lượng các hãng trên thị trường rất lớn  Sản phẩm hàng hóa là đồng nhất  Không có rào cản trong việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường 512/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Đường cầu và doanh thu cận biên của hãng CTHH  Đường cầu đối với hãng CTHH là một đường nằm ngang tại mức giá thị trường  Đường cầu trùng với đường doanh thu cận biên MR 612/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 4 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận  Điều kiện P = MC 712/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn 8Khi P > ATCmin12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 5 9 Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn Khi P = ATCmin12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 10 Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn Khi AVCmin < P < ATCmin12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 6 11 Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn Khi P ≤ AVCmin12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Đường cung của hãng trong ngắn hạn 1212/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 7 Đường cung của ngành trong ngắn hạn  Là sự cộng theo chiều ngang đường cung của các hãng trong ngành  Đường cung của ngành thoải hơn so với đường cung của hãng 1312/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn 1412/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 8 Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành 15 Điều kiện cân bằng dài hạn P = SMC = ATCmin = LMC = LACmin 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Đường cung dài hạn của ngành 16 B 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 9 Cân bằng cạnh tranh dài hạn  Tất cả các hãng thực hiện mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận (P = LMC)  Do thị trường CTHH không có rào cản gia nhập thị trường nên  Khi ngành có lợi nhuận kinh tế dương sẽ thu hút thêm hãng mới gia nhập ngành và ngược lại  Ngành sẽ đạt trạng thái cân bằng dài hạn khi không còn sự khuyến khích nào cho các hãng mới gia nhập hay các hãng hiện tại rời bỏ ngành  Khi P = LACmin 1712/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Cân bằng cạnh tranh dài hạn 1812/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 10 Cung dài hạn của ngành  Trong dài hạn, sự điều chỉnh cung của ngành trước một sự thay đổi trong giá chưa chấm dứt cho đến khi sự gia nhập hay rời bỏ đưa đến lợi nhuận kinh tế bằng 0  tại mọi điểm trên đường cung dài hạn của ngành, lợi nhuận kinh tế phải bằng 0  Đường cung dài hạn của ngành có thể nằm ngang hoặc đi lên  Tùy thuộc vào đó là ngành có chi phí tăng hay ngành có chi phí không đổi 1912/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Cung dài hạn của ngành  Ngành có chi phí không đổi:  Khi các doanh nghiệp trong ngành mở rộng sản lượng thì không làm thay đổi giá của các yếu tố đầu vào  LACmin không đổi  Ngành có chi phí tăng:  Khi các doanh nghiệp trong ngành mở rộng sản lượng, giá đầu vào tăng lên và LACmin cũng tăng lên. 2012/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 11 Cung dài hạn của ngành 21 Ngành có chi phí không đổi 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Cung dài hạn của ngành 22 Firm’s output Ngành có chi phí tăng 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 12 Figure 8.10 Short-Run Effect of a Specific Tax in the Lime Market P t t A B p2 p1 q2 q1 q Q2 = nq2 Q1 =nq 1 Q AVC AV C +t MC + t MC S1 + t S + t S1 S D p1+ t (a) Hãng P E 1 E2 (b) Thị trường tt 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 23 p Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận  Sản phẩm doanh thu cận biên (MRP)  MRP của một yếu tố đầu vào là doanh thu tăng thêm khi sử dụng thêm một yếu tố đầu vào đó  Đối với hãng CTHH, do P = MR nên 24 . TRMRP MR MP I ∆ = = ∆ MPPMRP ×= 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 13  Số lượng của một đầu vào một nhà quản lý lựa chọn để thuê tùy thuộc vào sản phẩm doanh thu cận biên và giá của đầu vào  Nếu MRP của đầu vào còn lớn hơn giá để thuê/mua đầu vào đó thì doanh nghiệp còn tiếp tục lựa chọn sử dụng đầu vào đó  Số lượng đầu vào được sử dụng là số lượng mà tại đó MRP = giá thuê/mua đầu vào 25 Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG  Sản phẩm doanh thu bình quân (ARP)  Sản phẩm doanh thu bình quân của lao động  Hãng sẽ quyết định đóng cửa, ngừng sản xuất trong ngắn hạn khi ARP < w  Khi ARP < w thì TR < TVC 26 Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận TRARP P AP L ×  12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 14 27 Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG So sánh hai quyết định  Quyết định lựa chọn sản lượng và quyết định lựa chọn đầu vào để tối đa hóa lợi nhuận là tương đương nhau  MRP = w và P = SMC là tương đương nhau  Ta có  Thay SMC vào điều kiện P = SMC  P × MP = wMRP = w 28 MP wSMC = 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 15  Bước 1: Dự báo giá bán sản phẩm  Sử dụng kỹ thuật dự báo đã học trong chương 2: dự báo dãy số thời gian và dự báo kinh tế lượng  Bước 2: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC 29 2cQbQaAVC ++= 232 cQbQaSMC ++= Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG  Bước 3: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa  Nếu P ≥ AVCmin thì sản xuất  Nếu P < AVCmin thì đóng cửa, ngừng sản xuất  Để tìm AVCmin, thay thế Qmin vào trong phương trình AVC 30 min bQ c2   min min minAVC a bQ cQ 2   Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 16  Bước 4: Nếu P ≥ AVCmin, tìm mức sản lượng tối ưu mà tại đó P = SMC  Giải phương trình để tìm Q*: 31 * *P a bQ cQ 22 3   Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG  Bước 5: Tính toán tổng lãi hay mức thua lỗ  Lợi nhuận = TR – TC  Nếu P < AVCmin hãng đóng cửa ngừng sản xuất và lợi nhuận bằng - TFC 32 Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu * *P Q AVC Q TFC× ×   *( P AVC )Q TFC   12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 17 Ví dụ minh họa 3312/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Ví dụ minh họa 3412/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 18 Thị trường độc quyền thuần túy 3512/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Các đặc trưng  Chỉ có duy nhất một hãng cung ứng toàn bộ sản lượng của thị trường  Sản phẩm hàng hóa trên thị trường độc quyền không có hàng hóa thay thế gần gũi  Có rào cản lớn về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường 3612/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 19 Đường cầu của hãng độc quyền  Đường cầu của hãng chính là đường cầu của thị trường  Là một đường có độ dốc âm tuân theo luật cầu 3712/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Doanh thu cận biên  Khi đường cầu là đường tuyến tính có phương trình: P = a – bQ  Tổng doanh thu bằng TR = P × Q = aQ – bQ2  Doanh thu cận biên bằng: MR = a – 2bQ  Đường doanh thu cận biên cũng là đường tuyến tính, cùng cắt trục tung tại cùng một điểm với đường cầu và có độ dốc gấp đôi độ dốc đường cầu 3812/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 20 Doanh thu cận biên và độ co dãn  Theo công thức 39 Q TRMR ∆ ∆ = Q PQ ∆ ∆ = )( Q PQ Q QP ∆ ∆ + ∆ ∆ =    ∆ ∆ += Q P P QP 1     +=⇒ D PE PMR 11 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 40 Doanh thu cận biên và độ co dãn     += D PE PMR 11 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 21 Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền 4112/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Các nguyên nhân dẫn đến độc quyền  Quá trình sản xuất đạt được hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô (độc quyền tự nhiên)  Do kiểm soát được yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất  Do bằng phát minh sáng chế  Do các quy định của Chính phủ 4212/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 22 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn  Điều kiện lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn: MR = SMC  Khả năng sinh lợi của hãng độc quyền:  Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi P > ATC  Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi P = ATC  Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi AVC < P < ATC  Hãng ngừng sản xuất khi P ≤ AVC 4312/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 44 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn Khi P > ATC12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 23  Để tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn, hãng độc quyền lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng có MR = LMC  Hãng còn sản xuất nếu P ≥ LAC  Hãng ra khỏi ngành nếu P < LAC  Trong dài hạn, hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô về mức tối ưu:  Quy mô tối ưu là quy mô mà tại đó đường ATC tiếp xúc với đường LAC tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận 45 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 46 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 24  Hãng độc quyền để tối đa hóa lợi nhuận luôn sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó: MR = MC  Mà ta đã chứng minh 47 Quy tắc định giá của hãng độc quyền     += D PE PMR 11     +=⇒ D PE PMC 11 D PE MCP 11 + =⇒ 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG  Ta có:  Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình lớn hơn chi phí cận biên 48 Quy tắc định giá của hãng độc quyền =− MCP =    +− D PE PPP D PE P − 0> 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 25 Đo lường sức mạnh độc quyền  Đối với hãng CTHH, giá bán bằng chi phí cận biên  Đối với hãng có sức mạnh độc quyền, giá bán lớn hơn chi phí biên  Để đo lường sức mạnh độc quyền, xem xét mức chênh lệch giữa giá bán và chi phí cận biên 4912/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Đo lường sức mạnh độc quyền  Hệ số Lerner (do Abba Lerner đưa ra vào năm 1934)  Hệ số Lerner càng lớn biểu thị sức mạnh độc quyền càng cao 50 P MCPL −= 0 ≤ L ≤ 1 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 26 Đo lường sức mạnh độc quyền  Ta có  Nếu đường cầu của hãng càng kém co dãn thì hãng càng có sức mạnh độc quyền và ngược lại  Điều này không có nghĩa rằng hãng độc quyền kinh doanh tại miền cầu kém co dãn  Hãng độc quyền luôn quyết định sản lượng ở miền cầu co dãn 51 P MCPL −= D PE L 1−=⇒ 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG So sánh với cạnh tranh hoàn hảo 5212/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 27 53 So sánh với cạnh tranh hoàn hảo Phúc lợi xã hội bị mất do độc quyền = ∫ −= c Q Q dQMCPDWL * )( 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Tác động của thuế 54 P,C R 0 Q D MR SMC’ SMC Pt P0 Q0Qt A B E0 E1 t 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 28 55 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với hãng độc quyền 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Thua lỗ nhỏ nhất trong ngắn hạn đối với hãng độc quyền 5612/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 29 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn  Hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó MR = LMC (khi P ≥ LAC)  Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu P < LAC  Hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô doanh nghiệp đạt mức tối ưu  Mức tối ưu là mức mà tại đó đường AVC tiếp xúc với LAC tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận 5712/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 58 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 30 Chương 6 CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO 5912/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Thị trường cạnh tranh độc quyền 6012/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 31 Các đặc trưng  Có rất nhiều hãng sản xuất kinh doanh trên thị trường  Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường  Sản phẩm hàng hóa của các nhà sản xuất có sự khác biệt  Hàng hóa thay thế được cho nhau nhưng không phải là thay thế hoàn hảo 6112/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG  Trong ngắn hạn, để tối đa hóa lợi nhuận, hãng cạnh tranh độc quyền lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng có MR = MC  Do sản phẩm có sự khác biệt nên hãng cạnh tranh độc quyền có đường cầu dốc xuống  Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên  Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc quyền thuần túy 62 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 32 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn 6312/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn  Khi có lợi nhuận kinh tế dương, sẽ thu hút thêm các hãng khác gia nhập thị trường  Thị phần của hãng trên thị trường bị giảm đi  Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái  Quá trình gia nhập sẽ kết thúc khi các hãng trên thị trường đạt lợi nhuận kinh tế bằng không:  Lúc này, đường cầu của hãng tiếp xúc với đường chi phí bình quân dài hạn 6412/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 33 65 Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế  Với thị trường cạnh tranh hoàn hảo:  Mức giá bằng chi phí cận biên  Trạng thái cân bằng dài hạn đạt được ở mức chi phí tối thiểu P = LACmin 6612/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 34 6712/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG  Với thị trường cạnh tranh độc quyền:  Mức giá lớn hơn chi phí cận biên nên gây ra tổn thất xã hội (phúc lợi xã hội bị giảm)  Các hãng cạnh tranh độc quyền hoạt động với công suất thừa  Sản lượng thấp hơn mức sản lượng có chi phí bình quân nhỏ nhất  Ưu điểm: đa dạng hóa sản phẩm 68 Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 35 69 Phúc lợi xã hội bị mất do cạnh tranh độc quyền = SAEG Do đường cầu dốc xuống nên điểm cân bằng dài hạn nằm phía bên trái điểm LACmin, mức chi phí chưa phải thấp nhất12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Cạnh tranh độc quyền  Cân bằng trong ngắn hạn: tương tự như hãng độc quyền  Hãng tối đa hóa lãi hay tối thiểu hóa lỗ khi sản xuất ở mức sản lượng có MR = MC  Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương  Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn sản xuất  Nếu P < AVC hãng đóng cửa và bị thua lỗ bằng TFC 7012/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 36 Cạnh tranh độc quyền 71 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Cạnh tranh độc quyền  Khi có lợi nhuận kinh tế dương  thu hút các hãng khác gia nhập thị trường  Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái và trở nên co dãn hơn  Sự gia nhập chỉ kết thúc khi lợi nhuận kinh tế dương bị loại trừ:  Khi giá bằng với LAC  Khi đường cầu tiếp xúc với đường LAC 72 Cân bằng trong dài hạn 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 37 Cạnh tranh độc quyền  So sánh với CTHH  Đối với hãng CTHH: điểm tiếp xúc xảy ra ở LACmin  Đối với hãng cạnh tranh độc quyền: Điểm tiếp xúc nằm ở đoạn dốc xuống của đường LAC  Mức sản lượng trong cạnh tranh độc quyền thấp hơn so với trong CTHH 73 Cân bằng trong dài hạn 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Cạnh tranh độc quyền 74 Cân bằng trong dài hạn 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 38 Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận  Bước 1: Ước lượng phương trình cầu  Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 2  Dạng hàm cầu tuyến tính: Q = a +bP + cM + dPR  Ước lượng các biến ngoại sinh M và PR và thay thế vào phương trình cầu, thu được hàm cầu có dạng: Q = a’ + bP  Trong đó 75 RPdMcaa ˆˆ' ++= 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG  Bước 2: Tìm phương trình đường cầu ngược  Trong đó: 76 Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận a'P Q A BQ b b    1 RPdMcaa ˆˆ' ++= 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 39  Bước 3: Tìm doanh thu cận biên 77 Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận a'MR A BQ Q b b     22 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG  Bước 4: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC  Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 3 78 Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận SMC a bQ cQ22 3   AVC a bQ cQ2   12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 40  Bước 5: Tìm mức sản lượng mà tại đó MR = SMC  Bước 6: Xác định mức giá tối đa hóa lợi nhuận  Thay thế Q* vào phương trình hàm cầu ngược để tìm P*  Bước 7: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:  Thay thế Q* vào hàm AVC được ước lượng, tìm AVC*  Nếu P* ≥ AVC*, hãng sẽ sản xuất Q* đơn vị sản phẩm và bán với giá P*  Nếu P* < AVC* thì hãng ngừng sản xuất trong ngắn hạn 79 Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG  Bước 8: Tính toán mức lãi hay thua lỗ  Lợi nhuận = TR – TC = P × Q* - AVC × Q* - TFC = (P – AVC)Q* - TFC Nếu P < AVC, hãng không sản xuất và bị thua lỗ bằng TFC 80 Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 41 Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Hãng Aztec có sức mạnh thị trường do nắm bằng sáng chế  Hãng bán tai nghe nhạc không dây cao cấp 8112/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Ước lượng cầu và doanh thu cận biên 82 41,000 500 0.6 22.5= − + − RQ P M P 41,000 500 0.6(45,000) 22.5(800)= − + −P 50,000 500= − P 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 42 Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Xác định hàm cầu ngược  Xác định hàm doanh thu cận biên 83 1100 500 P Q= − 100 0.002Q= − 100 0.004MR Q= − 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Ví dụ minh họa: Hãng Aztec 8412/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 43 Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Ước lượng hàm chi phí AVC và SMC 85 228 0.005 0.000001AVC Q Q= − + 228 (2 0.005) (3 0.000001)SMC Q Q= − × + × 228 0.01 0.000003Q Q= − + 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Quyết định sản lượng  Q* = 6000 (sản phẩm)  Quyết định giá bán:  P* = $88  Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:  Tính AVC khi hãng sản xuất 6000 sản phẩm  AVC* = $34 < P*  Hãng sản xuất chứ không đóng cửa 8612/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 44 Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Tính toán mức lợi nhuận dự kiến:  Lợi nhuận = $54.000 8712/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Ví dụ minh họa: Hãng Aztec 8812/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 45 Độc quyền nhóm 8912/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Các đặc trưng  Có một số ít các hãng cung ứng phần lớn hoặc toàn bộ sản lượng của thị trường  Sản phẩm hàng hóa có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất  Có rào cản lớn về việc gia nhập vào thị trường  Tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các hãng là rất lớn  Là đặc điểm riêng có của độc quyền nhóm  Mọi quyết định về giá, sản lượng, của một hãng đều có tác động đến các hãng khác 9012/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 46 Cân bằng trên thị trường độc quyền nhóm  Trên thị trường độc quyền nhóm, việc đặt giá bán hay quyết định mức sản lượng của một hãng phụ thuộc vào hành vi của các đối thủ cạnh tranh.  Nguyên tắc xác định trạng thái cân bằng:  Cân bằng Nash: Mỗi hãng thực hiện điều tốt nhất có thể khi cho trước hành động của các hãng đối thủ 9112/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Các mô hình độc quyền nhóm  Độc quyền nhóm không cấu kết:  Mô hình Cournot  Mô hình Stackelberg  Mô hình Bertrand  Tính cứng nhắc của giá cả và mô hình đường cầu gãy  Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá:  Cấu kết ngầm và chỉ đạo giá trong độc quyền nhóm  Cartel 9212/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 47  Do Augustin Cournot đưa ra vào năm 1838  Là mô hình về độc quyền nhóm trong đó:  Các hãng sản xuất những sản phẩm đồng nhất và đều biết về đường cầu thị trường  Các hãng phải quyết định về sản lượng và sự ra quyết định này là đồng thời  Bản chất của mô hình Cournot là mỗi hãng coi sản lượng của hãng đối thủ là cố định và từ đó đưa ra mức sản lượng của mình  Các hãng hoạt động độc lập 93 Mô hình Cournot 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Quyết định sản lượng của hãng 9412/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 48 Đường phản ứng  Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của một hãng phụ thuộc vào lượng sản phẩm mà hãng nghĩ các hãng khác định sản xuất  Đường phản ứng:  Đường chỉ ra mối quan hệ giữa mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của một hãng với mức sản lượng mà hãng nghĩ rằng các hãng khác định sản xuất 9512/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Cân bằng Cournot  Trạng thái cân bằng xảy ra khi mỗi hãng dự báo đúng mức sản lượng của các hãng đối thủ và xác định mức sản lượng của mình theo mức dự báo đó  Cân bằng xảy ra tại điểm giao nhau giữa hai đường phản ứng  Cân bằng Cournot chính là cân bằng Nash:  Mỗi hãng sản xuất ở mức sản lượng làm hãng tối đa hóa lợi nhuận khi biết các hãng đối thủ sản xuất bao nhiêu. 9612/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 49 Cân bằng Cournot 9712/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa  Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản xuất một loại sản phẩm đồng nhất.  Hai hãng có mức chi phí cận biên khác nhau: chi phí cận biên của hãng 1 là MC1 = c1 và chi phí cận biên của hãng 2 là MC2 = c2 và đều không có chi phí cố định.  Hai hãng này cùng chọn sản lượng đồng thời để sản xuất và hoạt động độc lập.  Hàm cầu thị trường là P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2. 9812/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 50  Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là: 99 Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa π1 = P.Q1 – c1.Q1 = (a - bQ1 - bQ2)Q1 - c1Q1 π2 = P.Q2 – c2.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – c2Q2 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 1:  Tương tự, ta có đường phản ứng của hãng 2 100 Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa 02 112 1 1 =−−−= ∂ ∂ cbQbQa Q  1212 cbQabQ −−=⇒ b cbQaQ 2 12 1 −− =⇒ Đường phản ứng của hãng 1 b cbQaQ 2 21 2 −− = 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 51  Sản lượng của mỗi hãng là: 101 Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa b ccaQ 3 2 12 1 −+ = * b ccaQ 3 2 21 2 −+ = * 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 102 Q2 b cbQaQ 2 12 1 −− = b cbQaQ 2 21 2 −− = b ca 2 1− b ca 1− b ca 2 2− b ca 2−* 1Q * 2Q NE Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa Q1 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 52 Mô hình Stackelberg  Mô hình Cournot: hai hãng ra quyết định đồng thời  Mô hình Stackelberg: quyết định tuần tự  Một hãng ra quyết định sản lượng trước  Hãng kia căn cứ vào quyết định của hãng trước để ra quyết định sản lượng của hãng mình 10312/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Mô hình Stackelberg  Hai hãng 1 và 2 cùng quyết định lựa chọn sản lượng để sản xuất các sản phẩm đồng nhất.  Hai hãng hoạt động độc lập và thông tin thị trường là hoàn hảo.  Hãng 1 là hãng chiếm ưu thế (hãng đi đầu), hãng 2 sẽ quan sát hãng 1 và quyết định lượng sản phẩm sản xuất ra.  Các hãng này phải đối mặt với hàm cầu ngược sau: P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2.  Cả hai hãng có chi phí cận biên không đổi đều bằng c và chi phí cố định đều bằng không. 10412/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 53 Mô hình Stackelberg  Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là: 105 π1 = P.Q1 – c.Q1 = (a - bQ1 - bQ2)Q1 - cQ1 π2 = P.Q2 – c.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – cQ2 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Mô hình Stackelberg  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 2:  Giải phương trình, sản lượng của hãng 2 là  Thay thế Q2 và phương trình lợi nhuận của hãng 1 106 02 21 2 2 =−−−= ∂ ∂ cbQbQa Q  b cbQaQ 2 1 2 −− = 1 1 1 2 111 2 cQ b cbQabQbQaQ −   −− −−= 222 1 2 11 1 cQbQaQ −−=⇒  12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 54 Mô hình Stackelberg  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 1:  Giải phương trình, xác định được mức sản lượng tối ưu đối với hãng 1  Thay thế Q*1 vào phương trình sản lượng của hãng 2, xác định được mức sản lượng tối ưu đối với hãng 2 107 0 22 2 2 1 1 1 =−−= ∂ ∂ cbQa Q  b caQ 21 − = * b caQ 42 − = * 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Mô hình Bertrand  Là mô hình độc quyền nhóm nhưng các hãng cạnh tranh nhau về giá cả  Có ba trường hợp:  Sản phẩm đồng nhất  Sản phẩm khác biệt – quyết định đồng thời  Sản phẩm khác biệt – một hãng quyết định trước, hãng kia theo sau 10812/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 55 Mô hình Bertrand  Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản xuất một loại sản phẩm đồng nhất.  Hai hãng có mức chi phí cận biên như nhau là c và đều không có chi phí cố định.  Mỗi hãng coi giá của hãng đối thủ là cố định và ra quyết định đặt giá đồng thời  Hàm cầu thị trường là P = a - bQ 109 Sản phẩm đồng nhất 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG  Khi các hãng giả định rằng giá của hãng khác là cố định, mỗi hãng sẽ cố gắng đặt giá thấp hơn so với giá đối thủ đặt một chút ít (để có được toàn bộ thị trường)  Cân bằng của thị trường đạt được khi cả hai hãng đều đặt giá bằng chi phí biên P = MC = c  Cả hai hãng đều thu được lợi nhuận kinh tế bằng 0 110 Mô hình Bertrand Sản phẩm đồng nhất 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 56  Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh đồng thời về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và P2. Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là: Q1 = a - P1 + bP2 Q2 = a - P2 + bP1 với b ≥ 0.  Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c 111 Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 112 Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời  Đường phản ứng của hãng 1 là:  Đường phản ứng của hãng 2 là:  Cân bằng đạt được tại điểm hai đường phản ứng cắt nhau 2 1 2 a bP cP + += 1 2 2 a bP cP + += 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 57 113 Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG  Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và P2. Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là: Q1 = a - P1 + bP2 Q2 = a - P2 + bP1 với b ≥ 0  Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c  Hãng 1 quyết định về giá trước, sau đó hãng 2 căn cứ vào mức giá của hãng 1 để đưa ra quyết định về giá cho hãng 114 Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định không đồng thời 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 12/13/2012 58  Làm tương tự đối như đối với mô hình Stackelberg 115 Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định không đồng thời 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG Mô hình đường cầu gãy 11612/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_6_4951.pdf