Một số thuật ngữ, định nghĩa thường dùng trong kiểm tra chất lượng sản
phẩm:
a. Đơn vị sản phẩm:mỗi sản phẩm đếm được từng chiếc, hoặc một lượng các
sản phẩm đếm được hoặc không đếm được qui định theo một qui tắc nhất
định.
Chú thích:các sản phẩm có thể là thành phẩm hoặc bán thành phẩm trong quá
trình sản xuất, khai thác, sửa chữa, sử dụng, vận tải, bảo quản. Sản phẩm
đếm được từng chiếc là sản phẩm mà số lượng của nó có thể đếm được từng
chiếc. Sản phẩm không đếm được từng chiếc là sản phẩm mà số lượng của
nó được đo bằng các đơn vị đo khối lượng hoặc thể tích.
b. Đơn vị sản phẩm có khuyết tật:đơn vị sản phẩm có ít nhất một khuyết tật
c. Khuyết tật:mọi sự không phù hợp của sản phẩm so với các yêu cầu đã được
qui định.
d. Khuyết tật trầm trọng: khuyết tật có thể gây nguy hiểm hay tổn thất lớn về vật
chất.
e. Khuyết tật nặng: khuyết tật thực sự ảnh hưởng tới chức năng sử dụng hay tính
bền vững của sản phẩm, nhưng chưa là khuyết tật trầm trọng.
f. Khuyết tật nhẹ: khuyết tật không thực sự ảnh hưởng tới chức năng sử dụng hay
tính bền vững của sản phẩm.
g. Cá thể: đơn vị sản phẩm công nghiệp mà số lượng của nó có thể tính được
từng chiếc. ( Chú thích: các thành phẩm, bán thành phẩm, các phôi cũng được
coi là các cá thể )
118 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 5577 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình quản lý chất lượng trang phục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơ hàng. Khi giám định, cần dựa vào bảng
hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu và các tiêu chuần về chất lượng
nguyên phụ liệu để đảm bảo rằng: chỉ cĩ những nguyên phụ liệu đạt chất
lượng mới được đưa vào sản xuất.
- Khi đo khổ vải, phải đo chính xác. Khổ vải khi báo phải trừ hoặc báo độ
rộng biên vải. Chữ số ghi trên cây vải phải rõ ràng, dùng bút chì đen đối với
hàng sáng và bút màu sáng đối với hàng tối (tuyệt đối khơng dùng viết bíc ),
ghi số vào gĩc cây vải phía tay phải của người ghi và ghi vào mặt trái của
vải.
- Dùng máy soi lỗi vải hoặc để trên bàn để kiểm tra màu sắc, lỗi dệt…
- Kiểm tra các phụ liệu về màu sắc, qui cách, thơng số….
- Các chủng loại nguyên phụ liệu trong kho phải được sắp xếp đúng qui
cách, theo chủng loại riêng biệt và treo bảng hiệu để dễ thấy, dễ lấy, đảm
bảo xuất hàng được chính xác. Cần kiểm tra thời gian xổ vải theo qui định
nhằm đảm bảo độ co giãn tự nhiên của vải.
Tất cả các thơng tin về nguyên phụ liệu cần được nhân viên KCS tổng hợp và
báo cáo cho phịng Kế hoạch và phịng Kỹ thuật biết để cĩ kế hoạch sử dụng
nguyên phụ liệu và giác sơ đồ cho chính xác. Đồng thời, cần nắm được tính chất
của nguyên phụ liệu để làm cơ sở cho cơng tác kiểm tra. Nếu chất lượng nguyên
phụ liệu khơng đạt yêu cầu thì cần thơng báo với ban giám đốc để khiếu nại với
khách hàng và cĩ biện pháp xử lý kịp thời, tránh ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất.
I.2. Kiểm tra ở bộ phận Chuẩn bị sản xuất về thiết kế:
- Ở bộ phận nghiên cứu mẫu: nhân viên KCS thường chỉ xem qua mẫu chuẩn
và tiêu chuẩn kỹ thuật để từ đĩ cĩ cơ sở kiểm tra về qui cách lắp ráp, kết cấu sản
phẩm, thơng số kích thước, các đặc điểm và tính chất của nguyên phụ liệu cần sử
dụng
- Ở bộ phận thiết kế mẫu: nhân viên KCS cần xem kỹ sản phẩm mẫu, đối chiếu
với thơng số kích thước và tài liệu kỹ thuật cho phù hợp. Cần lưu ý kiểm tra kỹ về
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
72
tính chất của nguyên phụ liệu, sự ăn khớp của các đường lắp ráp, các dấu bấm, dấu
đục, qui cách đường may…
- Ở bộ phận chế thử: cần kiểm tra kỹ các tài liệu kỹ thuật nhận được, bộ mẫu
mỏng và các thơng số kích thước trước khi tiến hành giác sơ đồ trực tiếp trên vải,
cắt và may hồn tất sản phẩm. Trong quá trình may, cần kiểm tra thật kỹ về qui
cách lắp ráp sản phẩm , phát hiện kịp thời những bất hợp lý và đề xuất các thay đổi
liên quan đến kỹ thuật.
- Ở bộ phận nhảy mẫu: kiểm tra kỹ bộ mẫu mỏng về thơng số kích thước, sự
ăn khớp của các đường lắp ráp. Đồng thời, xem xét kỹ bảng thơng số kích thước để
kiểm tra ngay các cỡ vĩc vừa nhảy mẫu trước khi nhảy mẫu các cỡ tiếp theo.
- Ở bộ phận cắt mẫu cứng: sau khi sử dụng mẫu mỏng để sang ra bìa cứng,
cần lưu trữ mẫu mỏng để tiện kiểm tra sau này. Lưu ý, cần kiểm tra kỹ các mẫu đã
được cắt ra về số lượng, độ chính xác và cách ghi tồn bộ ký hiệu trên mẫu để tránh
cho chi tiết bị đuổi chiều khi giác sơ đồ.
- Ở bộ phận giác sơ đồ : trong quá trình giác sơ đồ, nhân viên KCS phải kiểm
tra kỹ về mã hàng, cỡ vĩc đang giác phải phù hợp với bảng tác nghiệp giác sơ đồ và
các qui định về giác sơ đồ. Phải tự kiểm tra về kỹ thuật giác sơ đồ sao cho đủ chi
tiết, đúng yêu cầu kỹ thuật và tiết kiệm nguyên phụ liệu. Sau khi sơ đồ đã giác đạt
yêu cầu, nhân viên giác sơ đồ cần mời nhân viên KCS kiểm tra và ký tên trên bề mặt
sơ đồ. Sau đĩ, cần đĩng thêm dấu “ĐÃ KIỂM TRA” vào sơ đồ và giao sơ đồ cho các
xí nghiệp sản xuất. Nếu sơ đồ khơng đạt chất lượnng thì hủy bỏ và yêu cầu giác lại.
Tiếp theo, nhân viên KCS phải ký lưu sổ những thơng tin về sơ đồ vừa giác để tiện
việc đối chiếu sổ sách sau này. Như vậy, trong trường hợp này, nhân viên KCS phải
chịu trách nhiệm cùng với nhân viên giác sơ đồ về sơ đồ đã giác, gĩp phần đảm bảo
chất lượng của sơ đồ trước khi tiến hành cắt. Mỗi loại sơ đồ phải được lưu trữ lại 1
bản cho đến khi đơn hàng đã được sản xuất xong mới được hủy bỏ
I.3. Kiểm tra ở bộ phận Chuẩn bị sản xuất về cơng nghệ:
- Chuẩn bị sản xuất về cơng nghệ là bước kiểm tra quan trọng nhất trước khi sản
xuất, Cơng nghệ tốt và hồn thiện sẽ giúp cho quá trình sản xuất cĩ năng suất cao,
chất lượng tốt và tránh được lãng phí nguyên phụ liệu cũng như những sai phạm
đáng tiếc.
- Tất cả các văn bản này chủ yếu là do bộ phận kỹ thuật soạn thảo và bộ phận
này sẽ phải tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về các văn bản đã ban hành. Tuy nhiên,
nhân viên KCS khi nhận được bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật cũng phải đọc thật kỹ, nhằm
phát hiện kịp thời những sai sĩt và đề xuất cho bộ phận kỹ thuật sửa chữa trước khi
đưa vào sản xuất.
II. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NGÀNH MAY Ở CÁC CƠNG ĐOẠN SẢN XUẤT:
II.1. Cơng đoạn cắt:
Cắt là khâu đầu tiên của giai đoạn triển khai sản xuất, nĩ quyết định chất lượng
và năng suất của quá trình may sau này. Vì thế, nhân viên KCS ở cơng đoạn này
cần kiểm tra kỹ các cơng việc sau:
- Kiểm tra việc nhận nguyên phụ liệu. Nếu cĩ thiếu sĩt, phải lập biên bản gửi
lên cấp trên (biên bản thừa, thiếu thực tế- mơn Lập Kế hoạch sản xuất)
- Kiểm tra việc giác sơ đồ hồn chỉnh ở khâu chuẩn bị sản xuất, đồng ý cho
phép đưa sơ đồ vào sản xuất. Đặc biệt, nếu sơ đồ được giác bằng máy vi
tính, cần được kiểm tra 100%.Tiêu chuẩn kiểm tra: dựa trên phiếu điều tiết
chi tiết và phiếu đặt giác sơ đồ.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ba qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
73
- Kiểm tra tồn bộ các cơng việc trong cơng đoạn cắt để đảm bảo bán thành
phẩm cắt ra đúng yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn cho phép như: kiểm tra trải
vải, kiểm tra về sang sơ đồ. Chỉ sau khi nhân viên KCS ký tên vào SỔ KIỂM
TRA SƠ ĐỒ cho phép bàn vải được cắt thì quản đốc phân xưởng cắt mới
được cho cơng nhân tiến hành cắt. Khi tiến hành cắt, cần kiểm tra việc thực
hiện các yêu cầu cắt như: trình tự cắt; việc sử dụng dao cắt cĩ đúng khơng,
chi tiết cắt ra cĩ đối xứng khơng; các dấu bấm, dấu dùi cĩ đúng vị trí khơng…
Cuối cùng, phải kiểm tra tồn diện về ủi ép, đánh số, bĩc tập, phối kiện, ký
tên xác nhận đạt chất lượng và cho phép bán thành phẩm đã cắt được nhập
kho bán thành phẩm.
II.2. Cơng đoạn may:
Cơng đoạn may chiếm tỉ lệ số cơng nhân tham gia vào quá trình sản xuất cao
nhất và thời gian chế tạo sản phẩm cũng nhiều nhất. Vì thế, cĩ thể nĩi, cơng đoạn
may là nơi cĩ ảnh hưởng nhiều nhất tới chất luợng sản phẩm của quá trình sản
xuất. Do đĩ, cơng đoạn này địi hỏi phải được kiểm tra tỉ mỉ, chặt chẽ theo một trình
tự nhất định và cụ thể, khơng được bỏ sĩt cơng việc nào.
Trong điều kiện sản xuất tại Việt nam hiện nay, hầu hết các xí nghiệp đều rất
chú trọng đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm ở cơng đoạn này, nhưng việc tổ
chức hệ thống KCS trong chuyền may cĩ thể khác nhau. Tuy nhiên, cĩ một số điểm
chung như sau:
- Nhân viên kiểm hĩa là người được biên chế vào chuyền sản xuất, cĩ
nhiệm vụ kiểm tra ngay từng cơng đoạn đang may, sau đĩ kiểm tra
thành phẩm của cơng nhân may ra chuyền. Việc kiểm tra như vậy tuy
tốn nhiều thời gian nhưng đảm bảo chất lượng từng cơng đoạn, tránh
phải tái chế hàng loạt
- Trong một qui trình kiểm sốt chặt chẽ, cơng nhân sẽ tự kiểm tra lấy sản
phẩm của mình làm ra theo tỉ lệ 100% rồi mới chuyển cho nhân viên
kiểm hĩa kiểm hàng.
- Nhân viên KCS ở phịng KCS chỉ kiểm tra sản phẩm hồn chỉnh theo
phương pháp xác suất từ 20-30% trước khi chuyển sang cơng đoạn
hồn tất sản phẩm
II.2.1. Những căn cứ để kiểm tra :
- Mẫu đối
- Tiêu chuẩn kỹ thuật và bảng tác nghiệp màu
- Kinh nghiệm, trình độ của nhân viên KCS
- Các yêu cầu bổ sung của khách hàng
II.2.2. Nội dung kiểm tra :
- Kiểm tra về Thơng số kích thước : đặt chi tiết lên bàn phẳng, dùng thước dây
đo thẳng khoảng cách giữa các vị trí như đã được hướng dẫn trong tiêu
chuẩn kỹ thuật.
- Kiểm tra qui cách đường may, mật độ mũi chỉ, vị trí gắn nhãn, thùa đính… Khi
kiểm, cần kiểm cả bên trong lẫn bên ngồi.
- Kiểm tra việc sử dụng nguyên phụ liệu trên sản phẩm cĩ đúng theo hướng
dẫn của bảng màu hay khơng
- Kiểm tra sự đối xứng giữa các chi tiết được lắp ráp
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
74
- Kiểm tra vệ sinh cơng nghiệp ( máy mĩc, nơi làm việc, sản phẩm may…)
II.2.3. Cách ghi lỗi khi phát hiện lỗi trong quá trình kiểm tra :
- Khi cơng nhân ở cơng đoạn sau phát hiện cơng nhân ở cơng đoạn trước làm
sai thì trực tiếp trả lại và kỹ thuật viên hay tổ trưởng hoặc KCS chuyền cĩ
nhiệm vụ chỉ cho cơng nhân làm sai đĩ biết lỗi để sửa. Chỉ sau khi đã sửa
xong, mới chuyển bán thành phẩm cho cơng đoạn kế tiếp.
- Sau khi nhân viên thu hĩa, kiểm phẩm và KCS phát hiện lỗi thì dùng ký hiệu
hoặc viết rõ nội dung lỗi vào một miếng giấy nhỏ, gài vào sản phẩm và trả lại
cho cơng nhân sửa chữa.
II.2.4. Qui trình kiểm tra sản phẩm đầu tiên ra chuyền:
* Cỡ mẫu kiểm tra:
+ Qui cách may, sử dụng nguyên phụ liệu: 10 sản phẩm thành phẩm đầu
tiên của mã hàng
+ Thơng số thành phẩm: tất cả các size. Mỗi size tối thiểu phải kiểm tra 1
sản phẩm
* Tiêu chuẩn kiểm tra:
+ Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
may.
* Kiểm tra sản phẩm thành phẩm:
Sau khi sản phẩm đầu tiên ra chuyền, KCS phải tiếp nhận và cho kiểm tra ngay
sản phẩm này theo tất cả các qui định về kiểm tra chất lượng sản phẩm của mã
hàng để kịp thời phát hiện ra những sai sĩt và cĩ biện pháp khắc phục. Thơng
thường, người ta tiến hành kiểm như sau:
+ Kiểm tra tồn diện bên ngồi: nhằm phát hiện sự bất đối xứng, sự khác
biệt màu sắc, việc sử dụng nguyên phụ liệu…
+ Kiểm tra về thơng số kích thước trên sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn kỹ
thuật đã cĩ
+ Kiểm tra kỹ các chi tiết về phẩm chất ( độ rộng và qui cách đường may, độ
chính xác của các đường lắp ráp, các vị trí thùa đính, các vị trì gắn nhãn,
các vị trí xếp plis…..). Nếu sau kiểm tra, ta thấy sản phẩm đạt yêu cầu,
cần đĩng dấu đạt chất lượng về may trên thẻ bài và trên biên bản kiểm
hàng thành của sản phẩm đầu tiên.
+ Kiểm tra về ủi gấp, trang trí trên sản phẩm…
* Một số thao tác nghiệp vụ KCS:
+ Cần lập biên bản kiểm hàng cho sản phẩm đầu tiên. Biên bản này cần cĩ
chữ ký của ban quản lý xưởng để lưu và nếu sản phẩm cĩ lỗi sẽ kịp thời
được sửa chữa, tránh lặp lại hàng loạt các lỗi này cho những sản phẩm ra
sau.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
75
Ví dụ minh họa:
Cơng ty may………………………
------oOo-----------
Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việ nam
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM HÀNG
Hơm nay, ngày…….tháng …….năm………..
Chúng tơi, phịng KCS kiểm hàng thành phẩm tại tổ ……. Xưởng…………
Sản xuất mã hàng AJ 910 khách hàng SUNLIGHT
Qua kiểm tra, chúng tơi phát hiện những lỗi sai sĩt như sau:
1. Ao chính: tà che to bé khơng đều
2. Dây kéo nẹp dợn sĩng
1. Diễu cửa nĩn khơng đều, đáp chân nĩn khơng đều
2. Dây kéo túi hở, miệng túi trang trí hở, dây trang trí khơng thẳng
3. Vịng nách xếp ly, nhăn, lọt mí
4. Tra bây nhăn thân, mí bâu lịi chỉ
5. To bản cá tay hụt 0,5 cm, chèn tay nhăn
6. Đầu lai cong, lai so le
7. Ao lĩt: diễu nẹp xếp ly, nhíu
8. Lai so le, tra tay nhíu, đầu lai khơng vuơng
9. Dài áo dư 2 cm, dài tay dư 3 cm
10. Băng dính túi lệch
11. Vệ sinh cơng nghiệp phải sạch chỉ và dấu phấn
Yêu cầu tổ ………xưởng ………cho sửa lại những sai sĩt trên, để sản
phẩm đạt chất lượng tốt.
Tp. Hồ Chí Minh , ngày tháng….năm…..
Quản đốc KCS xác suất KCS tổ Phịng KCS Kỹ thuật tổ
( ký ) (ký) (ký) (ký ) (ký)
- Trường hợp phát sinh hư hỏng quá nhiều, cần làm biên bản xử lý chất lượng,
làm cơ sở để cĩ quyết định thưởng phạt cuối tháng
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
76
Ví dụ minh họa:
Cơng ty may………………………
Xí nghiệp may
……………………………………….
------oOo-----------
Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việ nam
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN XỬ LÝ CHẤT LƯỢNG
Vào lúc …14….giờ…30……phút , ngày…….tháng …….năm………..
Tại xưởng …5B………..tổ ………2B… thuộc xí nghiệp
may…………………………………
Cán bộ KCS tiến hành kiểm tra và xử lý vi phạm kỹ thuật mã hàng
…821…….vì khơng đảm bảo chất lượng hàng, với sự cĩ mặt:
1. 1. Nguyễn Tiến Mười , chức vụ: KCS
2. Phạm Thị Thủy Tiên , Người vi phạm: 2B
3. Trần Thị Tuyết , Người vi phạm: 2B
4. Nguyễn Thị Hiền , Ban quản lý xưởng vi phạm
Lỗi vi phạm :
1. Tra tay áo ngược bên ( mặ dù trước đĩ tổ trưởng đã hướng dẫn đúng
)
2. Số lượng : 130 áo
Biên bản xử lý vi phạm kết thúc lúc …15… giờ …00….. phút cùng ngày, sau
khi thơng qua đại diện các bên
Người vi phạm Đại diện xưởng vi phạm Cán bộ lập biên bản
( ký ) (ký ) (ký)
Trong quá trình kiểm hàng thành phẩm, nếu KCS thấy số sản phẩm phạm lỗi xảy
ra tuy khơng thường xuyên nhưng chiếm tỉ lệ khơng nhỏ, cần loại các sản phẩm đĩ
ra riêng, cho tái chế và lập thêm bản gĩp ý mã hàng để yêu cầu các tổ và kiểm hĩa
tổ cần kiểm tra hàng kỹ hơn.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
77
Quá trình sản xuất may thường diễn biến khá phức tạp. Vì vậy, đội ngũ kiểm tra
chất lượng sản phẩm khơng chỉ cĩ KCS của các cơng ty mà thường xuyên cĩ sự
giám sát của các chuyên gia đại diện cho khách hàng. Thơng qua đội ngũ chuyên
gia, bộ phận KCS thường xuyên nhận được những gĩp ý từ phía khách hàng. Để cĩ
thể vừa kiểm hàng, vừa gĩp phần củng cố chất lượng của sản phẩm, bộ phận KCS
cần cố gắng thực hiện tốt các yêu cầu của khách hàng, đồng thời từ tốn phân tích
nguyên nhân và tìm ra phương án khắc phục lỗi cho phù hợp điều kiện thời gian,
cơng sức và mang tính kinh tế cao
Ví dụ minh họa:
Cơng ty may ……………………………….
Tổ KCS hồn thành
Gửi: Kỹ thuật chuyền và KCS tổ 5/4
BẢN GĨP Ý MÃ HÀNG:504020
1. Quấn chân nút khơng đạt, tái chế số đã lên
2. Vết dơ, nối chỉ, chỉ lược ở dây treo cịn sĩt
3. Lai so le
4. Hai gĩc cổ khơng đều
5. Đường nối ngang thân trước nhăn
6. Đường diễu tra nẹp và sống tay nhăn
7. Ao thành phẩm xắn cửa tay to bản phải 6 cm
Những điểm cần chú ý :
- Hàng thành phẩm phải cắt chỉ thật sạch. Khơng chấp nhận cịn sĩt
chỉ lược,
phấn vết dơ hoặc dính dầu
- Phải chậm bụi trong và ngồi sản phẩm trước khi nhập kho.
Ngày………tháng ………năm………….
Người lập bảng
(ký)
Cuối mỗi ngày, bộ phận KCS cần lập báo cáo kiểm hàng từng ngày để cấp trên
nắm được tình hình chất lượng sản phẩm trong ngày và kịp thời chỉnh lý nếu muốn
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
79
BÁO CÁO KIỂM HÀNG
SƠ MI
SIZE
SIZE
SIZE
CHI TIẾT
KIỂM TRA
Dung
sai
Thơng
số TP
Dung
sai
Thơng
số TP
Dung
sai
Thơng
số TP
Vịng cổ
Rộng ngực
Rộng lai
Rộng eo
Dài sau
Dài đơ
Dài tay
Cửa tay
CHI TIẾT
KIỂM TRA
Dung
sai
Thơng
số TP
Dung
sai
Thơng
số TP
Dung
sai
Thơng
số TP
Vịng cổ
Rộng ngực
Rộng lai
Rộng eo
Dài sau
Dài đơ
Dài tay
Cửa tay
STYLE :
ORDER:
TÊN KCS:
CƠNG TY (KHÁCH HANG
XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT:
NGÀY:
SỐ LƯỢNG KIỂM:
STYLE :
ORDER:
TÊN KCS:
CƠNG TY (KHÁCH HANG
XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT:
NGÀY:
SỐ LƯỢNG KIỂM:
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
80
BÁO CÁO KIỂM HÀNG
JACKET
SIZE
SIZE
SIZE
CHI TIẾT
KIỂM TRA
Dung
sai
Thơng
số TP
Dung
sai
Thơng
số TP
Dung
sai
Thơng
số TP
Dài sau
Rỗng ngực
Rộng lai để
êm
Rộng lai kéo
căng
Dài tay
Cửa tay
CHI TIẾT
KIỂM TRA
Dung
sai
Thơng
số TP
Dung
sai
Thơng
số TP
Dung
sai
Thơng
số TP
Dài sau
Rỗng ngực
Rộng lai để
êm
Rộng lai kéo
căng
Dài tay
Cửa tay
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
81
STYLE :
ORDER:
TÊN KCS:
CƠNG TY (KHÁCH HANG
XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT:
NGÀY:
SỐ LƯỢNG KIỂM:
BÁO CÁO KIỂM HÀNG
QUẦN
SIZE
SIZE
SIZE
CHI TIẾT
KIỂM TRA
Dung
sai
Thơng
số TP
Dung
sai
Thơng
số TP
Dung
sai
Thơng
số TP
Lưng để em
Lưng kéo
căng
Mơng
Đáy trước
Đáy sau
Dọc quần
Giàng quần
Rộng ống để
ểm
Rộng ống
kéo căng
CHI TIẾT
KIỂM TRA
Dung
sai
Thơng
số TP
Dung
sai
Thơng
số TP
Dung
sai
Thơng
số TP
Lưng để em
Lưng kéo
căng
Mơng
Đáy trước
Đáy sau
Dọc quần
Giàng quần
Rộng ống để
ểm
Rộng ống
kéo căng
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
82
II.3. Kiểm tra chất lượng sản phẩm ở cơng đoạn hồn tất:
Cần kiểm tra cơng đoạn này tồn diện, tổng hợp trước khi giao hàng.
Quá trình kiểm tra ở cơng đoạn này rất quan trọng, cĩ ảnh hưởng sâu sắc tới
các quyết định sau cùng là chấp nhận hay khơng chấp nhận đối với những lơ hàng
đã sản xuất. Chính vì điều này, hiện nay, các cơng ty may luơn đẩy mạnh đào tạo đội
ngũ KCS sao cho cĩ khả năng kiểm hàng thật chính xác và đáp ứng được tốt nhất
các yêu cầu của khách hàng.,
Sau khi kiểm tra tồn bộ các sản phẩm, kể cả bao gĩi đĩng kiện, bộ phận KCS
sẽ gửi lên ban giám đốc bảng báo cáo chi tiết quá trình kiểm hàng và một số ý kiến
về tình hình chất lượng sản phẩm tại cơng ty để cĩ kế hoạch chấn chỉnh những tồn
tại trong thời gian sắp tới.
Cuối cùng, bộ phận KCS lập biên bản kiểm hàng để hợp thức hĩa số hàng cho
phép xuất, biên bản này phải cĩ chữ ký của đại diện xí nghiệp, xem như quá trình
kiểm tra chất lượng sản phẩm của mã hàng đã hồn tất .
Các cơng việc cịn lại của bộ phận KCS là tham gia vào quá trình kiểm tra các
thủ tục giấy tờ :
- Bảng kê khai chi tiết sản phẩm
- Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm
- Đơn xin kiểm tra
- Biên bản kiểm tra lơ hàng
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
83
CƠNG TY MAY : ………
BẢNG BÁO CÁO CHI TIẾT
Ngày : Style: Khách hàng: Số lượng hàng xuất
:
Báo cáo
số:
Tên KCS: Order: XN sản xuất : Số lượng hàng
kiểm:
CHI TIẾT KIỂM Lỗi
khơng
chấp
nhận
Lỗi
chấp
nhận
CHI TIẾT KIỂM Lỗi
khơng
chấp
nhận
Lỗi
chấp
nhận
1. Lỗi vãi 4. In và thêu
A. Vải chính lỗi sợi,
thủng lỗ
A. Lỗi in/ thêu
B. Vải lĩt lỗi sợi, thủng lỗ B. Khơng đúng màu
C. Bỏ sợi C. Các lỗi khác
D. Sọc 5. Wash – hồn thành
E. Khác màu A. Wash khơng đúng
tiêu chuẩn qui định
F. Các lỗi khác B. Sản phẩm bị sần
sùi, xổ lơng
2. Lỗi kỹ thuật may C. Khác màu
A. Đường diễu bị lố D. Ủi bị nhăn, xếp ly
B. Đường may nhăn,
vặn, xếp ly
E. Ủi bị bĩng/ hằn vết
C. Đường may bỏ mũi,
ngắt quãng, đứt chỉ
F. Khơng ủi
D. Đường may chặt, lỏng
chỉ
G. Sản phẩm bị ẩm
mốc
E. Sai mật độ chỉ H. Các lỗi khác
F. Đường may nối chỉ
khơng chồng khít lên
nhau
6. Vệ sinh cơng
nghiệp
G. Đường diễu 2 kim
khơng đều
A. Kim gút, kẹp, kim
may cịn trên sản
phẩm
H. Lỗ kim B. Đốm bẩn, loang
màu, vết xước, giấy
I. Xơ chỉ mép nối. C. Chỉ thừa khơng cắt
J. Bấm định vị quá sâu,
xì gĩc
D. Các lỗi khác
K. Cao thấp túi decoup,
lai, cổ
7. Đĩng gĩi
L. Lại mũi khơng an tồn A. Thơng tin trên bao
bì khơng đúng
M. Sản phẩm may bị
xoắn
B. Đĩng gĩi, kích
thước bao bì khơng
đúng.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
84
N. Giao điểm các thân
khơng khớp
C. Kích thước thùng
lớn hơn qui định
3. Phụ liệu: D. Khơng đúng sơ
lượng
A. Các loại nhãn hư
hỏng, thêu khơng an
tồn, khơng đúng, sai vị
trí
E.Khơng đúng qui cách
in thùng.
B. Nút, khuy, nút đĩng,
dây kéo, khoen mắt cáo
thiếu, khơng an tồn, hư
hỏng, khơng sử dụng
đuợc, sai vị trí
F. Chất lượng khơng
tốt, thủng, mĩp
C. Dây luồn, nút chặn
thiếu, sai chiều dài, bị xơ.
G. Các lỗi khác
D. Vải lĩt bị kết dính với
vải chính.
8 . Thơng số
E. Các lỗi khác. A. Khơng đúng thơng
số
B. Các lỗi khác
TỔNG CỘNG:
LỖI KHƠNH CN,
LỖI CN
Số
lượng
sản
phẩm
kiểm cho
1 thùng:
Số
thùng
kiểm:
Kết
quả
Chấp
nhận :
Tái
chế:
NHẬN XÉT:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
85
CƠNG TY MAY:………………….
PHỊNG KCS
BIÊN BẢN KIỂM HÀNG
Ngày: Biên bản số:
Style: Cơng ty khách
hàng:
Order: Xí nghiệp sản xuất:
Mơ tả: Kiểm nguyên đơn
hàng:
Thời gian giao hàng: Số lượng kiểm:
Số lượng hàng xuất Số lượng hàng loại:
Tỷ lệ hư:
KẾT QUẢ:
Lơ hàng được xuất: Đạt: Khơng đạt: Giữ lại:
Khơng đạt nhưng được xuất
1. Xí nghiệp kiểm lại
2. Lỗi chấp nhận quá nhiều
3. Số lần kiểm hàng khơng đạt
4. Chấp nhận vì lý do (khách hàng đồng ý)
Những khuyết điểm Số lượng Chú thích
1. Vải
2. Kỹ thuật may
3. Phụ liệu
4. In, thêu
5. Wash – hồn thành
6. Vệ sinh cơng nghiệp
7. Đĩng gĩi
8. Thơng số kích thước
Tên KCS: Đại diện XN:
Chữ ký KCS Chữ ký đại diện XN:
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
86
III. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM Ơ CƠNG ĐOẠN HỒN
TẤT :
A.QUI TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ÁO SƠ MI.
* Qui trình đo thơng số:
Trình tự các bước đo.
1. Đo thơng số vịng cổ - Cao giữa bản cổ - chân cổ - Hai đầu nhọn cổ.
2. Cài cúc áo tiếp tục đo vịng ngực, rộng eo, rộng lai.
3. Đo chiều dài tay, bắp tay, cửa tay.
4. Lật mặt dưới áo, đo rộng vai, rộng đơ.
5. Đo chiều dài áo (thân sau).
Lưu ý: Vị trí đo các chi tiết nêu trên phải được thực hiện theo sự hướng dẫn và mơ tả
trên hình vẽ của tiêu chuẩn kỹ thuật.
* Qui trình kiểm tra chi tiết:
1. Kiểm cổ:
- Mở cổ và cầm hai bên đầu chân cổ, kiểm tra các đường may: diễu cổ, khuy trên
bản cổ, chần giữa cổ, bọc chân và mí cổ.
- Lật phía sau cổ kiểm tra các đường may: diễu bên dưới bản cổ, chần giữa và mí
cổ, lĩt bản cổ, lĩt chân cổ.
- Gấp đơi cổ áo, kiểm tra đối xứng: 2 đầu chân cổ, 2 đầu bản cổ, vai con, khuy, cúc
chân cổ, độ cân xứng của nhãn đơ, nhãn size.
2. Kiểm bên trong áo: (mặt trái)
- Xếp hai nẹp thân trước cho mặt phải của nẹp khuy và nẹp cúc úp vào nhau (mặt
trái áo bên ngồi). Tay trái cầm hai đầu chân cổ, tay phải vuốt thẳng hai nẹp áo dọc
xuống lai, kiểm độ so le của hai bên lai áo. Đặt áo lên mặt bàn (thân trái của mặt trái
áo lên trên, thân phải của mặt trái áo bên dưới).
- Tiếp tục kiểm tra: khuy, cúc, nẹp áo, cúc bản cổ (nếu cĩ), cân xứng của hai túi, các
đường diễu nẹp thân trái, diễu vai con (bắt đầu từ sát cạnh chân cổ), vịng nách, lộn
2/3 tay, kiểm từ đường sườn tay dọc xuống đường sườn thân áo. Kiểm 1/2 thân sau
các đường may đơ bắt đầu từ đường tra tay đến giữa đơ, xếp phi đơ, kiểm 1/2 lai áo.
- Lật mặt dưới của áo tiếp tục kiểm tra từ đường diễu nẹp phải, từ đường mí cổ dọc
xuống lai, kiểm 1/2 lai cịn lại. Kiểm đường sườn thân từ lai áo lên sườn tay 2/3 tay.
Kiểm vịng nách trước qua vịng nách sau. Kế đến kiểm: đường may đơ, li đơ, vai
con.
3. Kiểm bên ngồi áo: ( mặt phải áo)
- Mở áo bắt đầu kiểm từ thân trái của mặt phải. Kiểm tra các đường may: Diễu nẹp
thân trái và bề mặt của thân, túi, đường diễu vai con từ sát cạnh cổ đến vịng nách
trước, vịng nách sau, xếp tay dọc theo thân áo để kiểm tra sự khác biệt của màu
sắc giữa tay và thân áo, kiểm khuy cúc măng-sết, trụ tay. Các đường diễu: trong,
ngồi bọc và mí măng-sết của các đường may trụ lớn và trụ con. Lộn 1/3 cửa tay.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
87
Kiểm đường sườn tay cịn lại. Kiểm đường sườn tay bên ngồi, từ đường tra măng-
sết dọc xuống lai, kiểm 1/2 đường may lai bên ngồi.
- Tiếp tục kiểm thân sau các đường: may, diễu, xếp li đơ.
- Kiểm tra thân phải từ đường may vai phải từ sát cạnh chân cổ. Kiểm vịng nách
sau, đặt dọc tay theo thân để so sánh sự khác biệt của màu sắc. Tiếp tục kiểm tra
tay, các đường may, diễu măng-sết, khuy cúc măng-sết, khuy cúc trụ, các đường
may trụ tay... Lật mặt trong măng-sết kiểm lĩt và các đường may bên dưới. Lộn 1/3
cửa tay, kiểm tra đường may sườn tay cịn lại.
- Kiểm đường sườn tay bên ngồi từ đường tra măng-sết, dọc xuống đường sườn
thân đến lai áo. Kiểm 1/2 đường may: lai bên ngồi, đường may nẹp bên phải.
4. Kiểm tra các điểm đối xứng:
- Độ chồm vai: từ ngã tư vịng nách vuốt thẳng lên vai ( 2 bên chồm vai phải cân
xứng).
- Dài tay: chập hai sống tay lấy đỉnh tay làm chuẩn, vuốt hai tay áo thẳng xuống mép
măng-sết ( 2 tay cĩ chiều dài bằng nhau).
- Măng-sết: Chập hai măng-sết mặt phải úp vào nhau kiểm tra đối xứng sọc, chiều
dài măng-sết.
- Trụ tay: chập hai trụ tay, mặt ngồi trụ úp vào nhau đo từ đầu nhọn của trụ tay
thẳng xuống cạnh tra măng-sết.
B.QUI TRÌNH KIÊM TRA CHẤT LƯỢNG ÁO JACKET
*. Qui trình đo thơng số:
1. Đo chiều dài áo.
2. Rộng vai.
3. Rộng ngực.
4. Rộng lai.
5. Chiều dài tay – bắp tay – cửa tay.
6. Các chi tiết: vị trí: in – thêu – túi – cổ.
Lưu ý: Vị trí đo các chi tiết nêu trên phải thực hiện theo sự hướng dẫn và mơ tả trên
hình vẽ trong tiêu chuẩn kỹ thuật.
*. Qui trình kiểm tra chi tiết:
1. Kiểm tra hình dáng biểu hiện bên ngồi sản phẩm:
- Nắm điểm hai bên đệm vai, kiểm tra trước và sau của áo.
- Đặt sản phẩm lên bàn kiểm tra những chi tiết in, thêu, túi.
2. Kiểm tra bên trong jacket:
- Mở áo và kiểm tra bên trong phần trước giữa các chi tiết: nhãn, túi áo lĩt.
- Kiểm tra cổ bên trong gồm các đường: tra cổ, diễu cổ, 2 đầu cổ.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
88
- Tiếp tục kiểm đường may vai con bên trái bắt đầu từ sát cạnh cổ xuống vịng nách,
lộn tay và kiểm bên trong, lộn tay trở lại ban đầu – Kiểm các đường may nối ve –
diễu ve bắt đầu từ chân ve diễu lên đến cổ.
- Kiểm tra bên trong và bên ngồi lai áo ( mặt trong và mặt ngồi): Từ đầu lai thân
bên trái qua đầu lai bên phải – Nếu cĩ thun phải kéo dãn hết mức để kiểm tra các
đường may chần bo thun.
- Kiểm tra đường sườn bên phải: từ sát mép lai kiểm lên vịng nách, lộn tay bên phải
kiểm tra bên trong – lộn tay trở lại – kiểm vịng nách – vai con và cuối cùng kiểm tra
ve bên phải từ đầu lai xuống vai áo.
3. Kiểm tra bên ngồi jacket:
- Cài áo: Kiểm tra vịng cổ bên ngồi, bắt đầu từ vai bên trái kiểm vịng ra sau đến
hết vịng cổ.
( Lưu ý: Với những áo cĩ nĩn: kiểm tra các đường nối sống bên ngồi và bên trong
của nĩn)
- Tiếp tục kiểm tra bên ngồi jacket: từ đường may vai bên trái xuống vịng nách
trước gấp ngang tay về phía trước song song với tay bên phải của jacket, kiểm tra
vịng nách sau đồng thời kiểm tra màu sắc của hai tay với thân – lộn cửa tay và kiểm
tra các đường may bên trong nếu cĩ thun phải kéo dãn hết mức để kiểm tra các
đường may chần thun.
- Kiểm tra đường may sườn tay – xuống đường thân trái sau đĩ kiểm đường sườn
thân và sườn thân bên phải ( từ mép lai) – lộn cửa tay bên phảicác đường may bên
trong – gấp ngang tay về phía trước , áo tay phải cùng chiều vớiu áo tay trái – kiểm
màu sắc.
- Kiểm vịng nách sau từ ngã tư nách, trả tay về vị trí ban đầu, kiểm tra nách trước từ
ngã tư nách lên vai và đường may vai con bên phải.
- Lật úp jacket kiểm tra các chi tiết và đường may thân sau.
C. QUI TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG QUẦN
* Qui trình kiểm tra thơng số:
Trình tự các bước đo
1. Vịng lưng.
2. Vịng mơng.
3. Đáy trước.
4. Đáy sau.
5. Sườn ngồi.
6. Giàng trong.
7. Ngang đáy.
8. Rộng ống.
9. Các chi tiết.
Lưu ý: Vị trí đo các bước nêu trên phải thực hiện theo sự hướng dẫn và mơ tả trên
hình vẽ trong tiêu chuẩn kỹ thuật.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
89
* Qui trình kiểm tra chi tiết:
1. Kiểm tra hình dáng biểu hiện bên ngồi của sản phẩm :
- Cầm hai mép lưng quần hướng ra phía trước kiểm tra hình dáng bên ngồi.
- Đặt sản phẩm lên bàn, kiểm tra các chi tiết : in, thêu.
2. Kiểm tra bên trong quần (mặt trái):
- Kiểm tra lưng trước – kéo dãn thun để kiểm tra các đường may chần thun (nếu cĩ)
– Lộn bên trong lưng quần kiểm các đường may bên trong, nhãn, size, nhãn
TPNL...Lộn lưng lại như ban đầu – gập lưng quần và kiểm tra lưng sau.
- Lộn trái quần và kiểm tra bên trong bắt đầu từ: nẹp ba-ghết từ mép lưng xuống
dưới đáy quần – tiếp tục từ cạnh nẹp ba-ghết (thân bên trái) – kiểm tra nẹp lưng.
- Kiểm sườn quần: Từ đường tra lưng đến mép lai quần ( Nếu trên sườn quần cĩ túi,
phải kiểm tra nẹp viền) sau đĩ tiếp tục kiểm dọc xuống lai quần.
- Mở ống kiểm tra vịng đáy: bắt đầu từ mép tra lưng thân sau – kiểm đường may
đáy sau vịng qua đáy trước.
- Kiểm tra đường may giàng trong từ mép lai thân trái dọc xuống mép lai thân phải.
- Xếp quần lại vị trí ban đầu: lật mặt dưới quần – Kiểm tra đường sườn quần từ
đường tra lưng dọc xuống lai quần.
3. Kiểm tra ngồi quần (mặt phải):
- Cài mĩc quần xếp đơi lưng, lấy điểm giữa đường may đáy xuống làm chuẩn để
kiểm tra đối xứng của các dây passan (đỉa quần) – Xếp quần cho các đường may
sườn ngồi, giàng trong của hai ống quần chồng lên nhau .
- Kiểm tra đường may sườn ngồi bắt đầu từ đường tra lưng dọc xuống lai quần –
kiểm các đường may vịng lai.
- Mở ống quần kiểm tra đường may đáy quần, từ đường tra lưng, kiểm vịng qua đáy
trước.
- Kiểm tra đường may giàng trong: từ mép lai quần thân trái dọc xuống mép lai quần
thân phải – kiểm đường may lai quần.
- Xếp quần lại vị trí ban đầu, lật mặt dưới quần tiếp tục kiểm tra sườn quần từ mép
tra lưng dọc xuống mép lai quần – Kiểm đường may lai quần.
Nếu lưng và lai quần cĩ thun phải kéo dãn hết mức để kiểm tra các đường may chần
thun.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
90
IV. CÁCH KIỂM TRA THƠNG SỐ TRÊN MƠT SỐ SẢN PHẨM THƠNG DỤNG
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
91
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
92
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
93
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
94
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
95
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
96
V. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM
THƠNG DỤNG
V.1. SẢN PHẨM ÁO THUN POLO – SHIRT
Kiểm tra chất lượng của sản phẩm theo chiều kim đồng hồ.
Kiểm tra độ bền của các đường may bằng cách kéo căng cả 2 bên đường may
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
97
1. Kiểm tra bên ngồi sản phẩm bằng cách cầm 2 điểm đầu vai, kiểm cả mặt
trước và mặt sau:
2. Mở sản phẩm ra và kiểm tra nẹp áo. Kiểm tra các chi tiết và túi nếu cĩ.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
98
3. Mở và kiểm tra đường xẻ trụ
4. Kiểm tra bên ngồi và bên trong của cổ. Lộn vai và kiểm tra các đường may
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
99
5. Gập sản phẩm và kiểm tra cổ sau
6. Kiểm tra đường may vai trái và vịng nách trái
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
100
.
7. Gập tay trái của sản phẩm về phía trước, kiểm tra vịng nách sau bên trái, so
sánh sự khác màu giữa các chi tiết
8. Kiểm tra cửa tay trái cả bên ngồi và bên trong.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
101
9. Kiểm tra ngã tư vịng nách và sườn thân trái
10. Kiểm tra lai áo cả bên ngồi và bên trong, cả mặt trước và mặt sau:
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
102
11. Kiểm tra ngã tư vịng nách và sườn thân phải
12. Kiểm tra cửa tay phải cả bên ngồi và bên trong
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
103
13. Gâp tay phải về phía trước của sản phẩm, kiểm tra vịng nách sau của tay
phải. So sánh sự khác màu của các chi tiết
14. Kiểm tra đường may nách phải và tay phải
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
104
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ÁO JACKET
1. Kiểm tra bên ngồi sản phẩm bằng cách nắm 2 đầu vai, xem xét kỹ mặt
trước và mặt sau.
2. Mở sản phẩm và kiểm tra nẹp áo, kiểm tra các chi tiết và túi nếu cĩ.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
105
3. Kiểm tra bên trong cổ, bắt đầu từ đường may vai trái. Cần kiểm tra theo
chiều kim đồng hồ. Hãy xem hình dưới đây
4. Kiểm tra vịng cổ ngồi
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
106
5. Gập vai áo về phía trước, kiểm tra vịng chân cổ thân sau
5 a. Kiểm tra bên ngồi và bên trong mũ
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
107
6. Đặt sản phẩm lên bàn phẳng, kiểm tra các chi tiết và túi nếu cĩ.
7. Kiểm tra đường may vai trái và nách trái.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
108
8. Gập tay trái về phía trước sản phẩm, kiểm tra vịng nách sau của tay trái,
kiểm tra sự khác màu giữa các chi tiết
9. Kiểm tra cửa tay bên ngồi và bên trong (nếu cĩ thun thì kéo giãn hết cỡ để
kiểm tra)
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
109
10. Kiểm tra ngã tư vịng nách trái và sướn trái
11. Kiểm tra sườn phải và ngã tư vịng nách phải
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
110
12.Kiểm tra cửa tay phải bên ngồi và bên trong (nếu cĩ thun thì kéo giãn hết
cỡ để kiểm tra)
13. Gập tay phải về phía trước sản phẩm, kiểm tra vịng nách sau của tay phải,
kiểm ta sự khác màu giữa các chi tiết.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
111
14. Kiểm tra đường may vịng nách phải và vai phải
15. Lật sản phẩm ra mặt sau, đặt sản phẩm lên bàn phẳng, kiểm tra những chi
tiết và những đường may chưa kiểm.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
t uat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
112
Phụ lục: CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MƠN.
Một số thuật ngữ, định nghĩa thường dùng trong kiểm tra chất lượng sản
phẩm:
a. Đơn vị sản phẩm: mỗi sản phẩm đếm được từng chiếc, hoặc một lượng các
sản phẩm đếm được hoặc khơng đếm được qui định theo một qui tắc nhất
định.
Chú thích: các sản phẩm cĩ thể là thành phẩm hoặc bán thành phẩm trong quá
trình sản xuất, khai thác, sửa chữa, sử dụng, vận tải, bảo quản. Sản phẩm
đếm được từng chiếc là sản phẩm mà số lượng của nĩ cĩ thể đếm được từng
chiếc. Sản phẩm khơng đếm được từng chiếc là sản phẩm mà số lượng của
nĩ được đo bằng các đơn vị đo khối lượng hoặc thể tích.
b. Đơn vị sản phẩm cĩ khuyết tật: đơn vị sản phẩm cĩ ít nhất một khuyết tật
c. Khuyết tật: mọi sự khơng phù hợp của sản phẩm so với các yêu cầu đã được
qui định.
d. Khuyết tật trầm trọng: khuyết tật cĩ thể gây nguy hiểm hay tổn thất lớn về vật
chất.
e. Khuyết tật nặng: khuyết tật thực sự ảnh hưởng tới chức năng sử dụng hay tính
bền vững của sản phẩm, nhưng chưa là khuyết tật trầm trọng.
f. Khuyết tật nhẹ: khuyết tật khơng thực sự ảnh hưởng tới chức năng sử dụng hay
tính bền vững của sản phẩm.
g. Cá thể: đơn vị sản phẩm cơng nghiệp mà số lượng của nĩ cĩ thể tính được
từng chiếc. ( Chú thích: các thành phẩm, bán thành phẩm, các phơi cũng được
coi là các cá thể )
h. Lơ sản phẩm kiểm tra: tập hợp các đơn vị sản phẩm cĩ cùng tên gọi, cùng định
mức hay cùng kích cỡ, kiểu, được sản xuất trong một khoảng thời gian nhất
định, trong cùng một điều kiện và kiểm tra đồng thời. ( chú thích: sản phẩm
được sản xuất cĩ thể ở trong quá trình chế tạo khai thác, sửa chữa, bảo quản,
vận chuyển, sử dụng.)
i. Cỡ lơ: số đơn vị sản phẩm tạo thành lơ.
j. Mẫu: các giá trị quan trắc được hay các đơn vị sản phẩm lấy từ lơ kiểm tra hay
từ dịng sản phẩm, dùng để kiểm tra và ra quyết định.
k. Cỡ mẫu: số các giá trị quan trắc được hay số các đơn vị sản phẩm cĩ trong
mẫu.
l. Cỡ mẫu trung bình: số các giá trị quan trắc được, hay số các đơn vị sản phẩm,
tính trung bình trong một lơ kiểm tra trong các phương án kiểm tra hai lần,
nhiều lần hoặc kiểm tra liên tiếp.
m. Mẫu ngẫu nhiên: mẫu mà các giá trị quan trắc bất kỳ hoặc các đơn vị sản
phẩm bất kỳ hoặc các đơn vị sản phẩm bất kỳ của lơ kiểm tra được chọn với
xác suất như nhau.
n. Mẫu thử: một lượng các sản phẩm khơng đếm được từng chiếc, được lấy từ
tổng thể kiểm tra, nhằm mục đích thử nghiệm để ra quyết định.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
113
o. Cỡ mẫu thử: lượng xác định các sản phẩm khơng đếm được từng chiếc, tạo ra
mẫu thử.
p. Mẫu ( mẫu thử) đại diện: mẫu( mẫu thử) phản ánh ở mức độ đầy đủ các tính
chất của tồn bộ tổng thể đã cho.
q. Chu kỳ lấy mẫu: khoảng thời gian giữa các thời điểm lấy mẫu hoặc thử kề
nhau.
r. Lấy mẫu( mẫu thử ) ngẫu nhiên: phép lấy mẫu sao cho các đơn vị sản phẩm
hoặc các bộ phận của mẫu được chọn với sác xuất như nhau và độc lập với
nhau.
s. Kiểm tra đại diện: kiểm tra mà quyết định về tổng thể kiểm tra hoặc quá trình
kiểm tra phụ thuộc vào kết quả kiểm nghiệm một hoặc một vài mẫu.
t. Kiểm tra thống kê chất lượng: kiểm tra chất lượng bằng phương pháp thống kê.
u. Đường giới hạn điều chỉnh: các đường thẳng trên biểu đồ kiểm tra dùng làm
tiêu chuẩn để ra quyết định chấp nhận đối với quá trình cơng nghệ
v. Đường giới hạn cảnh báo: các đường thẳng trên biểu đồ kiểm tra sao cho nhờ
điều khiển thống kê quá trình cơng nghệ, với xác suất lớn, các giá trị đặc trưng
mẫu hoặc nằm dưới đường giới hạn trên, hoặc nằm phía trên đường giới hạn,
hoặc nằm giữa hai đường giới hạn này.
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
114
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kiểm tra chất lượng sản phẩm ngành may – Th.s Trần Thanh Hương.
2. PGS.TS. Nguyễn Văn Lân – Giáo trình Kiểm tra nghiệm thu chất lượng sản
phẩm – TP Hồ Chí Minh – 2001.
3. Tiêu chuẩn Việt Nam – Các tiêu chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo chất
lượng – Hà Nội 1994.
4. Nguyễn Kim Định – ISO 9000 là gì? – Tp HCM 1994.
5. PGS.TS. Phạm Hồng – Kỹ thuật kiểm nghiệm xơ – sợi – chỉ - vải – hàng may
– Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ thuật Hà Nội -1994.
6. TS. Nguyễn Đức Khương – Kinh tế - tổ chức – quản lý sản xuất cơng nghiệp
Việt Nam – Trường ĐH Tài chính Kế Tĩan – 1998.
7. Tập đồn JC PENNEY – QUALITY CONTROL GUIDELINES FOR
MANUFACTURING OF APPAREL AND SOFT HOME FURNISHINGS – 1992
8. Tập đồn JC PENNEY – JCP SUPPLIER TESTING GUIDE – THÁNG 10 –
1995.
9. Tập đồn NIKE – Các tài liệu hướng dẫn kiểm tra chát lượng sản phẩm.
10. Quản lý sản xuất ngành may cơng nghiệp một cách tiếp cận từ thực tiễn - TS.
Nguyễn Minh Hà – Nhà xuất bản ĐHQG tp HCM – 2006.
11. Cơng ty may Việt Tiến – Các tài liệu hướng dẫn kiểm tra chấtt lượng sản
phẩm.
12. Các cơng ty may trên địa bàn thành phố HCM – Các tài liệu hướng dẫn kiểm
tra chất lượng sản phẩm.
13. Quản trị chất lượng và ISO 9000- Nguyễn Kim Định – Đại học Mở-Bán cơng
Tp. Hồ Chí Minh – 1994
14. Quản lý chất lượng ngành may - Nguyễn Ngọc Quyên - Đại học Dân lập Cơng
nghệ Tp. Hồ Chí Minh - 2005
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
116
MỤC LỤC
Trang
Giới thiệu mơn học .......................................................................................................... 1
Chương I: Khái quát chung về quản lý chất lượng ......................................................... 2
I. Tìm hiểu về sản phẩm ...................................................................................... 2
II. Khái niệm về chất lượng .................................................................................. 5
III. Lược sử về quá trình phát triển của cơng tác quản lý chất
lượng sản phẩm................................................................................................. 7
IV. Vai trị của quản lý chất lượng .......................................................................... 9
V. Các chức năng của quản lý chất lượng. ............................................................. 9
VI. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng ............................................................. 10
Chương II: Chất lượng sản phẩm .................................................................................... 12
I. Khái niệm về chất lượng sản phẩm ................................................................... 12
II. Sự hình thành và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm ..................... 10
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm may........................................ 15
IV. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm may ............................................................... 16
V. Quản lý chất lượng sản phẩm .......................................................................... 33
VI. Các phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm thường dùng ........................... 37
Chương III. Phương pháp quản lý chất lượng ................................................................ 44
I. Mơ hình quản lý chất lượng .............................................................................. 44
II. Các phương pháp quản lý chất lượng ............................................................... 44
III. Giới thiệu về ISO .............................................................................................. 45
IV. Giải thích tại sao doanh nghiệp Việt nam cần ISO 9000 ...................................... 47
V. Các bước cần làm để thực hiện ISO 9000 ......................................................... 47
VI. Quản lý chất lượng sản phẩm may tại Việt Nam ................................................. 47
Chương IV: Kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm ngành may ................................ 49
I. Kiểm tra chất sản phẩm trong doanh nghiệp may ............................................... 49
II. Đánh giá chất lượng sản phẩm may .................................................................. 52
III. Phương pháp kiểm tra sản phẩm may ............................................................... 53
IV. Dụng cụ kiểm tra ............................................................................................. 54
V. Các điều kiện để kiểm tra chất lượng sản phẩm cĩ hiệu quả ............................... 54
VI. Những qui định về khuyết điểm trong kiểm tra chất lượng sản phẩm
hàng may mặc ................................................................................................ 55
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruo g D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Khoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007
117
Chương V: Quản lý chất lượng qua các cơng đoạn của quá trình sản xuất
May cơng nghiệp ............................................................................................ 71
I. Quản lý chất lượng ngành may ở cơng đoạn chuẩn bị sản xuất........................... 71
II. Quản lý chất lượng ngành may ở các cơng đoạn sản xuất .................................. 72
III. Hướng dẫn kiểm tra chất lượng sản phẩm ở cơng đoạn hồn tất ........................ 86
IV. Cách kiểm tra thơng số trên một số sản phẩm thơng dụng .................................. 90
V. Phương pháp kiểm tra chất lượng trên một số sản phẩm
thơng dụng ........................................................................................................ 96
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 114
Truong DH SPKT TP. HCM
Thu vien DH SPKT TP. HCM -
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
thuat
TP. HC
M
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giáo trình quản lý chất lượng trang phục.pdf