Kinh tế học - Chương 4: Thị trường
Đăc điêm thi trương CTHH:
Có rât nhiêu ngươi bán và ngươi mua, không có ai
“thông tri”
San phâm hàng hóa dich vu là đông nhât
Không có rào can gia nhâp ngành lân rơi khoi thi trương
Thông tin là hoàn hao (ngươi bán, ngươi mua đêu có đây
đu kiên thưc liên quan đên kinh tê, công nghê và vê hàng
hóa trao đôi và không có chi phí giao dich)
22 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế học - Chương 4: Thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoàng Thu Hương - QUI 1
Chương 4
Thị trường
Thị trường và vai trò thị trường
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Thị trường độc quyền thuần túy
Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
Hoàng Thu Hương - QUI 2
4.1 Thị trường và vai trò của thị trường
Thị trường hàng hóa dịch vụ là nơi người mua và người bán
thực hiện trao đổi hàng hóa và dịch vụ.
Vai trò thị trường:
Giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản bằng cơ chế bàn tay vô hình:
Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế nào?
Sản xuất cho ai?
Khiếm khuyết thị trường? Bàn tay hữu hình của
chính phủ?
Hoàng Thu Hương - QUI 3
Căn cứ phân loại thị trường
Số lượng người mua và người bán
Sản phẩm (đồng nhất hay phân biệt)
Sức mạnh thị trường
Rào cản gia nhập thị trường (Entry Barriers): những trở ngại
mà một hãng tiềm năng phải đối mặt.
Rào cản pháp lý (legal barriers to entry): bằng sáng chế, phát
minh, bản quyền
Rào cản kinh tế (economic barriers to entry):
Lợi thế chi phí của các doanh nghiệp hiện thời
Tính kinh tế nhờ quy mô (economics of scale) (tăng quy mô sản
xuất, chi phí trung bình dài hạn giảm)
Hoàng Thu Hương - QUI 4
Tiêu chí
Cạnh tranh
hoàn hảo
Cạnh tranh
độc quyền
Độc quyền tập
đoàn
Độc quyền
thuần túy
Số hãng Rất nhiều Nhiều hãng Một vài hãng Một hãng
Rào cản gia nhập Tự do gia
nhập/rút khỏi
ngành
Tự do gia
nhập/rút khỏi
ngành
Có thể nhưng
khó gia nhập
ngành
Không thể gia
nhập ngành
Tínhchất HH Đồng nhất Dị biệt Phân biệt Độc nhất
Sức mạnh thị
trường
Không có Yếu Tương đối Mạnh
Ví dụ Sản phẩm
nông nghiệp
(rau củ quả)
Hệ thống siêu
thị điện máy;
cửa hàng tạp
hóa mỹ phẩm
Ngành sản
xuất ôtô của
Hoa Kỳ, Nhật
Bản; sản xuất
máy móc công
nghiệp v.v
Ngành điện,
nước, bưu điện
Hoàng Thu Hương - QUI 5
4.2 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Đặc điểm thị trường CTHH:
Có rất nhiều người bán và người mua, không có ai
“thống trị”
Sản phẩm hàng hóa dịch vụ là đồng nhất
Không có rào cản gia nhập ngành lẫn rời khỏi thị trường
Thông tin là hoàn hảo (người bán, người mua đều có đầy
đủ kiến thức liên quan đến kinh tế, công nghệ và về hàng
hóa trao đổi và không có chi phí giao dịch)
Hoàng Thu Hương - QUI 6
Hãng CTHH
Competitive Firm
Chấp nhận giá
Giá và lượng: được quyết định bởi cung cầu thị trường
Đường cầu về SP của hãng (d) nằm ngang tại mức giá thị
trường.
AR=MR=P: trùng với đường cầu (d)
Hoàng Thu Hương - QUI 7
Đường cầu
d P*
Output
(bushels)
P
10 20
Firm Industry
D
P*
S
P
Q 100
Hoàng Thu Hương - QUI 8
Tối đa hóa lợi nhuận
Mục tiêu của hãng: tối đa hóa lợi nhuận
Hãng phải quyết định lựa chọn mức sản lượng tối ưu q*
Giá thị trường: P* (P*>ATC)
Hãng cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận tại mức:
P* = MC
Hoàng Thu Hương - QUI 9
Hãng đạt lợi nhuận dương
P
0
Q q2
MC
AVC
ATC
q*
AR=MR=P
A
q1
P*
C B
Lợi nhuận
= ABCD
Hoàng Thu Hương - QUI 10
Quyết định của hãng khi thua lỗ trong ngắn hạn
Hãng không phải lúc nào cũng thu được lợi nhuận trong
ngắn hạn ngay cả khi P*=MC
Nếu rơi vào thua lỗ, hãng phải quyết định
Tiếp tục sản xuất (bù lỗ)
Đóng cửa sản xuất (thoát ra khỏi ngành)
Hoàng Thu Hương - QUI 11
TH1: Hãng tiếp tục sản xuất
Price
Output
MC
AVC
ATC
P = MR D
q*
A
B
C
Lỗ
E
F
Nếu AVC<P*<ATC
Hoàng Thu Hương - QUI 12
TH2: Hãng đóng cửa sản xuất
Nếu P* < AVC
Price
Output
MC
AVC
ATC
P = MR D
q*
A
B
C
Losses
E
F
Hoàng Thu Hương - QUI 13
Sản lượng hòa vốn, sản lượng đóng cửa sản xuất
Điểm hòa vốn: MC = ATCmin
Điểm đóng cửa sản xuất: MC = AVCmin
Hoàng Thu Hương - QUI 14
Quyết định trong dài hạn
$
LAC
LMC
P3
Firm
P2
Q2
Q
P1
Q1
Q3
+ Tại P2 = LMC = LACmin DN
hòa vốn
tại mức sản lượng Q2
+ Tại P1 < LACmin sản xuất tại Q1
DN lỗ
=> DN nên dừng sản xuất
+ Tại P3 > LACmin sản xuất tại Q3
DN có lãi
=> DN nên tiếp tục sản xuất
Hoàng Thu Hương - QUI 15
4.3 Thị trường độc quyền thuần túy (Độc
quyền bán)
Nhà độc quyền là người bán duy nhất và tiềm năng
đối với sản phẩm của ngành. Hãng với ngành là
một.(D.Begg)
Hoàng Thu Hương - QUI 16
Nguyên nhân độc quyền
Lợi thế kinh tế theo quy mô:
Lợi thế về pháp lý: các lợi thế như quyền sở hữu trí tuệ, bằng phát
minh sáng chế, công nghệ v.v
Lợi thế về nguyên liệu cơ bản: sở hữu hay kiểm soát được nguồn
nguyên liệu cơ bản của quá trình sản xuất có thể ngăn cản sự gia
nhập của các hãng khác vào thị trường.
Quy định của chính phủ: Nếu chính phủ quy định một số ngành
có tầm quan trọng chiến lược đối với nền kinh tế và quy định vị trí
độc quyền cho một hãng thì hãng đó trở thành hãng độc quyền.
Hoàng Thu Hương - QUI 17
Đường cầu, đường AR, MR
Đường cầu của hãng độc
quyền chính là đường
cầu của ngành, là một
đường dốc xuống từ trái
sang phải.
Đường doanh thu cận
biên nằm dưới đường
cầu.
P
Q
D (AR)
MR
Hoàng Thu Hương - QUI 18
Quyết định sản xuất của hãng độc quyền
Lost
profit
P1
Q1
Lost
profit
MC
AC
Quantity
$ per
unit of
output
D = AR
MR
P*
Q*
P2
Q2
Hoàng Thu Hương - QUI 19
Quyết định sản xuất của hãng độc quyền
Điều kiện biên Điều kiện trung bình
Ngắn hạn Dài hạn
MR>MC MR=MC MRSAVC PLAC P<LAC
Quyết
định về
sản
lượng
Tăng Tối ưu Giảm Sản xuất Đóng cửa Ở lại Xuất
ngành
Hoàng Thu Hương - QUI 20
Nhà độc quyền bán định giá bán
MC = MR
MC = P(1 + 1/EP)
P = MC/(1 + 1/EP)
Hoàng Thu Hương - QUI 21
Phần mất không do độc quyền - DWL
Phần ích lợi xã hội mất đi do độc quyền gây nên được
gọi là mất không/tổn thất (Deadweight Loss-DWL).
AQ
Q
dQMCPDWL
*
).(
Hoàng Thu Hương - QUI 22
Phần mất không do độc quyền - DWL
B
A
CS giảm
C
Quantity
AR=D
MR
MC
QC
PC
Pm
Qm
$/Q
Deadweight
Loss
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chap4_4078.pdf