Kinh tế - Chương 6: Chính sách tiền tệ

Giả sử khái niệm tiền lúc này là M1 (tiền mặt dân chúng nắm giữ và tiền gửi không kỳ hạn) • Giả sử Ngân hàng Trung ương in và phát hành ra dân chúng 1 tỷ tiền giấy –Số tiền in và phát hành ra này được gọi là lượng tiền cơ sở (MB: Monetary Base)

pdf17 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế - Chương 6: Chính sách tiền tệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 6 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Mục tiêu của chương • Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền • Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng • Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương • Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm giữ tiền của dân chúng • Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ • Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ • Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa 182 Khái niệm và đo lường tiền • Khái niệm – Tiền là phương tiện trao đổi được mọi người chấp nhận và sử dụng rộng rãi – VD: • Tiền giấy 50.000 VND; 100.000 VND; ...  • Tiền xu 1.000 VND; 2.000 VND; 5.000 VND ...  183 Khái niệm và đo lường tiền • Đo lường tiền – M0 (Cu): • Tiền mặt lưu hành trong dân chúng – M1: • M0 • Tiền gửi không kỳ hạn – M2: • M1 • Tiền gửi có kỳ hạn 184 2Khái niệm và đo lường tiền • Đo lường Cu, M1, M2 của Việt Nam bằng cách nào? 185 Khái niệm và đo lường tiền Bảng cân đối của ngân hàng A vào 31/12/2005 Tài sản Nợ 1. Tiền dự trữ: 40 tỷ 1. Tiền gửi không kỳ hạn: 200 tỷ 2. Cho vay: 800 tỷ 2. Tiền gửi có kỳ hạn: 500 tỷ 3. Tài sản khác (văn phòng, thiết bị...): 160 tỷ 3. Vốn góp: 300 tỷ Tổng: 1000 tỷ VND Tổng: 1000 tỷ VND 186 187 Khái niệm và đo lường tiền Bảng cân đối của ngân hàng B vào 31/12/2005 Tài sản Nợ 1. Tiền dự trữ: 80 tỷ 1. Tiền gửi không kỳ hạn: 400 tỷ 2. Cho vay: 1600 tỷ 2. Tiền gửi có kỳ hạn: 1000 tỷ 3. Tài sản khác (văn phòng, thiết bị...): 320 tỷ 3. Vốn góp: 600 tỷ Tổng: 2000 tỷ VND Tổng: 2000 tỷ VND Khái niệm và đo lường tiền • Giả sử – Ngân hàng trung ương in và phát hành ra nền kinh tế 300 tỷ VND. – Chỉ có 2 ngân hàng thương mại A và B 188 3Khái niệm và đo lường tiền • Tiền mặt Cu – Bằng tổng số tiền nhà nước in ra trừ đi số tiền dự trữ nằm trong ngân hàng thương mại – Cu = 300 tỷ - (40 tỷ + 80 tỷ) = 180 tỷ 189 Khái niệm và đo lường tiền • M1 – Bằng tổng số tiền mặt mà dân chúng nắm giữ (Cu) cộng với số tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng thương mại (D – Deposit) • M1 = Cu + D – M1 = 180 tỷ + (200 tỷ + 400 tỷ) = 780 tỷ 190 Khái niệm và đo lường tiền • M2 – Bằng M1 cộng với tiền gửi không kỳ hạn – M2 = 780 tỷ + (1000 tỷ + 500 tỷ) = 2280 tỷ 191 Cơ chế tạo tiền của ngân hàng • Giả sử khái niệm tiền lúc này là M1 (tiền mặt dân chúng nắm giữ và tiền gửi không kỳ hạn) • Giả sử Ngân hàng Trung ương in và phát hành ra dân chúng 1 tỷ tiền giấy – Số tiền in và phát hành ra này được gọi là lượng tiền cơ sở (MB: Monetary Base) 192 4Cơ chế tạo tiền của ngân hàng 1. Dân chúng nắm giữ 100% số tiền này dưới dạng tiền mặt dùng làm phương tiện trao đổi  Cu = 1 tỷ  Tiền gửi không kỳ hạn D = 0  Cung tiền MS (cũng chính là M1) sẽ bằng: MS = Cu + D = 1 tỷ → Cung ền vẫn bằng với lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra 193 Cơ chế tạo tiền của ngân hàng 2. Dân chúng gửi toàn bộ số tiền này vào ngân hàng thương mại (NHTM) dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn; NHTM giữ toàn bộ số tiền này dưới dạng dự trữ  Cu = 0  D = 1 tỷ;  Dự trữ R (reserve) = 1 tỷ  MS = Cu + D = 0 + 1 tỷ = 1 tỷ → Cung ền vẫn bằng lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra 194 Cơ chế tạo tiền của ngân hàng 3. Dân chúng gửi toàn bộ vào NHTM dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay trở lại dân chúng 90%.  D = 1 tỷ;  R = 10%1 tỷ = 100 triệu;  Cho vay L = 900 triệu  Tiền mặt dân chúng giữ Cu = 900 triệu (do NHTM cho dân chúng vay 900 triệu)  MS = Cu + D = 900 triệu + 1 tỷ = 1.9 tỷ → Cung ền lớn hơn lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra 195 Cơ chế tạo tiền của ngân hàng • Ngân hàng thương mại khi thực hiện nghiệp vụ nhận tiền gửi không kỳ hạn và sau đó cho vay một phần trở lại dân chúng thì nó đã tạo ra thêm phương tiện trao đổi là séc (tiền gửi không kỳ hạn) và làm tăng cung tiền trong nền kinh tế. 196 5Cơ chế tạo tiền của ngân hàng • Quá trình trên còn tiếp tục lặp lại – 900 triệu được gửi trở lại NHTM dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay 90% → MS = ??? – .... 197 Cơ chế tạo tiền của ngân hàng • Lượng tiền cơ sở MB = Cu + R – Tiền nhà nước in ra có thể nằm trong tay dân chúng (Cu) hoặc nằm trong dự trữ của NHTM (R) • Cung tiền MS = Cu + D – Phương tiện trao đổi trong nền kinh tế gồm có tiền mặt dân chúng giữ (Cu) và lượng séc dân chúng giữ (D) 198 Cơ chế tạo tiền của ngân hàng • Số nhân tiền (mm: money multiplier) được tính bằng cung tiền (MS) chia cho lượng tiền cơ sở (MB) – Số nhân tiền phản ánh khả năng tạo tiền (tiền gửi không kỳ hạn D) của các NHTM 199 Cơ chế tạo tiền của ngân hàng ; 1 1 m m m a Cu Rcr raD D MS Cu D m MB Cu R Cu Dm Cu R D D cr m cr r             • Số nhân tiền phụ thuộc vào thói quen giữ tiền mặt của dân chúng – cr = Cu/D • Số nhân tiền phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ của ngân hàng thương mại – Ra = R/D 200 6Cơ chế tạo tiền của ngân hàng 1 1 1 1 1 0 1 a a a m a a a a a m a cr r r rcr m cr r cr r cr r r r cr m cr r                   201 MS = MBmm • Dân chúng thích giữ tiền mặt tức là cr lớn thì số nhân tiền nhỏ và cung tiền nhỏ – Chứng minh Cơ chế tạo tiền của ngân hàng • Trường hợp cực đoan dân chúng nắm giữ toàn bộ dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và không nắm giữ tiền mặt (Cu=0), tức là cr = 0 thì số nhân tiền sẽ bằng: mm = 1/ra 202 Cơ chế tạo tiền của ngân hàng 1 m a a m cr m cr r r m      203 MS = MBmm • Ngân hàng thương mại dự trữ nhiều tức là ra lớn thì số nhân tiền nhỏ và cung tiền nhỏ – Chứng minh Cơ chế tạo tiền của ngân hàng • Trường hợp cực đoan các NHTM dự trữ toàn bộ và không cho vay, tức là ra = 1 thì số nhân tiền sẽ bằng: mm = 1 – Cung tiền lúc này đúng bằng lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra. 204 7Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm 1. Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market Operation – OMO) 2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc 3. Thay đổi lãi suất chiết khấu 205 Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm 1. Nghiệp vụ thị trường mở  NHTW bán 1 tỷ trái phiếu ra công chúng → NHTW thu 1 tỷ tiền mặt về → lượng tiền cơ sở MB giảm 1 tỷ → cung ền giảm đi {mm  1 tỷ} 206 Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm 1. Nghiệp vụ thị trường mở  NHTW mua 1 tỷ trái phiếu mà công chúng đang nắm giữ → NHTW trả 1 tỷ tiền mặt ra dân chúng → lượng tiền cơ sở MB tăng 1 tỷ → cung ền tăng thêm {mm  1 tỷ} 207 Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm 2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc  NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc (tỷ lệ dự trữ tối thiểu mà các NHTM phải thực hiện) → tỷ lệ dự trữ tại các NHTM tăng lên → số nhân tiền mm giảm → cung ền giảm. 208 8Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm 2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc  NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc → tỷ lệ dự trữ tại các NHTM giảm xuống → số nhân tiền mm tăng → cung ền tăng. 209 Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm 3. Thay đổi lãi suất chiết khấu  Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà NHTW áp dụng đối với khoản vay mà các NHTM vay của NHTW • Các NHTM khi cạn kiệt dự trữ sẽ phải vay các NHTM khác hoặc vay NHTW để bổ sung dự trữ, đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. 210 Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm 3. Thay đổi lãi suất chiết khấu  NHTW tăng lãi suất chiết khấu → NHTM không muốn vay → NHTM có xu hướng tăng dự trữ để đảm bảo không bị cạn kiệt dự trữ → số nhân tiền giảm → cung ền giảm 211 Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm 3. Thay đổi lãi suất chiết khấu  NHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để làm gì?) → số nhân tiền tăng → cung ền tăng 212 9Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm 3. Thay đổi lãi suất chiết khấu  NHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để làm gì?) → số nhân tiền tăng → cung ền tăng 213 Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW • Nghiệp vụ thị trường mở – Ưu điểm: thị trường chủ động, không gây xáo trộn hoạt động NHTM – Nhược điểm: không phát huy tác dụng nếu thị trường mua bán trái phiếu chính phủ không phát triển 214 Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW • Thay đổi dự trữ bắt buộc – Ưu điểm: dễ phát huy tác dụng tức thì tới cung tiền – Nhược điểm: gây xáo trộn hoạt động của NHTM 215 Cầu tiền (Money Demand – MD) • Mọi người muốn nắm giữ tiền (loại tài sản không sinh lãi hoặc sinh lãi rất thấp) vì – Động cơ giao dịch (transaction): mua bán hàng ngày – Động cơ dự phòng (precautionary): đáp ứng các khoản chi tiêu bất thường – Động cơ đầu cơ (speculative): một loại tài sản cất trữ giá trị 216 10 Cầu tiền • Cầu tiền danh nghĩa phụ thuộc trực tiếp vào các nhân tố sau 1. Thu nhập thực tế Y 2. Lãi suất danh nghĩa i 3. Mức giá chung P 217 Cầu tiền 1. Thu nhập thực tế  Thu nhập tăng thì nhu cầu chi tiêu tăng và người ta muốn nắm giữ nhiều tiền hơn  Thu nhập giảm thì nhu cầu chi tiêu giảm và người ta chỉ cần nắm giữ ít tiền 218 Cầu tiền 2. Lãi suất danh nghĩa  Lãi suất danh nghĩa tăng thì chi phí cơ hội của việc giữ tiền tăng → mọi người nắm giữ ít tiền (tài sản không sinh lãi) và nắm giữ nhiều loại tài sản sinh lãi hơn.  Lãi suất danh nghĩa giảm → mọi người nắm giữ nhiều tiền hơn. 219 Cầu tiền 3. Mức giá chung P  Giá cả tăng thì mọi người cần giữ nhiều tiền hơn để chi tiêu → lượng tiền cần nắm giữ nhiều hơn  Giá cả giảm thì mọi người cần giữ ít tiền hơn 220 11 Cầu tiền MD/P = kY – hi Cầu tiền thực tế (MD/P) phụ thuộc thuận chiều vào thu nhập và phụ thuộc nghịch chiều vào lãi suất danh nghĩa 221 Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ • Lý thuyết ưa thích thanh khoản (Liquidity Preferences Theory) của Keynes trình bày quá trình điều chỉnh của lãi suất để xác lập trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ 222 Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ • Cung tiền danh nghĩa MS hoàn toàn do NHTW quyết định và bằng MSo • Mức giá chung của nền kinh tế là P • Cung tiền thực tế sẽ là {Mso/P} 223 Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ • Thu nhập thực tế là Yo • Lãi suất danh nghĩa là r • Cầu tiền thực tế là MD 224 12 Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ • Nếu lãi suất danh nghĩa là ro thì cầu tiền thực tế sẽ là MDo bằng với cung tiền thực tế {MSo/P} → Thị trường tiền tệ cân bằng 0MS P 225 ro MD(Yo) Lượng tiền thực tế L ã i s u ấ t d a n h n g h ĩa MDo Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ • Nếu lãi suất danh nghĩa là r1 thì cầu tiền thực tế sẽ là MD1 nhỏ hơn cung tiền thực tế {MSo/P} → dư cung tiền → mọi người sẽ chuyển tiền sang các loại tài sản sinh lãi → lãi suất giảm dần xuống ro → lượng cầu tiền tăng lên MDo → thị trường tiền tệ cân bằng 226 r1 ro MD(Yo) Lượng tiền thực tế L ã i s u ấ t d a n h n g h ĩa 0MS P MD1 MDo Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ • Nếu lãi suất danh nghĩa là r2 thì cầu tiền thực tế sẽ là MD2 lớn hơn cung tiền thực tế {MSo/P} → dư cầu tiền → mọi người sẽ chuyển các loại tài sản sinh lãi sang tiền → lãi suất tăng dần lên ro → lượng cầu tiền giảm xuống MDo → thị trường tiền tệ cân bằng 227 MD(Yo) r2 ro Lượng tiền thực tế L ã i s u ấ t d a n h n g h ĩa 0MS P MD2 MDo Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ • Lãi suất danh nghĩa cân bằng là ro hàm ý rằng tại đó lượng cầu tiền thực tế bằng với lượng cung tiền thực tế; thị trường tiền tệ cân bằng 228 13 Chính sách tiền tệ • Chính sách tiền tệ là chính sách thay đổi cung tiền → thay đổi lãi suất → thay đổi chi tiêu đầu tư → thay đổi GDP thực tế. 229 Chính sách tiền tệ 1. NHTW giảm cung tiền xuống MS1 – Bán trái phiếu – Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc – Tăng lãi suất chiết khấu • Làm tăng lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ lên r1 0MS P 230 ro MD(Yo) Lượng tiền thực tế L ã i s u ấ t d a n h n g h ĩa 1MS P r1 Chính sách tiền tệ • Lãi suất tăng làm đầu tư dự kiến giảm xuống I(r1) • Đầu tư dự kiến giảm làm sản lượng cân bằng giảm – Theo mô hình giao điểm Keynes, sản lượng cân bằng giảm xuống Y1 231 ro I(r) Đầu tư dự kiến L ã i s u ấ t th ự c tế I(ro) r1 I(r1) 232 Chính sách tiền tệ 2. NHTW tăng cung tiền lên MS1 – Mua trái phiếu – Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc – Giảm lãi suất chiết khấu  Làm giảm lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ xuống r1 0MS P ro MD(Yo) Lượng tiền thực tế L ã i s u ấ t d a n h n g h ĩa 1MS P r1 14 233 Chính sách tiền tệ  Lãi suất giảm làm đầu tư dự kiến tăng lênI(r1)  Đầu tư dự kiến tăng làm sản lượng cân bằng tăng – Theo mô hình giao điểm Keynes, sản lượng cân bằng tăng tới Y1 r1 I(r) Đầu tư dự kiến L ã i s u ấ t th ự c tế I(r1) ro I(ro) Chính sách tiền tệ • Chính sách tiền tệ mở rộng – Tăng cung tiền và làm tăng GDP thực tế • Chính sách tiền tệ thắt chặt – Giảm cung tiền và làm giảm GDP thực tế 234 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa 1. Chính sách tài khóa – Hiệu ứng số nhân • G,T thay đổi làm C thay đổi cùng chiều và làm Y thay đổi nhiều hơn theo công thức số nhân chi tiêu và số nhân thuế – Hiệu ứng lấn át • G,T thay đổi làm đầu tư I thay đổi trái chiều và làm Y thay đổi ít đi. 235 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa • Hiệu ứng lấn át i. Tăng G hoặc giảm T làm tăng GDP thực tế trong ngắn hạn tới Y1 ii. GDP thực tế (thu nhập Y) tăng làm tăng cầu tiền thực tế MD iii. Cầu tiền thực tế tăng làm tăng lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ 236 15 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa iv. Lãi suất cân bằng tăng làm giảm đầu tư I v. Đầu tư I giảm làm GDP thực tế giảm xuống Y2 → GDP thực tế cuối cùng tăng ít hơn mức tăng khi chỉ có hiệu ứng số nhân do ảnh hưởng trái chiều của hiệu ứng lấn át. 237 0MS P ro MD(Yo) Lượng tiền thực tế L ã i s u ấ t d a n h n g h ĩa MD(Y1) r1 238 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa • Hiệu ứng lấn át i. Giảm G hoặc tăng T làm giảm GDP thực tế trong ngắn hạn xuống Y1 ii. GDP thực tế (thu nhập Y) giảm làm giảm cầu tiền thực tế MD iii. Cầu tiền thực tế giảm làm giảm lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ 239 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa iv. Lãi suất cân bằng giảm làm tăng đầu tư I v. Đầu tư I tăng làm GDP thực tế tăng tới Y2 → GDP thực tế cuối cùng giảm ít hơn mức giảm khi chỉ có hiệu ứng số nhân do ảnh hưởng trái chiều của hiệu ứng lấn át. 240 16 0MS P r1 MD(Y1) Lượng tiền thực tế L ã i s u ấ t d a n h n g h ĩa MD(Yo) ro 241 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa • Thay đổi chi tiêu chính phủ hoặc thuế sẽ làm đầu tư tư nhân thay đổi do hiệu ứng lấn át • Chính phủ có thể sử dụng kết hợp cả chính sách tiền tệ và tài khóa để có thể thay đổi sản lượng mà không ảnh hưởng tới đầu tư tư nhân. 242 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa 1. Trường hợp 1 i. Tăng G hoặc giảm T (chính sách tài khóa mở rộng) làm tăng GDP thực tế trong ngắn hạn tới Y1 ii. GDP thực tế (thu nhập Y) tăng làm tăng cầu tiền thực tế MD iii. Cầu tiền thực tế tăng làm tăng lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ 243 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa iv. NHTW tăng cung tiền (chính sách tiền tệ mở rộng) để giảm lãi suất trở lại ro v. Đầu tư tư nhân không thay đổi vi. Hiệu ứng lấn át bằng 0; chỉ còn tồn tại hiệu ứng số nhân. 0MS P ro MD(Yo) Lượng tiền thực tế L ã i s u ấ t d a n h n g h ĩa MD(Y1) r1 1MS P a b c 244244 17 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa 2. Trường hợp 2 i. Giảm G hoặc tăng T (chính sách tài khóa thắt chặt) làm giảm GDP thực tế trong ngắn hạn xuống Y1 ii. GDP thực tế (thu nhập Y) giảm làm giảm cầu tiền thực tế MD iii. Cầu tiền thực tế giảm làm giảm lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ 245 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa iv. NHTW giảm cung tiền (chính sách tiền tệ thắt chặt) để tăng lãi suất trở lại ro v. Đầu tư tư nhân không thay đổi vi. Hiệu ứng lấn át bằng 0; chỉ còn tồn tại hiệu ứng số nhân. 246 1MS P ro MD(Y1) Lượng tiền thực tế L ã i s u ấ t d a n h n g h ĩa MD(Yo) r1 0MS P a b c Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa • Kết hợp chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng hợp lý – Làm tăng sản lượng – Không ảnh hưởng tới lãi suất và đầu tư tư nhân – Sản lượng tăng đúng bằng hiệu ứng số nhân 247 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa • Kết hợp chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt hợp lý – Làm giảm sản lượng – Không ảnh hưởng tới lãi suất và đầu tư tư nhân – Sản lượng giảm đúng bằng hiệu ứng số nhân 248

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfc6_chinh_sach_tien_te_4494.pdf