Ví dụ :theo số liệu của bảng 8ư3, ta tiến hành phân tích sự biến động
của chỉ tiêu tổng lượng làtổng quỹ lương của công nhân theo hai nhân tố ảnh
hưởng là: tiền lương bình quân 1 công nhân vàtổng số công nhân.
94 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2331 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Lý thuyết thống kê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
90
90
100
100
1
4
9
16
25
36
49
64
81
100
25
80
135
240
325
420
630
720
900
1.000
Cộng 55 685 385 4.475
62
0
20
40
60
80
100
120
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hình 6-1. Đồ thị thực nghiệm về mối liên hệ giữa năng suất lao động vμ tuổi
nghề của công nhân.
Căn cứ vμo tμi liệu bảng 6-1 vμ đồ thị thực nghiệm hình 6-1 ta thấy tuổi
nghề của công nhân cμng cao thì năng suất lao động cμng cao, chứng tỏ giữa
hai tiêu thức nμy có mối liên hệ t−ơng quan. Trên đồ thị ta thấy những điểm
t−ơng ứng x-y rải theo một chiều h−ớng gần thẳng. Nh− vậy giữa năng suất lao
đông vμ tuổi nghề công nhân có mối quan hệ t−ơng quan tuyến tính. Tuy
nhiên đ−ờng gấp khúc thực nghiệm yx mới cho biết tính chất của mối liên hệ
nh− đã nói nh−ng ch−a thật rõ rμng cụ thể. Vì vậy để mô tả khái quát vμ chính
xác nhất quy luật t−ơng quan tuyến tính giữa hai tiêu thức nguyên nhân x (tuổi
nghề) vμ tiêu thức kết quả y (năng suất lao động) ng−ời ta dùng đ−ờng hồi quy
lý thuyết có dạng:
bxayx +=
Trong đó:
+ xy - Trị số điều chỉnh của tiêu thức kết quả y theo mối liên hệ phụ
thuộc với tiêu thức nguyên nhân x.
+ x - Trị số của tiêu thức nguyên nhân.
+ a, b - Các tham số.
Yêu cầu đặt ra cho đ−ờng hồi quy lý thuyết lμ phải nằm gần nhất với
đ−ờng gấp khúc thực nghiệm yx, sao cho tổng các mức chênh lệch giữa đ−ờng
y – NSLĐ (sản phẩm)
x- Tuổi nghề (năm)
63
hồi quy lý thuyết vμ đ−ờng gấp khúc thực nghiệm phải có giá trị nhỏ nhất, tức
lμ:
S = Σ( xy - y)2 = min
Bằng cách lấy đạo hμm riêng của S theo a, b vμ cho triệt tiêu ta đ−ợc
hệ ph−ơng trình:
Σy = na + bΣx (1)
Σxy = aΣx + bΣx2 (2)
Giải hệ ta đ−ợc:
a = y - b x
b = 2
.
x
yxxy
σ
−
Với: 22
2 )(xxx −=σ
Từ bảng 6-1 ta tính đ−ợc:
5,5
10
55 ==x
25,30)5,5()( 22 ==x
5,68
10
685 ==y
5,447
10
475.4 ==xy
5,38
10
3852 ==x
25,825,305,382 =−=xσ
576,8
25,8
)5,685,5(5,447 =−= xb
332,21)5,5576,8(5,68 =−= xa
Vậy ph−ơng trình hồi quy lý thuyết lμ:
xy = 21,332 + 8,576x
Kết quả trên đây có nghĩa lμ:
- Tham số b = 8,576 cho biết cứ thêm 1 tuổi nghề thì năng suất lao động
tăng 8,576 sản phẩm.
- Tham số a = 21,332 cho biết mức năng suất tối thiểu đối với công nhân
mới b−ớc vμo nghề.
2-2. Hệ số t−ơng quan
Hệ số t−ơng quan lμ một chỉ tiêu dùng để đánh giá trình độ chặt chẽ của
mối liên hệ t−ơng quan tuyến tính.
64
Hệ số t−ơng quan đ−ợc xác định trên cơ sở so sánh cùng một biểu hiện
của mối liên hệ trong tr−ờng hợp có liên hệ t−ơng quan vμ liên hệ hμm số.
Hệ số t−ơng quan đ−ợc tính theo công thức:
22 )(.)(
))((
yyxx
yyxxr
−Σ−Σ
−−Σ=
Hệ số t−ơng quan có các tính chất sau:
1- Hệ số t−ơng quan có trị số: -1 ≤ r ≤ +1
2- Hệ số t−ơng quan mang dấu trừ (-) ta có t−ơng quan nghịch, mang
dấu cộng (+) ta có t−ơng quan thuận.
3- Trị số của hệ số t−ơng quan cμng gần ±1 thì mối liên hệ t−ơng quan
cμng chặt chẽ, cμng gần 0 thì ng−ợc lại.
Ví dụ: tính hệ số t−ơng quan tuyến tính để đánh giá mức độ chặt chẽ
của mối liên hệ t−ơng quan giữa tuổi nghề vμ năng suất lao động của công
nhân. Từ số liệu bảng 6-1, ta lập bảng tính toán nh− sau:
Bảng 6-2
Tuổi
nghề xi
Năng suất
lao động yi (x- x )
(y- y )
(x- x ).(y-
y ) (x- x )
2 (y- y )2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
25
40
45
60
65
70
90
90
100
100
- 4,5
- 3,5
- 2,5
- 1,5
- 0,5
+ 0,5
+ 1,5
+ 2,5
+ 3,5
+ 4,5
- 43,5
- 28,5
- 23,5
- 8,5
- 3,5
+ 1,5
+ 21,5
+ 21,5
+ 31,5
+ 31,5
+ 195,75
+ 99,75
+ 58,75
+ 12,75
+ 1,75
+ 0,75
+ 32,25
+ 53,75
+ 110,25
+ 141,75
20,25
12,25
6,25
2,25
0,25
0,25
2,25
6,25
12,25
20,25
1.892,25
812,25
552,25
72,25
12,25
2,25
462,25
462,25
992,25
992,25
55 685 0 0 + 707,50 82,50 6.252,50
985,0
5,252.65,82
5,707 +=+=
x
r
Kết quả trên cho thấy giữa tuổi nghề vμ năng suất lao động có mối liên
hệ t−ơng quan khá chặt chẽ.
III. Liên hệ t−ơng quan phi tuyến giữa hai tiêu thức
số l−ợng
3-1. Ph−ơng trình hồi quy
65
Các hiện t−ợng kinh tế - xã hội chẳng những có mối liên hệ t−ơng quan
tuyến tính (theo dạng đ−ờng thẳng) mμ còn có thể có mối liên hệ t−ơng quan
phi tuyến tính (theo các dạng đ−ờng cong).
Về mặt lý thuyết, ta có thể sử dụng nhiều dạng ph−ơng trình hồi quy
phi tuyến nh− dạng hy-pe-bôn, pa-ra-bôn, lô-ga-rít, hμm số mũ,...để biểu hiện
những mối liên hệ t−ơng quan phi tuyến tính.
- Ph−ơng trình Pa-ra-bôn bậc 2
xy = a + bx + cx
2
Với hệ ph−ơng trình chuẩn (rút ra bằng ph−ơng pháp bình ph−ơng
bé nhất):
Σy = na + bΣx + cΣx2 (1)
Σxy = aΣx + bΣx2 + cΣx3 (2)
Σx2y = aΣx2 +bΣx3 + cΣx4 (3)
Giải hệ ta tìm đ−ợc các tham số a, b, c
- Ph−ơng trình Hy-pe-bôn
xy = a + x
b
Các tham số đ−ợc tính từ hệ ph−ơng trình:
Σy = na + bΣ
x
1 (1)
Σ
x
1 y = aΣ
x
1 + bΣ
21 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
x
(2)
Bằng cách lμm t−ơng tự, ta có thể xây dựng đ−ợc các hệ ph−ơng trình
chuẩn cho các dạng đ−ờng cong khác.
Ví dụ: điều tra 10 doanh nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm, thu
thập đ−ợc tμi liệu về hai tiêu thức lμ khối l−ợng sản phẩm sản xuất vμ giá
thμnh một đơn vị sản phẩm theo bảng sau:
Bảng 6-3
Tên doanh
nghiệp
Khối l−ợng sản phẩm sản xuất
(1.000 cái) xi
Giá thμnh một đơn vị sản
phẩm (1.000 đ) yi
A
B
C
D
E
G
H
I
K
L
0,5
1,0
2,5
4,0
4,5
5,0
5,0
7,5
8,0
10,0
45,0
25,0
20,0
15,0
15,0
12,5
10,0
7,5
8,0
7,0
66
Quan sát tμi liệu của bảng 6-3, ta thấy khi khối l−ợng sản phẩm tăng lên
thì giá thμnh giảm xuống, chứng tỏ hai tiêu thức đó có mối liên hệ t−ơng quan.
Nếu đ−a số liệu lên đồ thị, ta thấy đ−ờng gấp khúc thực tế biến động dạng một
đ−ờng hy-pe-bôn (bạn đọc có thể tự vẽ với trục hoμnh biểu diễn khối l−ợng
sản phẩm sản xuất X, trục tung biểu diễn giá thμnh đơn vị sản phẩm Y).
Ta có đ−ờng hồi quy lý thuyết:
xy = a + x
b
Các tham số a, b của ph−ơng trình đ−ợc tính từ hệ ph−ơng trình:
Σy = na + bΣ
x
1
(1)
Σ
x
1 y = aΣ
x
1 + bΣ
21 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
x
(2)
Theo tμi liệu của bảng 6-3, ta có thể lập bảng tính toán các số liệu cần
thiết:
Bảng 6-4
Khối l−ợng
sản phẩm sản
xuất xi
Giá thμnh
một đơn vị
sản phẩm yi x
1
21 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
x
x
1 y
0,5
1,0
2,5
4,0
4,5
5,0
5,0
7,5
8,0
10,0
45,0
25,0
20,0
15,0
15,0
12,5
10,0
7,5
8,0
7,0
2,0000
1,0000
0,4000
0,2500
0,2222
0,2000
0,2000
0,1333
0,1250
0,1000
4,0000
1,0000
0,1600
0,0625
0,0494
0,0400
0,0400
0,0178
0,0156
0,0100
90,0000
25,0000
8,0000
3,7500
3,3333
2,5000
2,0000
0,9995
1,0000
0,7000
Cộng 165,0 4,6305 5,3953 137,2828
Thay kết quả tính toán trong bảng vμo hệ ph−ơng trình chuẩn, ta có:
165 = 10a + 4,6305b
137,2828 = 4,6305a + 5,3953b
Giải ra đ−ợc: a = 7,8; b = 18,72
=> xy = 7,8 + x
72,18
3-2. Tỷ số t−ơng quan
67
Tỷ số t−ơng quan lμ một chỉ tiêu dùng để đánh giá trình độ chặt chẽ của
mối liên hệ t−ơng quan phi tuyến tính.
Tỷ số t−ơng quan đ−ợc xác định dựa vμo ph−ơng pháp luận cho rằng:
Nếu tiêu thức nguyên nhân (x) cμng có ảnh h−ởng mạnh đến tiêu thức kết quả
(y) thì phần ph−ơng sai do ảnh h−ởng của tiêu thức x đối với y cμng chiếm
phần lớn so với ph−ơng sai chung của y (do tất cả các nguyên nhân tác động).
Điều đó có nghĩa lμ ph−ơng sai của tiêu thức nguyên nhân (x) lμ cơ sở để xác
định tỷ lệ t−ơng quan.
Tỷ lệ t−ơng quan đ−ợc tính theo công thức:
2
2
y
yx
σ
ση =
Trong đó:
η (êta) - Tỷ suất t−ơng quan.
2yσ - Ph−ơng sai của tiêu thức kết quả y, phản ánh sai lệch bình quân
giữa trị số thực tế vμ số bình quân chung.
22
2
2 )(
)(
yy
n
yy
y −=−= ∑σ
2
xy
σ - Ph−ơng sai của tiêu thức kết quả y do ảnh h−ởng của tiêu thức
nguyên nhân x, phản ánh sai lệch bình quân giữa trị số lý thuyết
vμ số bình quân chung.
n
yyx
yx
∑ −= 22 )(σ
Theo nguyên tắc cộng ph−ơng sai:
2
yσ = 2xyσ + 2 )( xyy−σ
Trong đó:
2
yσ , 2xyσ - Nh− trên.
2
)( xyy−σ - Lμ ph−ơng sai của tiêu thức kết quả y, phản ánh sai lệch bình
quân giữa trị số thực tế vμ trị số lý thuyết.
n
yy x
yy x
∑ −=−
2
2
)(
)(σ
Do mối liên hệ giữa các loại ph−ơng sai trên ta có:
2
2
)(
2
2
)(
2
2
2
1
y
yy
y
yyy
y
y xxx
σ
σ
σ
σσ
σ
ση −− −=−==
Tỷ số t−ơng quan có những tính chất sau:
1. Tỷ số t−ơng quan có trị số từ 0 -> 1
+ Nếu η = 1, có mối liên hệ hμm số giữa tiêu thức nguyên nhân x vμ tiêu
thức kết quả y.
68
≈
+ Nếu η = 0, không có mối liên hệ nμo giữa các tiêu thức đ−ợc khảo sát (x,
y,...).
2. Tỷ số t−ơng quan cμng gần 1 thì mối liên hệ t−ơng quan cμng chặt chẽ,
cμng gần 0 thì ng−ợc lại. Tỷ số t−ơng quan không cho biết tính chất thuận,
nghịch của mối liên hệ đang xét.
Ví dụ: tính tỷ số t−ơng quan để đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên
hệ t−ơng quan giữa khối l−ợng sản phẩm vμ giá thμnh đơn vị. Từ số liệu của
bảng 6-4, ta lập bảng tính toán sau:
Bảng 6-5
x y y2 xy y- xy (y- xy )
2
0,5
1,0
2,5
4,0
4,5
5,0
5,0
7,5
8,0
10,0
45,0
25,0
20,0
15,0
15,0
12,5
10,0
7,5
8,0
7,0
2.025,00
625,00
400,00
225,00
225,00
156,25
100,00
56,25
64,00
49,00
45,24
26,52
15,29
12,48
11,96
11,54
11,54
10,30
10,14
9,67
-0,24
-1,52
+4,71
+2,52
+3,04
+0,96
-1,54
-2,80
-2,14
-2,67
0,058
2,310
22,184
6,350
9,242
0,922
2,372
7,840
4,580
7,129
Cộng 165,0 3.925,50 - - 62,987 63
y = 5,16
10
165 =
( y )2 = (16,5)2 = 272,25
55,392
10
5,925.32 ==y
2yσ = 2y - ( y )2 = 392,55 – 272,25 = 120,3
2
)( xyy−σ = 3,610
63 =
9735,0
10
631 =−=η
Kết quả trên cho ta thấy giữa khối l−ợng sản phẩm vμ giá thμnh đơn vị
sản phẩm có mối liên hệ t−ơng quan khá chặt chẽ.
IV. Liên hệ t−ơng quan giữa hai tiêu thức “thay
phiên”
Tiêu thức “thay phiên” lμ những tiêu thức có hai biểu hiện trái ng−ợc
(chẳng hạn tốt vμ không tốt, có vμ không có, biết chữ vμ mù chữ, . . .). Ta lập
bảng phân tổ kết hợp sau:
69
Bảng 6-6
II
I
B B Cộng
A
A
a
c
b
d
a+b
c+d
Cộng a+c b+d n
Trong bảng:
+ I, II: Các tiêu thức thay phiên có liên hệ nhau.
+ A, A , B, B : Các biểu hiện của tiêu thức.
+ a, b, c, d: Lμ tần số của mỗi tổ đ−ợc phân tổ theo I vμ II.
Chỉ tiêu biểu hiện trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa hai tiêu thức
thay phiên gọi lμ hệ số kết hợp (K). Hệ số nμy đ−ợc xác định theo công thức:
))()()(( dbcadcba
bcadK ++++
−=
Hệ số kết hợp K cũng có trị số từ -1 đến +1. Khi hệ số của K = ±1 có
liên hệ hμm số giữa hai tiêu thức thay phiên. Ng−ợc lại, nếu K = 0 không có
mối liên hệ phụ thuộc giữa các tiêu thức đang xét.
Ví dụ: khảo sát mối quan hệ giữa hai tiêu thức giới tính vμ trình độ văn
hoá của dân số tại một địa ph−ơng ở n−ớc ta trong hai thời kỳ 1945 vμ 1960
theo tμi liệu sau:
(Đvt: %) Bảng 6-7
Năm 1945 Năm 1960 Trình độ VH
Giới tính
Biết
chữ
Mù
chữ
Cộng
Biết
chữ
Mù
chữ
Cộng
Nam
Nữ
49,5
5,3
50,5
94,7
100
100
99,3
97,8
0,7
2,2
100
100
Cộng 54,8 145,2 - 197,1 2,9 -
490,0
2,1458,54100100
)3,55,50()7,9449(
1945 =−= xxx
xxK
063,0
9,21,197100100
)8,977,0()2,23,99(
1960 =−= xxx
xxK
Kết quả trên cho ta thấy:
- Vμo thời kỳ 1945 dân ta mù chữ với tỷ lệ khá cao (nam với tỷ lệ
50,5%- nữ 94,7%). Nạn mù chữ biểu hiện rõ rệt ở giới nữ (tệ trọng nam khinh
nữ). Điều đó cho thấy có mối liên hệ rõ rệt giữa giới tính vμ trình độ văn hoá
trong thời kỳ nμy. Hệ số kết hợp K = 0,490 cũng đã cho thấy mối quan hệ nói
trên.
70
- Ng−ợc lại, vμo thời kỳ 1960 d−ới chế độ mới dân ta đã thoát khỏi nạn
mù chữ. Mối quan hệ giữa hai tiêu thức giới tính vμ trình độ văn hoá tuy có
biểu hiện nh−ng không đáng kể. Hệ số kết hợp K = 0,063 cho ta thấy mối
quan hệ không chặt chẽ giữa hai tiêu thức nói trên./.
71
CHƯƠNG VII
DãY Số BIếN Động theo thời gian
I. KháI niệm, Phân loại vμ ý nghĩa của dãy số biến
động theo thời gian
1-1. Khái niệm
Dãy số biến động theo thời gian lμ dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê
đ−ợc sắp xếp theo thứ tự thời gian.
Dãy số biến động theo thời gian gồm có hai thμnh phần: thời gian tính
vμ chỉ tiêu. Thời gian tính có thể lμ thời kỳ hay thời điểm; chỉ tiêu có thể đ−ợc
biểu hiện bằng số tuyệt đối, số t−ơng đối, số bình quân.
Một dãy số biến động theo thời gian có dạng chung sau:
t1 t1 t2 … tn
y1 y1 y2 … yn
Trong đó: t1 : Thời gian thứ i.
y1: Mức độ thứ i t−ơng ứng với thời gian i.
1-2. Phân loại
Nếu căn cứ vμo đặc điểm thời gian có thể chia ra lμm hai loại lμ: dãy số
thời kỳ vμ dãy số thời điểm.
+ Dãy số thời kỳ: mỗi mức độ phản ánh mặt l−ợng của hiện t−ợng trong
suốt một khoảng thời gian nhất định.
+ Dãy số thời điểm: mỗi mức độ phản ánh mặt l−ợng của hiện t−ợng
chỉ trong từng thời điểm nhất định.
Ví dụ: dãy số sau đây lμ dãy số thời kỳ
Bảng 7-1
Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Lợi nhuận (Tr.đ) 100 105 112 122 127 131
Dãy số sau đây lμ dãy số thời điểm
Bảng 7-2
0 giờ ngμy 1/1/2002 1/2/2002 1/3/2002 1/4/2002
Giá trị hμng tồn kho(Tr.đ) 350 364 366 382
Nếu căn cứ vμo biểu hiện các mức độ của dãy số có thể chia ra lμm ba
loại lμ: dãy số tuyệt đối, dãy số t−ơng đối vμ dãy số bình quân.
72
1
2
........
2 12
1
−
++++
= −
n
yyyy
y
n
n
1-3. ý nghĩa
Dãy số biến động theo thời gian vạch rõ xu h−ớng, tính quy luật của sự
phát triển của hiện t−ợng, lμm cơ sở dự đoán các mức độ t−ơng lai của hiện
t−ợng nghiên cứu. Ngoμi ra, dãy số còn giúp nghiên cứu các đặc điểm về sự
biến động của hiện t−ợng theo thời gian: tốc độ phát triển, tốc độ tăng tr−ởng,
mức tăng giảm tuyệt đối,...
II. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến động theo thời
gian:
2-1. Mức độ bình quân theo thời gian ( y )
Chỉ tiêu nμy phản ánh mức độ điển hình của hiện t−ợng nghiên cứu theo
thời gian, đ−ợc tính bằng cách bình quân hóa các mức độ cá biệt trong dãy số.
Đối với dãy số thời kỳ:
n
y
y i∑=
Trong đó n- Số các mức độ trong dãy số.
Ví dụ: theo số liệu bảng 7-1, ta tính đ−ợc lợi nhuận bình quân năm lμ:
166,116
6
131127122112105100 =+++++=y (Tr.đ)
Đối với dãy số thời điểm:
+ Tr−ờng hợp khoảng cách thời gian bằng nhau vμ có số liệu của dãy số
tại nhiều thời điểm.
Ví dụ: theo số liệu bảng 7-2 ta tính đ−ợc giá trị hμng tồn kho bình quân
trong quý I lμ:
666,369
14
2
382376364
2
356
=−
+++
=y (Tr.đ)
+ Tr−ờng hợp khoảng cách thời gian giữa các thời điểm khác nhau vμ
có số liệu tại nhiều thời điểm.
∑
∑=
1
11
t
ty
y
Trong đó: ti - Khoảng cách thứ i giữa các thời điểm.
73
Ví dụ: tính số công nhân bình quân trong danh sách của một doanh
nghiệp trong tháng 4/2002 theo tμi liệu sau:
- Ngμy 1/4 có 246 ng−ời.
- Ngμy 12/4 bổ sung thêm 4 ng−ời.
- Ngμy 24/4 cho thôi việc 2 ng−ời, từ đó đến hết tháng số công nhân
không thay đổi.
Ta lập bảng tính toán sau:
Bảng 7-3
Thời gian Số ngμy (t1) Số công nhân (y1)
Từ 01/4 đến 11/4
Từ 12/4 đến 23/4
Từ 24/4 đến 30/4
11
12
7
246
250
248
Cộng 30 -
Số công nhân bình quân trong tháng 4 lμ:
248
30
72481225011246 =++= xxxy ng−ời
2-2. L−ợng tăng (giảm) tuyệt đối
Chỉ tiêu tiêu nμy phản ánh chênh lệch giữa hai mức độ của dãy số theo
thời gian. Căn cứ vμo việc chọn kỳ gốc khác nhau chia ra:
- L−ợng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ: phản ánh chênh lệch giữa hai
mức độ cạnh nhau.
δi = yi - yi-1 (i=2,3,..,n)
- L−ợng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc: phản ánh chênh lệch giữa một
mức độ nμo đó với mức độ của kỳ đ−ợc chọn lμm gốc cố định. Nếu chọn mức
độ đầu tiên của dãy số lμm gốc cố định (y1) ta có:
Δi =yi - y1 (i=2,3,..,n)
Mối quan hệ giữa l−ợng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ vμ định gốc lμ
tổng đại số các l−ợng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ bằng l−ợng tăng (giảm)
tuyệt đối định gốc.
Δ ik δ∑= (i=2,3,..,k vμ k≤ n)
Ví dụ: tính l−ợng tăng (giảm) tuyệt đối của chỉ tiêu doanh số bán hμng
của doanh nghiệp th−ơng mại X qua các năm nh− sau:
74
Bảng 7- 4
(Đvt: Triệu đồng)
Năm 1998 1999 2000 2001 2002
Doanh số bán hμng
L−ợng tăng (giảm) từng kỳ
L−ợng tăng (giảm) định gốc
2112
-
-
2213,4
+101,4
+101,4
23,04,1
+90,7
+192,1
2384,7
+80,6
+272,7
2449,6
+64,9
+337,6
Để phản ánh mức độ tăng (giảm) bình quân cho cả thời kỳ nghiên cứu,
ta tính l−ợng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân.
1−=
∑
n
iδδ
Trong đó: δi- L−ợng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ (i=2,3,..,n).
n- Số mức độ trong dãy số.
Ví dụ: theo số liệu bảng 7-4, ta tính đ−ợc l−ợng tăng tuyệt đối bình
quân hμng năm của doanh số bán hμng lμ:
4,84
4
)9,64()6,80()7,90()4,102( =+++++++=δ (Tr,đ)
2-3. Tốc độ phát triển
Chỉ tiêu nμy phản ánh mức độ kỳ báo cáo so với mức độ kỳ gốc bằng
bao nhiêu lần (hay bao nhiêu phần trăm). Căn cứ vμo việc chọn kỳ gốc khác
nhau, chia ra:
- Tốc độ phát triển liên hoμn (ti) phản ánh tốc độ phát triển giữa hai thời
kỳ liền nhau.
1−
=
i
i
i y
yt (i=2,3,..,n)
- Tốc độ phát triển định gốc (Ti) phản ánh tốc độ phát triển của nhiều
thời kỳ nếu so với một thời kỳ đ−ợc chọn lμ gốc cố định cho mọi lần so sánh
(th−ờng lμ mức độ đầu tiên dãy số y1).
i
i
i y
y
T = (i=2,3,..,n)
Mối quan hệ giữa tốc độ phát triển liên hoμn vμ định gốc lμ:
ikk ttttT ∏== ..... 32 (i=2,3,..,k vμ k≤ n)
Ví dụ: tính tốc độ phát triển của chỉ tiêu doanh số bán hμng của doanh
nghiệp th−ơng mại X qua các năm:
75
Bảng 7-5
Năm 1998 1999 2000 2001 2002
Doanh số bán hμng (Tr.đ)
Tốc độ phất triển liên hoμn
Tốc độ phát triển định gốc
2112
-
-
2213,4
1,0480
1,0480
2304,1
1,0409
1,0909
2384,7
1,0349
1,1291
2449,6
1,0272
1,1598
Để phản ánh nhịp điệu phát triển điển hình của hiện t−ợng trong cả thời
kỳ nghiên cứu, ta tính tốc độ phát triển bình quân:
1 32 ......... .−=n ntttt
Trong đó:
t2, t3..... tn - Các tốc độ phát triển liên hoμn.
n-1 - Số tốc độ phát triển liên hoμn tham gia bình quân hóa .
Ví dụ: theo số liệu bảng 7-5 ta có:
0377,10272,10349,10409,10480,14 == xxxt hay 103,77%
2-4. Tốc độ tăng (giảm)
Lμ chỉ tiêu phản ánh mức độ kỳ báo cáo đã tăng lên (hay giảm) bao
nhiêu lần (hay bao nhiêu phần trăm) so với kỳ gốc. Căn cứ vμo việc chọn gốc
so sánh, chia ra:
- Tốc độ tăng liên hoμn (từng kỳ)
1
1
1
1
−=−==
−
−
−
i
i
ii
i
i
i ty
yy
y
a
δ
- Tốc độ tăng định gốc
1
1
1
1
−=−=Δ= iiii Ty
yy
y
b
- Tốc độ tăng bình quân
1−= tr
Ví dụ:tính tốc độ tăng của doanh số bán hμng của một doanh nghiệp
th−ơng mại X qua các năm:
Bảng 7-6
Năm 1998 1999 2000 2001 2002
Doanh số bán hμng
Tốc độ tăng liên hoμn (%)
Tốc độ tăng triển định gốc (%)
2112
-
-
2213,4
+4,80
+4,80
2304,1
+4,09
+12,91
2384
+3,49
+12,91
2449,6
+2,72
+15,98
Tốc độ tăng bình quân của doanh số bán hμng hμng năm lμ:
%77,30377,010377,11 ++=−=−= haytr
76
2-5. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm)
Chỉ tiêu nμy xác định nội dung thực tế của 1% tăng lên (hay giảm) có
quy mô, khối l−ợng cụ thể lμ bao nhiêu. Nó đ−ợc tính bằng cách lấy l−ợng
tăng giảm tuyệt đối từng kỳ so sánh với tốc độ tăng giảm từng kỳ, tính bằng số
phần trăm.
III. Các ph−ơng pháp biểu hiện xu h−ớng phát triển
cơ bản của hiện t−ợng.
Các dãy số biến động theo thời gian th−ờng bị ảnh h−ởng của các nhân
tố ngẫu nhiên, lμm dãy số ch−a phản ánh một cách thực sự khách quan, chính
xác quy luật của hiện t−ợng nghiên cứu. Vì vậy cần phân loại trừ các nhân tố
ngẫu nhiên đó. Có thể sử dụng các ph−ơng pháp sau:
- Ph−ơng pháp mở rộng khoảng cách thời gian.
- Ph−ơng pháp số bình quân tr−ợt.
- Ph−ơng pháp hồi quy.
- Ph−ơng pháp biểu hiện quy luật biến động thời vụ.
3-1. Ph−ơng pháp mở rộng khoảng cách thời gian
Trên cơ sở dãy số đã có lập một dãy số mới với khoảng cách thời gian
dμi hơn. Việc mở rộng khoảng cách thời gian phải tuỳ tính chất của hiện t−ợng
mμ lựa chọn cho phù hợp với quy luật của chúng. Có nh− vậy dãy số mới có ý
nghĩa.
3-2. Ph−ơng pháp số bình quân tr−ợt
Theo ph−ơng pháp nμy các số bình quân tr−ợt đ−ợc tính từ một nhóm
nhất định các mức độ trong dãy số, bắt đầu từ mức độ đầu tiên, tiếp theo bắt
đầu từ mức độ thứ hai, tiếp theo nữa bắt đầu từ mức độ thứ ba,...
Giả sử ta có dãy số: y1, y2, ..., yn. Nếu tính số bình quân tr−ợt theo từng
nhóm 5 mức độ ta có:
5
54321
1
yyyyyy ++++=
5
65432
2
yyyyyy ++++=
5
76543
3
yyyyyy ++++= v.v...
77
3-3. Ph−ơng pháp hồi quy
Nếu đ−a lên hệ toạ độ vuông góc với trục hoμnh lμ thời gian, trục tung
lμ giá trị của hiện t−ợng nghiên cứu, thì các mức độ của dãy số sẽ tạo thμnh
một đ−ờng gấp khúc thực tế. Tuy nhiên đ−ờng gấp khúc thực tế bị các nhân tố
ngẫu nhiên tác động nên không nêu bật đ−ợc quy luật của hiện t−ợng.Vì vậy
để rút ra tính quy luật, loại trừ ảnh h−ởng ngẫu nhiên, thống kê học sử dụng
ph−ơng trình toán học, ph−ơng trình hồi quy để thay thế sao cho miêu tả một
cách sát nhất sự biến động thực tế của hiện t−ợng. Tuy nhiên việc chọn
ph−ơng trình hồi quy (đ−ờng thẳng hay đ−ờng cong) không thể tuỳ tiện mμ
phải dựa vμo đồ thị thực nghiệm vμ phân tích lý luận để xác định bản chất vμ
tính quy luật của hiện t−ợng.
Ta hãy xét một tr−ờng hợp đơn giản: điều chỉnh mức độ của dãy số biến
động theo thời gian bằng ph−ơng trình tuyến tính có dạng.
btayt +=
Trong đó:
t -Thời gian.
ty - Mức độ lý thuyết của dãy số.
a, b - Các tham số.
Đây lμ đ−ờng hồi quy lý thuyết có có dạng tuyến tính. Vì vậy, ta có hệ
ph−ơng trình sau để xác định các tham số a, b.
∑∑ += tbnay
2∑∑∑ += tbtaty
Giải hệ ph−ơng trình ta đ−ợc.
tby
n
t
b
n
y
a .. −=−= ∑∑
( )22 ∑∑
∑∑∑
−
−=
ttn
ytytn
b
Khi ot =∑ ta có:
ya =
∑
∑= 2t
yt
b
78
Muốn lμm cho ot =∑ ta có thể quy −ớc lại thứ tự thời gian.
Có 2 tr−ờng hợp.
- Nếu dãy số có lẻ các mức độ, chọn thời gian giữa lμm mốc vμ
cho t = 0, các thời gian đứng tr−ớc nó nhận các giá trị -1, -2, -3, ... các
thời gian sau nó nhận các giá trị +1, +2, +3,...
- Nếu dãy số có chẵn các mức độ, chọn 2 thời gian giữa dãy số vμ
cho chúng các giá trị -1, +1, các thời gian đứng tr−ớc nhận các giá trị
-3, -5, -7, ... vμ đứng sau nhận +3, +5, +7, ...
Ví dụ: có tμi liệu về sản l−ợng sản phẩm của một doanh nghiệp
sản xuất nh− sau:
Bảng 7-7
Năm
Sản l−ợng
Sản phẩm
(1000 cái)
y
t t2 t.y ty
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
250
300
260
320
300
340
350
-3
-2
-1
0
+1
+2
+3
9
4
1
0
1
4
9
-750
-600
-260
0
300
680
1050
257,86
272,86
287,86
302,86
317,86
332,86
347,86
Cộng 2120 0 28 420
86,302
7
2120 ==== ∑
n
y
ya
15
28
420
2 === ∑
∑
t
yt
b
Vậy: ty = 302,86 + 15t
Nhờ ph−ơng trình nμy ta lập đ−ợc dãy số mới (xem cột ty của bảng 7-7)
- Khi t = o (1998) ty = 302,86 (1000 cái)
- Khi t = -1 (1997) ty = 302,86 +(-15)
= 287,86 (1000 cái)
- Khi t = -2 (1996) ty = 302,86 +(-15x2)
= 272,86 (1000 cái)
79
- Khi t = -3 (1995) ty = 302,86 +(-15x3)
= 257,86 (1000 cái)
- Khi t = +1 (1999) ty = 302,86 +15
= 317,86 (1000 cái )
- Khi t = +2 (2000) ty = 302,86 +(15 x2)
= 332,86 (1000 cái)
- Khi t = +3 (2001) ty = 302,86 +(15 x3)
= 347,86 (1000 cái)
Dãy số vừa điều chỉnh biểu hiện khá rõ xu h−ớng tăng lên không ngừng
của sản l−ợng sản phẩm của doanh nghiệp.
3-4. Ph−ơng pháp biểu hiện quy luật biến động thời vụ
Biểu hiện của tính thời vụ thể hiện ở chỗ mức độ của hiện t−ợng tăng
lên hoặc giảm đi rõ rệt vμo một thời kỳ nhất định trong năm. Nguyên nhân
biến động có thể do ảnh h−ởng của điều kiện thiên nhiên hoặc tập quán tiêu
dùng.
Để chỉ rõ mức độ của biến động thời vụ trong thống kê dùng chỉ tiêu
“chỉ số thời vụ” tính theo công thức:
100*
0y
yI itv =
Trong đó Itv - Chỉ số thời vụ.
iy - Số bình quân của các mức độ các tháng cùng tên.
0y - Số bình quân chung của tất cả các mức độ trong dãy số.
Ví dụ: có tμi liệu về mức tiêu thụ của một loại hμng tại một khu vực
trong 3 năm từ 2000 - 2002:
80
Bảng 7-8
Mức tiêu thụ (triệu
đồng)
Tháng
2000 2001 2002
Cộng các
tháng cùng
tên ∑ iy
Số bình
quân các
tháng cùng
tên
iy
Chỉ số thời
vụ ( )
iy
%
100*
0y
yI itv =
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
4
11
25
62
79
120
140
134
62
38
2
2
5
10
23
61
73
135
123
82
64
40
5
5
6
24
27
72
88
135
157
144
84
42
8
8
15
45
75
195
240
390
420
360
210
120
15
15
5
15
25
65
80
130
140
120
70
40
5
5
8,57
25,71
42,85
111,43
137,15
222,87
240,01
205,72
120,00
68,57
8,57
8,57
Cộng 679 626 795 2100 58,33 100,00
Cách tính 5
3
15
3
)1( 11 === ∑ ythangy triệu đồng.
15
3
45
3
)2( 22 === ∑ ythangy triệu đồng.
v.v...
0y - Số bình quân chung.
33,58
36
2100
0 === ∑n
y
y i triệu đồng.
Số liệu trên cho thấy, tiêu thụ tháng 1 chỉ bằng 8,57% mức bình quân
chung, tháng 2 bằng 25,71%,...
Nh− vậy mặt hμng nμy tiêu thụ mạnh (trên mức bình quân chung) vμo
các tháng từ 4 đến 9, vμ tiêu thụ ít (d−ới mức bình quân chung) vμo các tháng
mùa rét ./.
81
CHƯƠNG VIII
chỉ số thống kê
I. Khái niệm, đặc điểm vμ tác dụng của chỉ số
1-1. Khái niệm chỉ số
Chỉ số lμ chỉ tiêu t−ơng đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa các mức độ
của một hiện t−ợng kinh tế ở hai thời gian hoặc địa điểm khác nhau nhằm nêu
lên sự biến động của hiện t−ợng qua thời gian, qua không gian, qua các kỳ kế
hoạch.
Khái niệm trên giúp ta phân biệt chỉ số với các số t−ơng đối. Theo đó
các loại số t−ơng đối động thái, số t−ơng đối kế hoạch vμ số t−ơng đối không
gian lμ chỉ số. Còn các loại số t−ơng đối khác nh− số t−ơng đối kết cấu, số
t−ơng đối c−ờng độ không phải lμ chỉ số vì nó không thể hiện mối quan hệ so
sánh giữa hai mức độ của cùng một hiện t−ợng kinh tế.
Tuy nhiên, đối t−ợng nghiên cứu chủ yếu của chỉ số lμ các hiện t−ợng
kinh tế phức tạp mμ số t−ơng đối không phản ánh đ−ợc, đó lμ những hiện
t−ợng kinh tế bao gồm nhiều thμnh phần, nhiều đơn vị hoặc phần tử có tính
chất khác nhau (về tên gọi, giá trị sử dụng, đơn vị đo l−ờng,...), mμ các mức độ
của chúng không thể trực tiếp cộng lại với nhau. Việc so sánh những hiện
t−ợng kinh tế phức tạp trong những điều kiện thời gian vμ không gian khác
nhau không phải dễ dμng mμ phải thông qua ph−ơng pháp chỉ số vμ kết quả
so sánh đ−ợc gọi lμ chỉ số.
Vậy chỉ số lμ chỉ tiêu t−ơng đối thể hiện sự biến động của hiện t−ợng
kinh tế phức tạp bao gồm các phần tử không thể cộng trực tiếp với nhau.
1-2. Đặc điểm của ph−ơng pháp chỉ số
Khi nghiên cứu biến động của một tổng thể phức tạp bao gồm các phần
tử không thể trực tiếp cộng đ−ợc với nhau, ph−ơng pháp chỉ số biến đổi chúng
thμnh những phần tử có thể trực tiếp cộng đ−ợc với nhau, dựa trên cơ sở mối
quan hệ giữa nhân tố nghiên cứu với các nhân tố khác.
Mặt khác khi nghiên cứu biến động của một nhân tố, ph−ơng pháp chỉ
số giả định các nhân tố khác còn lại không thay đổi.
Ví dụ: khi nghiên cứu biến động về l−ợng của nhiều mặt hμng, chúng
không thể trực tiếp cộng đ−ợc với nhau, ph−ơng pháp chỉ số tính giá trị khối
l−ợng hμng hóa có thể trực tiếp cộng đ−ợc với nhau. Tuy nhiên, giá trị khối
l−ợng hμng hóa lμ tích số của đơn giá hμng hóa với khối l−ợng hμng hóa. Do
vậy, để so sánh giá trị khối l−ợng hμng hóa nh−ng lại nghiên cứu sự biến động
82
của l−ợng hμng hóa, ph−ơng pháp chỉ số phải cố định nhân tố đơn giá hμng
hóa.
1-3. Tác dụng của chỉ số
Chỉ số tác dụng lớn trong phân tích thống kê:
- Nghiên cứu sự biến động của hiện t−ợng kinh tế qua thời gian (chỉ số
phát triển).
- Nghiên cứu sự biến động của hiện t−ợng kinh tế qua không gian (chỉ
số không gian hay chỉ số địa ph−ơng).
- Nghiên cứu tình hình xây dựng vμ thực hiện kế hoạch các chỉ tiêu kinh
tế (chỉ số kế hoạch).
- Phân tích vai trò vμ ảnh h−ởng của từng nhân tố đến biến động của
toμn bộ hiện t−ợng phức tạp (hệ thống chỉ số).
1-4. Các loại chỉ số
a. Căn cứ vμo kỳ nghiên cứu biến động, có thể chia thμnh ba loại chỉ số
lμ: chỉ số phát triển, chỉ số không gian, chỉ số kế hoạch.
b. Căn cứ vμo phạm vi tính toán, có hai loại chỉ số lμ: chỉ số cá thể vμ
chỉ số chung.
- Chỉ số cá thể: phản ánh sự biến động của từng phần tử, từng đơn vị cá
biệt trong tổng thể. Chỉ số cá thể ký hiệu lμ i.
Ví dụ: chỉ số giá cả từng mặt hμng, chỉ số l−ợng hμng hóa tiêu thụ của
từng mặt hμng,...
- Chỉ số chung: phản ánh sự biến động của tất cả các phần tử, các đơn vị
thuộc tổng thể hiện t−ợng phức tạp. Chỉ số chung ký hiệu lμ I.
Ví dụ: chỉ số giá cả của tất cả các mặt hμng bán lẻ tại một thị tr−ờng,
chỉ số năng suất lao động của toμn bộ công nhân trong một doanh nghiệp sản
xuất,...
c. Căn cứ vμo tính chất của chỉ tiêu nghiên cứu, có hai loại chỉ số lμ:
chỉ số chỉ tiêu chất l−ợng vμ chỉ số chỉ tiêu khối l−ợng.
- Chỉ số chỉ tiêu chất l−ợng: phản ánh sự biến động của các chỉ tiêu
nh−: giá cả, giá thμnh, tiền l−ơng, năng suất lao động,...
- Chỉ số chỉ tiêu số l−ợng: phản ánh sự biến động của các chỉ tiêu nh−:
l−ợng hμng hóa tiêu thụ, l−ợng sản phẩm sản xuất, số l−ợng công nhân,...
Trong các phần sau đây chủ yếu đề cập đến các chỉ số phát triển vì nó
có vị trí quan trọng trong phân tích kinh tế của các đơn vị cơ sở.
83
Ii. Ph−ơng pháp tính chỉ số
Để nghiên cứu ph−ơng pháp tính chỉ số phát triển phải có tμi liệu của
hiện t−ợng nghiên cứu kỳ nghiên cứu vμ kỳ gốc.
Ví dụ: có tμi liệu về giá cả vμ l−ợng hμng tiêu thụ của một doanh nghiệp
th−ơng mại nh− sau:
Bảng 8-1
Đơn giá bán (1000đ) L−ợng hμng hóa tiêu thụ Tên
hμng
Đơn vị
tính Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo
A cái 5,0 4,5 2.000 2.500
B kg 1,2 1,0 5.000 5.300
C m 2,0 2,0 1.000 1.200
2-1. Ph−ơng pháp tính chỉ số cá thể
a. Chỉ số cá thế của chỉ tiêu chất l−ợng
Công thức:
Chênh lệch tuyệt đối: (p1 - p0)
Với số liệu của bảng 8-1, giá lμ chỉ tiêu chất l−ợng (p) vμ chỉ số cá thể
về giá (ip) lμ chỉ số giá của từng mặt hμng.
Chỉ số giá của mặt hμng A:
Chênh lệch tuyệt đối: 4,5 - 5 = - 0,5 (nghìn đồng/cái).
Nhận xét: Giá bán mặt hμng A kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 10%
t−ơng ứng với giảm 0,5 (nghìn đồng /cái).
T−ơng tự tính chỉ số giá của các mặt hμng B,C.
b. Chỉ số cá thể của chỉ tiêu khối l−ợng
Công thức:
0
1
q
qiq =
Chênh lệch tuyệt đối: (q1 - q0)
Với số liệu của bảng 8-1, l−ợng hμng tiêu thụ lμ chỉ tiêu khối l−ợng (q)
vμ chỉ số cá thể về l−ợng (iq) lμ chỉ số l−ợng hμng tiêu thụ của từng mặt hμng
Chỉ số l−ợng hμng tiêu thụ của mặt hμng A:
0
1
p
pip =
%)90(9,0
5
5,4 hayipA ==
%)125(25,1
000.2
500.2. hayiqA ==
84
Chênh lệch tuyệt đối: 2.500 - 2.000 = +500 cái
Nhận xét: l−ợng hμng tiêu thụ của mặt hμng A kỳ báo cáo so với kỳ gốc
tăng 25% t−ơng ứng với tăng 500 cái.
T−ơng tự tính chỉ số l−ợng hμng tiêu thụ của các mặt hμng B,C.
2-2. Chỉ số chung
Chỉ số chung có thể biểu hiện d−ới hai dạng lμ: Chỉ số tổng hợp vμ chỉ
số bình quân.
2-2-1. Chỉ số tổng hợp: lμ dạng cơ bản của chỉ số chung.
- Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu chất l−ợng:
Công thức:
∑
∑=
10
11
qp
qp
I p
Chênh lệch tuyệt đối: ∑∑ − 1011 qpqp
Theo tμi liệu của bảng 8-1 ta có:
200.10,2300.52,1500.25
200.10,2300.50,1500.25,4
xxx
xxxI p ++
++=
%)1,89(891,0
260.21
950.18 hay==
Chênh lệch tuyệt đối: 18.950 - 21.260 = -2.310 (nghìn đồng)
Nhận xét: giá bán của các mặt hμng kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm
10,9% lμm cho tổng mức tiêu thụ giảm 2310 nghìn đồng.
- Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu khối l−ợng:
Công thức:
∑
∑=
00
10
qp
qp
Iq
Chênh lệch tuyệt đối: ∑∑ − 0010 qpqp
Theo tμi liệu của bảng 8-1 ta có:
000.10,2000.52,1000.25
200.10,2300.52,5001.25
xxx
xxxIq ++
+=
%)1,118(181,1
000.18
260.21 hay==
Chênh lệch tuyệt đối: 21.216-18.000= +3.260 (nghìn đồng)
Nhận xét: l−ợng tiêu thụ của các mặt hμng kỳ báo cáo so với kỳ gốc
tăng 18,1% lμm cho tổng mức tiêu thụ tăng lên lμ 3.260 nghìn đồng.
85
- Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu tổng thể:
Công thức:
Chênh lệch tuyệt đối: ∑∑ − 0011 qpqp
Theo tμi liệu của bảng 8-1 ta có:
000.10,2000.52,1000.20,5
200.10,2300.50,1500.25,4
xxx
xxxI pq ++
++=
Chênh lệch tuyệt đối: 18.950 - 18.000 = +950 nghìn đồng.
Nhận xét: tổng mức tiêu thụ hμng hóa kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng
5,2% t−ơng ứng với mức tăng 950 nghìn đồng.
Qua việc xây dựng các chỉ số chung nh− trên, ta rút ra các kết luận sau:
Kết luận 1: Trong công thức tính chỉ số chung có 2 nhân tố cấu thμnh
lμ: nhân tố chỉ số hóa vμ quyền số.
- Nhân tố mμ ta cần nghiên cứu sự biến động của nó gọi lμ nhân tố chỉ
số hóa.
Ví dụ: trong chỉ số chung về giá, nhân tố chỉ số hóa lμ giá cả của các
loại hμng, hoặc trong chỉ số chung về khối l−ợng sản phẩm, nhân tố chỉ số hóa
lμ khối l−ợng sản phẩm mỗi loại
- Nhân tố kia có tác dụng quy định sự ảnh h−ởng của nó đến sự biến
động của chỉ số vμ đ−ợc cố định ở một kỳ nμo đó (kỳ gốc hay kỳ báo cáo) gọi
lμ quyền số.
Ví dụ: trong chỉ số giá cả, quyền số lμ l−ợng sản phẩm tiêu thụ, trong
chỉ số khối l−ợng sản phẩm, quyền số lμ giá cả các mặt hμng.
Kết luận 2: Chỉ số chung đ−ợc tính bằng cách nhân trực tiếp nhân tố chỉ
số hóa với quyền số nh− trên đã trình bμy gọi lμ chỉ số tổng hợp, nó lμ hình
thức cơ bản của chỉ số chung.
Kết luận 3: Về ph−ơng pháp tính chỉ số tổng hợp:
- Khi dùng chỉ số để nghiên cứu sự biến động của hiện t−ợng kinh tế
phức tạp, tr−ớc hết cần chuyển tổng thể đó sang một tổng thể khác bao gồm
các phần tử có thể trực tiếp cộng đ−ợc với nhau. Để giải quyết vấn đề nμy,
ng−ời ta xác định cho nhân tố chỉ số hóa một nhân tố khác lμm nhân tố
chuyển tổng thể, đồng thời giữ vai trò lμm quyền số. Thông th−ờng, căn cứ
00
11
qp
qpI pq ∑
∑=
%)2,105(052,1
000.18
950.18 hay==
86
vμo các ph−ơng trình kinh tế biểu hiện mối quan hệ giữa các nhân tố, từ đó khi
nghiên cứu nhân tố nμy thì dùng nhân tố kia lμm quyền số của chỉ số.
- Khi nghiên cứu sự biến động nhân tố nμo đó, thì phải cố định nhân tố
khác. Có nh− vậy thì mới nêu lên đ−ợc sự biến động riêng biệt của nhân tố cần
nghiên cứu, trong khi đó các nhân tố khác vẫn tham gia vμo việc tính chỉ số.
Kết luận 4: Về việc lựa chọn thời kỳ của quyền số trong chỉ số tổng
hợp.
Việc lựa chọn thời kỳ quyền số để cố định quyền số ở kỳ gốc hay kỳ
báo cáo lμ do việc phân tích nội dung của chỉ số quyết định. Nhìn chung có
thể thấy:
- Đối với chỉ số của chỉ tiêu chất l−ợng, quyền số th−ờng lμ chỉ tiêu số
l−ợng đ−ợc cố định ở kỳ báo cáo.
- Đối với chỉ số của chỉ tiêu số l−ợng, quyền số th−ờng lμ chỉ tiêu chất
l−ợng đ−ợc cố định ở kỳ gốc.
Tuy nhiên, tùy theo yêu cầu nghiên cứu, dựa vμo việc phân tích nội
dung kinh tế mμ chỉ số phản ánh, việc cố định quyền số có thể khác với những
tr−ờng hợp chung trên.
Ví dụ: để loại trừ ảnh h−ởng biến động của nhân tố giá cả khi tính chỉ
số sản l−ợng sản phẩm công nghiệp qua nhiều năm, ng−ời ta không dùng
quyền số lμ giá kỳ gốc mμ dùng hệ thống giá cố định do Nhμ n−ớc quy định.
2-2-2. Chỉ số bình quân: Lμ một dạng chỉ số chung, nó lμ số bình quân
của các chỉ số cá thể. Thông th−ờng chỉ số bình quân đ−ợc sử dụng khi thiếu
tμi liệu tính toán chỉ số tổng hợp. Nh−ng kết quả tính toán của chỉ số bình
quân vμ chỉ số tổng hợp sẽ nhất trí với nhau nếu xuất phát từ một nguồn tμi
liệu. Có hai loại chỉ số bình quân lμ: chỉ số bình quân cộng vμ chỉ số bình
quân điều hòa.
- Chỉ số bình quân cộng: lμ số bình quân cộng gia quyền của các chỉ số
cá thể, tính theo công thức:
∑
∑=
00
00
qp
qpi
I qq
Chênh lệch tuyệt đối:
Trong tr−ờng hợp cùng một nguồn tμi liệu nh− nhau, chỉ số bình quân
của l−ợng hμng tiêu thụ nh− trên có kết quả có kết quả tính toán giống với chỉ
0000 qpqpiq ∑−∑
87
∑
∑=
11
11
1 qp
i
qp
I
p
p
∑
∑
∑
∑
∑
∑ ===
10
11
11
1
0
11
11
11
1 qp
qp
qp
p
p
qp
qp
i
qp
I
p
p
0
1
p
pip =
số tổng hợp về l−ợng hμng hóa tiêu thụ. Thật vậy, thay
0
1
q
qiq = vμo công thức
tính chỉ số bình quân ta có:
∑
∑
∑
∑
∑
∑ ===
00
10
00
00
0
1
00
00
qp
qp
qp
qp
q
q
qp
qpi
I qq
- Chỉ số bình quân điều hòa: lμ số bình quân điều hòa gia quyền của
các chỉ số cá thể, tính theo công thức:
Chênh lệch tuyệt đối:
Trong tr−ờng hợp cùng một nguồn tμi liệu nh− nhau, chỉ số bình quân
của giá cả nh− trên có kết quả tính toán giống với chỉ số tổng hợp về giá cả.
Thật vậy nếu thay vμo công thức tính chỉ số bình quân, ta có:
Ví dụ: có tμi liệu sau về tình hình giá cả vμ tiêu thụ tại một doanh
nghiệp th−ơng mại nh− sau:
Bảng 8-2
Mức tiêu thụ (1000đ) Chỉ số cá thể Tên
hμng Kỳ gốc (p0q0) Kỳ báo
cáo(p1q1)
iq ip
A 10.000 11.250 1,26 0,90
B 6.000 5.300 1,06 0,833
C 2.000 2.400 1,20 1,00
Theo tμi liệu trên, muốn tính chỉ số chung l−ợng hμng hóa tiêu thụ phải
áp dụng công thức chỉ số bình quân cộng:
000.2000.6000.10
000.22,1000.606,1000.1025,1
++
++= xxxIq
%)1,118(181,1
000.18
260.21 hay==
1111
1 qp
i
qp
p
∑−∑
88
%)1,98(189,0
260.21
950.18 hay==
Chênh lệch tuyệt đối: 21.260 - 18.000 = + 3.260 nghìn đồng.
Nhận xét: l−ợng tiêu thụ của các mặt hμng kỳ báo cáo so với kỳ gốc
tăng 18,1% lμm cho tổng mức tiêu thụ tăng lên lμ 3.260 nghìn đồng.
Cũng nguồn tμi liệu trên muốn tính chỉ số chung giá phải áp dụng công
thức chỉ số bình quân điều hòa:
0,1
400.2
833,0
300.5
9,0
250.11
400.2300.5250.11
++
++=pI
Chênh lệch tuyệt đối: 18.950 - 21.260 = -2.310 (nghìn đồng)
Nhận xét: giá bán của các mặt hμng kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm
10,9% lμm cho tổng mức tiêu thụ giảm 2.310 nghìn đồng.
iii. Hệ thống chỉ số
Các hiện t−ợng kinh tế phức tạp th−ờng bao gồm nhiều nhân tố cấu tạo
nên nó, mμ các nhân tố nμy có quan hệ tích số với nhau. Ví dụ: Mức tiêu thụ
bao gồm hai nhân tố lμ giá cả đơn vị vμ l−ợng hμng hóa tiêu thụ. Mối quan hệ
giữa mức tiêu thụ vμ các nhân tố đó đ−ợc biểu hiện ở ph−ơng trình kinh tế.
Mức tiêu thụ = giá cả đơn vị x l−ợng hμng hóa tiêu thụ
Cũng vậy ta còn có ph−ơng trình kinh tế khác
Tổng giá thμnh
sản phẩm
=
Giá thμnh
đơn vị
sản phẩm
x
Số
Sản phẩm
Sản xuất ra
Tổng sản l−ợng
sản phẩm
=
Năng suất
lao động 1
công nhân
x
Số
l−ợng
công nhân
Nh− vậy bản thân hiện t−ợng biến động lμ kết quả tổng hợp các sự biến
động các nhân tố gây nên. Do đó khi nghiên cứu sự biến động của hiện t−ợng
phức tạp nhiều nhân tố có quan hệ tích số với nhau, một vấn đề quan trọng đặt
ra lμ phải xác định đ−ợc vai trò vμ ảnh h−ởng của sự biến động từng nhân tố
đến sự biến động chung của toμn bộ hiện t−ợng nh− thế nμo, qua đó giúp ta
đánh giá đ−ợc nhân tố nμo có ảnh h−ởng nhiều, ít, tích cực hay tiêu cực đến sự
biến động của hiện t−ợng, từ đó giúp ta hiểu đ−ợc đúng đắn nguyên nhân lμm
cho hiện t−ợng phát triển.
89
Để thể hiện đ−ợc vai trò vμ ảnh h−ởng của từng nhân tố khác nhau đến
sự biến động của hiện t−ợng nghiên cứu, ng−ời ta sử dụng hệ thống chỉ số, hệ
thống chỉ số đ−ợc xây dựng trên cơ sở các ph−ơng trình kinh tế.
Ví dụ: từ các ph−ơng trình kinh tế đã nêu ở trên, ta có thể xây dựng các
hệ thống chỉ số sau:
- Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của mức tiêu thụ theo hai nhân
tố ảnh h−ởng lμ : giá cả vμ l−ợng hμng hóa tiêu thụ.
Số t−ơng đối: Ipq = Ip x Iq
Hay ∑
∑
∑
∑
∑
∑ =
00
10
10
11
00
11
qp
qp
x
qp
qp
qp
qp
Chênh lệch tuyệt đối:
)()( 001010110011 ∑∑∑∑∑∑ −+−=− qpqpqpqpqpqp
- Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của tổng giá thμnh sản phẩm
theo hai nhân tố ảnh h−ởng lμ: giá thμnh đơn vị vμ l−ợng sản phẩm sản xuất.
Số t−ơng đối: IZq = IZ x Iq
Hay ∑
∑
∑
∑
∑
∑ =
00
10
10
11
00
11
qZ
qZ
x
qZ
qZ
qZ
qZ
Chênh lệch tuyệt đối:
)()( 001010110011 ∑∑∑∑∑∑ −+−=− qZqZqZqZqZqZ
- Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của tổng sản l−ợng theo hai
nhân tố ảnh h−ởng lμ: năng suất lao động vμ số công nhân.
Số t−ơng đối: IWT = IW x IT
Hay ∑
∑
∑
∑
∑
∑ =
00
10
10
11
00
11
TW
TW
x
TW
TW
TW
TW
Chênh lệch tuyệt đối:
)()( 001010110011 ∑∑∑∑∑∑ −+−=− TWTWTWTWTWTW
Ví dụ: lấy số liệu của bảng 8-1 thay vμo hệ thống chỉ số phân tích mức
tiêu thụ, ta có:
Số t−ơng đối:
000.18
260.21
260.21
950.18
000.18
950.18 x=
1,053 = 0,891 x 1,181
Hay 105,3% = 89,1% x 118,1%
(+5,3%) (-10,9%) (+18,1%)
90
Chênh lệch tuyệt đối:
18.950 - 18.000 = (18.950-21.260) + (21.260-18.000)
+950 = -2.310 + 3.260 (nghìn đồng)
Kết quả trên cho thấy:
Mức tiêu thụ kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 5,3% hay tăng 950 nghìn
đồng do ảnh h−ởng của hai nhân tố lμ:
- Do giá cả các loại hμng hóa giảm 10,9% nên đã lμm cho mức tiêu thụ
giảm 2.310 nghìn đồng.
- Do l−ợng hμng hóa tiêu thụ tăng 18,1% nên đã lμm cho mức tiêu thụ
tăng 3.260 nghìn đồng.
IV.Vận dụng ph−ơng pháp chỉ số để phân tích chỉ tiêu
bình quân vμ chỉ tiêu tổng l−ợng biến tiêu thức
4-1. Phân tích biến động của chỉ tiêu bình quân
Chỉ tiêu bình quân biến động do ảnh h−ởng của hai nhân tố lμ: tiêu thức
nghiên cứu x vμ kết cấu tổng thể (f!Σf) . Phân tích vμ đánh giá vai trò vμ ảnh
h−ởng của từng nhân tố đến sự biến động chung của chỉ tiêu bình quân sẽ giúp
ta đánh giá đúng đắn chất l−ợng công tác của đơn vị. Để giải quyết nhiệm vụ
nμy chúng ta sử dụng ph−ơng pháp chỉ số.
Số t−ơng đối:
Hay:
∑
∑
∑
∑
∑
∑
∑
∑
∑
∑
∑
∑
=
0
00
1
10
1
10
1
11
0
00
1
11
f
fx
f
fx
x
f
fx
f
fx
f
fx
f
fx
Viết gọn lại:
Trong đó
∑
∑
∑
∑
∑
∑ ===
=
1
10
01
0
00
0
1
11
1
0
01
01
1
0
1
;;
f
fx
x
f
fx
x
f
fx
x
x
xx
x
x
x
x
Chênh lệch tuyệt đối:
FFXX xIII ∑= /
91
∑ ffI /
xI
Trong hệ thống chỉ số trên:
- Chỉ số cấu thμnh khả biến, nêu lên sự biến động của chỉ tiêu bình
quân giữa kỳ báo cáo với kỳ gốc.
xI - Chỉ số cấu thμnh cố định, nêu lên sự biến động của chỉ tiêu bình
quân do ảnh h−ởng của sự biến động của tiêu thức nghiên cứu (tiêu thức đ−ợc
bình quân hóa).
: - Chỉ số ảnh h−ởng kết cấu, nêu lên sự biến động của chỉ tiêu
bình quân do sự ảnh h−ởng của sự thay đổi của kết cấu tổng thể.
Ví dụ: có tμi liệu về lao động vμ tiền l−ơng của công nhân tại hai phân
x−ởng sản xuất tại một xí nghiệp nh− sau:
Bảng 8-3
Kỳ gốc Kỳ báo cáo Phân
x−ởng Tiền l−ơng
1CN (1000đ)
Số công
nhân (ng−ời)
Tiền l−ơng 1CN
(1000đ)
Số công nhân
(ng−ời)
I 520 140 640 120
II 400 110 480 80
Từ số liệu bảng 8-3 ta tính đ−ợc:
- Tiền l−ơng bình quân 1 công nhân trong doanh nghiệp ở kỳ báo cáo
576
80120
80480120640
1 =+=
xxxx (nghìn đồng)
- Tiền l−ơng bình quân 1công nhân trong doanh nghiệp ở kỳ gốc
2,.467
110140
110400140520
0 =+=
xxxx (nghìn đồng)
- Tiền l−ơng bình quân 1 công nhân trong doanh nghiệp ở kỳ gốc tính
theo kết cấu công nhân kỳ báo cáo
472
80120
80400120520
01 =+=
xxxx (nghìn đồng)
Thay số liệu vμo hệ thống chỉ số ta có:
Số t−ơng đối:
)()( 00101101 xxxxxx −+−=−
%)1(%)22(%)2,23(
%101%122%2,123
010,1220,1232,1
2,467
472
472
576
2,467
576
+++
=
=
=
xHay
x
x
92
Chênh lệch tuyệt đối:
576 - 467,2 =(576 - 472) + (472 - 467,2)
+108,8 = + 104 + 4,8 (nghìn đồng)
Kết quả trên cho thấy:
Tiền l−ơng bình quân 1 công nhân trong doanh nghiệp kỳ báo cáo so
với kỳ gốc tăng 23,2% hay tăng 108,8 nghìn đồng, do ảnh h−ởng của hai nhân
tố:
- Bản thân tiền l−ơng của công nhân ở các phân x−ởng tăng lμm cho
tiền l−ơng bình quân 1 công nhân của doanh nghiệp tăng 22% t−ơng ứng tăng
104 nghìn đồng.
- Kết cấu số l−ợng công nhân thay đổi lμm cho tiền l−ơng bình quân 1
công nhân của doanh nghiệp tăng 1% t−ơng ứng tăng 4,8 nghìn đồng.
Nh− vậy, nếu vẫn giữ nguyên kết cấu công nhân nh− ở kỳ gốc, thì tiền
l−ơng bình quân 1 công nhân trong doanh nghiệp thực chất chỉ tăng 22% hay
tăng 104 nghìn đồng.
4-2. Phân tích sự biến động của chỉ tiêu tổng l−ợng biến tiêu thức
Sau khi phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân, ta có thể phân
tích sự biến động của chỉ tiêu tổng l−ợng mμ trong đó chỉ tiêu bình quân lμ
một nhân tố ảnh h−ởng đến sự biến động của chỉ tiêu tổng l−ợng.
Chỉ tiêu tổng l−ợng M đ−ợc xác định bởi ph−ơng trình kinh tế:
xM = x n
Ví dụ:
Tổng
sản l−ợng
sản phẩm
=
Năng suất lao
động bình quân 1
công nhân
x
Số
l−ợng
công nhân
Tổng
Giá thμnh
sản phẩm
=
Giá thμnh
bình quân 1 đơn vị
sản phẩm
x
Số l−ợng sản phẩm
sản xuất
Tổng qũy
l−ơng
công nhân
=
Tiền l−ơng bình
quân 1 công nhân
x
Số
công nhân
v.v...
Từ các ph−ơng trình kinh tế trên, ta có thể dùng hệ thống chỉ số để phân
tích ảng h−ởng của các nhân tố đến chỉ tiêu tổng l−ợng:
93
Số t−ơng đối:
Chênh lệch tuyệt đối:
00110101 )()( xnnnxxMM ∑ ∑∑∑∑ −+−=−
Ví dụ :theo số liệu của bảng 8-3, ta tiến hμnh phân tích sự biến động
của chỉ tiêu tổng l−ợng lμ tổng quỹ l−ơng của công nhân theo hai nhân tố ảnh
h−ởng lμ: tiền l−ơng bình quân 1 công nhân vμ tổng số công nhân.
∑ 1M = 576 x 200 = 115.200 (nghìn đồng)
∑ 0M = 467,2 x 250 =116.800 (nghìn đồng)
Thay số liệu vμo hệ thống chỉ số ta có:
Số t−ơng đối:
Chênh lệch tuyệt đối:
115.200 - 116.800 = (576 - 467,2) .200 + (200 - 250) .467,2
-1.600 = +21.760 + (-23.360 ) (nghìn đồng)
Kết quả cho thấy:
Tổng quỹ l−ơng kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 1,4% t−ơng ứng giảm
1.600 nghìn đồng, do ảnh h−ởng của hai nhân tố lμ:
- Do tăng tiền l−ơng bình quân 1 công nhân, nên đã lμm cho tổng quỹ
l−ơng tăng 23,2% t−ơng ứng tăng 21.760 nghìn đồng.
- Do giảm số công nhân nên đã lμm cho tổng quỹ l−ơng giảm 20%
t−ơng ứng giảm 23.360 nghìn đồng./.
∑
∑
∑
∑ =
=
0
1
0
1
1
1
n
n
x
x
x
M
M
hay
IxII nXM
%)20(%)2,23(%)4,1(
%80%2,123%8,96
8,0232,1986,0
250
200
2,467
576
800.116
200.115
−+−
=
=
=
xHay
x
x
94
tμi liệu tham khảo
1. Giáo trình Lý thuyết thống kê - Nguyễn Hữu Hòe - NXB Thống kê 1984
2. Giáo trình Lý thuyết thống kê - Tr−ờng Đại học Tμi chính kế toán Hμ Nội,
1992.
3. Giáo trình Lý thuyết thống kê - Lê Hồng (Chủ biên) - Tr−ờng Đại học Tμi
chính kế toán TP.HCM, 1993.
4. Lý thuyết thống kê - Trần Bá Nhẫn - Tr−ờng Đại học Kinh tế TP.HCM,
1998.
5. Giáo trình Thống kê doanh nghiệp - Tr−ờng Cao đẳng Xây dựng số 1,
2001.
95
Mục Lục
Lời nói đầu
Ch−ơng I: Đối t−ợng nghiên cứu của thống kê học....................................... 3
I. Đối t−ợng nghiên cứu của thống kê học .................................................... 3
II. Một số khái niệm th−ờng dùng trong thống kê học.................................. 5
Ch−ơng II: Quá trình nghiên cứu thống kê ................................................... 7
I. Xác định hệ thống chỉ tiêu thống kê .......................................................... 7
II. Điều tra thống kê ...................................................................................... 8
III. Phân tích vμ dự đoán thống kê............................................................... 18
Ch−ơng III: Điều tra chọn mẫu .................................................................... 22
I. Khái niệm, ý nghĩa của điều tra chọn mẫu .............................................. 22
II. Những vấn đề lý luận về điều tra chọn mẫu ........................................... 22
III. Suy rộng kết quả điều tra chọn mẫu ...................................................... 29
Ch−ơng IV: Phân tổ thống kê ....................................................................... 30
I. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ phân tổ thống kê ...................................... 30
II . Tiêu thức phân tổ ................................................................................... 32
III. Phân tổ thống kê .................................................................................... 33
IV. Chỉ tiêu giải thích .................................................................................. 38
V. Dãy số phân phối .................................................................................... 38
Ch−ơng V: Các mức độ của hiện t−ợng kinh tế - xã hội ............................. 40
I. Số tuyệt đối trong thống kê ...................................................................... 40
II. Số t−ơng đối trong thống kê.................................................................... 42
III. Số bình quân trong thống kê.................................................................. 45
IV. Các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên của tiêu thức. ................................ 54
Ch−ơng VI: Hồi quy vμ t−ơng quan.............................................................. 60
I. Ph−ơng pháp hồi quy vμ t−ơng quan ........................................................ 60
II. Liên hệ t−ơng quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số l−ợng..................... 61
III. Liên hệ t−ơng quan phi tuyến giữa hai tiêu thức số l−ợng .................... 64
IV. Liên hệ t−ơng quan giữa hai tiêu thức “thay phiên”.............................. 68
Ch−ơng VII: Dãy số biến động theo thời gian.............................................. 71
I. Khái niệm, Phân loại vμ ý nghĩa của dãy số biến động theo thời gian .... 71
II. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến động theo thời gian: ......................... 72
III. Các ph−ơng pháp biểu hiện xu h−ớng phát triển cơ bản của hiện t−ợng.
..................................................................................................................... 76
Ch−ơng VIII: Chỉ số thống kê...................................................................... 81
I. Khái niệm, đặc điểm vμ tác dụng của chỉ số........................................... 81
II. Ph−ơng pháp tính chỉ số.......................................................................... 83
III. Hệ thông chỉ số...................................................................................... 88
IV.Vận dụng ph−ơng pháp chỉ số để phân tích chỉ tiêu bình quân vμ chỉ tiêu
tổng l−ợng biến tiêu thức ............................................................................. 90
Tμi liệu tham khảo.........................................................................................94
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giaotrinh_lythuyetthongke_028.pdf