Kinh tế học - Chương 1: Khái quát kinh tế học

Kinh tế học thực chứng (positive economics)? - Nhằm mô tả và giải thích những hiện tượng thực tế xảy ra trong nền kinh tế. - Nhằm tìm kiếm sự thật, nhằm hướng đến cái khách quan.

pdf29 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế học - Chương 1: Khái quát kinh tế học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT KINH TẾ HỌC I. GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC II. GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN III. CÁC VẤN ĐỀ CỦA KINH TẾ HỌC I. GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC - Đây là môn học tự chọn, cung cấp kiến thức cơ bản về kinh tế học. Giúp sinh viên làm quen với phương pháp phân tích và lập luận trong kinh tế. Có cái nhìn năng động về các hoạt động kinh tế trong thực tiễn và trên thị trường. - Thời lượng: 30 tiết - Nội dung gồm 6 chương (5 chương kinh tế vi mô và 1 chương kinh tế vĩ mô) Nội dung 5 chương kinh tế vi mô Chương 1 Chương 2 Chương 3 Chương 4 Chương 5 Khái quát kinh tế học Cung – cầu và cân bằng thị trường Sự lựa chọn của người tiêu dùng Lý thuyết và chi phí sản xuất Các loại thị trường Nội dung 1 chương kinh tế vĩ mô Chương 1 Sản lượng quốc gia PHƯƠNG PHÁP HỌC Tự học: Đi học đầy đủ, cố gắng nhớ ngay bài giảng tại lớp. Học lại bài cũ và đọc bài mới trước khi lên lớp. Làm bài tập đầy đủ. PHƯƠNG PHÁP HỌC Thảo luận:  Để chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm nhằm bổ sung, hoàn thiện.  Hình thức: trả lời những câu hỏi nhỏ PHƯƠNG PHÁP HỌC Lưu ý trong quá trình thảo luận: Tinh thần chung: cùng nhau chia sẻ để đạt sự thống nhất Không tranh cãi đúng, sai - Tài liệu học:  Bài giảng tại lớp.  Tập bài giảng KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG, ĐH SPKT. - Tài liệu tham khảo:  PGS, TS. Lê Bảo Lâm (2005), Kinh tế học vi mô, NXB Thống kê.  TS. Dương Tấn Diệp (2006), Kinh tế học vĩ mô, NXB Thống kê. GIẢNG VIÊN PHỤ TRÁCH  VÕ THỊ XUÂN HẠNH, MBA Khoa Kinh tế, ĐH SPKT.  Email: hanhvtx@hcmute.edu.vn II. GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Kinh tế học (Economics)? - Nguồn lực khan hiếm - Nhu cầu của con người cao Nghiên cứu để lựa chọn cách sử dụng hợp lý các nguồn lực để thỏa mãn cao nhất nhu cầu con người KINH TẾ HỌC Phân chia theo đối tượng nghiên cứu. Kinh tế học vi mô Kinh tế học vĩ mô Phân chia theo cách tiếp cận. Kinh tế học thực chứng Kinh tế học chuẩn tắc Kinh tế học Kinh tế học 2. Kinh tế học vi mô (microeconomics)? - Nghiên cứu sự hoạt động của nền kinh tế bằng cách tách biệt từng phần. - (Khảo sát hành vi ứng xử của từng doanh nghiệp, từng hộ gia đình trong từng loại thị trường khác nhau.) (Kinh tế học vi mơ giải thích tại sao các đơn vị và các cá nhân lại đưa ra các quyết định về kinh tế và họ làm thế nào để cĩ các quyết định ấy) 3. Kinh tế học vĩ mô (macroeconomics)? - Nghiên cứu sự hoạt động của nền kinh tế như một tổng thể thống nhất. - Chú trọng đến sự tương tác tổng quát giữa các chủ thể kinh tế trong việc quyết định các vấn đề kinh tế. - Giải quyết các vấn đề lớn như mức sản xuất, mức thất nghiệp của cả 1 quốc gia. Kinh tế học vi mơ và Kinh tế học vĩ mơ một số ví dụ Kinh tế vi mơ Kinh tế vĩ mơ Việc tuyển dụng hay sa thải cơng nhân của một hãng, một ngành nào đĩ. Tỷ lệ thất nghiệp của cả nền kinh tế. Một mặt hàng trở nên khan hiếm, người bán, nười mua phản ứng thế nào. Mức lạm phát hay mức giá chung của tồn nền kinh tế. Giảm thuế thu nhập, quyết định chi tiêu của các hộ gia đình sẽ thế nào. Quy mơ sản xuất hàn hố dịch vụ của cả nền kinh tế. Tỷ giá thay đổi, các doanh nghiệp xuất khẩu được lợi gì. Cán cân thương mại của đất nước sẽ thay đổi như thế nào. Mối quan hệ: - Kết quả phân tích vi mô là cơ sở để đi đến mô hình kinh tế vĩ mô. - Tạo nên sự hoà nhập nhất định giữa vi mô và vĩ mô. - Phân chia rành mạch giữa vi mô và vĩ mô ngày càng trở nên khó khăn, ranh giới đó rất mong manh. 4. Kinh tế học thực chứng (positive economics)? - Nhằm mô tả và giải thích những hiện tượng thực tế xảy ra trong nền kinh tế. - Nhằm tìm kiếm sự thật, nhằm hướng đến cái khách quan. 5. Kinh tế học chuẩn tắc (normative economics)? - Nhằm đưa ra quan điểm cá nhân hoặc lựa chọn cách thức giải quyết các vấn đề kinh tế trong thực tế. - Mang tính chủ quan (cần, nên, tốt, xấu) Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc - một số ví dụ Kinh tế học thực chứng Kinh tế học chuẩn tắc Việc trợ giá xăng dầu hiện nay gây thâm hụt ngân sách. Chính phủ nên thả nổi giá xăng dầu. Games online gây ra một số tác động tiêu cực cho xã hội. Chính phủ nên cấm hẳn ngành kinh doanh này. Phá giá đồng Việt Nam sẽ cĩ lợi cho xuất khẩu. Chính phủ nên phá giá mạnh đồng Việt Nam. ??? Chính phủ khơng nên phá giá đồng Việt Nam. ??? Phá giá mạnh đồng việt Nam sẽ cĩ lợi cho nền kinh tế. ... ... 10 NGUYÊN LÝ TRONG KINH TẾ HỌC Nguyên lý 1: ĐÁNH ĐỔI Để thực hiện một quyết định phải đánh đổi những việc khác Nguyên lý 2: CHI PHÍ CƠ HỘI Là những khoản bị mất đi khi chọn 1 quyết định này và bỏ qua các quyết định khác Nguyên lý 3: NHỮNG THAY ĐỔI BIÊN Là những quyết định được điều chỉnh cho hợp lý trong đời sống Nguyên lý 4: NHỮNG KHUYẾN KHÍCH Khi chi phí < lợi ích, quyết định đó được khuyến khích Nguyên lý 5: THƯƠNG MẠI LÀM CHO MỌI NGƯỜI ĐỀU CÓ LỢI Nguyên lý 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG THỨC TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Nguyên lý 7: VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ Nguyên lý 8: MỨC SỐNG PHỤ THUỘC VÀO NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA 1 QUỐC GIA Nguyên lý 9: GIÁ CẢ TĂNG KHI CHÍNH PHỦ IN QUÁ NHIỀU TIỀN Nguyên lý 10: Xà HỘI ĐỐI MẶT VỚI LẠM PHÁT – THẤT NGHIỆP TRONG NGẮN HẠN III. CÁC VẤN ĐỀ CỦA KINH TẾ HỌC 1. BA VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC - Sản xuất cái gì? - Sản xuất như thế nào? - Sản xuất cho ai? Vì sao nền kinh tế lại phải giải quyết 3 vấn đề cơ bản đó? Vì nguồn lực là khan hiếm 2. CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ - KINH TẾ CHỈ HUY - 3 vấn đề cơ bản do nhà nước thực hiện - Nhà nước sở hữu TLSX, tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm thông qua kế hoạch hóa tập trung - Ưu điểm: quản lý thống nhất, các nguồn lực được cân đối, hạn chế phân hóa giàu nghèo - Nhược điểm: bộ máy cồng kềnh, quan liêu, thủ tiêu động lực phát triển của kinh tế tư nhân - KINH TẾ THỊ TRƯỜNG - 3 vấn đề cơ bản do thị trường giải quyết, dưới sự chi phối của quan hệ cung cầu. - Nhà nước không can thiệp vào kinh tế - Ưu điểm: kích thích sự năng động sáng tạo, sinh ra cạnh tranh, tạo động lực phát triển - Nhược điểm: cạnh tranh gay gắt, phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường KINH TẾ HỖN HỢP - Là nền kinh tế thị trường có sự can thiệp của Nhà nước. - 3 vấn đề cơ bản do thị trường và Nhà nuớc cùng giải quyết. - Sự phối hợp giữa Nhà nước và thị trường làm cho ưu điểm của 2 mô hình được phát huy đồng thời hạn chế những nhược điểm của chúng. 4 8 12 16 20 24 Thép Vải 60 50 40 30 20 10 0 J A B C D E ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF: production possibility frontier) ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF: production possibility frontier) Là một sơ đồ cho thấy những kết hợp tối đa số lượng các sản phẩm mà nền kinh tế có thể sản xuất, khi sử dụng toàn bộ các nguồn lực của nền kinh tế. §êng PPF nghiªng xuèng tõ tr¸i sang ph¶i thĨ hiƯn 2 nguyªn t¾c kinh tÕ:  Thø nhÊt: cã mét giíi h¹n vỊ c¸c hµng ho¸ dÞch vơ ®ỵc s¶n xuÊt ra nh»m thĨ hiƯn sù khan hiÕm  Thø hai: chØ cã thĨ t¨ng s¶n lỵng s¶n xuÊt ra cđa hµng ho¸ nµy b»ng viƯc gi¶m s¶n lỵng cđa hµng ho¸ kh¸c vµ ngỵc l¹i ®iỊu nµy thĨ hiƯn chi phÝ c¬ héi. 4 8 12 16 20 24 Thép Vải 60 50 40 30 20 10 0 J A B C D E I G I, G : sản xuất kém hiệu quả U, V :không thể đạt được J, A, B, C, D, E: sx có hiệu quả ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF: production possibility frontier) V U

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxh_chuong_1_khai_quat_kinh_te_hoc_5881.pdf