Kế toán tài chính - Chương 8: Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ

Là tiền lương phải trả và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, BHTN và kinh phí công đoàn của công nhân trực ti ếp sản xuất, kể cả khoản trích trước tiền lương nghỉ phép c ủa công nhân trực tiếp sản xuất (nếu có). - Tiền lương là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đã đóng góp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

pdf10 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán tài chính - Chương 8: Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/22/2013 1 TRẦN THỊ PHƯƠNG THANH NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm chi phí, giá thành và kế toán chi phí Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm () • Chi phí sản xuất : là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí về lao động, vật tư, tiền vốn mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong từng thời kỳ để tiến hành hoạt động sản xuất sản phẩm. • Giá thành sản phẩm : là các chi phí sản xuất gắn liền với kết quả sản xuất nhất định một cách hợp lý. • Kế toán chi phí: là quá trình ghi chép chi phí nhằm cung cấp thông tin, phục vụ yêu cầu quản lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm: • Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có thể là : . Đối tượng chịu chi phí như : từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, đơn đặt hàng, . Nơi phát sinh chi phí : phân xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ, toàn bộ quá trình công nghệ. • Đối tượng tính giá thành. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1/22/2013 2 Phân loại chi phí Phân loại theo nội dung kinh tế • Nguyên vật liệu • Tiền lương và khoản trích theo lương • Khấu hao tài sản cố định • Dịch vụ mua ngoài • Chi phí khác bằng tiền NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Phân loại chi phí 2. Phân loại theo chức năng • Chi phí sản xuất • Chi phí bán hàng • Chi phí quản lý doanh nghiệp • Chi phí tài chính • Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp • Chi phí khác NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Phân loại chi phí 3. Phân loại theo mối quan hệ với sản lượng • Chi phí cố định là loại chi phí không thay đổi theo cùng sản lượng. • Chi phí biến đổi là loại chi phí thay đổi theo cùng sản lượng. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1/22/2013 3 Phân loại chi phí 4. Phân loại theo cách chuyển trừ chi phí vào thu nhập • Chi phí sản phẩm: gắn với sự hình thành sản phẩm. • Chi phí thời kỳ: gắn với kỳ hoạt động của doanh nghiệp NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Phân loại chi phí 5. Phân loại theo thời gian ảnh hưởng của chi phí • Chi phí chỉ ảnh hưởng đến 1 kỳ kế toán • Chi phí ảnh hưởng đến nhiều kỳ kế toán. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Phân loại chi phí 6. Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo khoản mục Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ được chia thành 3 khoản mục: • Nguyên vật liệu trực tiếp • Nhân công trực tiếp • Chi phí sản xuất chung. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1/22/2013 4 Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : Hạch toán quá trình sản xuất của doanh nghiệp bao gồm 2 giai đoạn : + Giai đoạn 1: Phân loại, sắp xếp, tổng hợp các chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh tại doanh nghiệp trong từng thời kỳ để tính vào các đối tượng chịu chi phí có liên quan. + Giai đoạn 2 : Tính giá thành sản phẩm : là công việc mà căn cứ vào số liệu của giai đoạn hạch toán chi phí sản xuất chuyển sang để phân loại và tổng hợp chi phí sản xuất theo kết quả sản xuất nhất định. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Trình tự kế toán chi phí • Phân loại chi phí theo chức năng và theo nội dung kinh tế • Phân loại chi phí trong quá trình sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ theo khoản mục và theo đối tượng hạch toán • Phân loại chi phí sản xuất và dịch vụ theo khối lượng hoàn thành và dở dang (để phục vụ tính giá thành). NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 5. Xác định phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và dịch vụ theo đối tượng hạch toán. Chi phí phân bổ cho đối tượng n = Tổng chi phí cần phân bổ X Tiêu thức phân bổ của n Tổng tiêu thức phân bổ 1/22/2013 5 Kiểm kê và xác định phương pháp đánh giá khối lượng sản phẩm, dịch vụ dở dang Kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang có ý nghĩa quan trọng, ảnh hưởng đến kết quả tính giá thành trong kỳ. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CP NVL TRỰC TIẾP Khái niệm: - CP NVL trực tiếp là tất cả các chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu khác trực tiếp sản xuất sản phẩm. - Các loại vật liệu này có thể xuất từ kho ra để sử dụng và cũng có thể mua về sử dụng ngay hoặc do tự sản xuất ra và đưa vào sử dụng ngay, vật liệu thừa còn để tại kho cuối kỳ trước tiếp tục sản xuất trong kỳ này. CP NVL TRỰC TIẾP TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết trả lại kho. - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ. Tập hợp chi phí vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh 1/22/2013 6 SƠ ĐỒ KT 133 Giá trị vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho Cuối kỳ, kết chuyển CP NVL trực tiếp để tính giá thành Giá trị vật liệu thừa để tại PX cuối kỳ (ghi âm) Giá trị vật liệu xuất dùng cho SX SP CP NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường 621 111, 112, 331 152 632 154 Giá gốc NVL trực tiếp dùng cho SX (mua ngoài xuất thẳng không qua kho) 133 CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Khái niệm: - Là tiền lương phải trả và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, BHTN và kinh phí công đoàn của công nhân trực ti ếp sản xuất, kể cả khoản trích trước tiền lương nghỉ phép c ủa công nhân trực tiếp sản xuất (nếu có). - Tiền lương là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đã đóng góp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TK622- Chi phí nhân công trực tiếp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ. 1/22/2013 7 CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Cuối kỳ, kết chuyển CP nhân công trực tiếp để tính giá thành Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất CP nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường Chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 335 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất 338 154 334 622 632 CP SẢN XUẤT CHUNG Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến việc quản lý sản xuất và phục vụ sản xuất và các chi phí có tính chất chung cho toàn phân xưởng, bao gồm : • Chi phí nhân viên phân xưởng • Chi phí vật liệu xuất dùng để phục vụ sản xuất tại xưởng sản xuất • Chi phí dụng cụ sản xuất • Chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc phân xưởng sản xuất (kể cả khấu hao máy móc thiết bị sản xuất và khấu hao tài sản cố định khác thuộc phân xưởng sản xuất). • Chi phí dịch vụ mua ngoài thuê ngoài • Các chi phí bằng tiền khác. CPSX CHUNG CPSXC CỐ ĐỊNH CPSXC BIẾN ĐỔI Ph/bổ vào CP chế biến cho mỗi đ/vị SP dựa trên công suất bình thường của MMSX P/bổ hết vào CPchế biến cho mỗi đ/vị SP theo CP thực tế phát sinh Kế toán CP sản xuất chung 1/22/2013 8 Ví dụ CPSXC cố định -CPSXC cố định phát sinh 100 -Mức công suất bình thường 20 SP/tháng. Có 2 trường hợp:  nếu Mức SP thực tế SX là 25SP> 20SP Mức pbổ cho đơn vị SP = 100/25= 4  nếu Mức SP thực tế SX là 18SP< 20SP  Mức pbổ cho đơn vị SP = 100/20= 5  Mức pbổ vào CPCB trong tháng = 18x5=90  Mức không pbổ (không tính vào giá thành) = 100 – 90 = 10  tính vào CPSXKD trong tháng  đảm bảo nguyên tắc thận trọng CP SẢN XUẤT CHUNG TK 627-Chi phí sản xuất chung Tập hợp CP sản xuất chung trực tiếp thực tế phát sinh -Các khoản làm giảm CP sản xuất chung -Phần CP sản xuất chung cố định vượt định mức -Kết chuyển chi phí CP sản xuất chung vào tài khoản tính giá thành CP SẢN XUẤT CHUNG 154 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất chung Các khoản chi phí khác phát sinh tại PX Phân bổ chi phí trả trước Trích KH TSCĐ dùng tại PXSX Chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý PX CP sản xuất chung cố định - phần không phân bổ vào giá thành Trích trước CP sửa chữa lớn TSCĐ ở PX 335 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý PX 338 214 Trị giá vật tư xuất dùng trong kỳ 142/242 152, 153 632 334 627 331, 111, 112 1/22/2013 9 KT TỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP • Theo PP KKTX: Đối với ngành sản xuất công nghiệp :  thực tế SP hoàn thành = CPSXDD đầu kỷ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ - Các khoản ghi giảm CPSX (nếu có)  đơn vị sản p hẩm hoàn thành =   thực tế sản phẩm hoàn thành  số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ KẾ TOÁN HTK LÀ SP ĐANG CHẾ TẠO 154 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung - Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo phương pháp kiểm kê định kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất - Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành trong kỳ - Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ theo phương pháp kiểm kê định kỳ SD : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ • Theo PP KKTX: Đối với ngành sản xuất công nghiệp : 154 152,1388 SDĐK:Dđk Phế liệu/ bồi thường 632 Thiệt hại(sau bồi thường) (621) (622) (627) ZSP 155 157 CPSX P/S SDCK:Dck Nhập kho Gửi bán Tiêu thụ SPS Có KT tổng hợp CPSX&tính giá thành SP 1/22/2013 10 DN SX sp X, KT HTK theo KKTX. Trong tháng có tình hình sau: KM CPSX CPSX thực tế trong tháng Hao phí theo mức bình thường CP NVLTT 870 840 CP NCTT 238 250 CPSXC cố định 64 60 CPSXC biến đổi 28 28 Cộng 1.200 1.178 KQ: hoàn thành 2.000 TP X, trong đó 1.200 TP nhập kho và 800 TP chuyển ký gởi cho đại lý. CPSX SP X dở dang đầu tháng 30trđ, cuối tháng 45trđ, phế liệu thu hồi nhập kho 3trđ. Yêu cầu: Trình bày sơ đồ TK các bút toán liên quan

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfketoantaichinhchuong_8_kt_hoat_dong_sx_va_cc_dich_vu_6537.pdf
Tài liệu liên quan